Mục
tiêu tổng quát: Đẩy nhanhh tốc độ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh
của DNNVV, tạo môi trường thuận lợi để DNNVV đóng góp ngày càng cao vào phát
triển kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
|
|
Mục tiêu
|
Hoạt động, đầu
vào
|
Kết quả đầu
ra/tác động
|
Thời điểm báo
cáo
|
Cơ quan, đơn vị
thực hiện theo dõi, đánh giá và báo cáo
|
|
1
|
2
|
4
|
|
5
|
|
1. HOÀN THIỆN KHUNG PHÁP LÝ
VỀ GIA NHẬP, HOẠT ĐỘNG VÀ RÚT KHỎI THỊ TRƯỜNG
|
|
1.1. Cải thiện các quy định pháp lý về thủ tục đăng
ký doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực thi Luật doanh nghiệp
2005 theo lộ trình phù hợp với cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên
|
Sửa Luật doanh
nghiệp 2005
|
- Luật Doanh nghiệp sửa đổi được ban hành;
- Bao nhiêu điều khoản, nội dung được sửa đổi tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình đăng ký thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp;
- Số lượng các bước quy trình, thủ tục hành chính
được cắt giảm, cải thiện.
|
Năm 2014-2015
|
Viện Nghiên cứu Quản
lý Kinh tế Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
- Số lượng DNNVV đăng ký thành lập mới hàng năm
và giai đoạn 2011-2015: 350.000 DN;
|
Cục Quản lý Kinh
doanh, Bộ Kế hoach và Đầu tư
|
|
1.2. Cải thiện thủ tục về phá sản nhằm tạo điều kiện
cho doanh nghiệp rút khỏi thị trường
|
Sửa Luật phá sản
năm 2004
|
- Luật Phá sản sửa đổi và các văn bản hướng dẫn
thi hành đuợc ban hành;
- Bao nhiêu điều khoản, nội dung, thủ tục hành
chính được sửa đổi nhằm tạo điều kiện cho DN tiến hành thủ tục phá sản;
|
Cuối kỳ (2015)
|
Tòa án nhân dân tối
cao
|
|
1.3. Cải thiện thủ tục về đầu tư
|
- Sửa Luật Đầu tư 2005
- Sửa đổi Nghị định 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật đầu tư 2005
|
- Luật Đầu tư sửa đổi, Nghị định sửa đổi Nghị định
108 được ban hành;
- Bao nhiêu nội dung được sửa đổi nhằm tạo điều
kiện cho các DN thực hiện thủ tục đầu tư;
- Số bước, quy trình, thủ tục đầu tư được cắt giảm;
- Thời gian, chi phí cắt giảm được ước tính nhờ cải
thiện thủ tục đầu tư;
- Tỷ trọng đầu tư của DNNVV trên tổng đầu tư toàn
xã hội: chiếm 35%.
|
Cuối kỳ (năm 2015)
|
Vụ Pháp chế, Bộ
KHĐT; Cục Phát triển doanh nghiệp (báo cáo chỉ tiêu tỷ trọng đầu tư của
DNNVV/tổng đầu tư toàn xã hội)
|
1.4. Sửa đổi, bổ sung quy định về chính sách thuế
|
Sửa Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật quản lý thuế
|
- Luật sửa đổi, bổ sung Luật quản lý thuế, Luật
Thuế TNDN, Luật Thuế GTGT được ban hành;
- Số lượng các nội dung được sửa đổi tạo điều kiện
cho doanh nghiệp trong thực hiện các thủ tục về thuế;
- Trình tự, các bước thực hiện và thành phần hồ
sơ được cắt giảm;
- Thời gian và chi phí tuân thủ ước tính được cắt
giảm cho DNNVV do đơn giản thủ tục hành chính thuế
|
Cuối kỳ (2015)
|
Vụ Chính sách thuế,
Tổng cục thuế
|
1.5. Cải thiện các quy định về kê khai, tính và nộp
thuế
|
Sửa đổi, bổ sung Luật quản lý thuế, Luật thuế
GTGT, Luật thuế TNDN
|
- Luật sửa đổi, bổ sung Luật quản lý thuế, Luật
thuế TNDN, Luật thuế GTGT được ban hành;
- Ngưỡng nộp thuế GTGT và phương pháp tính thuế;
- Mức thuế suất được cắt giảm;
- Tần suất khai thuế giảm từ 12 lần/năm xuống còn
