ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1103/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 25 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT
ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký Doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Nghị định số
46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
2072/2012/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban
Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 317/TTr-BQL ngày 20/6/2013 và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2072/QĐ-UBND
ngày 09/10/2012 và Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh Bình
Phước.
Điều 3.
Giao Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước chỉ đạo việc niêm yết, công
khai để phục vụ tổ chức, cá nhân.
Điều 4. Các
ông /bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- CT; PTCT;
- Như Điều 3;
- LĐVP, PKSTTHC&CCHC;
- Lưu: VT, (Ch). 4k
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1103/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực đầu tư tại Việt
Nam
|
1
|
237415
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện
|
2
|
237417
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư (đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện gắn với thành lập doanh nghiệp)
|
3
|
237419
|
Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu
tư trong nước có đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng cho nhà đầu tư
trong nước có dự án đầu tư dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện và có đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư)
|
4
|
237422
|
Đăng ký đầu tư đối với dự án có
vốn đầu tư nước ngoài (áp dụng đối với dự án dưới 300 tỷ đồng và không thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
5
|
237424
|
Đăng ký đầu tư đối với dự án có
vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập doanh nghiệp (áp dụng đối với dự án
dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
6
|
237429
|
Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư
|
7
|
237431
|
Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu
tư trong nước không đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng cho nhà đầu
tư trong nước có dự án đầu tư từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng và không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện)
|
8
|
237434
|
Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư
|
9
|
237438
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện
|
10
|
237440
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư (đối với dự án đầu tư có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện gắn với thành lập doanh nghiệp
|
11
|
237442
|
Tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư
|
12
|
237445
|
Giãn tiến độ thực hiện dự án đầu
tư
|
13
|
237446
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh
vực đầu tư có điều kiện
|
14
|
237451
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh
vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập doanh nghiệp
|
15
|
237454
|
Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng
ký kinh doanh trong giấy chứng nhận đầu tư
|
16
|
237456
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư (quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với
thành lập chi nhánh)
|
17
|
237462
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư (đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh)
|
18
|
237467
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư (đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh
vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh)
|
19
|
237468
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư (cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn
với thành lập doanh nghiệp)
|
20
|
237473
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư (cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn
với thành lập chi nhánh)
|
21
|
237495
|
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu
tư (cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ)
|
22
|
237506
|
Đăng ký điều chỉnh giấy chứng
nhận đầu tư
|
23
|
237515
|
Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu
tư (đối với dự án đầu tư có quy mô dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh)
|
24
|
237522
|
Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư
(đối với dự án sau khi điều chỉnh thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính
phủ mà không có trong quy hoạch hoặc thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện nhưng
điều kiện đầu tư chưa được pháp luật quy định)
|
25
|
237527
|
Đăng ký lại của các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp
|
26
|
237535
|
Đăng ký điều chỉnh giấy phép đầu
tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng
hợp tác kinh doanh chưa được cấp giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 chưa
đăng ký lại và đăng ký lại)
|
27
|
237542
|
Chuyển đổi doanh nghiệp liên
doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có từ 02 chủ sở hữu trở lên
thành Công ty TNHH một thành viên
|
28
|
237549
|
Chuyển đổi doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thành Công ty cổ phần
|
29
|
237555
|
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đầu tư do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác
|
30
|
237557
|
Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp đối với dự án có vốn đầu tư nước
ngoài
|
31
|
237612
|
Cấp hoặc điều chỉnh bổ sung Giấy
chứng nhận đầu tư thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu mà không kinh doanh
phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (đối
với nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam) hoặc Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam chỉ bổ sung thực hiện
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
|
32
|
237621
|
Cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực
hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa cho nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam (trừ
trường hợp chỉ xin quyền xuất hoặc quyền nhập hoặc cả hai quyền xuất và nhập).
|
33
|
237629
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền
nhập khẩu điều chỉnh nội dung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu phải
làm điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
|
II. Lĩnh vực môi trường
|
1
|
237636
|
Thẩm định và phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
|
2
|
237655
|
Xác nhận việc thực hiện các nội
dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường
|
3
|
237662
|
Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường
|
III. Lĩnh vực xây dựng
|
1
|
237668
|
Lấy ý kiến thiết kế cơ sở các dự
án nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn không phải nguồn vốn ngân sách
|
2
|
237678
|
Cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh
|
3
|
237683
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
|
4
|
237687
|
Gia hạn giấy phép xây dựng thuộc
thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
|
5
|
237692
|
Cấp giấy phép công trình ngầm đô
thị
|
IV. Lĩnh vực thành lập và phát
triển doanh nghiệp
|
1
|
237710
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân)
|
2
|
237711
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức)
|
3
|
237712
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
4
|
237713
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
đối với Công ty cổ phần
|
5
|
237715
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
đối với Công ty hợp danh
|
6
|
237718
|
Giải thể DN đối với Công ty TNHH
một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân)
|
7
|
237719
|
Giải thể DN đối với Công ty TNHH
một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức)
|
8
|
237720
|
Giải thể DN đối với Công ty TNHH
hai thành viên trở lên
|
9
|
237721
|
Giải thể đối với Công ty cổ phần
|
10
|
237722
|
Giải thể DN đối với Công ty hợp
danh
|
V. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
1
|
237724
|
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa (C/O) mẫu D
|
VI. Lĩnh vực việc làm
|
1
|
237729
|
Cấp mới GPLĐ cho người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
|
2
|
237732
|
Cấp lại GPLĐ cho người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
|
3
|
237735
|
Gia hạn GPLĐ cho người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
|
VII. Lĩnh vực lao động tiền
lương, tiền công
|
1
|
237737
|
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể
của Doanh nghiệp
|
2
|
237741
|
Tiếp nhận đăng ký, đăng ký lại
thang lương, bảng lương của doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
VIII. Lĩnh vực an toàn lao
động
|
1
|
237742
|
Đăng ký nội quy lao động
|
IX. Lĩnh vực lao động ngoài
nước
|
1
|
237743
|
Đăng ký kế hoạch đưa người lao
động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày
|
X. Lĩnh vực thương mại quốc tế
|
1
|
237745
|
Cấp giấy phép thành lập văn phòng
đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
237747
|
Cấp lại giấy phép thành lập văn
phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
237750
|
Gia hạn giấy phép thành lập văn
phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
4
|
237753
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy phép
thành lập văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
XI. Lĩnh vực thương mại
|
1
|
237757
|
Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh
chợ biên giới
|
.......................................
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận
- Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư,
tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp
- Đáp ứng các quy định về môi
trường.
- Đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP và pháp luật có liên quan
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Mẫu 1. Ban Quản lý:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký thực
hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến
sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
2. Thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng
trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập doanh nghiệp)
Mã số hồ sơ: T-BPC-237417-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail, fax... với Phòng nghiệp vụ để được hướng dẫn chi tiết về nội
dung hồ sơ và lấy các mẫu biểu qua mail, fax, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện;
+ Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường;
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Bản giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện của dự án đầu tư
+ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp:
tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 04
bộ (01 bộ gốc)
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
+ Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận
đầu tư.
+ Danh sách thành viên (phụ lục I-8,
I-9, I-10 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006)
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ngành nghề kinh doanh không bị
cấm. Trường hợp ngành nghề kinh doanh thuộc loại có điều kiện thì phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận.
- Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư,
tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp.
- Đáp ứng các quy định về môi
trường.
- Dự án đầu tư phải đáp ứng các
điều kiện quy định tại Điều 29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp (có hiệu lực ngày 15/11/2010).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính
Mẫu 2. Ban Quản lý.
Phụ
lục I-3 NĐ 1088
Bản
đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký thành lập
tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng
ký thành lập doanh nghiệp:
|
[03]
|
1. Tên doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn
phòng đại diện (nếu có)
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
|
[07]
|
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
|
[08]
|
5. Ngành, nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
II. Nội dung
dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ;Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
III. Nhà đầu
tư cam kết:
1. Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
PHỤ LỤC I-8
DANH SÁCH THÀNH VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ TỪ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số
TT
|
Tên
thành viên sáng lập
|
Địa
chỉ
|
Quyết
định
thành
lập
|
Vốn
góp
|
Chữ
ký của thành viên
|
Ghi
chú
|
Tổng
giá trị vốn góp
|
Phương
thức góp vốn
|
Thời
điểm
góp
vốn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày ........ tháng ........ năm .........
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cột
(2) Thành viên là cá nhân: Họ và tên/ngày sinh/Giới tính /Quốc tịch
Cột
(3) Địa chỉ: Thành viên là cá nhân: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Đối
với thành viên là tổ chức: địa chỉ trụ sở chính
Cột (4) Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Số, ngày, nơi cấp Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân
Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác
Cột (6) Phương
thức góp vốn: liệt kê tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp
vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng
loại tài sản.
PHỤ LỤC 1-9
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN
Số TT
|
Tên Cổ đông sáng lập
|
Địa
chỉ
|
Quyết định thành lập
|
Vốn
góp
|
|
|
Tổng
số cổ phần
|
Loại
cổ phần
|
Chữ
ký
|
Phổ
thông
|
.....
|
Thời
điểm góp vốn
|
của
cổ đông sáng lập
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày ........ tháng ........ năm .........
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cột (2) Cổ đông sáng
lập là cá nhân: Họ và tên/ngày sinh/Giới tính /Quốc tịch
Cột (3) Địa chỉ: Cổ
đông sáng lập là cá nhân: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Cổ đông sáng lập là pháp
nhân: địa chỉ trụ sở chính
Cột (4) Đối với cổ đông sáng lập là cá nhân: Số, ngày, nơi cấp Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân
Đối với cổ đông sáng lập là pháp nhân: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác
PHỤ LỤC 1-10
DANH SÁCH THÀNH VIÊN SÁNG LẬP ĐỐI VỚI CÔNG TY HỢP DANH
Số
TT
|
Tên
thành viên
|
Địa
chỉ
|
Quyết
định thành lập
|
Nghề nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh
|
Vốn góp
|
Chữ ký của thành viên
|
Ghi
chú
|
Tổng
giá trị vốn góp
|
Phần
vốn góp
|
Thời
điểm góp vốn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày ........ tháng ........ năm .........
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cột
(2) Thành viên là cá nhân: Họ và tên/ngày sinh/Giới tính /Quốc tịch
Cột
(3) Địa chỉ: Thành viên là cá nhân: Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Đối với thành viên là tổ chức: địa chỉ trụ sở chính
Cột (4) Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Số, ngày, nơi cấp Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân
Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Quyết
định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương
khác
Cột
(6) Phương thức góp vốn: liệt kê tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại
tài sản góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp
vốn của từng loại tài sản.
