|
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào nội dung được bôi màu
để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 1231/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
1231/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
07/09/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1231/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 09 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2010/NQ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015 với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là chiến lược
lâu dài, nhất quán và xuyên suốt trong chương trình hành động của Chính phủ, là
nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế của quốc gia.
2. Nhà nước tạo môi trường về pháp luật và các cơ
chế, chính sách thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc mọi thành phần kinh
tế phát triển bình đẳng và cạnh tranh lành mạnh nhằm huy động mọi nguồn lực cho
đầu tư phát triển.
3. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo phương
châm tích cực, vững chắc, nâng cao chất lượng, phát triển về số lượng, đạt hiệu
quả kinh tế, bảo vệ môi trường, góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, đảm
bảo trật tự, an toàn xã hội; phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với điều
kiện của từng vùng, từng địa phương, khuyến khích phát triển công nghiệp nông
thôn, làng nghề truyền thống; chú trọng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
các vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; ưu tiên phát
triển và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do đồng bào dân tộc, phụ nữ, người tàn
tật v.v... làm chủ doanh nghiệp; chú trọng hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa đầu tư phát triển công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ, sản xuất một số lĩnh vực
có khả năng cạnh tranh cao.
4. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm
thực hiện các mục tiêu quốc gia, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1. Mục tiêu tổng quát:
Đẩy nhanh tốc độ phát triển và nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi,
lành mạnh để các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp ngày càng cao vào phát triển
kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Số doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới giai đoạn
2011 - 2015 dự kiến đạt 350.000 doanh nghiệp; tính đến thời điểm ngày 31 tháng
12 năm 2015 cả nước có 600.000 doanh nghiệp đang hoạt động;
- Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của khu vực doanh
nghiệp nhỏ và vừa chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc;
- Đầu tư của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm
35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội;
- Khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp khoảng
40% GDP; 30% tổng thu ngân sách nhà nước;
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo thêm khoảng 3,5 - 4
triệu chỗ làm việc mới trong giai đoạn 2011 - 2015.
3. Nhiệm vụ chủ yếu:
- Tiếp tục hoàn thiện và đảm bảo tính ổn định khung
pháp lý, cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo môi trường đầu tư kinh doanh bình
đẳng, minh bạch, thông thoáng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển;
- Tạo bước đột phá để doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp
cận vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Hỗ trợ tăng cường năng lực nghiên cứu; phát triển
công nghệ; đẩy mạnh chuyển giao, đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm hàng hóa và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đẩy
nhanh việc thực hiện các chương trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ
thuật tiên tiến tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa, khuyến khích hợp tác và chia sẻ
công nghệ giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa với doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài. Khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia các chương
trình liên kết ngành, liên kết vùng và phát triển công nghiệp hỗ trợ;
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề đảm bảo cung cấp
nguồn nhân lực có kỹ năng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chú trọng đào tạo nghề
các ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao để chuyển dịch cơ cấu lao động từ thô
sơ sang lao động có tay nghề trình độ, đáp ứng yêu cầu phát triển của doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn mới. Lồng ghép các giải pháp phát triển nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các đề án phát triển nguồn nhân lực
quốc gia. Khuyến khích doanh nghiệp thành lập hoặc liên kết với cơ sở dạy nghề
trong đào tạo và giải quyết việc làm. Phát triển đồng bộ thị trường lao động;
phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu về thị trường lao động, các hình thức thông
tin thị trường lao động nhằm kết nối cung cầu lao động;
- Cải thiện tình trạng thiếu mặt bằng sản xuất,
tăng cường bảo vệ môi trường thông qua việc lập và công khai quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; tạo điều kiện để phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
có quy mô hợp lý và giá thuê đất phù hợp với khả năng của doanh nghiệp nhỏ và vừa;
hỗ trợ di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa gây ô nhiễm, tác hại đến môi trường tại
các khu dân cư và đô thị đến các khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Hình thành mạng lưới hệ thống thông tin hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa để cung cấp thông tin về các văn bản pháp luật điều chỉnh
hoạt động của doanh nghiệp, các chính sách, chương trình trợ giúp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác hỗ trợ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp;
- Nâng cao hiệu quả điều phối thực hiện các hoạt động
trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, tăng cường vai trò của Hội đồng Khuyến
khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; tăng cường năng lực cho các địa
phương về quản lý, xúc tiến, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
III. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP
Nhóm giải pháp 1: Hoàn thiện khung pháp lý về gia
nhập, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của doanh nghiệp.
