|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1239/QĐ-BTC chương trình hành động thực hiện 35/NQ-CP hỗ trợ phát triển doanh nghiệp 2016
Số hiệu:
|
1239/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
31/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Đề xuất giảm tiền thuê đất, sử dụng đất cho doanh nghiệp
Đây là nội dung nổi bật được đề cập tại Quyết định 1239/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.Theo đó, Bộ Tài chính sẽ thực hiện một số nội dung quan trọng như sau:
- Nghiên cứu đánh giá những quy định của pháp luật về nghĩa vụ tài chính đất đai để đề xuất các giải pháp giảm tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi doanh nghiệp sử dụng đất trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Cải cách thủ tục hành chính trong việc tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất.
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu đưa ra những cơ chế chính sách để giúp cho doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận đất sản xuất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Cho phép áp dụng thời hạn thanh toán tiền thuê đất linh hoạt phù hợp với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Quyết định 1239/QĐ-BTC có hiệu lực kể từ ngày 31/5/2016.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1239/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của
Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị
quyết 35/NQ-CP).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ pháp chế và Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ
(để b/cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để
b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH & ĐT;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐTBTC;
- Lưu: VT, PC. (50)
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-BTC ngày 31
tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Căn cứ Nghị Quyết số 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020, Bộ
Tài chính ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết với những nội
dung cụ thể sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích: Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao tại Nghị quyết số
35/NQ-CP nhằm thống nhất từ nhận thức và đến hành động
trong toàn ngành tài chính, phấn đấu hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ mà
Nghị Quyết đã đề ra.
2. Yêu cầu:
- Bảo đảm cụ thể, khả thi và có kết
quả rõ ràng hướng tới hoàn thành các nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao tại
Nghị quyết số 35/NQ-CP;
- Hướng tới cải cách mạnh mẽ thủ tục
hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp; bảo đảm quyền
kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh
nghiệp;
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan
chủ trì, cơ quan phối hợp, người đứng đầu trong tổ chức triển khai thực hiện;
- Quy định rõ chế độ báo cáo, cơ chế
kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện, bảo đảm thực hiện
đúng tiến độ và xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN:
Để đẩy mạnh tái cơ cấu nền kinh tế,
nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát triển kinh tế theo chiều sâu, hỗ trợ
doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp tư nhân, phấn đấu hoàn
thành các mục tiêu tại Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh
nghiệp đến năm 2020, Bộ Tài chính tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp
sau (phụ lục triển khai chi tiết kèm
theo):
1. Nhiệm vụ cải cách hành chính, tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp
- Thực hiện nghiêm túc, quyết liệt,
đúng thời hạn và hiệu quả theo Quyết định số 1134/QĐ-BTC
ngày 23/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch
hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020;
- Triển khai quyết liệt, đúng thời hạn
Quyết định số 2765/QĐ-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết
36a/NQ-CP về thực hiện Chính phủ điện tử và các Thông báo chỉ đạo của Bộ thực
hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP trong lĩnh vực Thuế, Hải quan;
- Tổ chức triển khai quyết liệt, hiệu
quả Công văn số 3419/BTC-PC ngày 15/3/2016 về việc triển khai các nhiệm vụ theo
Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
1491/QĐ-BTC ngày 30/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Rà soát đánh giá hiện trạng trình độ
và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo từng lĩnh vực thuế, hải
quan và các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính liên quan đến doanh nghiệp;
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức
chưa đảm bảo yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ;
- Phối
hợp với Bộ Nội vụ xây dựng Đề án
thành lập cơ quan chuyên trách làm đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà
nước.