3. Đăng ký
đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(Áp dụng cho nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư dưới 300 tỷ đồng, không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
Mã số hồ sơ: T-BPC-237419-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail, fax...với Phòng nghiệp vụ để được hướng dẫn chi tiết về nội
dung hồ sơ và lấy các mẫu biểu qua mail, fax, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký dự án đầu tư (theo
mẫu Phụ lục I-1)
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính
Mẫu I-3 Ban quản lý:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký thành lập
tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng
ký thành lập doanh nghiệp:
|
[03]
|
1. Tên doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn
phòng đại diện (nếu có)
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
|
[07]
|
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
|
[08]
|
5. Ngành, nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
II. Nội dung dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ;Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
III. Nhà đầu
tư cam kết:
1. Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
4. Đăng ký
đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài (áp dụng đối với dự án
dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện) Mã số hồ
sơ: T-BPC-237422-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... với Phòng nghiệp vụ để được hướng dẫn chi tiết về nội dung
hồ sơ và lấy các mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-1 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006)
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu đơn mẫu tờ khai hành
chính:
Mẫu
4 Ban quản lý - Phụ lục I-1
Bản
đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối
với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký thực
hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến
sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
5. Đăng ký đầu
tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài gắn với thành lập doanh nghiệp (áp
dụng đối với dự án dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều
kiện) Mã số hồ sơ: T-BPC-237424-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006)
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm)
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh
nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; bản sao Quyết định
thành lập/Giấy CNĐKKD/ của tổ chức;
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện.
+ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp:
tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Danh sách thành viên (Phụ lục I-8, I-9,
I-10 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp (có hiệu lực ngày 15/11/2010).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính. Giống thủ tục hành chính số 2
6. Đăng ký điều
chỉnh dự án đầu tư. Mã số hồ sơ: T-BPC-237429-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đăng ký điều chỉnh dự án đầu
tư (Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006)
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với
dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
Bản đăng ký điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/5/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính
Mẫu
5 Ban quản lý - Phụ lục I-4
Bản
đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
(đối
với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh
nghiệp/hoặc Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đăng
ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp)
với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề
nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây)
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
7. Đăng ký đầu
tư đối với dự án đầu tư trong nước không đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(Áp dụng cho nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư từ 15 tỷ đồng đến dưới
300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện) Mã số hồ sơ:
T-BPC-237431-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đăng ký dự án đầu tư (theo
mẫu Phụ lục I-11)
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký dự án đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Mẫu
6 Ban quản lý - Phụ lục I-11
Bản
đăng ký dự án đầu tư
(đối
với trường hợp dự án đầu tư trong nước không cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đăng
ký thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện
dự án:
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[18]
|
6. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
7. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung đăng ký đầu tư;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam.
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
8. Thẩm tra
điều chỉnh dự án đầu tư. Mã số hồ sơ: T-BPC-237434-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh của dự
án đầu tư (Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006)
+ Giải trình lý do điều chỉnh, những
thay đổi so với dự án đang triển khai;
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án;
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với
dự án có vốn đầu tư nước ngoài)
- Số lượng hồ sơ: 04
bộ (ít nhất 01 bộ gốc)
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
Bản đăng ký điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Dự án sau khi điều chỉnh có quy mô
trên 300 tỷ đồng phải đáp ứng:
+ Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận;
+ Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
+ Tiến độ thực hiện vốn đầu tư,
tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp;
+ Đáp ứng các quy định về môi
trường.
- Dự án có nội dung điều chỉnh liên
quan đến đầu tư có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP và
pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư (có hiệu lực ngày 25/10/2006).
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính
Mẫu
4 Ban quản lý - Phụ lục I-4
Bản
đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
(đối
với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh
nghiệp/hoặc Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đăng
ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp)
với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề
nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây)
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
9. Thẩm tra cấp
Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc
lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Mã số hồ sơ: T- BPC-237438-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư (Phụ lục I-1).
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với
hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác KD.
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện.
+ Bản giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện của dự án đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 04
bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 29, Luật Đầu tư, Phụ lục III, Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
và văn bản có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11. Luật
Doanh nghiệp số 60/2005/QH11.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
Mẫu 8 Ban quản lý:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký thực hiện
dự án đầu tư với nội dung sau:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến
sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
.....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
10. Thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự án đầu tư có quy mô dưới 300 tỷ đồng
và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập doanh nghiệp). Mã
số hồ sơ: T-BPC-237440-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện.
+ Bản giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện của dự án đầu tư.
+ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
tương ứng từng loại hình doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 04
bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
+ Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận
đầu tư (Phụ lục I-3).
+ Danh sách thành viên (Phụ lục I-8,
I-9, I-10)
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Giống thủ tục hành chính số 2
11. Tạm ngừng
thực hiện dự án đầu tư. Mã số hồ sơ: T-BPC-237442-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư tham khảo Điều
67 của NĐ số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006.
- Bước 2: Nhà đầu tư gửi thông báo
tạm ngưng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đến Ban Quản lý các khu Công
nghiệp.
- Bước 3: Ban Quản lý sẽ gửi Công văn
trả lời về việc xin tạm ngưng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đến nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản thông báo tạm ngừng thực
hiện dự án đầu tư
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của nhà đầu tư.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công văn.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
12. Giãn tiến
độ thực hiện dự án đầu tư. Mã số hồ sơ: T-BPC-237445-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư tham khảo Điều
67 của NĐ số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006.
- Bước 2: Nhà đầu tư gửi thông báo
tạm ngưng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đến Ban Quản lý các khu Công
nghiệp.
- Bước 3: Ban Quản lý sẽ gửi Công
văn trả lời về việc xin tạm ngưng hoặc giãn tiến độ thực hiện dự án đến nhà đầu
tư.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản thông báo giãn tiến độ thực
hiện dự án đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của nhà đầu tư.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
13. Thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở
lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Mã số hồ sơ: T-BPC-237446-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-1 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006)
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện.
+ Bản giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện của dự án đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 04
bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu
tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật ; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng
sản và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận
- Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến
độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp.
- Đáp ứng các quy định về môi
trường.
- Đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu 9 Ban quản lý:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký thực hiện
dự án đầu tư với nội dung sau:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến
sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
14. Thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng trở
lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập doanh nghiệp.
Mã số hồ sơ: T-BPC-237451-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-3 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006).
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện;
+ Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường;
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp:
tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
- Sơ lượng hồ sơ: 04
bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu
tư.
Danh sách thành viên (Phụ lục I-8 của
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ngành nghề kinh doanh không bị
cấm. Trường hợp ngành nghề kinh doanh thuộc loại có điều kiện thì phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận.
- Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư,
tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp.
- Đáp ứng các quy định về môi
trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Giống thủ tục hành chính số 2
15. Đăng ký
điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư. Mã số hồ
sơ: T-BPC-237454-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đăng ký điều chỉnh nội dung
đăng ký kinh doanh (theo mẫu Phụ lục I-7 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH
ngày 19/10/2006).
+ Trường hợp điều chỉnh nội dung đăng
ký kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp
định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Trường hợp điều chỉnh nội dung đăng
ký kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của Giám đốc, (Tổng Giám đốc) va các chức danh quản lý doanh
nghiệp quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.
+ Kèm theo thông báo phải có:
+ Quyết định bằng văn bản và bản
sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hai thành
viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành
viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và quyết định của chủ doanh
nghiệp tư nhân về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định,
biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
+ Các tài liệu và giải trình của
công ty liên quan đến những nội dung đăng ký thay đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
Bản đăng ký điều chỉnh nội dung
đăng ký kinh doanh.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp (có hiệu lực ngày 15/11/2010).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Mẫu
10 Ban quản lý Phụ lục I-7
Bản
đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh
(đối với trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc đăng
ký hoạt động của Chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH/hoặc
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đăng ký điều chỉnh
nội dung đăng ký kinh doanh /hoặc đăng ký hoạt động của Chi nhánh trong Giấy
chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã
quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có
trong các mục dưới đây. Đối với trường hợp đăng ký hoạt động Chi nhánh thì
không cần khai mục 3, 6 và 7 dưới đây và thay từ “doanh nghiệp” bằng từ “ Chi
nhánh”)
|
[03]
|
1. Tên doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có)
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp:
|
[07]
|
4. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/hoặc người đứng đầu Chi nhánh:
|
[08]
|
5. Ngành,
nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và
các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
…..
...,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
16. Thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh), Mã số hồ sơ: T-BPC-237456-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website… để hoàn chỉnh hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ dự án đầu tư:
+ Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư;
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện.
+ Bản giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện của dự án đầu tư.
+ Hồ sơ thành lập chi nhánh.
+ Thông báo thành lập chi nhánh.
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Quyết định bằng văn bản và bản
sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội
đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công
ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
- Số lượng hồ sơ: 04
bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu
tư,
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ngành nghề của chi nhánh phải phù
hợp với ngành nghề của doanh nghiệp.
- Dự án đầu tư phải đáp ứng các
điều kiện quy định tại Điều 29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư (có hiệu lực ngày 25/10/2006).
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp (có hiệu lực ngày 15/11/2010).
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu
11 Ban quản lý Phụ lục I-2
Bản
đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký hoạt động
của Chi nhánh để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng
ký hoạt động của Chi nhánh:
|
[03]
|
1. Tên Chi nhánh:
|
[04]
|
2. Địa chỉ:
|
[07]
|
3. Người đứng đầu Chi nhánh:
|
[08]
|
4. Ngành, nghề kinh doanh:
|
II. Nội dung
dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự
kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
III. Nhà đầu
tư cam kết:
1. Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư.
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
17. Thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng
trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh).
Mã số hồ sơ: T-BPC-237462-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ dự án đầu tư:
+Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện;
+ Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường;
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Bản giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện của dự án đầu tư.
+ Hồ sơ thành lập chi nhánh.
+ Thông báo thành lập chi nhánh.
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Quyết định bằng văn bản và bản
sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty
hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
- Số lượng hồ sơ: 04
bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ngành nghề của chi nhánh phải phù
hợp với ngành nghề của doanh nghiệp.
- Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận.
- Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư,
tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp.
- Đáp ứng các quy định về môi
trường.
- Đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu
12 Ban quản lý Phụ lục I-2
Bản
đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký hoạt động
của Chi nhánh để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng
ký hoạt động của Chi nhánh:
|
[03]
|
1. Tên Chi nhánh:
|
[04]
|
2. Địa chỉ:
|
[07]
|
3. Người đứng đầu Chi nhánh:
|
[08]
|
4. Ngành, nghề kinh doanh:
|
II. Nội dung
dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự
kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
III. Nhà đầu
tư cam kết:
1. Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư.
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
18. Thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (đối với dự án đầu tư có quy mô từ 300 tỷ đồng
trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi
nhánh), Mã số hồ sơ: T-BPC-237467-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ dự án đầu tư:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (phụ lục I-2 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006)
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện;
+ Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường;
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
+ Hồ sơ thành lập chi nhánh:
+ Thông báo thành lập chi nhánh.
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp
+ Quyết định bằng văn bản và bản
sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội
đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công
ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
- Số lượng hồ sơ: 04
bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ngành nghề của chi nhánh phải phù
hợp với ngành nghề của doanh nghiệp.
- Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận.
- Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư,
tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp.
- Đáp ứng các quy định về môi
trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp (có hiệu lực ngày 15/11/2010).
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Giống thủ tục số 17
19. Thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập doanh nghiệp). Mã số hồ sơ:
T-BPC-237468-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (phụ lục I-3 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006)
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện;
+ Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường;
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Bản giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện của dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư có điều kiện).
+ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp:
tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 10
bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 35
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
+ Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận
đầu tư.