Nhóm giải pháp 2: Hỗ trợ tiếp cận tài chính, tín dụng
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nhóm giải pháp 3: Hỗ trợ đổi mới công nghệ và áp dụng
công nghệ mới trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nhóm giải pháp 4: Phát triển nguồn nhân lực cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, tập trung vào nâng cao năng lực quản trị cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Nhóm giải pháp 5: Đẩy mạnh hình thành các cụm liên
kết, cụm ngành công nghiệp, tăng cường tiếp cận đất đai cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
Nhóm giải pháp 6: Cung cấp thông tin hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa và xúc tiến mở rộng thị trường cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nhóm giải pháp 7: Xây dựng hệ thống tổ chức trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nhóm giải pháp 8: Quản lý thực hiện Kế hoạch phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trong đó tập trung ưu tiên vào những giải pháp cụ
thể sau:
- Thành lập Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Đẩy mạnh các chương trình đổi mới ứng dụng công
nghệ, chú trọng phát triển công nghệ cao nhằm tạo ra các sản phẩm mới, trang
thiết bị, máy móc hiện đại, cụ thể: Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến
năm 2020, Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020, Chương
trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020, Thí điểm xây dựng vườn ươm
doanh nghiệp, Thí điểm xây dựng mô hình hỗ trợ toàn diện cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong một số lĩnh vực;
- Thúc đẩy các liên kết kinh tế, cụm liên kết
ngành.
Nội dung của các nhóm giải pháp và cơ quan chủ trì
thực hiện được quy định chi tiết tại Phụ lục về Chương trình hành động ban hành
kèm theo Quyết định này.
IV.TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa 5 năm 2011 - 2015, các Bộ, ngành, địa phương cần lồng ghép
các chương trình trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa với các chương
trình mục tiêu quốc gia, các dự án, các chương trình mục tiêu của các Bộ,
ngành, địa phương liên quan nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực.
1. Hội đồng Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa có trách nhiệm:
- Thông qua cơ quan thường trực của Hội đồng theo
dõi và giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch của các cơ quan Bộ, ngành, tư vấn
cho Thủ tướng Chính phủ các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch;
- Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ những thay đổi, điều
chỉnh khi cần thiết về chương trình hành động, những nhóm giải pháp trong quá
trình triển khai thực hiện gặp vướng mắc, khó khả thi không đạt được mục tiêu
đã đề ra.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kế
hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên cơ sở kế hoạch của các ngành, địa
phương; điều phối, theo dõi, lập báo cáo chung tình hình thực hiện Kế hoạch của
các Bộ, ngành địa phương trên toàn quốc về tình hình thực hiện các giải pháp nhằm
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch
và Đầu tư bố trí kinh phí thuộc ngân sách để đảm bảo việc thực hiện các giải
pháp trong Chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo quy định.
4. Các Bộ, ngành có trách nhiệm thực hiện hiệu quả
các nội dung, nhóm giải pháp nêu tại Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm:
- Xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa và chương trình hành động chi tiết cho tỉnh, thành phố và lộ trình thực hiện,
phối hợp với các Bộ, ngành để thực hiện nhiệm vụ phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại địa phương; bố trí nhân lực, ngân sách hàng năm đảm bảo thực hiện Kế hoạch
tại tỉnh;
- Giao trách nhiệm cho đơn vị đầu mối là Sở Kế hoạch
và Đầu tư, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan thực hiện tốt Kế hoạch phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương, kịp thời gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch
và Đầu tư các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch để có giải pháp xử lý;
- Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm có trách nhiệm gửi
báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa của năm trước đó đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng
Khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b). XH
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Văn Ninh
|
PHỤ LỤC
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRỢ GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1231/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ)
I. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ HOÀN
THIỆN KHUNG PHÁP LÝ VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Nhóm giải pháp 1: HOÀN THIỆN KHUNG PHÁP LÝ VỀ
GIA NHẬP, HOẠT ĐỘNG VÀ RÚT KHỎI THỊ TRƯỜNG
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
1. Cải thiện các quy định pháp lý về thủ tục hành
chính liên quan tới đăng ký doanh nghiệp, tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực
thi Luật doanh nghiệp 2005 theo lộ trình phù hợp với cam kết trong các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên như: Tỷ lệ biểu quyết và cơ chế bảo vệ cổ
đông thiểu số; áp dụng luật chuyên ngành trong trường hợp đặc thù; sự phân biệt
đối xử giữa các doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước; định
giá tài sản góp vốn; đăng ký tăng giảm vốn điều lệ đối với công ty cổ phần
v.v... Bổ sung các quy định liên quan đến khâu cấp phép quản lý, kiểm soát vốn
điều lệ nhằm tăng cường công tác quản lý đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật doanh nghiệp năm 2005
|
2012 - 2013
|
2. Tiến hành sửa đổi Luật phá sản năm 2004 theo
hướng mở rộng việc áp dụng thủ tục phá sản cho mọi đối tượng kinh doanh,
không phân biệt cá nhân, hộ gia đình hay doanh nghiệp, cho phép chủ nợ có bảo
đảm được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, giảm bớt sự can thiệp của
Nhà nước vào quá trình giải quyết phá sản, tăng cường tính chủ động, quyền tự
định đoạt của các bên trong quá trình giải quyết phá sản.