2. Nhiệm vụ bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực
và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp
- Xây dựng báo cáo trình Chính phủ để
trình Quốc hội Nghị quyết tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp ngay trong
năm 2016;
- Rà soát, các vấn đề doanh nghiệp kiến
nghị về quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh để tiếp thu hướng dẫn tại Nghị định hướng dẫn
Luật sửa đổi một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt, Luật quản lý thuế;
- Nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp
lý về thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng điện tử;
- Nghiên cứu thực hiện thí điểm giao
dịch thuế điện tử đối với hoạt động đăng ký xe ô tô, xe gắn
máy;
- Nghiên cứu xây dựng quy trình luân
chuyển hồ sơ giữa cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường, cơ quan tài
chính và Kho bạc Nhà nước trong việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và Nghị định số
46/2014/NĐ-CP;
- Chủ động phối hợp với các Bộ, Ngành
sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo
Quyết định 2026/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời xây dựng và ban hành
đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra
chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi tiết mã số HS;
Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối
tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
- Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành
Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020; Củng cố và triển
khai mở rộng ra toàn quốc với các thủ tục hành chính đã kết nối chính thức thực
hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia;
- Nghiên cứu xây dựng lộ trình bỏ
hình thức thuế khoán chuyển sang thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp và Khoản thu nhập
cá nhân do doanh nghiệp trả cho người lao động và đối với hộ kinh doanh có quy
mô lớn theo quy định của Luật Quản lý thuế. Đồng thời, thực hiện đúng quy định
của Luật Doanh nghiệp đối với hộ kinh doanh lớn, đủ điều kiện là doanh nghiệp
phải thực hiện kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Tổng kết đánh giá cơ chế bảo lãnh
tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa qua Ngân hàng Phát triển và các quỹ bảo
lãnh tín dụng tại địa phương và đề xuất sửa đổi;
- Trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung
các chính sách nâng cao năng lực quản lý, giám sát và cưỡng chế thực thi trong
lĩnh vực chứng khoán;
- Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp
tăng cung hàng hóa cho thị trường và cải thiện chất lượng nguồn cung;
- Nghiên cứu, xây dựng giải pháp về
giảm tỷ lệ sở hữu Nhà nước tại các ngành nghề không cần kiểm soát, đa dạng
sở hữu; đa dạng hóa phương thức cổ phần hóa, bổ sung
phương thức xác định giá trị doanh nghiệp;
- Nghiên
cứu, đề xuất giải pháp về giảm tỷ lệ sở hữu Nhà nước tại các ngành nghề
không cần kiểm soát, đa dạng sở hữu; đa dạng hóa phương thức cổ phần hóa, bổ sung phương thức xác định giá trị doanh nghiệp;
- Nghiên cứu, soạn thảo các Nghị định
của Chính phủ, Thông tư của Bộ Tài chính nhằm thúc đẩy cổ phần hóa gắn với thị
trường chứng khoán;
- Đề xuất giải
pháp phát triển và đa dạng hóa cơ sở nhà đầu tư, cải thiện chất lượng cầu đầu
tư nhằm hướng tới cầu đầu tư bền vững;
- Hoàn thiện hợp nhất Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và Sở Giao dịch
chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh, kết hợp với phân mảng thị trường, từng bước
hoàn thiện mô hình tổ chức của Giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Trình Chính phủ các Nghị định thay
thế Nghị định số 59/2011/NĐ-CP, Nghị định số 189/2013/NĐ-CP và Nghị định số
116/2015/NĐ-CP về cổ phần hóa;
- Xây dựng Thông tư hướng dẫn Quyết định
số 20/2016/QĐ-TTg ngày 11/5/2016 quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống
buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý
tài sản tịch thu theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả;
- Nghiên cứu, hoàn thiện quy định về
các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan;
- Chủ động đôn đốc Ban Chỉ đạo 389
các Bộ, ngành ban hành Thông tư quy định hành vi vi phạm hành chính trong các
lĩnh vực của Bộ, ngành hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả để thực
hiện Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg ngày 11/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định
hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và
thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu theo quy định của pháp luật
trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả;
- Theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình
hình thực hiện công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả.
- Chủ động tham gia với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam nghiên cứu, đề xuất cơ chế
chính sách hỗ trợ các mô hình hoạt động tài chính vi mô.