+ Danh sách thành viên (phụ lục I-8,
I-9, I-10 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006)
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ngành nghề kinh doanh không bị
cấm. Trường hợp ngành nghề kinh doanh thuộc loại có điều kiện thì phải đáp ứng
điều kiện theo quy định.
- Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật ; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng
sản và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận.
- Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư,
tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp
- Đáp ứng các quy định về môi
trường.
- Dự án đầu tư phải đáp ứng các
điều kiện quy định tại Điều 29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Giống thủ tục số 2
20. Thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập chi nhánh). Mã số hồ sơ:
T-BPC-237473-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ dự án đầu tư:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (phụ lục I-2 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006)
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện;
+ Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường;
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Bản giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện của dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư có điều kiện).
+ Hồ sơ thành lập chi nhánh:
+ Thông báo thành lập chi nhánh.
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp
+ Quyết định bằng văn bản và bản
sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty
hợp danh về việc thành lập chi nhánh.
- Số lượng hồ sơ: 10
bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ngành nghề của chi nhánh phải phù
hợp với ngành nghề của doanh nghiệp.
- Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận.
- Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư,
tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp.
- Đáp ứng các quy định về môi
trường.
- Đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp (có hiệu lực ngày 15/11/2010).
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu 1
Phụ
lục I-2
Bản
đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký hoạt động
của Chi nhánh để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng
ký hoạt động của Chi nhánh:
|
[03]
|
1. Tên Chi nhánh:
|
[04]
|
2. Địa chỉ:
|
[07]
|
3. Người đứng đầu Chi nhánh:
|
[08]
|
4. Ngành, nghề kinh doanh:
|
II. Nội dung
dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự
kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
III. Nhà đầu
tư cam kết:
1. Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư.
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
21. Thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư (cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của
Thủ tướng Chính phủ). Mã số hồ sơ: T-BPC-237495-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các mẫu
biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (phụ lục I-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006)
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+ Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện;
+ Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao
gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến
độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về
môi trường.
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Bản giải trình khả năng đáp ứng
điều kiện của dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư có điều kiện).
- Số lượng hồ sơ: 10
bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu
tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận.
- Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư,
tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp.
- Đáp ứng các quy định về môi
trường.
- Đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo Nghị định số
108/2006/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu
14 ban quản lý Phụ lục I-1
Bản
đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối
với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký thực hiện
dự án đầu tư với nội dung sau:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến
sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư.
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
22. Đăng ký điều
chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Mã số hồ sơ: T-BPC- 237506-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng
ký điều chỉnh dự án đầu tư tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý
Khu kinh tế.
- Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đã
cấp;
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với
dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư (có hiệu lực ngày 25/10/2006).
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam (có hiệu lực ngày 19/10/2006).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Mẫu 15 Ban quản lý:
Bản
đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập
doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Kính
gửi:
Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định tại
Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới
đây)
1. Tên dự án đầu tư:
2. Địa điểm thực hiện dự
án: ; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
3. Mục tiêu, quy mô của dự
án:
4. Vốn đầu tư thực hiện dự
án:
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự
án
5. Thời hạn hoạt động:
6. Tiến độ thực hiện dự án:
7. Kiến nghị được hưởng ưu
đãi đầu tư:
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung
của hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.
|
……,
ngày ….. tháng ….. năm …….
NHÀ ĐẦU TƯ
|
23. Cấp Giấy
chứng nhận đầu tư (đối với dự án đầu tư có quy mô dưới 300 tỷ đồng và không
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện gắn với thành lập chi nhánh). Mã số hồ
sơ: T-BPC-237515-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ dự án đầu tư:
+ Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đầu tư;
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối
với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
+ Bản chụp Giấy CMND/hộ chiếu của
cá nhân/Quyết định thành lập/Giấy CNĐKKD đối với tổ chức kèm theo bản chính để
đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản sao có chứng thực các
giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính), bản chụp
qua máy Scan các giấy tờ nêu trên (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng
Internet);
+ Báo cáo năng lực tài chính của
nhà đầu tư (do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).
+Văn bản ủy quyền kèm bản sao Giấy
chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người
đại diện.
+ Hồ sơ thành lập chi nhánh:
+ Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp
+ Quyết định bằng văn bản và bản
sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội
đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công
ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đầu tư.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ngành nghề của chi nhánh phải phù
hợp với ngành nghề của doanh nghiệp.
- Dự án đầu tư phải đáp ứng các
điều kiện quy định tại Điều 29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp (có hiệu lực ngày 15/11/2010).
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu 16 Ban quản lý:
Bản
đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Kính
gửi:
Nhà đầu tư:
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh để
thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng ký hoạt động
của Chi nhánh:
1. Tên Chi nhánh:
2. Địa chỉ:
3. Người đứng đầu Chi nhánh:
4. Ngành, nghề kinh doanh:
II. Nội dung dự án đầu tư:
1. Tên dự án đầu tư:
2. Địa điểm thực hiện dự án:
;Diện tích đất dự kiến sử dụng:
3. Mục tiêu và quy mô của dự
án:
4. Vốn đầu tư thực hiện dự
án:
Trong đó: vốn góp để thực hiện dự
án
5. Thời hạn hoạt động:
6. Tiến độ thực hiện dự án:
7. Kiến nghị được hưởng ưu
đãi đầu tư:
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung
hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.
|
…
…, ngày ….. tháng ….. năm …….
NHÀ ĐẦU TƯ
|
24. Thẩm tra
điều chỉnh dự án đầu tư (đối với dự án sau khi điều chỉnh thuộc thẩm quyền
chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ mà không có trong quy hoạch hoặc thuộc lĩnh
vực đầu tư có điều kiện nhưng điều kiện đầu tư chưa được pháp luật quy định).
Mã số hồ sơ: T-BPC-237522-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đến Ban Quản lý Khu kinh
tế để được hướng dẫn lập thủ tục.
- Bước 2: Lập đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư.
- Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 4: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh của dự
án đầu tư (phụ lục I-4 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006)
+ Giải trình lý do điều chỉnh,
những thay đổi so với dự án đang triển khai;
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư đã
cấp;
+ Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng
liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với
dự án có vốn đầu tư nước ngoài).
- Số lượng hồ sơ: 10
bộ (trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch: kết cấu hạ
tầng - kỹ thuật; sử dụng đất; xây dựng; thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
và các nguồn tài nguyên khác. Trường hợp chưa có quy hoạch thì phải được cơ
quan có thẩm quyền về quy hoạch tương ứng chấp thuận.
- Nhu cầu sử dụng đất phù hợp với
diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
- Tiến độ thực hiện vốn đầu tư,
tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án phải phù hợp.
- Đáp ứng các quy định về môi
trường.
- Dự án có nội dung điều chỉnh liên
quan đến đầu tư có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều
29, Luật Đầu tư; Phụ lục III, Ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP và
pháp luật có liên quan.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Mẫu 17 Ban quản lý.
Phụ
lục I-4
Bản
đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập
doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đăng
ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp)
với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề
nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây)
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
25. Đăng ký lại
của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và Luật
Doanh nghiệp. Mã số hồ sơ: T-BPC-237527-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư đến Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước để
lấy mẫu đơn về để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình
Phước. Nếu hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho
người nộp hồ sơ.
- Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu,
đến nơi nộp hồ sơ nhận Giấy chứng nhận đầu tư với trường hợp được cấp. Trường
hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ nhận văn bản trả lời của
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đăng ký lại doanh nghiệp và
dự án đầu tư do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký (Theo mẫu).
+ Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa
đổi phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án;
+ Bản sao Giấy phép đầu tư và các
Giấy phép điều chỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 3
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (hiệu lực ngày 01/7/2006).
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009 (có hiệu lực ngày 01/8/2009).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp (có hiệu lực ngày 15/11/2010).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Mẫu
18 Ban quản lý Phụ lục I-13
Bản đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư
(đối với trường hợp đăng ký lại của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ LẠI DOANH NGHIỆP VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đang
thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp)
Đăng
ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư với nội dung sau:
(Ghi nội dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép
điều chỉnh đã cấp hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục
dưới đây)
I. Nội dung đăng ký lại doanh nghiệp
|
[03]
|
1. Tên doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn
phòng đại diện (nếu có)
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp:
|
[07]
|
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
|
[08]
|
5. Ngành, nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
II. Nội dung dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án:
; Diện tích đất sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động của dự án:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
III. Các nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký lại doanh nghiệp và
dự án đầu tư;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và
các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
…..
..., ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
26. Đăng ký
điều chỉnh giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp giấy phép đầu tư trước
ngày 01/7/2006 chưa đăng ký lại và không đăng ký lại). Mã số hồ sơ:
T-BPC-237535-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư đến Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Ban Quản lý Khu kinh tế để lấy mẫu đơn về để
điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Ban Quản lý Khu kinh tế. Nếu hồ sơ đầy
đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu,
đến nơi nộp hồ sơ nhận Giấy chứng nhận đầu tư với trường hợp được cấp. Trường hợp
không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ nhận văn bản trả lời của Ban
Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh
Giấy phép đầu tư.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005.
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009 (có hiệu lực ngày 01/8/2009).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Mẫu
19 Ban quản lý Phụ lục I-16
Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư
(đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng
hợp tác kinh doanh được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 chưa đăng ký
lại và không đăng ký lại)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký/đề nghị
điều chỉnh Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội
dung liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp
hoặc các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây)
I. Điều chỉnh
nội dung đăng ký kinh doanh
|
[03]
|
1. Tên
doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có):
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp:
|
[07]
|
4. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
|
[09]
|
5. Vốn của doanh nghiệp:
|
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện
tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
III. Nhà đầu
tư cam kết:
1. Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh Giấy phép đầu tư;
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép
đầu tư và Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư.
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
27. Chuyển đổi
doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có từ hai
chủ sở hữu trở lên thành Công ty TNHH một thành viên. Mã số hồ sơ:
T-BPC-237542-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư đến Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước để
lấy mẫu đơn về để điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình
Phước. Nếu hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho
người nộp hồ sơ.
- Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu,
đến nơi nộp hồ sơ nhận Giấy chứng nhận đầu tư với trường hợp được cấp. Trường
hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ nhận văn bản trả lời của
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đăng ký chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp.
+ Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa
đổi phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án.
+ Biên bản; quyết định của Hội đồng
thành viên.
+ Hồ sơ theo quy định của Luật
doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 3
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005 (hiệu lực ngày 01/7/2006).
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005 (có hiệu lực ngày 01/7/2006).
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009 (có hiệu lực ngày 01/8/2009).
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp (có hiệu lực ngày 15/11/2010).