|
Tòa án nhân dân tối
cao
|
Luật sửa đổi, bổ
sung Luật phá sản năm 2004
|
2014
|
3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Luật đầu tư 2005
theo hướng không phân biệt thành phần kinh tế, hình thức sở hữu. Xác định rõ
phạm vi áp dụng của Luật đầu tư. Đảm bảo tách bạch các quy định về hoạt động
đầu tư với các hoạt động về thành lập, tổ chức quản lý doanh nghiệp.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Luật sửa đổi, bổ
sung Luật đầu tư năm 2005
|
2013
|
4. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số
108/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu
tư, đặc biệt các vấn đề liên quan đến quy định về địa điểm đầu tư trong hồ sơ
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư, các lĩnh vực đầu tư có điều kiện, các vấn
đề về chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng vốn.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Nghị định sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
|
2012
|
5. Nghiên cứu, trình Quốc hội ban hành Luật sửa đổi
bổ sung Luật thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng thống nhất trong áp dụng đối
tượng hưởng ưu đãi đầu tư theo Luật này và Luật đầu tư năm 2005
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và Bộ Tài chính
|
Luật sửa đổi, bổ
sung Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
|
2013 - 2015
|
6. Sửa đổi các luật thuế: Luật thuế xuất nhập khẩu,
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật kế toán theo hướng giảm bớt các mức thuế, đơn giản
hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi áp dụng.
|
Bộ Tài chính
|
Các luật sửa đổi,
bổ sung
|
2013
|
7. Sửa đổi, bổ sung Luật quản lý thuế theo hướng
sửa đổi tần suất khai thuế từ 12 lần/năm thành 4 lần/năm nhằm giảm chi phí thực
hiện thủ tục hành chính thuế cho doanh nghiệp.
|
Bộ Tài chính
|
Luật sửa đổi, bổ
sung
Luật quản lý thuế
|
2012 - 2013
|
8. Rà soát, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật
hiện nay trong lĩnh vực hải quan nhằm loại bỏ những khó khăn về thủ tục, những
bất hợp lý trong lĩnh vực hải quan, đảm bảo tính phù hợp với thông lệ quốc tế,
tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi tiến hành các hoạt động xuất nhập
khẩu.
|
Bộ Tài chính
|
Luật hải quan sửa
đổi
|
2015
|
9. Ban hành thông tư sửa đổi, bổ sung chế độ kế
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm bổ sung những nội dung, phương pháp hạch
toán kế toán mới và sửa đổi những nội dung, phương pháp kế toán chưa phù hợp
với thông lệ
|
Bộ Tài chính
|
Thông tư sửa đổi,
bổ sung
|
2012
|
Nhóm giải pháp 2: HỖ TRỢ TIẾP CẬN TÀI CHÍNH,
TÍN DỤNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
1. Sửa đổi, xây dựng các văn bản luật, nghị định
của Luật chứng khoán nhằm tạo điều kiện để các doanh nghiệp sử dụng các kênh
thu hút vốn khác như phát hành trái phiếu... nhằm giảm sự lệ thuộc vào thị
trường tín dụng ngân hàng.