3. Nhiệm vụ giảm chi phí kinh
doanh cho doanh nghiệp:
- Nghiên cứu, đánh giá các quy định
pháp luật về đất đai, nghĩa vụ tài chính về đất đai để đề xuất các giải pháp giảm
tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các chi phí khác của
doanh nghiệp; cải cách thủ tục hành chính trong việc tính tiền thuê đất, tiền sử
dụng đất;
- Phối hợp với Bộ
Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận đất sản xuất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cho phép áp
dụng thời hạn thanh toán tiền thuê đất linh hoạt, phù hợp với nhu cầu sử dụng của
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
rà soát, báo cáo Chính phủ phương án xử lý tổng thể về điều mức thu phí sử dụng
đường bộ, phí BOT, bảo đảm hài hòa lợi ích của người dân và doanh nghiệp;
- Nghiên cứu, soạn thảo các Thông tư điều
chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ;
Nghiên cứu, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ các đề xuất mở rộng chi phí được giảm trừ cho doanh nghiệp khi xác định thu
nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như chi phí về các hoạt động nâng cao năng
lực, tư vấn hỗ trợ thủ tục cho doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, tiếp thị.... để
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Trên cơ sở các mục tiêu, yêu cầu,
nhiệm vụ và giải pháp được giao trong Chương trình hành động, căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và phân công tại Phụ lục, Thủ trưởng các đơn vị chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính, các Bộ, ngành liên quan xây dựng kế hoạch của đơn vị để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Chương trình hành động, cụ thể hóa các nhiệm
vụ, công việc, kết quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác của đơn vị; Định
kỳ đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo kết quả như sau:
a) Đối với các công việc thuộc nhiệm
vụ thường xuyên: Gửi về Văn phòng Bộ trước
ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quý để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài
chính định kỳ, đồng thời gửi Vụ Pháp chế để tổng
hợp báo cáo Chính phủ.
b) Đối với các công việc thuộc chương
trình xây dựng văn bản QPPL: Gửi về Vụ Pháp chế trước ngày
14 hàng tháng để tổng hợp báo cáo Bộ trước
ngày 20 hàng tháng.
2. Giao Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc; Định kỳ hàng quý báo
cáo Bộ, báo cáo Chính phủ (qua Bộ Kế hoạch và Đầu tư) tình hình thực hiện Nghị
quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016.
3. Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài
chính, Thời báo Tài chính, Tạp chí Tài chính, các báo, tạp chí trong toàn ngành
có trách nhiệm thông tin tuyên truyền kịp thời các hoạt động
của ngành về việc triển khai, thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Bộ Tài
chính./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY
16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1239/QĐ-BTC ngày 31
tháng 05 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT
|
Nhiệm vụ theo Nghị quyết số 35/NQ-CP
|
Giải
pháp
|
Sản
phẩm
|
Đơn
vị chủ trì hoặc đầu mối phối hợp
|
Đơn
vị phối hợp
|
Tiến độ thực hiện
|
I.
|
Cải cách hành chính, tạo thuận lợi
cho doanh nghiệp
|
1
|
Thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP
ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020
|
(1) Thực hiện nghiêm túc, quyết liệt,
đúng thời hạn và hiệu quả theo Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 23/05/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch
hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016
|
Các sản phẩm theo Kế hoạch được
phê duyệt
|
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công
chủ trì
|
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công
phối hợp
|
theo kế hoạch phê duyệt
|
2.
|
Thực hiện Nghị
quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử để
công khai, minh bạch nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp giám sát hoạt động của
cơ quan nhà nước qua môi trường mạng
|
(2) Triển khai
quyết liệt, đúng thời hạn theo Quyết định
số 2765/QĐ-BTC ngày 24/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch
hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP và các Thông báo chỉ
đạo của Bộ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP trong lĩnh vực Thuế, Hải quan.