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Mẫu
20 ban quản lý Phụ lục I-15
Bản đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
(đối với trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đang thực hiện dự
án đầu tư…….theo Giấy phép đầu tư (số, ngày, nơi cấp)
Đăng ký chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp với nội dung sau:
(Ghi nội dung
liên quan quy định tại Giấy phép đầu tư, các Giấy phép điều chỉnh đã cấp hoặc
các đề nghị điều chỉnh, bổ sung nếu có trong các mục dưới đây)
I. Đăng ký
chuyển đổi doanh nghiệp
|
[03]
|
1. Tên doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có)
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký chuyển
đổi:
|
[07]
|
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp:
|
[08]
|
5. Ngành,
nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
II. Đăng ký lại dự án đầu tư
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ;
Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
III. Các nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư.
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
28. Chuyển đổi
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành Công ty cổ phần. Mã số hồ sơ:
T-BPC-237549-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư đến Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Ban Quản lý Khu kinh tế để lấy mẫu đơn về để
điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
- Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Ban Quản lý Khu kinh tế. Nếu hồ sơ đầy
đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu,
đến nơi nộp hồ sơ nhận Giấy chứng nhận đầu tư với trường hợp được cấp. Trường hợp
không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ nhận văn bản trả lời của Ban
Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản đăng ký chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp (Theo mẫu)
+ Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa
đổi phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án
đến thời điểm điều chỉnh dự án;
+ Quyết định chuyển đổi doanh
nghiệp của chủ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Hội đồng quản trị doanh nghiệp
liên doanh, Hội đồng thành viên.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản
đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005.
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009.
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư tại Việt Nam.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh
nghiệp.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Giống thủ tục số 27
29. Đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đầu tư do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới
hình thức khác. Mã số hồ sơ: T-BPC-237555-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: không.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (có hiệu lực ngày 01/6/2010).
30. Đăng ký
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp đối với dự án
có vốn đầu tư nước ngoài. Mã số hồ sơ: T-BPC-237557-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký điều chỉnh Giấy chứng
nhận đầu tư (theo mẫu Phụ lục I-6 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006).
+ Quyết định và Biên bản họp của
Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH có hai thành viên trở lên, của Đại hội
đồng cổ đông đối với Công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với
Công ty Hợp danh; Quyết định của Chủ sở hữu công ty đối với Công ty TNHH một
thành viên và Quyết định của Chủ Doanh nghiệp tư nhân về các nội dung đăng ký
điều chỉnh. Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi
trong Điều lệ công ty.
+ Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà
nhà đầu tư phải bổ sung thêm các thành phần hồ sơ sau:
+ Danh sách thành viên theo mẫu kèm
theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản sao Hộ chiếu còn hiệu
lực có công chứng hoặc đối chiếu bản gốc đối với trường hợp thay đổi, bổ sung
thành viên.
+ Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực có
công chứng hoặc đối chiếu bản gốc đối với trường hợp thay đổi người đại diện
theo pháp luật; Bản sao chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và
các chức danh quản lý doanh nghiệp (đối với trường hợp bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề).
* Đối với trường hợp giảm vốn điều
lệ, doanh nghiệp phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác sau khi giảm vốn, kèm theo báo cáo tài chính của công ty tại kỳ
gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ. Đối với công ty có phần vốn
sở hữu nước ngoài chiếm trên 50%, báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm
toán độc lập (không thực hiện việc đăng ký giảm vốn điều lệ đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên).
+ Hợp đồng chuyển nhượng và các
giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty (đối
với trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp).
+ Giấy phép kinh doanh thực hiện
quyền phân phối hàng hóa của UBND tỉnh (sao y bản chính) đối với doanh nghiệp
có đăng ký thực hiện quyền phân phối hàng hóa.
+ Điều lệ công ty sửa đổi (đối với
trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có thay đổi nội dung Điều lệ công
ty)...
- Số lượng hồ sơ: 02
bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày
29/11/2005.
Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005.
Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Doanh
nghiệp.
Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam.
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế.
Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013 của Bộ Công thương quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu
21 ban quản lý PHỤ LỤC I-6
BẢN
ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh
nghiệp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đăng ký/đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung
sau:
(Ghi nội dung đã
quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có
trong các mục dưới đây)
I. Đăng ký điều
chỉnh nội dung kinh doanh
|
[03]
|
1. Tên doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có):
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp:
|
[07]
|
4. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
|
[08]
|
5. Ngành,
nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và
các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
31. Cấp hoặc
điều chỉnh bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu
mà không kinh doanh phân phối hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa (đối với nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt
Nam) hoặc Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt
Nam chỉ bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu. Mã số hồ sơ:
T-BPC-237612-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ thẩm tra cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
+ Bản giải trình việc đáp ứng các
điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động có liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài
chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện quyền xuất khẩu, quyền
nhập khẩu.
+ Chứng từ của cơ quan thuế về việc
thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền đối với trường
hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bổ sung thực hiện quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu. Trường hợp không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải
trình bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà
doanh nghiệp áp dụng Bản đăng ký cấp/điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu
tại Phụ lục I-1, I-2, I-3, I-4, I-5, I-6, I-7 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKHĐT
ngày 19/10/2006.
- Bản giải trình việc đáp ứng các
điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nhà đầu tư thuộc các nước, vùng
lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên và trong Điều ước quốc tế đó Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường
về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa;
- Hình thức đầu tư phù hợp với lộ
trình đã cam kết trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên và phù hợp với pháp luật Việt Nam;
- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phù
hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam và phù hợp với pháp luật Việt
Nam;
- Phạm vi hoạt động phù hợp với cam
kết mở cửa thị trường của Việt Nam và phù hợp với pháp luật Việt Nam;
- Được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Điều 5 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/12/2007 của Chính
phủ chấp thuận.
k) Căn cứ pháp lý của các hành
chính:
Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp
ban hành ngày 29/11/2005.
Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế.
Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư.
Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013 của Bộ Công thương quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu
22 Ban quản lý - Phụ lục I-1
Bản
đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối
với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký thực hiện
dự án đầu tư với nội dung sau:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm: ; Diện tích đất dự kiến
sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu, quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung của hồ sơ đầu tư;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
Phụ
lục I-2
Bản
đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký hoạt động
của Chi nhánh để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng
ký hoạt động của Chi nhánh:
|
[03]
|
1. Tên Chi nhánh:
|
[04]
|
2. Địa chỉ:
|
[07]
|
3. Người đứng đầu Chi nhánh:
|
[08]
|
4. Ngành, nghề kinh doanh:
|
II. Nội dung dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ; Diện tích đất dự
kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
III. Nhà đầu
tư cam kết:
1. Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư.
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
Phụ
lục I-3
Bản
đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà đầu tư:
|
Đăng ký thành lập
tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
I. Nội dung đăng
ký thành lập doanh nghiệp:
|
[03]
|
1. Tên doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn
phòng đại diện (nếu có)
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
|
[07]
|
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
|
[08]
|
5. Ngành, nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
II. Nội dung dự án đầu tư:
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ;Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn
góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:
|
III. Nhà đầu
tư cam kết:
1. Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm
theo:
|
Phụ
lục I-4
Bản
đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
(đối
với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh
nghiệp/hoặc Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đăng
ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp)
với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề
nghị điều chỉnh nếu có trong các mục dưới đây)
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
Phụ
lục I-5
Bản
đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
(đối
với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Chi nhánh)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đăng ký/đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung
sau:
(Ghi nội dung đã
quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có
trong các mục dưới đây)
I. Đăng ký điều
chỉnh nội dung hoạt động của Chi nhánh
|
[03]
|
1. Tên Chi nhánh:
|
[04]
|
2. Địa chỉ:
|
[07]
|
3. Người đứng đầu Chi nhánh:
|
[08]
|
4. Ngành,
nghề kinh doanh:
|
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án: ;
Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính
xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng
nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
Phụ
lục I-6
Bản
đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
(đối
với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đăng ký/đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung
sau:
(Ghi nội dung đã
quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có
trong các mục dưới đây)
I. Đăng ký điều
chỉnh nội dung kinh doanh
|
[03]
|
1. Tên doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có):
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp:
|
[07]
|
4. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
|
[08]
|
5. Ngành,
nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
II. Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư
|
[11]
|
1. Tên dự án đầu tư:
|
[12]
|
2. Địa điểm thực hiện dự án:
; Diện tích đất dự kiến sử dụng:
|
[13]
|
3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
|
[14]
|
4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
|
[15]
|
Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
|
[16]
|
5. Thời hạn hoạt động:
|
[17]
|
6. Tiến độ thực hiện dự án:
|
[18]
|
7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu
tư:
|
III. Nhà đầu tư cam kết:
1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và
các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
Phụ
lục I-7
Bản
đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh
(đối với trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh/hoặc
đăng ký hoạt động của Chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH/hoặc
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
[01]
|
Kính gửi:
|
[02]
|
Nhà
đầu tư:
|
Đăng ký điều chỉnh
nội dung đăng ký kinh doanh /hoặc đăng ký hoạt động của Chi nhánh trong Giấy
chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
(Ghi nội dung đã
quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và nội dung đề nghị điều chỉnh nếu có
trong các mục dưới đây. Đối với trường hợp đăng ký hoạt động Chi nhánh thì
không cần khai mục 3, 6 và 7 dưới đây và thay từ “doanh nghiệp” bằng từ “ Chi
nhánh”)
|
[03]
|
1. Tên doanh nghiệp:
|
[04]
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
|
[05]
|
Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có)
|
[06]
|
3. Loại hình doanh nghiệp:
|
[07]
|
4. Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/hoặc người đứng đầu Chi nhánh:
|
[08]
|
5. Ngành,
nghề kinh doanh:
|
[09]
|
6. Vốn của doanh nghiệp:
|
[10]
|
7. Vốn pháp định:
|
8. Nhà đầu tư cam kết:
a) Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và
các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư
….....,
ngày …... tháng ...... năm …....
[19]
|
NHÀ
ĐẦU TƯ
|
[20]
|
Hồ sơ kèm theo:
|
Mẫu
MĐ-6: Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BẢN GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN THỰC
HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA
BÁN HÀNG HÓA
I. Nội dung giải trình về sự phù
hợp với cam kết mở cửa thị trường
1. Quốc tịch nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư
nước ngoài căn cứ vào nơi đăng ký thành lập (trong trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài là tổ chức), quốc tịch (trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá
nhân) của nhà đầu tư nước ngoài để xem xét nhà đầu tư nước ngoài thuộc hay
không thuộc các nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và trong Điều ước quốc tế đó Việt Nam có
cam kết mở cửa thị trường về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
2. Hình thức đầu tư: Nhà đầu
tư nước ngoài căn cứ vào hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định
tại Phụ lục số 01 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày 21 tháng 5 năm 20007 của Bộ
Thương mại (nay là Bộ Công Thương công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (sau đây gọi tắt
là Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM) và quy định pháp luật có liên quan để xem xét
sự phù hợp giữa hình thức đầu tư và lĩnh vực đầu tư.
II. Nội dung giải trình
việc đáp ứng điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa (nếu đề nghị cấp
phép thực hiện)
1. Hàng hóa kinh doanh: Nhà
đầu tư nước ngoài lập danh mục hàng hóa đề nghị cấp phép thực hiện quyền xuất
khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo tên nhóm hàng hoặc tên từng mặt
hàng kèm theo mã HS tương ứng và căn cứ vào Danh mục hàng hóa và lộ trình thực
hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của Phụ
lục số 02, 03 và 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM và quy định pháp luật có liên
quan để xem xét sự phù hợp giữa hàng hóa với lộ trình mở cửa thị trường.