|
Bộ Tài chính
|
Văn bản luật, nghị
định sửa đổi
|
2015
|
2. Ban hành Quyết định thay thế Quyết định số
193/2001/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành Quy chế thành lập,
hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Quyết định
số 115/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2004 về việc sửa đổi, bổ sung quy chế
thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa ban hành kèm theo Quyết định số 193/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ Tài chính
|
Quyết định thay thế
Quyết định 193 và 115
|
2013
|
3. Đẩy nhanh phê duyệt và triển khai tổ chức thực
hiện Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quỹ được đưa vào vận
hành, thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
2012
|
4. Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu, ban hành cơ chế,
chính sách khuyến khích các ngân hàng thương mại tăng mức dư nợ tín dụng cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Ngân hàng Nhà nước
|
Quyết định khuyến
khích ngân hàng thương mại tăng dư nợ tín dụng cho khu vực doanh nghiệp nhỏ
và vừa
|
2012 - 2013
|
Nhóm giải pháp 3: HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ
ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ MỚI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIÊP NHỎ VÀ VỪA
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
1. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị định số
119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và
cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học
và công nghệ, hỗ trợ từ ngân sách nhà nước tối đa 30% tổng kinh phí cho việc
thực hiện đề tài nghiên cứu của doanh nghiệp nhỏ và vừa, cho phép các doanh
nghiệp trích tối đa 10% lợi nhuận trước thuế vào Quỹ phát triển khoa học công
nghệ của doanh nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp chi tiêu vào các hoạt động
nghiên cứu, phát triển và được tính các chi phí chi tiêu cho các hoạt động
nghiên cứu phát triển này vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nghị định số
119/1999/NĐ-CP được bổ sung, sửa đổi
|
2012
|
2. Rà soát các quy định liên quan tới sở hữu công
nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động đăng ký
xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp. Cụ thể, sửa đổi Thông tư sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; sửa đổi Thông
tư số 01/2008/TT-BKHCN về giám định sở hữu công nghiệp.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Thông tư sửa đổi
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN và Thông tư sửa đổi Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN
|
2012
|
3. Xây dựng thông tư hướng dẫn việc đăng ký, quản
lý đối tượng quyền sở hữu công nghiệp được tạo ra từ kinh phí của Nhà nước nhằm
khuyến khích hoạt động thương mại hóa và phát triển thị trường tài sản trí tuệ.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Thông tư hướng dẫn
|
2013
|
4. Thông tư hướng dẫn thực hiện quy trình hình
thành và công nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Thông tư hướng dẫn các
chính sách ưu đãi về thuế, ưu đãi trong việc sử dụng đất của doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Thông tư hướng dẫn
|
2012
|
5. Thông tư hướng dẫn việc xác định giá trị kết
quả nghiên cứu, giao kết quả nghiên cứu, giao tài sản thuộc sở hữu Nhà nước
cho các doanh nghiệp.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Thông tư hướng dẫn
|
2012
|
6. Xây dựng quy định báo cáo thống kê tổng hợp về
chuyển giao công nghệ; xây dựng quy định hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt
động của các tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ nhằm hình thành các tổ chức
tư vấn chuyển giao công nghệ hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hoạt động chuyển
giao công nghệ.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Thông tư hướng dẫn
|
2011 - 2012
|
7. Xây dựng cơ chế hỗ trợ tra cứu thông tin khoa
học và công nghệ, sở hữu trí tuệ để các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể tiếp cận
một cách có hiệu quả hơn nguồn thông tin sáng chế phục vụ nhu cầu sản xuất và
đổi mới công nghệ.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Hoàn thiện kho
thông tin sáng chế, Việt hóa tư liệu sáng chế, mua các cơ sở dữ liệu về SHCN,
phát triển các công cụ tra cứu. Hoàn thiện cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa tra cứu thông tin
|
2012 - 2020
|
8. Ban hành văn bản thay thế Quyết định số
36/2007/QĐ-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính về Quy chế tổ chức
và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp theo hướng khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các tổ chức,
cá nhân thành lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ.
|
Bộ Tài chính
|
Văn bản thay thế
Quyết định số 36/2007/QĐ-BTC được ban hành
|
2012
|
9. Thí điểm xây dựng vườn ươm doanh nghiệp trong
một số lĩnh vực ưu tiên, tập trung vào đổi mới sáng tạo, phát triển sản phẩm
có hàm lượng giá trị gia tăng cao, có tính cạnh tranh cao và thân thiện với
môi trường.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Vườn ươm được
thành lập
|
2014 - 2015
|
Nhóm giải pháp 4: PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC,
CHÚ TRỌNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
1. Triển khai có hiệu quả hoạt động trợ giúp đào
tạo nguồn nhân lực hàng năm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2011 về hướng dẫn
trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; định
kỳ tổ chức điều tra, khảo sát để nắm bắt được nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, qua đó có cơ sở đổi mới nội dung, phương thức
phù hợp yêu cầu nguồn nhân lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các đơn vị thực hiện hoạt động đào tạo
|
Khoảng 300.000
doanh nghiệp được hưởng lợi từ chương trình đào tạo
|
2011 - 2015
|
2. Rà soát và lồng ghép các giải pháp tăng cường
đầu tư phát triển dạy nghề nâng cao chất lượng nguồn lao động, đặc biệt là
lao động kỹ thuật trong các đề án: Phát triển thị trường lao động ở Việt Nam
đến năm 2020, đổi mới và phát triển dạy nghề giai đoạn 2008 - 2020, đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 và Chiến lược phát triển dạy nghề
giai đoạn 2011 - 2020 nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường, yêu cầu mở rộng và
phát triển của các doanh nghiệp.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các giải pháp trợ
giúp đào tạo nghề được lồng ghép
|
2011 - 2015
|
3. Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống thông tin
thị trường lao động; hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về thị trường lao động
vào năm 2015; thu thập, xử lý, phân tích, dự báo, quản lý và cung cấp thông
tin thị trường lao động theo các cấp trình độ, các ngành nghề, lĩnh vực; phát
triển các hình thức thông tin thị trường lao động, nhất là hình thức giao dịch
về việc làm chính thống trên thị trường lao động nhằm kết nối cung - cầu lao
động; tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình tuyển dụng lao động phù
hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh.