4 lần/năm
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Tổng cục thuế (Vụ
Chính sách, Ban cải cách, Vụ Kê khai và kể toán thuế
|
1.6. Cải thiện thủ tục hải quan nhằm tháo gỡ khó
khăn về thủ tục, đảm bảo tính phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp khi thực hiện xuất nhập khẩu
|
- Sửa Luật Hải quan
|
- Luật Hải quan sửa đổi được ban hành;
- Bao nhiêu nội dung được sửa đổi nhằm tạo điều
kiện cho doanh nghiệp thực hiện thủ tục thông quan;
- Thời gian và chi phí ước tính doanh nghiệp tiết
kiệm được nhờ đơn giản hóa các thủ tục thông quan;
- Tổng thuế đã đóng, trong đó tỷ lệ đóng của
DNNVV
|
Cuối kỳ (năm 2015)
|
Tổng cục hải quan,
Bộ Tài chính
|
1.7. Ban hành chế độ kế toán giành riêng cho
DNNVV
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán DNNVV
|
- Phương pháp hạch toán, chế độ kế toán mới, đơn
giản áp dụng cho DNNVV;
- Giảm thời gian, chi phí DNNVV thực hiện các thủ
tục báo cáo tài chính
|
Cuối kỳ (năm 2015)
|
Vụ chế độ kế toán,
Bộ Tài chính
|
2. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TIẾP
CẬN TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
|
2.1. Hoàn thiện khung pháp lý về chứng khoán và
thị trường chứng khoán nhằm tạo điều kiện cho DNNVV huy động vốn từ thị trường
chứng khoán
|
Ban hành Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán
|
- Bao nhiêu nội dung được sửa đổi, quy định mới
trong Nghị định, Thông tư sửa đổi nhằm tạo điều kiện cho DNNVV thu hút vốn từ
TTCK
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Ủy ban chứng khoán
NN, Bộ Tài chính
|
2.2. Đẩy mạnh hoạt động bảo lãnh tín dụng cho
DNNVV
|
Ban hành quyết định thay thế Quyết định
193/2001/QĐ-TTg ngày 20/12/2001 về quy chế thành lập, hoạt động của Quỹ bảo
lãnh tín dụng cho DNNVV và Quyết định 115/2004/QĐ-TTg ngày 25/6/2004 về sửa đổi
bổ sung quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho
DNNVV ban hành kèm theo Quyết định 193/2001/QĐ-TTg
|
- Bao nhiêu nội dung được sửa đổi trong quyết định
thay thế Quyết định 193 nhằm tháo gỡ khó khăn trong thành lập Quỹ Bảo lãnh
tín dụng cho DNNVV;
- Số lượng DNNVV được bảo lãnh tín dụng qua Quỹ
BLTD;
- Tổng số dư bảo lãnh cho DNNVV tăng (%);
- Số lượng Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNNVV tại địa
phương tăng (%):
- Quy mô vốn của quỹ Bảo lãnh tín dụng tại địa
phương tăng (%).
|
- Năm 2013 đối với chỉ tiêu đầu ra thứ nhất (nội
dung sửa đổi trong QĐ thay thế QĐ 193);
- Hàng năm và cuối kỳ (năm 2015) đối với các chỉ
tiêu còn lại.
|
- Cục Tài chính doanh nghiệp, Bộ Tài chính báo
cáo đối với chỉ tiêu đầu ra liên quan đến các nội dung sửa đổi QĐ 193;
- UBND các tỉnh, thành phổ báo cáo các chỉ tiêu đầu
ra liên quan đến kết quả hoạt động của Quỹ BLTD tại địa phương.
|
|
Ban hành thông tư hướng dẫn một số điều của Quyết
định 03/2011/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của TTCP về ban hành Quy chế bảo lãnh cho
DNNVV vay vốn tại ngân hàng thương mại
|
- Số lượng DNNVV được NHPT bảo lãnh vay vốn; Số
lượng dự án, khoản vay;
- Tổng số dư bảo lãnh cho DNNVV;
- Tổng phí bảo lãnh thu được;
- Số lượng các khoản vay bảo lãnh NHPT phải trả nợ
thay;
- Số tiền NHPT phải trả nợ thay.