2. Phạm vi hoạt động: Nhà đầu
tư nước ngoài căn cứ vào các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa của Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây
gọi tắt là Nghị định số 23/2007/NĐ-CP), Luật Thương mại và quy định pháp luật
có liên quan để giải trình phạm vi hoạt động là: quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu, quyền phân phối (bán buôn, bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ, nhượng quyền thương
mại, đại lý mua bán hàng hóa). Trong đó cần giải trình rõ:
a) Phương thức thực hiện xuất
khẩu, nhập khẩu, mua trong nước các hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập
khẩu, phân phối (giải trình rõ các thủ tục phải thực hiện để hoàn thành thủ tục
hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu; thủ tục mua hàng đối với hàng hóa
mua trong nước).
b) Chu trình thực hiện quyền xuất
khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối:
- Chu trình thực hiện quyền xuất
khẩu: giải trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng của người bán
đến khi hoàn thành thủ tục xuất khẩu gắn với điều kiện không được mở địa điểm
để mua gom hàng hóa xuất khẩu.
- Chu trình thực hiện quyền nhập
khẩu: giải trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi hoàn thành thủ tục nhập
khẩu đến khi giao hàng cho người mua gắn với điều kiện không được tổ chức hoặc
tham gia hệ thống phân phối.
- Chu trình thực hiện quyền phân
phối: giải trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi hoàn thành thủ tục nhập
khẩu đến khi giao hàng cho người mua (đối với hàng nhập khẩu để phân phối) và
trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng của người bán đến khi giao hàng
cho người mua (đối với hàng mua trong nước để phân phối), cách thức bán hàng
(đối với hàng hóa bán lẻ để tiêu dùng).
c) Thị trường mục tiêu, đối tượng
khách hàng.
d)
Các phương án về kho lưu giữ, bảo quản hàng hóa (trường hợp liên quan đến vệ
sinh môi trường, an toàn cháy nổ, cần giải trình các biện pháp khắc phục).
đ) Các vấn đề liên quan đến điều
kiện kinh doanh (trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối thuộc diện
kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài cần giải trình việc đáp ứng các
điều kiện kinh doanh tương ứng theo quy định của pháp luật).
3. Giải trình về
khả năng tham gia và phát triển thị trường.
III. Nội dung giải trình
việc đáp ứng điều kiện thực hiện hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa (nếu đề nghị cấp phép thực hiện)
1. Hoạt động kinh doanh: Nhà đầu tư
nước ngoài căn cứ vào các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
được quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, các quy định pháp luật có liên
quan và lộ trình thực hiện tương ứng tại Biểu cam kết về thương mại dịch vụ của
Việt Nam với WTO để xem xét sự phù hợp giữa hoạt động kinh doanh với lộ trình
mở cửa thị trường.
2. Phạm vi hoạt động: nhà đầu
tư nước ngoài căn cứ vào các quy định về hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, Luật Thương mại và Biểu cam kết về
thương mại dịch vụ của Việt Nam với WTO để giải trình phạm vi các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đề nghị cấp phép. Trong đó cần giải
trình rõ:
- Mã CPC của hoạt động kinh
doanh (theo Bảng mã phân loại sản phẩm dịch vụ trung tâm của Liên hợp quốc).
- Nội dung của hoạt động kinh
doanh (mô tả tính chất, đặc điểm, trình tự thực hiện hoạt động kinh doanh...).
- Thị trường mục tiêu, đối tượng
khách hàng.
- Các vấn đề
liên quan đến điều kiện kinh doanh (trường hợp hoạt động kinh doanh thuộc diện
kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài cần giải trình việc đáp ứng các
điều kiện kinh doanh tương ứng theo quy định của pháp luật).
3. Giải trình về
khả năng tham gia và phát triển thị trường.
IV. Các nội
dung khác
1. Trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài đã có đối tác tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần làm
rõ mối quan hệ hiện tại với đối tác, phương án thay đổi mối quan hệ với đối tác
sau khi được cấp phép kinh doanh và phương án giải quyết mâu thuẫn hoặc tranh
chấp có thể phát sinh với đối tác (nếu có).
2. Trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài có Văn phòng đại diện, Chi nhánh đang hoạt động tại Việt
Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần báo cáo về tình hình hoạt động của Văn phòng đại
diện, Chi nhánh và phương án hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh sau
khi được cấp phép kinh doanh.
3. Các nội dung
giải trình khác (nếu cần hoặc được yêu cầu)./.
|
......,
ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
32. Cấp Giấy
chứng nhận đầu tư thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư
vào Việt Nam (trừ trường hợp chỉ xin quyền xuất hoặc quyền nhập hoặc cả hai
quyền xuất và nhập). Mã số hồ sơ: T-BPC-237621-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ thẩm tra cấp Giấy chứng
nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
+ Bản giải trình việc đáp ứng các
điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán theo mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài
chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
- Số lượng hồ sơ: 03
(bộ), trong đó có 01 bộ gốc.
d) Thời hạn giải quyết: 33
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công thương.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà
doanh nghiệp áp dụng Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu tại Phụ
lục I-1, I-2, I-3 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19/10/2006 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bản giải trình việc đáp ứng các
điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Là nhà đầu tư thuộc các nước,
vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên và trong Điều ước quốc tế đó Việt Nam có cam kết mở cửa thị
trường về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa;
- Hình thức đầu tư phù hợp với lộ
trình đã cam kết trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên và phù hợp với pháp luật Việt Nam;
- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phù
hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam và phù hợp với pháp luật Việt
Nam;
- Phạm vi hoạt động phù hợp với cam
kết mở cửa thị trường của Việt Nam và phù hợp với pháp luật Việt Nam;
- Được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Điều 5 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/12/2007 của Chính
phủ chấp thuận.
k) Căn cứ pháp lý của các hành
chính:
Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp
ban hành ngày 29/11/2005.
Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế.
Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư.
Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013 của Bộ Công thương quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Giống thủ tục số 31
33. Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu điều chỉnh nội dung thực hiện quyền xuất khẩu,
quyền nhập khẩu phải làm điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Mã số hồ sơ:
T-BPC-237629-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư liên hệ bằng
điện thoại, mail,... để được hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và lấy các
mẫu biểu qua mail, website... để hoàn chỉnh hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Bản giải trình việc đáp ứng các
điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu MĐ-6 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài
chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung điều chỉnh;
+ Báo cáo tình hình thực hiện quyền
xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo mẫu BC-1, BC-2 và BC-3 ban hành kèm theo Thông
tư này;
+ Chứng từ của cơ quan thuế về việc
thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp
không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
g) Lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà
doanh nghiệp áp dụng Bản đăng ký cấp/điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu
tại I-5, I-6 của Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKHĐT ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Mẫu BC-1, BC-2 và BC-3 ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013 của Bộ Công Thương.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Là nhà đầu tư thuộc các nước,
vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên và trong Điều ước quốc tế đó Việt Nam có cam kết mở cửa thị
trường về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa;
- Hình thức đầu tư phù hợp với lộ
trình đã cam kết trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên và phù hợp với pháp luật Việt Nam;
- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phù
hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam và phù hợp với pháp luật Việt
Nam;
- Phạm vi hoạt động phù hợp với cam
kết mở cửa thị trường của Việt Nam và phù hợp với pháp luật Việt Nam;
- Được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Điều 5 Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/12/2007 của Chính
phủ chấp thuận.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp
ban hành ngày 29/11/2005.
Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam.
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày
14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế.
Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM ngày
21/5/2007 công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày
19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện
đầu tư.
Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013 của Bộ Công thương quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động khác liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu 23 Ban quản lý
Mẫu
BC-1. Báo cáo thương nhân bán hàng để xuất khẩu
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BC
|
|
BÁO CÁO
THÔNG TIN VỀ THƯƠNG NHÂN BÁN HÀNG ĐỂ XUẤT KHẨU
Kính gửi: (Cơ quan có thẩm quyền)
I. THÔNG TIN VỀ
DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN QUYỀN XUẤT KHẨU
1. Tên doanh
nghiệp (viết bằng chữ in hoa)..............................................................
Giấy chứng nhận
đầu tư số............do..............cấp ngày......tháng........năm..........
Giấy phép kinh
doanh (nếu có) số .............do................cấp ngày......tháng........năm..............
Ngành, nghề thực
tế hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Ngành, nghề sản
xuất, kinh doanh chính:
Địa chỉ trụ sở
chính: (ghi số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)....
Điện
thoại:…………….Fax:…………Email: ……………Website (nếu có)........................
2. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và
tên:...................................................................Nam/Nữ:...............................................
Chức
danh:...............................................................................................................................
II. THÔNG TIN
VỀ THƯƠNG NHÂN BÁN HÀNG ĐỂ XUẤT KHẨU
STT
|
TÊN THƯƠNG NHÂN
|
MÃ SỐ THUẾ
|
TRỊ GIÁ (VNĐ)
|
SỐ LƯỢNG
|
Mặt hàng A
|
1
|
Công ty Cổ phần
A
|
|
|
|
2
|
Công ty TNHH B
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
Mặt hàng B
|
1
|
Công ty Cổ phần
A
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
Công ty cam kết:
chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung báo cáo này./.
|
......, ngày...... tháng....... năm.......
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
BC-2. Báo cáo thương nhân mua hàng nhập khẩu
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BC
|
|
BÁO CÁO THƯƠNG NHÂN MUA HÀNG NHẬP KHẨU
Kính gửi: (Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền)
I. THÔNG TIN VỀ
DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN QUYỀN NHẬP KHẨU
1. Tên doanh
nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................
Giấy chứng nhận đầu
tư số............do..............cấp
ngày......tháng........năm..................
Giấy phép kinh
doanh (nếu có) số............do..............cấp
ngày......tháng........năm..........
Ngành, nghề thực
tế hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Ngành, nghề sản
xuất, kinh doanh chính:
Địa chỉ trụ sở
chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành
phố)...........................................................................................................................................
Điện thoại:…………….Fax:…………Email: ……………Website (nếu
có)........................
2. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và
tên:...................................................................Nam/Nữ:...............................................
Chức
danh:...............................................................................................................................
II. THÔNG TIN
VỀ THƯƠNG NHÂN MUA HÀNG NHẬP KHẨU
STT
|
TÊN THƯƠNG NHÂN
|
MÃ SỐ THUẾ
|
MẶT HÀNG
|
TRỊ GIÁ (VNĐ)
|
1
|
Công ty TNHH A
|
|
|
|
2
|
Công ty Cổ phần
B
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
Công ty cam kết:
chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung báo cáo này./.
|
......, ngày...... tháng....... năm......
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
BC-3. Báo cáo tổng hợp của doanh nghiệp
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BC
|
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
Kính gửi: (Cơ quan có thẩm quyền)
THÔNG TIN VỀ
DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh
nghiệp (viết bằng chữ in hoa):...........................................................................
Giấy chứng nhận
đầu tư số ............do..............cấp
ngày......tháng........năm..................
Giấy phép kinh
doanh (nếu có) số............do..............cấp
ngày......tháng........năm...............
Ngành, nghề thực
tế hoạt động sản xuất, kinh doanh:
Ngành, nghề sản
xuất, kinh doanh chính:
Địa chỉ trụ sở
chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành
phố)...........................................................................................................................................
Điện thoại:…………….Fax:…………Email:
……………Website (nếu có).........................
2. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và
tên:.................................Nam/Nữ:...........................................Quốc
tịch................