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Hệ thống thông tin
thị trường lao động được xây dựng và hoàn thiện
|
2011 - 2015
|
Nhóm giải pháp 5: ĐẨY MẠNH HÌNH THÀNH CÁC CỤM
LIÊN KẾT, CỤM NGÀNH CÔNG NGHIỆP, TĂNG CƯỜNG TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI CHO DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
1. Đẩy nhanh hoàn thiện và phê duyệt Đề án phát
triển cụm công nghiệp, khu công nghiệp gắn với phát triển công nghiệp hỗ trợ,
tạo mạng liên kết sản xuất và hình thành chuỗi giá trị.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương)
|
Đề án được phê duyệt
|
2012
|
2. Sửa đổi Luật đất đai theo hướng tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận đất sạch cho sản xuất kinh
doanh.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Luật đất đai sửa đổi
|
2013
|
3. Xây dựng cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
thực hiện hệ thống kiểm toán môi trường và quản lý sinh thái nhằm hỗ trợ
doanh nghiệp kiểm soát rủi ro môi trường, tiết kiệm tài nguyên và giảm chi
phí cho doanh nghiệp.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Đề án hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa thực hiện kiểm toán môi trường và quản lý sinh thái
|
2012 - 2014
|
4. Nghiên cứu xây dựng cơ chế hỗ trợ di dời các
doanh nghiệp nhỏ và vừa gây ô nhiễm thông qua việc cho phép chuyển quyền sử dụng
đất từ đất sản xuất sang đất ở và đất thương mại nhằm mục đích bán và trang
trải chi phí di chuyển
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Cơ chế ưu đãi được
xây dựng, thông qua và áp dụng
|
2014
|
Nhóm giải pháp 6: CUNG CẤP THÔNG TIN HỖ TRỢ VÀ
XÚC TIẾN MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
1. Hình thành mạng lưới hệ thống thông tin hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa để cung cấp thông tin về các văn bản pháp luật điều
chỉnh hoạt động của doanh nghiệp, các chính sách, chương trình trợ giúp phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác hỗ trợ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
|
Chính phủ, các Bộ,
ngành, địa phương và doanh nghiệp
|
Thông tin về chính
sách, chương trình trợ giúp đuợc cập nhật tại cổng thông tin điện tử của
Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương
|
2011 - 2015
|
2. Phát triển, nâng cấp Cổng thông tin doanh nghiệp
với vai trò đầu mối cung cấp thông tin, kiến thức trợ giúp cho mọi giai đoạn
phát triển của doanh nghiệp; hình thành mạng lưới kết nối các thông tin về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Cổng thông tin được
nâng cấp, kết nối
|
2012 - 2013
|
3. Xây dựng và công bố ấn phẩm thường niên của
Chính phủ cung cấp thông tin về khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sách trắng doanh
nghiệp nhỏ và vừa được công bố hàng năm
|
Hàng năm
|
4. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
tham gia Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia theo Quy chế xây dựng, quản
lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo
Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Định kỳ tổ chức đánh giá hiệu quả thực hiện Chương trình để nắm bắt được nhu
cầu của doanh nghiệp, làm cơ sở sửa đổi, bổ sung cơ chế hỗ trợ phù hợp.