|
Hàng năm và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Ngân hàng Phát triển
VN
|
2.3. Tăng cường hỗ trợ DNNVV tiếp cận tín dụng
thông qua Quỹ Phát triển DNNVV
|
- Đẩy nhanh triển khai Quỹ Phát triển DNNVV được
thành lập theo Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
- Ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài
chính cho Quỹ phát triển DNNVV
|
- Quy chế, điều lệ hoạt động Quỹ được ban hành, bố
trí nhân sự để Quỹ hoạt động;
- Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính cho
Quỹ được ban hành làm cơ sở cho Quỹ đi vào hoạt động
- Tổng dư nợ tín dụng từ nguồn hỗ trợ Quỹ cho
DNNVV
|
Năm 2015
|
Quỹ phát triển
DNNVV, Bộ KHĐT và Bộ Tài chính
|
2.4. Tăng cường tiếp cận tín dụng cho DNNVV từ hệ
thống ngân hàng thương mại
|
Nghiên cứu cơ chế chính sách khuyến khích ngân
hàng thương mại mở rộng tín dụng cho DNNVV
|
- Tổng dư nợ tín dụng cho DNNVV;
- Tỷ lệ dư nợ cho DNNVV trong tổng dư nợ của nền
kinh tế;
- Nợ xấu DNNVV trên tổng dư nợ DNNVV;
|
Hàng năm và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam
|
3. HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ
VÀ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
3.1. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào
khoa học công nghệ
|
Sửa đổi bổ sung Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày
18/9/1999 của Chính phủ về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào KHCN
|
- Nghị định sửa đổi được ban hành;
- Bao nhiêu nội dung được sửa đổi, bổ sung nhằm
khuyến khích DN đầu tư vào KHCN;
- Số lượng DNNVV được hưởng chính sách để đầu tư
KHCN
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ KHCN cho DNNVV
(tăng...%);
- Tỷ lệ chi nghiên cứu KHCN/tổng chi phí của DN.
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Bộ Khoa học Công
nghệ
|
3.2. Khuyến khích doanh nghiệp đăng ký quyền sở hữu
công nghiệp
|
Sửa đổi Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư số
01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Thông tư số
01/2008/TT-BKHCN về giám định SHCN
|
- Bao nhiêu nội dung sửa đổi, bổ sung theo đó
khuyến khích ĐN đăng ký quyền SHCN;
- Số lượng DNNVV được hỗ trợ đăng ký sở hữu công
nghiệp (tăng...%);
- Số lượng DNNVV được tư vấn về thủ tục đăng ký
quyền sở hữu trí tuệ.
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Cục Sở hữu trí tuệ
- Bộ Khoa học Công nghệ
|
3.3. Khuyến khích thương mại hóa và phát triển thị
trường tài sản trí tuệ
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn việc đăng ký, quản lý
đối tượng quyền sở hữu công nghiệp được tạo ra từ kinh phí của Nhà nước
|
- Thông tư hướng dẫn được ban hành quy định cụ thể
việc đăng ký, quản lý đối tượng quyền SHCN tạo ra từ kinh phí nhà nước;
- Số lượng các tổ chức hỗ trợ phát triển tài sản
trí tuệ được thành lập
- Số DNNVV được đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Cục Sở hữu trí tuệ
- Bộ Khoa học Công nghệ
|
Triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản
trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 (phê duyệt tại QĐ số 2204/QĐ-TTg ngày 6/2/2010
của Thủ tướng Chính phủ)
|
3.4. Khuyến khích phát triển doanh nghiệp Khoa học
và Công nghệ (KH&CN).