Chức
danh:..............................................................................................................
I. TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN QUYỀN XUẤT KHẨU
STT
|
Tên hàng/nhóm hàng
|
Kim ngạch (USD)
|
Tỷ trọng so với tổng sản lượng thu mua
|
Ghi chú
|
1
|
Hàng nông sản:
- Cà phê
- Hạt tiêu
- ...........
|
|
|
|
2
|
Hàng công nghiệp
|
|
|
|
....
|
......
|
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
II. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
ĐỂ THỰC HIỆN QUYỀN NHẬP KHẨU VÀ QUYỀN PHÂN PHỐI
STT
|
Tên
hàng/nhóm hàng
|
Kim
ngạch (USD)
|
Ghi
chú
|
1
|
Hàng phục vụ sản xuất (máy móc,
thiết bị, dụng cụ, phụ tùng, nguyên phụ liệu, vật tư)
|
|
|
2
|
Hàng tiêu dùng
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÂN
PHỐI BÁN LẺ GẮN VỚI CƠ SỞ BÁN LẺ
STT
|
Tên
cơ sở bán lẻ
|
Doanh
thu (VNĐ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Cơ sở bán lẻ thứ nhất (số 1)
|
|
|
2
|
Cơ sở bán lẻ số 2
|
|
|
....
|
.....
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
IV. TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP
KHẨU (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp được cấp phép thực hiện nhiều mục
tiêu hoạt động trong đó có bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa)
Tên
hoạt động
|
Nội
dung
|
Mặt
hàng
|
(Kim
ngạch (USD)
|
Xuất khẩu
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh
nghiệp sản xuất
|
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh
nghiệp mua lại từ doanh nghiệp khác sản xuất tại Việt Nam
|
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh
nghiệp nhập khẩu vào Việt Nam
|
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh
nghiệp mua lại từ doanh nghiệp khác nhập khẩu vào Việt Nam
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
|
Nhập khẩu
|
Nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động
gia công, sản xuất của doanh nghiệp
|
|
|
Nhập khẩu hàng hóa để thực hiện
quyền nhập khẩu và quyền phân phối
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
|
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
STT
|
Các
chỉ tiêu
|
Kết
quả (VNĐ)
|
I. Doanh thu
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
2
|
Doanh thu từ hoạt động mua bán hàng
hóa
|
|
3
|
Doanh thu từ hoạt động phân phối
|
|
4
|
Doanh thu từ hoạt động liên quan
trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa
|
|
5
|
Doanh thu từ hoạt động sản xuất
(nếu có)
|
|
6
|
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
khác (nếu có)
|
|
II. Kết quả hoạt động kinh
doanh
|
7
|
Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp (lãi/lỗ)
|
|
8
|
Kết quả hoạt động kinh doanh mua
bán hàng hóa (lãi/lỗ)
|
|
Công ty cam kết: chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
báo cáo này./.
Sao gửi:
- Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương;
- Các cơ quan có liên quan.
|
......,
ngày...... tháng....... năm.......
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực Môi
trường
1. Thẩm định
và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Mã số hồ sơ:
T-BPC-237636-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án gửi hồ
sơ đề nghị thẩm định đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
Kinh tế (nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
- Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu Kinh tế sẽ rà soát hồ sơ và yêu cầu
chủ đầu tư dự án hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ.
- Bước 3: Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ
theo ý kiến trả lời của Ban Quản lý Khu kinh tế (nếu có), chủ đầu tư dự án nộp
hồ sơ và phí thẩm định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
Kinh tế.
- Bước 4: Ban Quản lý Khu Kinh tế
tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án và tổ chức họp Hội đồng thẩm định với sự tham gia của chủ đầu
tư dự án.
- Bước 5: Ban Quản lý Khu Kinh tế
thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư dự án về kết quả thẩm định và những yêu
cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định. Nội
dung của văn bản thông báo chỉ rõ một (01) trong các tình trạng sau đây về kết
quả thẩm định: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện
phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.
Trường hợp 1: Thông qua báo cáo
không cần chỉnh sửa, bổ sung: Chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế.
Trường hợp 2: Thông qua báo cáo với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: Chủ đầu tư dự án hoàn thiện hồ sơ Báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo kết luận của Hội đồng thẩm định và gửi tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế. Ban Quản lý Khu kinh
tế sẽ kiểm tra sự đáp ứng các yêu cầu về nội dung của Báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo kết luận của Hội đồng thẩm định. Trong trường hợp hồ sơ chưa
đáp ứng các yêu cầu của Hội đồng thẩm định, Ban Quản lý sẽ có văn bản yêu cầu
chủ đầu tư dự án chỉnh sửa cho hoàn thiện và nộp lại hồ sơ.
Trường hợp 3: Không thông qua báo
cáo: Chủ đầu tư dự án lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường. Thời hạn,
thẩm định lại thực hiện như thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần
đầu.
- Bước 6: Ban Quản lý Khu Kinh tế
tham mưu UBND tỉnh ra Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án.
- Bước 7: Chủ đầu tư dự án nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ thẩm định:
+ 01 Văn bản của chủ dự án đề nghị
thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Phụ lục 2.3,
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT).
+ 01 dự án đầu tư (báo cáo nghiên
cứu khả thi).
+ 07 Báo cáo ĐTM của dự án (Phụ
lục 2.4, 2.5 của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT). Trường hợp số lượng thành
viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07) người, hoặc trong trường hợp cần
thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số
lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Thành phần hồ sơ phê duyệt:
+ 01 Văn bản giải trình về các vấn
đề đã chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định (nếu phải chỉnh
sửa, bổ sung).
+ 06 Báo cáo ĐTM của dự án (đã được
chỉnh sửa, bổ sung nếu Hội đồng thẩm định yêu cầu).
+ 01 Báo cáo ĐTM được ghi trên đĩa
CD.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định: 24 ngày làm
việc (kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
- Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm
việc (kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế có dự
án thuộc diện phải đánh giá tác động môi trường.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
h) Lệ phí: 4.000.000đ
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Bảo vệ môi trường 2005.
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu
24 ban quản lý PHỤ LỤC 2.3
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(1)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án (2)
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1),
chủ dự án (2), thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III)
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ
môi trường.
Dự án đầu tư do...
phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện
Dự án:…;
- Địa chỉ liên hệ:…;
- Điện thoại:…; Fax:…;
E-mail: …
Xin gửi đến quý
(3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án
đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương);
- Bảy (07) bản báo
cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm
về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có
gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
Đề nghị (3) thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường của Dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của Dự
án;
(3) Cơ quan có
thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án;
(4) Đại diện
có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.4
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có))
(Chủ dự án)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của
Dự án (1)
CƠ
QUAN CHỦ DỰ ÁN (-)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (NẾU CÓ) (-)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng…
năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của Dự
án;
(-) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
(**) Chỉ bắt buộc đóng dấu nếu chủ
dự án là pháp nhân.
MẪU
CHỨNG THỰC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình
Phước chứng thực: Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (1) được phê
duyệt bởi Quyết định số... ngày... tháng... năm ... của UBND tỉnh.
|
|
Bình
Phước, ngày … tháng …. năm…
TRƯỞNG BAN
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ của Dự án;
PHỤ
LỤC 2.5: CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Cần nêu rõ các nội
dung chính của dự án, các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế- xã hội,
các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và
chương trình quản lý môi trường. Bản tóm tắt cần được trình bày súc tích với
văn phong dễ hiểu, không nặng tính kỹ thuật và có dung lượng không quá 10% tổng
số trang của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự
án:
1.1. Tóm tắt về xuất
xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư (sự cần thiết phải đầu tư dự án), trong
đó nêu rõ là loại dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay
dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với trường
hợp lập lại báo cáo ĐTM, phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, thời gian ban
hành, cơ quan ban hành quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó.
- Đối với trường
hợp dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất, phải nêu rõ văn bản phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận/đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường hoặc quyết định phê duyệt/văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi
trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
1.2. Cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương của dự án).
1.3. Mối quan hệ của
dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch phát triển có liên
quan đến dự án: đang trong giai đoạn xây dựng để trình cấp có thẩm quyền thẩm
định và phê duyệt hoặc đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định
phê duyệt).
1.4. Trường hợp dự án
nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu đầy đủ tên gọi
của khu đó, sao và đính kèm các văn bản sau vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê
duyệt (nếu có) báo cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận
(nếu có) đã thực hiện/hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết
định phê duyệt báo cáo ĐTM do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp báo
cáo ĐTM của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác đi vào
vận hành sau ngày 01 tháng 7 năm 2006).
2. Căn cứ pháp
luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn
bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
của dự án, trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan
ban hành của từng văn bản.
2.2. Liệt kê các tiêu
chuẩn, quy chuẩn áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy chuẩn
quốc tế hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được sử dụng trong báo cáo ĐTM của
dự án.
2.3. Liệt kê các tài
liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác
động môi trường.
3. Phương pháp áp
dụng trong quá trình ĐTM
Liệt kê đầy đủ các
phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và phân loại thành hai
nhóm:
- Các phương pháp
ĐTM;
- Các phương pháp
khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu, đo đạc và phân tích môi trường...).
4. Tổ chức thực
hiện ĐTM
4.1. Nêu tóm tắt về
việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ
việc có thuê hay không thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại
diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
4.2. Danh sách những
người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án (bao gồm các thành viên của
chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn, nêu rõ học
hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo của từng thành viên).
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác như tên
trong dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự
án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ: chủ dự
án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người
đại diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý
của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí
địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới…) của địa điểm thực
hiện dự án trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự
nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối, ao hồ và các vực nước
khác; hệ thống đồi núi; khu bảo tồn…).
- Các đối tượng kinh
tế - xã hội (khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ; các công trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử…).
- Các đối tượng khác
xung quanh khu vực dự án, đặc biệt là các đối tượng có khả
năng bị tác động bởi dự án.
- Các phương án vị
trí của dự án (nếu có) và phương án lựa chọn. Lưu ý mô tả cụ thể hiện trạng
quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án.
Các thông tin về
các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý (trường
hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh)
và có chú giải rõ ràng.
1.4. Nội dung chủ
yếu của dự án (phương án lựa chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả
chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục của
dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án,
kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình
hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình
được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công
trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự
án;
- Các hạng mục công
trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động của công trình chính, như: giao thông vận
tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát
nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi
trường, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu
có), các công trình bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn,
lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở,
bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường (nếu
có) và các công trình khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Mô tả
biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.4. Công
nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ
thể về công nghệ sản xuất, vận hành từng hạng mục công trình có khả năng gây
tác động đến môi trường, kèm theo sơ đồ minh họa. Trên các sơ đồ minh họa này
phải chỉ rõ các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh như: nguồn phát sinh
chất thải và các yếu tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay
đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự
nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu
sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục
máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các
loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự án (nếu là thiết bị công nghệ cũ thì
cần làm rõ tỷ lệ phần trăm của thiết bị).