|
Các sản phẩm theo Kế hoạch được phê
duyệt
|
Các đơn
vị thuộc Bộ được phân công chủ trì
|
Các đơn
vị thuộc Bộ được phân công phối hợp
|
theo kế hoạch
phê duyệt
|
3
|
Thực hiện Quyết
định 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
|
(3) Tổ
chức triển khai quyết
liệt, hiệu quả Công văn số 3419/BTC-PC ngày 15/3/2016 về việc triển khai các
nhiệm vụ theo Quyết định 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ và
Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày 30/07/2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 -
2020
|
Các sản phẩm theo Kế hoạch được
phê duyệt
|
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công
chủ trì
|
Các đơn vị thuộc Bộ được phân công phối hợp
|
theo kế hoạch phê duyệt
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để bảo đảm có đủ phẩm chất,
năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ theo tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp
|
(4) Rà soát đánh giá hiện trạng
trình độ và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo từng lĩnh vực
thuế, hải quan và các lĩnh vực QLNN của Bộ Tài chính liên quan đến doanh nghiệp;
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức
chưa đảm bảo yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ
|
Báo cáo đánh giá hiện trạng trình độ
và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 7/2016
|
5
|
Thành lập cơ quan chuyên trách làm
đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước
|
(5) Phối hợp với Bộ Nội vụ xây dựng
đề án
|
Đề án trình
Chính phủ
|
Vụ TCCB và Cục TCDN
|
Vụ TCCB
|
theo tiến độ của
Bộ Nội vụ
|
II
|
Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền
bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh
doanh của doanh nghiệp
|
6
|
Tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp;
xử lý nợ chậm nộp cho doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan; nghiên cứu, đề xuất
giảm thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; nghiên
cứu, đề xuất để thực hiện bù trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bù trừ hai chiều), giảm
50% thuế thu nhập cá nhân đối với lao động trong một số lĩnh vực: Công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ cao, ứng
dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, chế biến
nông sản...
|
(6) Nghiên cứu, đề xuất Nghị quyết
tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp (tập trung nghiên cứu các giải pháp
được Chính phủ giao theo nhiệm vụ và các giải pháp khác)
|
Nghị quyết của Quốc hội tháo gỡ khó
khăn về thuế cho doanh nghiệp
|
Vụ CST
|
TCT, PC và các đơn vị có liên quan
|
Kỳ hợp thứ 2 Quốc hội khóa 14 (tháng 10/2016)
|
(7) Soạn thảo trình Chính phủ Nghị
định hướng dẫn Luật sửa đổi một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB,
Luật quản lý thuế
|
Nghị định hướng dẫn Luật sửa đổi một
số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB. Luật quản lý thuế
|
Vụ CST
|
TCT, PC và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 6/2016
|
(8) Nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp lý về thực hiện hoàn thuế GTGT điện
tử
|
Thông tư thay thế Thông tư số 150/2013/TT-BTC hướng dẫn về lập, quản lý và việc thực hiện
hoàn thuế từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ NSNN, KBNN, PC và đơn vị liên quan
|
Tháng 7/2016
|
Xây dựng bộ tiêu chí rủi ro phân loại hoàn thuế GTGT
|
Tổng cục Thuế
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 9/2016
|
(9) Phối hợp với cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp mã số tự động cho doanh nghiệp theo hướng dẫn của Thông tư số 127/2015/TT-BTC
ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập
mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp
|
Bộ Tiêu chí phân công cơ quan thuế
quản lý doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư
127/2015/TT-BTC
|
Tổng cục Thuế
|
Bộ KHĐT và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2016
|
Nâng cấp ứng dụng
về cấp mã số doanh nghiệp
|
7
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi quy định về các loại thuế, quản
lý thuế, hải quan theo hướng liên thông giữa các Bộ, cơ quan liên quan để giảm
thủ tục, thời gian và chi phí thực hiện; Nghiên cứu xây dựng lộ trình bỏ
hình thức thuế khoán chuyển
sang thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp và
khoản thu nhập cá nhân do doanh nghiệp trả cho người lao động và đối với hộ
kinh doanh có quy mô lớn theo quy định của Luật Quản lý thuế. Đồng thời, thực
hiện đúng quy định của Luật Doanh nghiệp
đối với hộ kinh doanh lớn, đủ điều kiện là doanh nghiệp phải thực hiện kê
khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
|
(10) Nghiên cứu thực hiện thí điểm
giao dịch thuế điện tử đối với hoạt động đăng ký xe ô
tô, xe gắn máy
|
Quyết định của Thủ tướng về thí điểm thực hiện giao dịch thuế điện tử đối với
hoạt động đăng ký xe ô tô, xe gắn máy.