|
Sửa đổi các văn bản chính sách về doanh nghiệp
KH&CN (quy trình hình thành và công nhận, hướng dẫn doanh nghiệp được hưởng
các chính sách ưu đãi)
|
- Bao nhiêu nội dung được sửa đổi tạo điều kiện
thuận lợi hình thành và công nhận doanh nghiệp KH&CN;
- Số lượng DN KH&CN được cấp phép;
- Số lượng DNKHCN được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế sử dụng đất;
- Số lượng DNKHCN là DNNVV
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Cục Phát triển thị
trường và doanh nghiệp KH&CN - Bộ Khoa học Công nghệ
|
Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức KH&CN
tiếp cận các chính sách về doanh nghiệp KH&CN
|
3.5. Thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu
cho DNNVV
|
Ban hành Thông tư hướng dẫn xác định giá trị kết
quả nghiên cứu, giao kết quả nghiên cứu, tài sản thuộc sở hữu Nhà nước cho
DN.
|
- Số lượng kết quả nghiên cứu của DNNVV được
thương mại hóa;
- Số lượng DNNVV được giao kết quả nghiên cứu để
khai thác
- Số lượng DNNVV thực hiện liên kết với các tổ chức
nghiên cứu khoa học công nghệ.
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Quỹ Phát triển KHCN
quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
3.6. Tăng cường hỗ trợ DNNVV tham gia hoạt động
chuyển giao công nghệ
|
Triển khai Thông tư số 08/2013/TT-BKHCN hướng dẫn
nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ
|
- Số lượng DNNVV tham gia hoạt động CGCN (tăng
…..%);
- Số hợp đồng ký kết thành công thông qua
Techmartch, đào tạo, tư vấn, triển lãm về CGCN;
- Số lượng DNNVV đăng ký hỗ trợ, tư vấn, kết nối
công nghệ thông qua sàn giao dịch công nghệ Techmart.
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Cục Thông tin KHCN
quốc gia và Cục ứng dụng và phát triển công nghệ, Bộ Khoa học Công nghệ
|
3.7. Tăng cường tiếp cận thông tin sáng chế và hỗ
trợ tra cứu thông tin KHCN cho DNNVV
|
Xây dựng kho thông tin sáng chế
|
- Kho thông tin sáng chế được hoàn thiện, có cơ
chế hỗ trợ DNNVV tra cứu thông tin;
- Số DNNVV tham gia hoạt động kết nối cung cầu về
sáng chế và công nghệ
- Số DNNVV áp dụng sáng chế và công nghệ từ kho
thông tin sáng chế.
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Cục Sở hữu trí tuệ
- Bộ Khoa học Công nghệ
|
3.8. Khuyến khích DNNVV hình thành quỹ phát triển
khoa học công nghệ tại doanh nghiệp
|
Ban hành và triển khai thực hiện Thông tư số 15/2011/TT-BTC
hướng dẫn thành lập, hoạt động, tổ chức, quản lý và sử dụng Quỹ Phát triển
khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
|
- Các nội dung quy định nhằm khuyến khích DNNVV
thành lập Quỹ KHCN tại DN;
- Số DNNVV hình thành Quỹ phát triển KHCN
|
Cuối kỳ (2015)
|
Vụ Chính sách thuế,
Bộ Tài chính
|
3.9. Khuyến khích DNNVV ứng dụng, đổi mới công
nghệ
|
Triển khai Chương trình đổi mới công nghệ quốc
gia đến năm 2020 (phê duyệt tại Quyết định 677/QĐ-TTg ngày 10/5/2011)
|
- Số DNNVV thực hiện đổi mới công nghệ tăng
...%/năm;
- Số lượng kỹ sư, cán bộ quản lý DNNVV được đào tạo
về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ, cập nhật công nghệ mới
|
Hàng năm và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Quỹ đổi mới công
nghệ quốc gia, Bộ KHCN
|
3.10. Hỗ trợ doanh nghiệp thông qua mô hình phát
triển vườn ươm doanh nghiệp trong một số lĩnh vực ưu tiên
|
- Xây dựng và ban hành các văn bản pháp luật quy
định về hoạt động ươm tạo DNKH&CN
- Hỗ trợ thành lập các tổ chức ươm tạo DN
KH&CN
|
- Số tổ chức ươm tạo DNKH&CN được thành lập
- Số doanh nghiệp được ươm tạo
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Cục Phát triển thị
trường và doanh nghiệp KH&CN - Bộ Khoa học Công nghệ
|
3.11. Hỗ trợ DNNVV ứng dụng công nghệ cao, phát triển
cơ sở ươm tạo công nghệ cao
|
- Triển khai Chương trình quốc gia phát triển
công nghệ cao đến năm 2020 (phê duyệt tại QĐ số 2457/QĐ-TTg ngày 31/12/2010)
|
- Số lượng và tỷ lệ DNNVV tham gia sản xuất sản
phẩm, cung ứng dịch vụ công nghệ cao;
- Số lượng và tỷ lệ DNNVV ứng dụng công nghệ cao
tại các vùng kinh tế trọng điểm;
- Số lượng cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo
doanh nghiệp công nghệ cao được hình thành và phát triển.