1.4.6. Nguyên,
nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành
phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng
loại sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu và công
thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ
thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về
tiến độ thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi
hoàn thành và đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu
tư
Nêu rõ tổng mức đầu
tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó, chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo
vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức
quản lý và thực hiện dự án
Yêu cầu:
- Đối với dự án
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần phải
thể hiện thêm các thông tin về cơ sở đang hoạt động đặc biệt là các công trình,
thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án bổ sung, dự
án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ
được thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án
được lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản
1 Điều 11 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần làm rõ hiện trạng thi công các
hạng mục công trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về những thay đổi,
điều chỉnh của dự án.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ
ÁN
2.1. Điều kiện môi
trường tự nhiên
2.1.1. Điều
kiện về địa lý, địa chất
Chỉ đề cập và mô tả
những đối tượng, hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự
án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và
dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết); chỉ
dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.2. Điều
kiện về khí tượng
Chỉ trình bày các đặc
trưng khí tượng có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có
liên quan đến ĐTM (nhiệt độ không khí, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió, tần suất
gió, nắng và bức xạ, lượng mưa, bão và các điều kiện về khí tượng dị thường
khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.3. Điều
kiện thủy văn/hải văn
Chỉ trình bày các đặc
trưng thủy văn/hải văn có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính
toán có liên quan đến ĐTM (mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy và các điều
kiện về thủy văn/hải văn khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ
liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.4. Hiện
trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
Chỉ đề cập và mô tả những thành phần môi trường có khả năng chịu tác
động trực tiếp bởi dự án như: môi trường không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn
khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các
vùng bị ảnh hưởng ở cuối các
hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án, đất,
trầm tích và hệ sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải và các yếu tố
khác của dự án.
Đối với môi trường
không khí, nước, đất và trầm tích đòi hỏi như sau:
- Chỉ dẫn rõ ràng các
số liệu đo đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành ĐTM về chất lượng môi trường
khu vực dự án (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về
thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng
và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực. Việc
đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy
trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường; kết quả đo đạc, lấy mẫu,
phân tích phải được hoàn thiện và được xác nhận của các đơn vị có chức năng
theo quy định của pháp luật);
- Nhận xét về mức độ
ô nhiễm không khí, nước, đất và trầm tích được đánh giá so với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật môi trường. Nhận định về nguyên nhân, nguồn gốc ô nhiễm. Trong
trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường, đánh giá sơ bộ về sức chịu tải
của môi trường ở khu vực dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2.1.5. Hiện
trạng tài nguyên sinh học
Cần có số liệu mới
nhất về các hệ sinh thái trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ dự án hoặc chủ dự
án ủy nhiệm cơ quan tư vấn thực hiện, hoặc tham khảo từ các nguồn khác.
- Nêu số liệu, thông
tin về các hệ sinh thái cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: các nơi cư
trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước, các vườn quốc gia, khu bảo vệ
thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển trong và lân cận khu vực dự án), khoảng cách
từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất. Diện tích các loại rừng (nếu
có); danh mục các loài thực vật, động vật hoang dã, các loài sinh vật được ưu
tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án.
- Nêu số liệu, thông
tin về các hệ sinh thái nước có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm các đặc điểm
hệ sinh thái nước, danh mục các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên
thủy sản khác.
Yêu cầu:
- Cần có số liệu mới
nhất về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư
hoặc đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn
vị khác cần ghi rõ nguồn, thời gian khảo sát.
- Đối với dự án quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, trên cơ sở số liệu hiện có, nội
dung của mục 2.1 Phụ lục này cần bổ sung các thông tin về các thay đổi môi trường tự nhiên so với thời điểm phê duyệt báo cáo ĐTM
của dự án trước đó và nêu rõ số liệu về kết quả giám sát, quan trắc môi trường
đã được thực hiện đối với cơ sở đang hoạt động. Phân tích các nguyên nhân của
các thay đổi đó.
2.2. Điều kiện
kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều
kiện về kinh tế
Chỉ đề cập đến những
hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng,
du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các
hộ bị ảnh hưởng do dự án trong khu vực dự án và số liệu kinh tế vùng kế cận có
thể bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2.2. Điều
kiện về xã hội
Chỉ đề cập đến: dân
số, đặc điểm các dân tộc (nếu là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số), vị trí,
tên các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu
dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác trong vùng dự án và các
vùng kế cận bị tác động bởi dự án; các ngành y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống,
tỷ lệ hộ nghèo ở các địa phương tại vùng có thể bị tác động do dự án.
Yêu cầu:
- Số liệu về kinh tế,
xã hội phải được cập nhật vào thời điểm ĐTM trên cơ sở chủ dự án hoặc đơn
vị tư vấn khảo sát bổ sung, kết hợp số liệu thu thập từ các nguồn
khác. Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Đối với dự án quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này và các dự án quy định tại Điều 11
của Thông tư này, nội dung của mục 2.2 Phụ lục này cần so sánh, đối chiếu với
điều kiện kinh tế - xã hội tại thời điểm báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và phân
tích các nguyên nhân của các thay đổi đó.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Nguyên tắc
chung: Việc đánh giá tác động của dự án tới môi
trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị,
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có) như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo
phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi
trường và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng
bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một cách cụ thể, chi tiết về
mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá một cách định tính, định
lượng, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán cụ thể
hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định một
cách định lượng các tác động) và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy định hiện hành).
3.1. Đánh giá tác động
3.1.1. Đánh giá
tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án.
Việc đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án phải được thực
hiện đối với các hoạt động trong giai đoạn này và phải bao gồm các công việc
sau:
- Phân tích, đánh giá
ưu điểm, nhược điểm từng phương án địa điểm thực hiện dự án (nếu có) đến môi
trường.
- Tác động do giải
phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có). Trường hợp các hoạt động
giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư được thực hiện theo nhiều giai đoạn,
nội dung này cần tiếp tục được đánh giá đầy đủ trong các giai đoạn tương ứng;
- Tác động do quá
trình san lấp mặt bằng dự án (nếu có).
3.1.2. Đánh giá
tác động trong giai đoạn thi công xây dựng
3.1.3. Đánh giá
tác động trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án
3.1.4. Đánh giá
tác động trong giai đoạn khác của dự án (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi
môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường)
Yêu cầu:
Trong giai đoạn
thi công xây dựng, giai đoạn vận hành và giai đoạn khác (nếu có) của dự án (mục
3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4 Phụ lục này), cần làm rõ các hoạt động của dự án và trên
cơ sở đó đánh giá tác động của các hoạt động của dự án theo từng nguồn gây tác
động. Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác
động, phạm vi tác động, mức độ tác động, xác suất xảy ra tác động, khả năng
phục hồi của các đối tượng bị tác động.
Lưu ý cần làm rõ:
- Nguồn gây tác
động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng (tải lượng) và
nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; cụ thể hóa về không gian và thời
gian phát sinh chất thải;
- Nguồn gây tác
động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở,
lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng
suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm
nhập phèn; mất rừng, thảm thực vậy, động vật hoang dã, tác động đến các hệ sinh
thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi
đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải khác);
3.1.5. Tác động
do các rủi ro, sự cố
- Việc đánh giá tác
động này là dựa trên cơ sở kết quả đánh giá rủi ro của dự án đầu tư (báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các
rủi ro, sự cố xảy ra trong quá trình triển khai dự án;
- Chỉ dẫn cụ thể về
không gian, thời gian có thể xảy ra rủi ro, sự cố;
- Chỉ dẫn cụ thể về
mức độ, không gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về
mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Nhận xét khách quan
về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường, các
rủi ro, sự cố môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án. Đối với những
vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các
lý do chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị
lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu
hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội
ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương 4
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. Biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường
4.1.1. Trong giai
đoạn chuẩn bị
4.1.2. Trong
giai đoạn xây dựng
4.1.3. Trong
giai đoạn vận hành
4.1.4. Trong
các giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Trong giai đoạn xây dựng
4.2.3. Trong
giai đoạn vận hành
4.2.4. Trong
các giai đoạn khác (nếu có)
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai
đoạn nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phải đảm bảo
các nguyên tắc sau đây:
+ Mỗi loại tác
động tiêu cực đến các đối tượng tự nhiên và kinh
tế - xã hội đã xác định tại Chương 3 đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu
tương ứng, có lý giải rõ ràng về ưu điểm, nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu
suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp việc triển khai các biện pháp giảm thiểu
của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các
cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp cùng giải quyết; trường hợp
không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương
hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải chứng minh
được sau khi áp dụng biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp bất khả kháng, phải nêu rõ lý do và
có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên
quan có hướng giải quyết, quyết định.
+ Mỗi biện pháp
đưa ra phải được cụ thể hóa về: tính khả thi của biện pháp; không gian, thời
gian và hiệu quả áp dụng của biện pháp.
- Đối với dự án
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của các điểm 4.1.3,
4.2.3 Phụ lục này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự
cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết
quả đó. Hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ
sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình, biện pháp này với hệ thống
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình
quản lý môi trường
Xây dựng một chương
trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường cho các giai đoạn chuẩn bị, xây
dựng các công trình của dự án, vận hành dự án và giai đoạn khác (nếu có).
Chương trình quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương
1, 3, 4 dưới dạng bảng như sau:
Giai đoạn hoạt động của Dự án
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường
|
Kinh phí thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình
giám sát môi trường
Đề ra chương trình
nhằm giám sát các chất thải và các tác động không liên quan đến chất thải phát
sinh trong suốt quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu
có), như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác
có khả năng gây tác động đến môi trường của dự án.
- Giám sát chất thải:
phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và những thông số đặc trưng cho chất
thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam với tần suất
tối thiểu 01 lần/03 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ
đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành (không bắt buộc đối
với chất thải rắn).
Việc giám sát liên tục, tự động
chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án đối với từng dự án cụ thể
phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định có liên quan của pháp
luật hiện hành. Trường hợp pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc này, cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường xem xét quyết định.
- Giám sát môi trường
xung quanh: chỉ giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự án theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam trong trường hợp tại khu vực
thực hiện dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước,
với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ
thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
- Giám sát khác (nếu
có, tùy thuộc từng dự án cụ thể):
+ Giám sát các yếu
tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển;
bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước
ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động tới các đối tượng tự nhiên
và kinh tế - xã hội khác với tần suất phù hợp nhằm theo dõi được sự biến đổi
theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các điểm giám sát (nếu có)
phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành.
+ Giám sát sự thay
đổi của các loài động vật, thực vật quý hiếm trong khu vực thực hiện dự án và
chịu tác động xấu do dự án gây ra với tần suất tối thiểu 01 lần/năm.
Chương 6
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Nêu tóm tắt quá trình
tổ chức tham vấn ý kiến cộng đồng và tổng hợp các ý kiến theo các mục như sau:
6.1. Ý kiến của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
6.2. Ý kiến của
đại diện cộng đồng dân cư (nếu có)
6.3. Ý kiến của tổ
chức chịu tác động trực tiếp bởi Dự án (nếu có)
6.4. Ý kiến của cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ
tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (nếu có)
6.5. Ý kiến phản
hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ
quan, tổ chức được tham vấn
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về
những vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động chưa, những
vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những
tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu
cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; những
tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng
cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các
cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết những vấn đề vượt khả năng giải quyết
của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ
dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát
môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng
đồng như đã nêu tại mục 6.5 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định
chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án, gồm:
- Các cam kết về các
giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các
giai đoạn chuẩn bị và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành
chính thức;
- Các cam kết về các
giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi
dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Cam kết về đền bù
và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường
xảy ra do triển khai dự án;
- Cam kết phục hồi
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết
thúc vận hành.