|
Bộ Công Thương
|
Doanh nghiệp nhỏ
và vừa được hỗ trợ tham gia Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, tỷ lệ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia Chương trình tăng lên
|
2011 - 2015
|
5. Nghiên cứu, ban hành văn bản theo lộ trình quy
định cho phép tỷ lệ nhất định doanh nghiệp nhỏ và vừa được tham gia cung cấp
một số hàng hóa, dịch vụ công trình cho thị trường mua sắm công.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
2012 - 2013
|
6. Tăng cường triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng
để khuyến khích và tạo điều kiện tiếp cận thông tin cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Tăng số lượng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia đấu thầu qua mạng
|
2012 - 2015
|
Nhóm giải pháp 7: XÂY DỰNG HỆ THỐNG TỔ CHỨC TRỢ
GIÚP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
1. Soạn thảo Đề án nghiên cứu xây dựng Luật xúc
tiến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Đề án được xây dựng
và trình Chính phủ
|
2014
|
2. Xây dựng và triển khai Đề án tăng cường năng lực
cho cơ quan đầu mối thực hiện chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Đề án được xây dựng
và triển khai
|
2012 - 2013
|
3. Xây dựng và trình Chính phủ phê duyệt Đề án kiện
toàn và tăng cường năng lực cho đơn vị đầu mối quản lý nhà nước về phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Sở Kế hoạch và Đầu tư địa phương.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư/các địa phương
|
Đề án kiện toàn và
tăng cường năng lực cho đơn vị đầu mối về doanh nghiệp nhỏ và vừa được phê
duyệt
|
2012 - 2013
|
4. Thí điểm xây dựng mô hình hỗ trợ toàn diện cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong một số lĩnh vực lựa chọn, bước đầu triển khai
thực hiện thí điểm tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và nhân rộng mô hình
thành công sang các địa phương khác; trong đó ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp
có tiềm năng phát triển, đầu tư đổi mới phát triển sản phẩm có tính cạnh
tranh cao, đổi mới trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Thành lập mô hình
thí điểm
|
2014 - 2015
|
Nhóm giải pháp 8: QUẢN LÝ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Kết quả
|
Thời gian hoàn
thành
|
1. Xây dựng khung theo dõi, đánh giá thực hiện Kế
hoạch 5 năm trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 -
2015.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Khung theo dõi
đánh giá được xây dựng và áp dụng
|
2012
|
2. Xây dựng bộ dữ liệu thống kê về doanh nghiệp
nhỏ và vừa với các tiêu chí được tách bạch theo quy mô doanh nghiệp, theo sở
hữu và giới tính, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác theo dõi, đánh giá trợ
giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa và công tác xây dựng chính sách, chương trình về
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
Bộ dữ liệu được
xây dựng
|
2012
|
3. Xây dựng kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa của ngành, địa phương, chú trọng các giải pháp và kinh phí thực hiện,
đưa vào kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm và 5 năm của các Bộ, ngành, địa
phương.
|
Các Bộ, ngành và Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Kế hoạch được xây
dựng
|
Hàng năm và năm
2015
|
|
|
|
|
|
|
II. NHÓM GIẢI PHÁP DƯỚI DẠNG
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
STT
|
Tên Chương
trình, Dự án, Hoạt động
|
Mục tiêu
|
Mô tả sơ bộ, hoạt
động chủ yếu
|
Cơ quan chủ trì
|
Nguồn kinh phí
(tỷ đồng)
|
Thời gian
|
1
|
Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa
|
Tăng cường kỹ năng, đặc biệt về quản trị doanh
nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội trực tiếp tổ
chức hoặc giao cho đơn vị đủ điều kiện tổ chức các khoá đào tạo khởi sự và quản
trị doanh nghiệp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu
tư là cơ quan tổng hợp chung nhu cầu đào tạo
- Các Bộ, Ủy ban
nhân dân, hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị cung cấp dịch vụ đủ điều kiện chủ trì
thực hiện tổ chức khóa đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
- Ngân sách trung
ương: Dự kiến 250 tỷ đồng
- Ngân sách địa
phương: 80 tỷ
- Huy động từ
doanh nghiệp và nhà tài trợ: 50 tỷ
|
2011 -2015
|
2
|
Đề án xây dựng cơ chế hợp tác nhà trường và doanh
nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực
|
Có cơ chế hợp tác nhà trường và doanh nghiệp thúc
đẩy đào tạo nguồn nhân lực
|
Xây dựng cơ chế để mở rộng hợp tác giữa nhà trường
và doanh nghiệp trong đào tạo sử dụng nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ,
khuyến khích mở cơ sở đào tạo tại doanh nghiệp lớn
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
|
2012
|
3
|
Hoạt động trợ giúp thông tin cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa
|
Cung cấp thông tin đa dạng, nhiều chiều cho cộng
đồng doanh nghiệp; 30% tổng số doanh nghiệp cả nước tham gia sử dụng; khoảng
15.000 doanh nghiệp sử dụng thường xuyên
|
Khảo sát nhu cầu thông tin hỗ trợ hoạt động doanh
nghiệp; nâng cấp toàn diện Cổng thông tin doanh nghiệp; thực hiện kết nối với
các trang thông tin, cổng thông tin của Bộ, ngành, địa phương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
- Ngân sách trung
ương: 50 tỷ đồng
- Ngân sách địa
phương: 20 tỷ
- Nguồn khác: 10 tỷ
|
2012 - 2015
|
4
|
Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh
nghiệp giai đoạn 2010 - 2014
|
95% doanh nghiệp tiếp cận thường xuyên thông tin