|
Hàng năm và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Vụ Công nghệ cao -
Bộ Khoa học Công nghệ
|
3.12. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Triển khai Chương trình nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 (phê duyệt tại
QĐ số 712/QĐ-TTg ngày 31/5/2010), gồm các hoạt động sau:
|
- Số lượng DNNVV tham gia Chương trình
- Kinh phí NSNN chi cho các hoạt động hỗ trợ cho
DNNVV tham gia chương trình
- Số lượng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) được công bố;
- Số lượng QCVN được ban hành;
- Tỷ lệ nhóm hàng hóa, sản phẩm được quản lý bằng
quy chuẩn VN;
- Số lượng DNNVV được đào tạo nghiệp vụ tiêu chuẩn
hóa, về năng suất chất lượng;
- Số lượng DNNVV được tư vấn, hướng dẫn áp dụng
TCVN, QCVN, được chứng nhận các Hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến
năng suất và chất lượng.
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ (Tổng cục TCĐLCL)
|
4. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC,
CHÚ TRỌNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CHO CÁC DNNVV
|
4.1. Nâng cao năng lực quản trị cho DNNVV
|
Triển khai hoạt động đào tạo nâng cao năng lực quản
trị cho DNNVV theo Thông tư 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31/3/2011 của liên Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính về việc hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV)
|
- Số lượng khóa đào tạo tổ chức cho DNNVV;
- Tổng ngân sách dành cho các khóa đào tạo (gồm
NSTW, NSĐP, DN đóng góp…);
- Số lượt DNNVV tham gia các khóa đào tạo;
- Số lượng DNNVV tại địa bàn khó khăn tham gia
khóa đào tạo;
- Tỷ lệ DNNVV đánh giá hài lòng với khóa đào tạo
- Tỷ lệ cán bộ quản lý doanh nghiệp đánh giá sự
hài lòng, thiết thực của các nội dung đã được đào tạo
|
Hàng năm và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Cục Phát triển
doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
4.2. Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Ban hành kế hoạch hàng năm về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp
|
- Hỗ trợ pháp lý cho DNNVV gia nhập, hoạt động và
rút khỏi thị trường;
- Tiết kiệm chi phí do không hiểu biết pháp luật
và rủi ro pháp lý trong kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tỷ lệ DN tiếp cận thông tin pháp luật;
- Tỷ lệ cán bộ quản lý DN tham gia khóa bồi dưỡng
quản lý doanh nghiệp;
- Tỷ lệ cán bộ pháp chế DN được đào tạo;
- Tỷ lệ DNNVV tại địa bàn khó khăn được tư vấn
pháp luật kinh doanh
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Bộ Tư pháp
|
4.3. Tạo thuận lợi cho DNNVV trong tuyển dụng lao
động, tiếp cận nguồn lao động chất lượng
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động,
cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường lao động
|
- Hệ thống thông tin được hoàn thiện, tiện lợi
cho DN tiếp cận;
- Số DNNVV tiếp cận thông tin từ Hệ thống;
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Bộ LĐTBXH
|
4.4. Thúc đẩy cơ chế hợp tác nhà trường và doanh
nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực
|
Triển khai Đề án về cơ chế hợp tác nhà trường và
doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực
|
- Số lượng thỏa thuận hợp tác giữa trường và DN
trong đào tạo nhân lực (tăng…%);
- Số doanh nghiệp mở cơ sở đào tạo tại doanh nghiệp
(tăng …%);
- Số lượng công nghệ được chuyển giao; tổng giá
trị kinh tế
|
Năm 2014 và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
4.5. Khuyến khích DNNVV công nghiệp
|
Đẩy mạnh triển khai các Chương trình khuyến công
trên phạm vi toàn quốc
|
- Tổng kinh phí thực hiện chương trình trong năm;
- Tỷ lệ DNNVV tham gia Chương trình khuyến công;
- Số lượng DNNVV tham gia các lớp tập huấn, đào tạo
nghề của Chương trình khuyến công.