|
Tổng cục Thuế
|
Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị liên
quan
|
Tháng 7/2016
|
(11) Nghiên cứu xây dựng quy trình
luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường, cơ quan
tài chính và KBNN trong việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
|
TTLT thay thế Thông tư liên tịch số
30/2005/TTLT/BTC-
|
Cục Quản lý công sản
|
Tổng cục thuế, Vụ CST, Vụ PC và các
đơn vị liên quan
|
Tháng 6/2016
|
Đôn đốc, phối hợp Bộ TNMT ký TTLT
thay thế Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC- BTNMT
|
(12) Chủ động, phối hợp với các bộ
ngành có liên quan ban hành các văn bản QPPL để thực hiện cơ chế một cửa quốc
gia
|
TTLT giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm
tra nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ CST, Vụ PC, các đơn vị và bộ ngành có liên quan
|
Tháng 6/2016
|
TTLT giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa
quốc gia đối với các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ CST, Vụ PC, các đơn vị và bộ ngành
có liên quan
|
Tháng 6/2016
|
Thông tư sửa đổi TTLT số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25/6/2013 giữa các Bộ
TC, CT, GTVT về hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg
(phần Thông tư liên tịch với Bộ Công Thương)
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có
liên quan
|
Tháng 6/2016
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu
khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia
|
TCHQ
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan
|
Tháng 6/2016
|
(13) Chủ động phối hợp với các Bộ,
Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên
ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg của TTCP; đồng thời
xây dựng và ban hành đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên
ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi tiết mã số HS; Ban
hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối
tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng
hóa
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc
triển khai thực hiện Quyết định 2026/QĐ-TTg của TTCP ngày 17/11/2015 về phê
duyệt Đề án giải pháp nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có liên quan
|
Tháng 3/2017
|
Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm
tra chuyên ngành
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có
liên quan
|
Tháng 3/2017
|
(14) Trình Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế
một cửa giai đoạn 2016-2020; Củng cố và triển khai mở rộng ra toàn quốc với các thủ tục
hành chính đã kết nối chính thức thực
hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia
|
Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế
một cửa giai đoạn 2016-2020.
|
Tổng cục Hải
quan
|
Cục KHTC và các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
Công bố các thủ
tục hành chính đã triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia được mở rộng về phạm
vi và đối tượng
|
Tổng cục Hải
quan
|
Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
(15) Nghiên cứu xây dựng lộ trình bỏ
hình thức thuế khoán chuyển sang thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với doanh nghiệp và Khoản thu
nhập cá nhân do doanh nghiệp trả cho người lao động và đối với hộ kinh doanh
có quy mô lớn theo quy định của Luật Quản lý thuế. Đồng thời, thực hiện đúng quy định của Luật Doanh nghiệp
đối với hộ kinh doanh lớn, đủ điều kiện là doanh nghiệp phải thực hiện kê
khai nộp thuế theo quy định của pháp luật
|
Báo cáo đánh giá, đề xuất lộ trình
và tổ chức thực hiện
|
Tổng cục thuế
|
Vụ CST và các đơn vị liên quan
|
Tháng 8/2016
|
8
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi quy định về bảo lãnh tín dụng
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua Ngân hàng Phát triển
Việt Nam, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương
|
(16) Tổng kết đánh giá cơ chế bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa qua Ngân hàng Phát triển và các quỹ
bảo lãnh tín dụng tại địa phương
|
Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện các văn bản quy định về bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa và đề xuất sửa đổi (nếu có)
|
Vụ TCNH
|
Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Tháng 8/2016
|
9
|
Thực hiện đồng
bộ và có hiệu quả các giải pháp tái cấu trúc thị trường chứng khoán, nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các
sản phẩm chứng khoán; nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cơ chế đẩy mạnh thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài, phát triển các
nhà đầu tư tổ chức như: các quỹ đầu tư, quỹ hưu trí… triển khai thị trường chứng
khoán phái sinh từ năm 2017; hợp nhất hai Sở giao dịch chứng khoán;
phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp, hoàn thiện và mở rộng thị trường
trái phiếu Chính phủ, thúc đẩy cổ phần hóa, gắn kết với việc niêm yết, giao dịch
trên thị trường chứng khoán; đẩy mạnh triển khai các mô hình quỹ tương hỗ; Đẩy mạnh sắp xếp, cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước
|
(17) Trình Chính phủ xây dựng, sửa
đổi bổ sung các
chính sách nâng cao năng lực quản lý, giám sát và cưỡng chế thực thi trong
lĩnh vực chứng khoán
|
Luật chứng khoán (mới) và các văn bản hướng dẫn thực
hiện
|
UBCK
|
TCNH, Cục TCDN, Vụ CĐKT và các đơn
vị có liên quan
|
Quý IV/2018
|
(18) Nghiên cứu, đề xuất các biện
pháp tăng cung hàng hóa cho thị trường và cải thiện chất lượng nguồn cung
|
Thông tư của Bộ Tài chính về việc
áp dụng chuẩn mực và thông lệ quốc tế về công bố thông tin báo cáo tài chính
IFRS; các chuẩn mực kế toán và kiểm toán quốc tế áp dụng
đối với thị trường chứng khoán
Việt
|
Vụ CĐKTKT
|
UBCK, Vụ Pháp chế và các đơn vị có
liên quan
|
Quý IV/2018
|
Quyết định của Bộ trưởng BTC về việc thành lập và hoạt động Viện quản trị
công ty
|
UBCK
|
Vụ PC và các đơn vị có liên quan
|
Quý III/2018
|
Thông tư hướng dẫn giao dịch hợp đồng tương lai cổ phiếu, quyền chọn chỉ số,
trái phiếu và cổ phiếu.