pháp luật thông qua các hình thức phù hợp; tổ chức bồi dưỡng cho 65.000 quản
lý doanh nghiệp; 9.700 cán bộ pháp chế doanh nghiệp giai đoạn 2010 - 2014;
80% doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các địa phương có điều kiện kinh tế khó khăn
được hỗ trợ tư vấn về pháp luật kinh doanh
|
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật kinh doanh
cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ pháp chế
doanh nghiệp; hình thành mạng lưới Tư vấn pháp luật (Luật gia, Tư vấn viên
pháp luật và cộng tác viên Tư vấn pháp luật doanh nghiệp) tại các địa bàn
kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
|
Bộ Tư pháp
|
190 tỷ: Ngân sách
nhà nước 170 tỷ (ngân sách trung ương 135 tỷ, ngân sách địa phương: 35 tỷ).
Kinh phí đóng góp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp là 20 tỷ
|
2011 -2014
|
5
|
Chương trình khuyến công quốc gia
|
Huy động các nguồn lực trong ngoài nước tham gia
đầu tư sản xuất công nghiệp và các dịch vụ khuyến công ở nông thôn; phát triển
công nghiệp ở nông thôn với tốc độ tăng trưởng không thấp hơn tốc độ bình
quân cả nước
|
Khuyến khích phát triển mạnh doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong lĩnh vực công nghiệp, góp phần tăng tỷ trọng công nghiệp nông thôn,
tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo việc làm và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu
lao động ở khu vực nông thôn
|
Bộ Công Thương
|
400 tỷ đồng
|
Đến năm 2020
|
6
|
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để
phát triển các cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp
nông thôn
|
Nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng năng suất và
chất lượng sản phẩm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
|
Phát triển cụm liên kết ngành tạo điều kiện cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam tham gia và phát triển mạng lưới liên kết sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ trong chuỗi giá trị của khu vực nông nghiệp nông
thôn
|
Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam
|
45 tỷ đồng từ ngân
sách nhà nước, doanh nghiệp và các nhà tài trợ
|
2012 - 2015
|
7
|
Chương trình nâng cao năng lực cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ do nữ làm chủ giai đoạn 2011 - 2015
|
Nâng cao trình độ và kiến thức khởi nghiệp và quản
lý doanh nghiệp cho các doanh nhân nữ
|
Triển khai các chương trình đào tạo, tư vấn; hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ do nữ làm chủ tìm kiếm
khách hàng, mở rộng thị trường thông qua các chương trình xúc tiến thương mại,
các hoạt động kết nối thị trường; nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ.
|
Hội đồng Doanh
nhân nữ Việt Nam
|
35 tỷ đồng từ ngân
sách nhà nước, doanh nghiệp và các nhà tài trợ
|
2011 - 2015
|
8
|
Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm
2020 (Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10
tháng 5 tháng 2011)
|
Số doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ tăng
10%/năm; 30.000 kỹ sư, kỹ thuật viên, cán bộ quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa
được đào tạo về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ, cập nhật công nghệ mới
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin,
xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực doanh nghiệp và quảng cáo sản
phẩm; xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ mới; hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu,
sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ tiên tiến
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nguồn kinh phí: Quỹ
đổi mới công nghệ quốc gia; ngân sách nhà nước; doanh nghiệp
|
2010 - 2020
|
9
|
Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2011 - 2015 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
2204/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2010)
|
- Đáp ứng 70% yêu cầu của doanh nghiệp, tổ chức dịch
vụ khoa học công nghệ về nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ; 50% yêu cầu về
đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp
|
Hỗ trợ xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và
phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp; hỗ trợ xây dựng và áp dụng quy
trình quản lý, kết quả, sản phẩm nghiên cứu khoa học của doanh nghiệp; hỗ trợ
triển khai các chương trình, hoạt động bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nguồn kinh phí:
ngân sách nhà nước
|
2011 - 2015
|
10
|
Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến
năm 2020 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2457/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2010)
|
Phát triển 200 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, dịch
vụ công nghệ cao; 80 doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các
vùng kinh tế trọng điểm; phát triển 30 cơ sở ươm tạo công nghệ cao
|
Hỗ trợ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ươm tạo
công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; hỗ trợ ứng dụng, sản xuất
sản phẩm, cung ứng dịch vụ công nghệ cao; hỗ trợ đào tạo lãnh đạo doanh nghiệp
thuộc các ngành công nghệ cao
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Nguồn kinh phí:
ngân sách nhà nước; ODA, nguồn hợp pháp khác
|
2010 - 2020
|
11
|
Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 (Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2010)
|
100% tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
thực hiện dự án tại địa phương.