|
Hàng năm và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Cục Công nghiệp địa
phương, Bộ Công Thương
|
4.6. Phát triển doanh nhân nữ, nâng cao năng lực
cho DNNVV do nữ làm chủ
|
Xây dựng và triển khai Chương trình nâng cao năng
lực cho DNNVV do nữ làm chủ giai đoạn 2011 - 2015;
|
- Số lượng sinh viên nữ sắp ra trường được đào tạo
kiến thức khởi nghiệp và quản lý doanh nghiệp;
- Số lượng trung tâm tư vấn và trợ giúp doanh
nhân nữ và phụ nữ mới khởi nghiệp được thành lập;
- Tỷ lệ doanh nhân nữ, doanh nghiệp do nữ làm chủ
tham gia dự án được nâng cao năng lực
- Tỷ lệ doanh nghiệp và tổ chức cung cấp dịch vụ
phát triển kinh doanh, tổ chức đối tác tham gia được nâng cao kiến thức về giới;
- Số lượng cẩm nang và bản tin doanh nghiệp nữ được
ban hành;
- Số lượng cổng thông tin về doanh nghiệp nữ được
thành lập.
|
Năm 2014 và 2015
|
Hội doanh nhân nữ,
Phòng TMCNVN
|
5. ĐẨY MẠNH HÌNH THÀNH CÁC
CỤM LIÊN KẾT, CỤM NGÀNH CÔNG NGHIỆP, TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI CHO DNNVV
|
5.1. Phát triển cụm công nghiệp, khu công nghiệp,
hình thành mạng liên kết sản xuất, chuỗi giá trị cho doanh nghiệp
|
Xây dựng và triển khai Đề án "Phát triển cụm
công nghiệp, khu công nghiệp gắn với phát triển công nghiệp hỗ trợ tạo mạng
liên kết sản xuất và hình thành chuỗi giá trị"
|
- Đề án được nhê duyệt và đưa vào triển khai thực
hiện:
- Chương trình thí điểm hình thành cụm liên kết
ngành trong một số lĩnh vực lựa chọn được xây dựng và triển khai;
- Tổng ngân sách tài trợ cho các sáng kiến phát
triển cụm liên kết ngành.
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Viện Nghiên cứu Quản
lý Kinh tế Trung ương
|
5.2. Hỗ trợ DNNVV tham gia chuỗi giá trị sản phẩm
nông nghiệp
|
Xây dựng và triển khai Đề án Hỗ trợ DNNVV nông
thôn tham gia mạng lưới liên kết sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong chuỗi
giá trị sản phẩm nông nghiệp
|
- Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh trong một số chuỗi
sản phẩm nông nghiệp gia tăng;
- Số lượng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp được
xúc tiến và hỗ trợ;
- Tăng cường được mối liên kết trong chuỗi cung ứng
các sản phẩm nông nghiệp tiềm năng;
- Nâng cao khả năng hỗ trợ DNNVV của các tổ chức
hỗ trợ DNNVV và hiệp hội ngành hàng trong chuỗi giá trị.