|
UBCK
|
Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn vị liên
quan
|
Quý II/2019
|
(19) Giải pháp về giảm tỷ lệ sở hữu
Nhà nước tại các ngành nghề không cần kiểm soát, đa dạng sở hữu; đa dạng hóa phương thức cổ phần hóa, bổ sung phương thức xác định
giá trị doanh nghiệp
|
Thông tư hướng dẫn phát hành và
giao dịch sản phẩm Covered Warrant niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán
|
UBCK
|
Vụ TCNH và các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
(20) Giải pháp nhằm thúc đẩy cổ phần
hóa gắn với thị trường chứng khoán
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 108/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực chứng khoán
|
UBCK
|
Cục TCDN, Vụ TCNH, Vụ PC và các đơn
vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
196/2011/TT-BTC về hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu
từ cổ phần hóa của các DN 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành CTCP
|
Cục TCDN
|
UBCK, Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Tháng 11/2016
|
(21) Tổng kết, đánh giá tình hình
hoạt động của thị trường trái phiếu và phát triển thị trường trái phiếu
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu
DN
|
Vụ TCNH
|
UBCK, Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
(22) Giải pháp phát triển và đa dạng
hóa cơ sở nhà đầu tư, cải thiện chất lượng cầu đầu tư nhằm hướng tới cầu đầu
tư bền vững
|
Thông tư hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán,
doanh nghiệp bảo hiểm
|
UBCK, Cục QLBH
|
Cục TCDN và các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
Nghị định quy định về quỹ hưu trí tự
nguyện
|
Vụ TCNH
|
UBCK, Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
(23) Giải pháp tái cấu trúc tổ chức
thị trường
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc hợp nhất Sở
GDCK Hà Nội và Sở GDCK TP. HCM, kết hợp với
phân mảng thị trường, từng bước hoàn thiện mô hình tổ chức của SGDCK, TTLKCK
theo thông lệ quốc tế
|
UBCK
|
Vụ TCNH, Vụ TCCB, Vụ PC
|
Tháng 12/2016
|
(24) Trình Chính phủ cơ chế chính
sách về cổ phần hóa
|
Nghị định về cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước thay thế các nghị định hiện hành (Nghị định số 59/2011/NĐ-CP, Nghị định
số 189/2013/NĐ-CP, Nghị định số
116/2015/NĐ-CP) về cổ phần hóa
|
Cục TCDN
|
Vụ CST, Vụ PC, UBCK và các đơn vị
liên quan
|
Tháng 11/2016
|
10
|
Phối hợp các
ngành, các cấp triển khai Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ
về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả trong tình hình mới
|
(25) Nghiên cứu, soạn thảo Thông tư
hướng dẫn Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg ngày 11/5/2016 quy định hỗ trợ kinh
phí cho hoạt động chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch
thu theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận
thương mại, hàng giả
|
Thông tư hướng dẫn việc xác định
các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính là hành vi buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2016
|
(26) Nghiên cứu, hoàn thiện các quy
định về các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan
|
Quyết định của Bộ Tài chính quy định
về các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan
|
Tổng cục Hải quan
|
Các đơn
vị có liên quan
|
Tháng 12/2016
|
(27) Chủ động đôn đốc Ban Chỉ đạo
389 các Bộ, ngành ban hành Thông tư quy định hành vi VPHC trong các lĩnh vực
của Bộ, ngành hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả để thực hiện
Quyết định số 20/2016/QĐ-TTg
|
Thông báo ý kiến của Ban chỉ đạo 389 quốc gia về việc xác định những
hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh quản lý nhà nước của các Bộ, ngành là
hành vi buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
|
Thường trực Văn phòng Ban chỉ đạo
389 quốc gia
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 7/2016