|
Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa chủ lực của địa phương; hướng dẫn doanh nghiệp khai thác thông tin về
tiêu chuẩn chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ, thông tin về sở hữu
công nghiệp; trợ giúp doanh nghiệp thay thế công nghệ lạc hậu, ứng dụng công
nghệ tiên tiến, làm chủ công nghệ được chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Kinh phí: Nguồn vốn
của doanh nghiệp là chủ yếu, hỗ trợ từ ngân sách địa phương, nguồn vốn hợp
pháp khác
|
2010 - 2020
|
12
|
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng
hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế
giai đoạn 2011 - 2015 (đang hoàn chỉnh dự thảo trình Thủ tướng Chính phủ ban
hành)
|
Hàng năm có khoảng 680 doanh nghiệp nhỏ và vừa được
hỗ trợ kinh phí xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến; mỗi tỉnh, thành
hỗ trợ từ 10 - 20 doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền; hỗ trợ kinh phí tư vấn,
chứng nhận cho doanh nghiệp nhỏ và vừa xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý
tiên tiến
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Kinh phí: Nguồn vốn
của doanh nghiệp là chủ yếu; ngân sách địa phương hỗ trợ một phần kinh phí tư
vấn, chứng nhận cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; nguồn vốn hợp pháp khác
|
2012 - 2015
|
13
|
Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm
2020
|
Hình thành, phát triển các sản phẩm hàng hóa
thương hiệu Việt Nam; tăng cường chuyển giao công nghệ, tiếp thu, làm chủ và ứng
dụng công nghệ vào các ngành kinh tế - kỹ thuật, công nghiệp then chốt; nâng
cao năng lực đổi mới công nghệ của doanh nghiệp và tiềm lực công nghệ quốc
gia
|
Chương trình dự kiến triển khai 3 nội dung chủ yếu
là: Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm quốc gia trên cơ sở triển khai các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tạo ra các sản phẩm có sức cạnh tranh và giá
trị tăng cao; sản xuất thử nghiệm sản phẩm quốc gia, hình thành doanh nghiệp
đi tiên phong trong sản xuất sản phẩm quốc gia và thương mại hóa sản phẩm và
phát triển thị trường, hình thành ngành kinh tế - kỹ thuật dựa trên sản phẩm
quốc gia.
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Kinh phí: Kinh phí
đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp; vốn ODA, viện trợ của nước ngoài; vốn
tín dụng từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các ngân hàng thương mại; kinh
phí từ các doanh nghiệp; các quỹ, kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp
khác
|
2011 - 2020
|
|
Ước tính tổng kinh phí trợ giúp doanh nghiệp
nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015 không bao gồm các chương trình đổi mới công
nghệ.
|
1.130 tỷ đồng
|
2011 - 2015
|
Quyết định 1231/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME MINISTER
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 1231/QĐ-TTg
|
Hanoi, September 07, 2012
|
DECISION APPROVING THE PLAN FOR
DEVELOPING MEDIUM AND SMALL ENTERPRISES 2011 – 2015 THE PRIME
MINISTER Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001; Pursuant to the Government's Decree No. 56/2009/NĐ-CP dated June 30,
2009 on aiding the development of medium and small enterprises; Pursuant to the Government’s Resolution No. 22/2010/NQ-CP dated May 05,
2010 on the implementation of the Government's Decree No. 56/2009/NĐ-CP dated
June 30, 2009 on aiding the development of medium and small enterprises; At the proposal of the Minister of Planning and Investment, DECIDES: Article 1. Approving
the Plan for developing medium and small enterprises 2011 – 2015, in
particular: .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Quyết định 1231/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
11.109
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
|
|
IP: 34.203.28.212
|
|
Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|