|
Năm 2014 và 2015
|
Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam
|
5.3. Tạo điều kiện cho DNNVV tiếp cận đất sạch
|
Sửa đổi Luật Đất đai theo hướng tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận đất sạch cho sản xuất kinh doanh
|
- Luật Đất đai sửa đổi được ban hành;
- Bao nhiêu nội dung được sửa đổi nhằm tạo điều
kiện cho doanh nghiệp tiếp cận đất sạch để kinh doanh
|
Cuối kỳ (năm 2015)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
5.4. Hỗ trợ DNNVV thực hiện hệ thống kiểm toán
môi trường và quản lý sinh thái, hỗ trợ doanh nghiệp kiểm soát rủi ro môi trường,
tiết kiệm tài nguyên, giảm chi phí
|
Xây dựng và triển khai Đề án hỗ trợ DNNVV thực hiện
kiểm toán môi trường và quản lý sinh thái
|
- Số DNNVV thực hiện hệ thống kiểm toán môi trường
và quản lý sinh thái
|
Năm 2015
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
5.5. Hỗ trợ DNNVV gây ô nhiễm di dời cơ sở sản xuất
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế hỗ trợ di dời các
DNNVV gây ô nhiễm thông qua việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có mục
đích thương mại khác phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan
có thẩm quyền xét duyệt
|
- Số DNNVV di dời cơ sở sản xuất gây ô nhiễm được
chuyển quyền sử dụng đất từ đất sản xuất kinh doanh sang đất ở hoặc đất có mục
đích thương mại khác
|
Năm 2015
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
6. TĂNG CƯỜNG CUNG CẤP THÔNG TIN
HỖ TRỢ VÀ XÚC TIẾN MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
6.1. Tăng cường tiếp cận thông tin cho DNNVV
|
Nâng cấp Cổng thông tin doanh nghiệp; hình thành
mạng lưới kết nối các thông tin về trợ giúp phát triển DNNVV
|
- Cổng thông tin doanh nghiệp tại Cục Phát triển
doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư được nâng cấp, kết nối, tạo điều kiện tiếp
cận thông tin sản xuất kinh doanh cho DNNVV
- Tỷ lệ truy cập cổng thông tin tăng (%);
- 100% các địa phương có kết nối với cổng thông
tin doanh nghiệp quốc gia
|
Hàng năm và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Cục Phát triển
doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
6.2. Công bố thông tin về DNNVV
|
Xây dựng, công bố Sách trắng DNNVV
|
- Số lượng cơ quan, tổ chức, địa phương, hiệp hội
được phổ biến, tiếp cận sách trắng như nguồn thông tin về các hoạt động hỗ trợ
của Nhà nước cho DNNVV
|
Hàng năm và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Cục Phát triển
doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
6.3. Mở rộng thị trường cho DNNVV thông qua tăng cường
triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng để tạo điều kiện cho DNNVV tiếp cận mua
sắm công
|
Xây dựng Luật Đấu thầu sửa đổi và Nghị định hướng
dẫn có các quy định hỗ trợ DNNVV
|
- Luật Đấu thầu sửa đổi và Nghị định hướng dẫn có
quy định về hỗ trợ phát triển DNNVV, trong đó quy định các biện pháp ưu đãi
trong đấu thầu, tạo cơ hội xâm nhập thị trường cho hàng hóa, dịch vụ của các
DNNVV;
|
Năm 2015
|
Cuc Quản lý đấu thầu,
Bộ KHĐT
|
- Mở rộng và hoàn thiện chức năng Hệ thống đấu thầu
qua mạng;
- Mở rộng áp dụng đấu thầu qua mạng cho các chủ đầu
tư, bên mời thầu trong cả nước: Tất cả các thông báo mời thầu được đăng tải
trên Hệ thống;
- Ban hành Thông tư hướng dẫn đấu thầu qua mạng.
|
- Hình thành Hệ thống đấu thầu qua mạng;
- Tất cả các thông báo mời thầu, kế hoạch đấu thầu
được đăng tải trên Hệ thống;
- Ban hành Thông tư hướng dẫn đấu thầu qua mạng.
|
Năm 2014 và 2015
|
Cục Quản lý đấu thầu,
Bộ KHĐT
|
6.4. Tăng cường hỗ trợ DNNVV mở rộng thị trường thông
qua chương trình xúc tiến thương mại quốc gia và chương trình xúc tiến thương
mại các địa phương
|
Hỗ trợ DNNVV tham gia chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình
xúc tiến thương mại quốc gia
|
- Số lượng đề án xúc tiến thương mại được phê duyệt;
- Tổng kinh phí được giải ngân cho hoạt động xúc
tiến thương mại;
- Tỷ lệ DNNVV trong tổng số doanh nghiệp tham gia
chương trình xúc tiến thương mại;
- Số lượt doanh nghiệp (trong đó tỷ lệ DNNVV)
tham gia hoạt động xúc tiến thương mại;
- Số lượt giao dịch, số hợp đồng ký kết.
