|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2007/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 23 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC, ĐÁNH BẮT THỦY SẢN TỰ NHIÊN CHƯA THỰC HIỆN
ĐẦY ĐỦ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 03/2002/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với các cơ sở hoạt động khai thác
thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám
đốc Sở Thuỷ sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức sản lượng
tính thuế cho các phương tiện khai thác đánh bắt thuỷ sản tự nhiên từ năm 2007 đến
năm 2009 (có biểu mức khoán sản lượng tính thuế kèm theo). Mức khoán sản lượng
này chỉ thực hiện đối với các hộ khai thác, đánh bắt thuỷ sản chưa thực hiện
chế độ kế toán trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. trường hợp sản lượng
khai thác đánh bắt biến động từ 30% trở lên thì mức khoán sản lượng tính thuế
được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Điều 2. Các tổ chức và cá nhân khai
thác, đánh bắt thuỷ sản tự nhiên chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ có trách nhiệm kê khai ngành nghề, công suất máy của từng loại phương
tiện để tính các loại thuế môn bài, thuế tài nguyên và thuế thu nhập doanh
nghiệp trên cơ sở mức sản lượng tính thuế quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám
đốc Sở Thủy sản, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 340/2004/QĐ-UB
ngày 05/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc khoán sản lượng tính thuế đối
với ngành nghề đánh bắt thuỷ sản tự nhiên./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
BIỂU MỨC KHOÁN SẢN LƯỢNG
TÍNH THUẾ CỦA NGÀNH NGHỀ ĐÁNH BẮT THỦY SẢN NĂM 2007-2009
(Kèm theo Quyết định số: 13/2007/QĐ-UBND ngày
23/03/2007 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: tấn/năm
Nghề
Loại phương tiện
|
SL tính thuế khoán từ năm 2007-2009
(tấn/năm)
|
Loại thủy sản
|
1)
Lưới sỉ
|
40
|
100% cá trích
|
2)
Lưới rê (lưới 2,3)
|
|
|
Máy
dưới 20 cv
|
3
|
100% cá loại 5
|
Máy
từ 20 cv đến 45cv
|
4
|
100% cá loại 5
|
Máy
trên 45cv
|
6,5
|
100% cá loại 5
|
3)
Lưới bén
|
2,2
|
100% cá loại 5
|
4)
Lưới đèn
|
145
|
100% cá xô
|
5)
Ghe chông đèn
|
|
Tính thuế thu nhập
|
6)
Cào
|
|
|
a- Cào tôm (cào đơn)
|
|
|
Máy
dưới 20cv
|
2
|
20% tôm xô, 80% cá loại 7
|
Máy
từ 20 đến dưới 45cv
|
6
|
20% tôm xô, 80% cá loại 7
|
Máy
từ 45 đến dưới 75 cv
|
12
|
20% tôm xô, 80% cá loại 7
|
Máy
từ 75 đến dưới 90 cv
|
13
|
20% tôm xô, 80% cá loại 7
|
Máy
từ 90 cv trở lên
|
15
|
20% tôm xô, 80% cá loại 7
|
b- Cào cá (tính theo mã lực máy của từng phương tiện)
|
Máy
dưới 90 cv
|
22
|
5% cá loại 3, 95% cá xô
|
Máy
từ 90 cv đến dưới 160 cv
|
35
|
5% cá loại 3, 95% cá xô
|
Máy
từ 160 cv đến dưới 220 cv
|
42
|
5% cá loại 3, 95% cá xô
|
Máy
từ 220 cv đến dưới 400 cv
|
54
|
5% cá loại 3, 95% cá xô
|
Máy
từ 400 cv đến dưới 600 cv
|
60
|
5% cá loại 3, 95% cá xô
|
Máy
từ 600 cv đến dưới 650 cv
|
75
|
5% cá loại 3, 95% cá xô
|
Máy
từ 650 cv trở lên
|
95
|
5% cá loại 3, 95% cá xô
|
7)
Câu kiều
|
|
|
Máy
dưới 45 cv
|
9
|
100% cá đuối
|
Máy
từ 45 cv trở lên
|
17
|
100% cá đuối
|
8)
Câu mồi
|
1
|
100% cá loại 3
|
9)
Câu mực
|
|
|
Máy
dưới 45 cv
|
3
|
100% cá mực xô
|
Máy
từ 45 cv trở lên
|
3,3
|
100% cá mực xô
|
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND quy định mức sản lượng tính thuế đối với các tổ chức, cá nhân khai thác, đánh bắt thủy sản tự nhiên chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ do tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2007/QĐ-UBND ngày 23/03/2007 quy định mức sản lượng tính thuế đối với các tổ chức, cá nhân khai thác, đánh bắt thủy sản tự nhiên chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ do tỉnh Bến Tre ban hành
3.683
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|