|
(28) Theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình hình thực hiện công tác chống buôn lậu, gian lận
thương mại, hàng giả
|
Báo cáo Ban Chỉ đạo 389 quốc gia
|
Tổng cục Hải quan
|
Các đơn vị liên quan
|
Theo định kỳ hàng quý
|
11
|
Phối hợp với Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ các mô
hình hoạt động tài chính vi mô phát triển
|
(29) Chủ động phối hợp với NHNN Việt Nam nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ
các mô hình hoạt động tài chính vi mô phát triển
|
Đề án cơ chế chính sách hỗ trợ các
mô hình hoạt động tài chính vi mô
|
Vụ TCNH
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 9/2016
|
IV
|
Giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp
|
12
|
Rà soát các quy định pháp luật về đất
đai theo hướng điều chỉnh giảm tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử
dụng đất và các chi phí khác của doanh nghiệp
|
(30) Nghiên cứu, đánh giá các quy định
pháp luật về đất đai, nghĩa vụ tài chính về đất đai để đề xuất các giải pháp
giảm tiền thuê đất, chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất và các chi phí
khác của doanh nghiệp; cải cách thủ tục hành chính trong việc tính tiền thuê
đất, tiền sử dụng
|
Các Nghị định của Chính phủ và
Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất
|
Cục QLCS
|
Vụ PC, TCT, Vụ CST, Cục QLG và các
đơn vị liên quan
|
Tháng 9/2017
|
(31) Phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận đất sản xuất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
và cho phép áp dụng thời hạn thanh toán tiền thuê đất linh hoạt, phù hợp với
nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Các Nghị định của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất
|
Cục QLCS
|
Bộ TNMT và các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
13
|
Rà soát, Điều chỉnh mức phí đường bộ, phí BOT; đánh giá và đề xuất mức Điều chỉnh hợp lý để giúp doanh nghiệp giảm chi phí, đặc
biệt là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải.
|
(32) Chủ động phối hợp với Bộ Giao thông vận tải rà soát,
báo cáo phương án xử lý tổng thể về điều chỉnh mức thu
phí sử dụng đường bộ, phí BOT, bảo đảm hài hòa lợi ích của người dân và DN
|
Báo cáo Chính phủ phương án xử lý tổng
thể về điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ, phí BOT
|
Vụ CST
|
Vụ Đầu
tư và các đơn vị liên quan
|
Tháng 7/2016
|
(33) Nghiên cứu, soạn thảo các Thông tư điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường
|
Thông tư điều chỉnh mức thu phí cho
các dự án BOT hiện hành
|
Vụ CST
|
Vụ HCSN, PC và các đơn vị liên quan
|
Tháng 7/2016
|
14
|
Nghiên cứu, mở rộng chi phí được giảm trừ cho doanh nghiệp về các hoạt động nâng cao
năng lực, tư vấn hỗ trợ thủ tục cho doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, tiếp thị....
|
(34) Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi
các quy định về chi phí được trừ khi xác định thu nhập doanh nghiệp theo hướng
mở rộng chi phí được giảm trừ cho doanh nghiệp về các hoạt động nâng cao năng
lực, tư vấn hỗ trợ thủ tục cho doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, tiếp thị... để
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
|
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ các đề
xuất về mở rộng chi phí được giảm trừ khi xác định thu nhập doanh nghiệp
|
Vụ CST
|
Các đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2016
|
- Thông tư của Bộ Tài Chính hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
Tổng cục thuế
|
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Quyết định 1239/QĐ-BTC năm 2016 về Chương trình hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1239/QĐ-BTC ngày 31/05/2016 về Chương trình hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
4.770
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|