|
Hàng năm và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Cục xúc tiến
thương mại, Bộ Công thương; UBND các tỉnh, thành phố
|
7. XÂY DỰNG VÀ KIỆN TOÀN HỆ
THỐNG TỔ CHỨC TRỢ GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
7.1. Kiện toàn khung pháp lý về trợ giúp phát triển
DNNVV
|
Xây dựng Đề án nghiên cứu xây dựng Luật xúc tiến
phát triển DNNVV.
|
- Đề án nghiên cứu xây dựng Luật trình Thủ tướng
Chính phủ;
- Khung pháp lý trợ giúp phát triển DNNVV được luật
hóa, đảm bảo hoạt động hỗ trợ hiệu quả hơn
|
Năm 2015
|
Cục Phát triển
doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
7.2. Kiện toàn hệ thống cơ quan trợ giúp phát triển
DNNVV
|
Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường năng lực
cho cơ quan đầu mối thực hiện chính sách phát triển DNNVV.
|
- Đề án được xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ;
- Hệ thống cơ quan trợ giúp được hình thành và
phát huy trợ giúp phát triển DNNVV
- Số lượng địa phương thành lập đơn vị đầu mối
triển khai thực hiện chính sách trợ giúp DNNVV
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Cục Phát triển
doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
7.3. Xây dựng mô hình hỗ trợ toàn diện cho DNNVV
trong một số lĩnh vực
|
Mô hình hỗ trợ toàn diện cho DNNVV được xây dựng
và triển khai thí điểm
|
- 2 mô hình hỗ trợ toàn diện cho DNNVV ở TP. Hồ
Chí Minh và Hà Nội;
- Số lượng DNNVV được tiếp cận hỗ trợ từ 2 mô
hình
- Mô hình hỗ trợ toàn diện cho DNNVV được nhân rộng
đối với các tỉnh, thành phố đến năm 2015
|
Năm 2015
|
Cục PTDN, Bộ KHĐT,
UBND TP Hà Nội, HCM
|
8. QUẢN LÝ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
8.1. Đẩy mạnh triển khai thực hiện Kế hoạch phát
triển DNNVV giai đoạn 2011-2015 tại cấp địa phương
|
Các địa phương xây dựng và phê duyệt Kế hoạch
phát triển DNNVV của địa phương
|
- Số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
xây dựng và phê duyệt kế hoạch phát triển DNNVV của địa phương;
- Tổng ngân sách chi cho các hoạt động hỗ trợ
DNNVV của địa phương
- Số lượng chương trình, giải pháp thực hiện Kế
hoạch phát triển DNNVV tại địa phương
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương
|
8.2. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về DNNVV
|
Xây dựng bộ dữ liệu thống kê về DNNVV
|
- Bộ dữ liệu thống kê về DNNVV được xây dựng và
áp dụng làm cơ sở cho cơ quan hoạch định chính sách DNNVV;
- Số lượng chỉ tiêu về DNNVV được xây dựng và báo
cáo trên cơ sở các kỳ điều tra doanh nghiệp hàng năm của cơ quan thống kê.
|
Hàng năm và cuối kỳ
(năm 2015)
|
Tổng cục thống kê,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
8.3. Theo dõi, đánh giá tác động thực hiện Kế hoạch
phát triển DNNVV giai đoạn 2011-2015
|
- Tăng cường điều phối giữa các cơ quan TW và giữa
TW và địa phương thực hiện tốt kế hoạch
- Xây dựng khung theo dõi đánh giá thực hiện Kế
hoạch
|
- Khung theo dõi, đánh giá được xây dựng với các
chỉ số làm cơ sở đánh giá cụ thể tình hình thực hiện kế hoạch;
- Bao nhiêu chỉ tiêu về kết quả đầu ra, tác động
được xây dựng là cơ sở cho các Bộ ngành, địa phương thực hiện đánh giá các hoạt
động hỗ trợ của mình
|
Giữa kỳ (năm 2013)
và cuối kỳ (năm 2015)
|
Cục Phát triển
doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|