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài
liệu, dữ liệu tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình
đánh giá tác động môi trường (tên gọi, xuất xứ, thời gian, tác giả, nơi phát
hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của
báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ
lục của báo cáo ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản
pháp lý liên quan đến dự án, không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà
nước;
- Các sơ đồ (bản vẽ,
bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của
báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả
phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích,
tài nguyên sinh học…) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ
quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản
liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên
quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên
quan khác (nếu có).
2. Xác nhận việc
thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường. Mã số hồ sơ: T-BPC-237655-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án tổ chức
lấy mẫu và đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất
thải. Ban Quản lý Khu Kinh tế cử cán bộ giám sát.
- Bước 2: Khi có kết quả đo đạc,
phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn theo quy định. Chủ đầu tư dự án gửi hồ sơ đề nghị xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của Dự án gửi Ban Quản lý Khu kinh tế qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế
xem xét và đối chiếu hồ sơ thiết kế, xây lắp các công trình xử lý và bảo vệ môi
trường với Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc (từ ngày nhận hồ sơ), Ban Quản lý Khu kinh tế sẽ có thông báo cho chủ đầu
tư dự án biết để điều chỉnh, bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Ban Quản lý Khu kinh tế
thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
- Bước 5: Trong thời hạn không quá
hai mươi (20) ngày làm việc (từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ), Đoàn kiểm tra
tiến hành việc kiểm tra thực tế các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của
dự án. Kết quả kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và kết quả kiểm tra hồ sơ được thể
hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra.
Trường hợp 1: Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đáp ứng yêu cầu
theo ý kiến của Đoàn kiểm tra. Ban Quản lý Khu kinh tế cấp Giấy xác nhận việc
đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ thời điểm
có kết quả kiểm tra.
Trường hợp 2: Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng yêu
cầu theo ý kiến của Đoàn kiểm tra. Ban Quản lý Khu kinh tế sẽ có văn bản thông
báo cho chủ đầu tư dự án trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
thời điểm có kết quả kiểm tra.
Chủ đầu tư dự án phải tiến hành
khắc phục các nội dung còn tồn tại của hồ sơ và trên thực tế theo yêu cầu được
nêu trong thông báo và gửi báo cáo về việc đã khắc phục các tồn tại trên hồ sơ
và trên thực tế của dự án gửi lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản
lý Khu kinh tế. Thời gian giải quyết được thực hiện như hồ sơ nộp lần đầu.
Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét,
kiểm tra hồ sơ đã được khắc phục các tồn tại. Trường hợp cần thiết, Ban Quản lý
Khu kinh tế có thể tổ chức kiểm tra lại các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường sau khi được chủ đầu tư dự án khắc phục.
Sau khi chủ đầu tư dự án hoàn chỉnh
hồ sơ theo ý kiến của đoàn kiểm tra lại, Ban Quản lý Khu kinh tế cấp giấy xác
nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của Dự án.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Một (01) văn bản đề nghị (theo
mẫu tại phục lục 4.2, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT);
+ Năm (05) bản báo cáo kết quả thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
Dự án (theo mẫu tại phụ lục 4.3, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT);
+ Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án, bao gồm các tài liệu sau:
+ Hồ sơ bản vẽ hoàn công các công
trình xử lý và bảo vệ môi trường (trường hợp chưa có bản vẽ hoàn công; có thể
cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật).
+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công
nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương
mại hóa (nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu và kết quả đo
đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
+ Biên bản nghiệm thu các công
trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Các văn bản khác có liên quan đến
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc (khi nhận được đề nghị kèm theo hồ sơ đầy đủ và hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế đã
được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Đề nghị xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã thực hiện các nội dung của báo cáo
và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Trường hợp dự án được đầu tư theo nhiều giai đoạn hoặc có nhiều hạng mục độc
lập, chủ dự án được lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
theo từng giai đoạn hoặc theo các hạng mục độc lập của dự án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011
của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính
Mẫu
25 Ban quản lý PHỤ LỤC 4.2
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(1)
----------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…
V/v đề nghị xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư
của Dự án)
|
(Địa
danh), ngày …. tháng … năm …
|
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế.
Chúng tôi là: (1), Chủ dự án của Dự
án (2) (sau đây gọi tắt là Dự án), đã được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường tại Quyết định số... ngày...tháng... năm...
+ Địa điểm thực hiện Dự án: ...
+ Địa chỉ liên hệ: …
+ Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Đã thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án (hoặc của hạng
mục/phân kỳ đầu tư của Dự án), gồm có:
1…
2…
Theo quy định của Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, xin gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
+ Một (01) bản sao quyết định phê
duyệt kèm theo bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được UBND tỉnh phê
duyệt;
+ Năm (05) bản báo cáo kết quả thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
Dự án.
+ Phụ lục (với số lượng bằng với
số lượng bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của Dự án) kèm theo báo cáo kết quả thực
hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án mà có thể có một số
hoặc tất cả các tài liệu này):
+ Hồ sơ bản vẽ hoàn công các công
trình xử lý và bảo vệ môi trường (trường hợp chưa có bản vẽ hoàn công, có
thể cung cấp hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Trường hợp chỉ có hồ sơ thiết kế kỹ
thuật, cần nêu rõ đã thực hiện đúng như hồ sơ thiết kế kỹ thuật hay không. Nếu
có sai khác cần chỉ rõ);
+ Các chứng chỉ, chứng nhận, công
nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương
mại hóa (nếu có);
+ Các phiếu lấy mẫu và kết quả đo
đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
+ Biên bản nghiệm thu các công
trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn thông thường với đơn vị có chức năng (đối với trường hợp dự
án có phát sinh chất thải rắn thông thường trong giai đoạn vận hành và không có
công trình xử lý chất thải rắn thông thường).
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại; hợp đồng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại với đơn vị
có chức năng, kèm theo văn bản chứng minh chức năng của đơn vị đó (đối với
trường hợp Dự án có phát sinh chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành và
không có công trình xử lý chất thải nguy hại);
+ Hợp đồng hoặc biên bản thỏa thuận
về việc đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý nước thải (đối với trường hợp
Dự án nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và có phát sinh
nước thải trong giai đoạn vận hành);
+ Quyết định phê duyệt kế hoạch
phòng ngừa và ứng phó sự cố tràn dầu; văn bản chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy
chữa cháy cấp cho Dự án (đối với trường hợp Dự án thuộc đối tượng phải có
các loại văn bản này theo quy định của pháp luật).
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung
thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có
gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị quý Ban kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án)./.
Nơi nhận:
+ Như trên;
+ Lưu ….
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên chủ dự án; (2) Tên đầy đủ
của Dự án; (3) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 4.3 MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ ÁN
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…
|
(Địa
danh), ngày …. tháng … năm …
|
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế.
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH,
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của
Dự án (2) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án (2))
1. Địa điểm thực hiện Dự án:
2. Chủ dự án:
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của Dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của Dự án) đã được thực
hiện
3.1. Các công trình, biện pháp
xử lý nước thải
3.1.1. Mạng lưới thu gom nước
thải, thoát nước (cần mô tả rõ các thông số kỹ thuật của hệ thống thu
gom, thoát nước; vị trí của các công trình này kèm theo sơ đồ minh họa và thiết
kế kỹ thuật)
3.1.2. Các công trình xử lý nước
thải đã được xây lắp: (cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công
suất, các thông số kỹ thuật của công trình, các thiết bị đã được xây lắp)
3.1.3. Kết quả vận hành thử
nghiệm công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của
cơ quan, đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy mẫu phân tích về môi trường: thời gian, phương pháp, khối lượng mẫu giả định
được tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích
mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu
và phân tích mẫu được sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công
trình xử lý nước thải được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần
đo đạc, lấy mẫu phân tích (**); Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu.
|
Lưu
lượng thải
(Đơn
vị tính)
|
Thông
số ô nhiễm đặc trưng(*) của Dự án
|
Thông
số A
(Đơn
vị tính)
|
Thông
số B
(Đơn
vị tính)
|
v.v…
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Trước
khi xử lý
|
Sau
khi xử lý
|
Lần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 3
|
|
|
|
|
|
|
|
TCVN/QCVN……….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Thông số ô
nhiễm đặc trưng của Dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc
gián tiếp tạo ra; (**) Số lần đo đạc, lấy mẫu tối thiểu là 03 (ba) lần vào những
khoảng thời gian khác nhau trong điều kiện hoạt động bình thường để bảo đảm xem
xét, đánh giá về tính đại diện và độ ổn định của chất thải.
3.2. Các công
trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: (cần liệt
kê đầy đủ các công trình; biện pháp xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn
gốc và hiệu quả xử lý của các thiết bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp
đặt; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới
dạng bảng tương tự như đối với nước thải).
3.3. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải
rắn: (dựa theo các
quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn thông thường, làm rõ các biện pháp
thu gom, lưu giữ, quản lý, vận chuyển và xử lý các loại chất thải rắn phát sinh
trong quá trình vận hành dự án; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo
thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ
dự án tự xử lý).
3.4. Các công
trình, biện pháp xử lý chất thải nguy hại: (dựa
theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải nguy hại, làm rõ các biện pháp
thu gom, lưu giữ, quản lý, vận chuyển và xử lý các loại chất thải nguy hại phát
sinh trong quá trình vận hành dự án; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm
theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải nguy hại trong trường
hợp chủ dự án tự xử lý).
3.5. Các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: (nếu
có)
4. Các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi
so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt (kết quả trình
bày cần thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo, trong đó nêu rõ những
nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi)
STT
|
Tên
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Phương
án đề xuất trong báo cáo ĐTM
|
Phương
án điều chỉnh, thay đổi đã thực hiện
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
2…
|
…
|
…
|
…
|
(Thuyết minh về những nội dung
thay đổi, điều chỉnh của Dự án so với phương án đề xuất trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được phê duyệt).
Chúng tôi cam kết rằng những thông
tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …
|
(3)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Tên đầy đủ của
Dự án; (3) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
3. Xác nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. Mã số hồ sơ: T-BPC-237662-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư dự án gửi hồ
sơ đề nghị thẩm định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế (nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua email).
- Bước 2: Trong thời hạn bốn (04)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu kinh tế thông báo bằng
văn bản cho chủ đầu tư dự án biết về việc chấp nhận hồ sơ hoặc không chấp nhận
hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường.
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký xác
nhận bản cam kết bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu. Chủ đầu tư dự án đến nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký xác
nhận bản cam kết bảo vệ môi trường chưa đáp ứng yêu cầu. Ban Quản lý Khu kinh
tế có văn bản nêu rõ lý do không chấp nhận hồ sơ đăng ký xác nhận bản cam kết
bảo vệ môi trường.
Sau khi đã chỉnh sửa, hoàn thiện hồ
sơ theo đáp ứng theo yêu cầu, Chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ lại tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế. Trình tự giải quyết và thời gian
giải quyết được thực hiện như hồ sơ nộp lần đầu
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Ba (03) bản cam kết bảo vệ môi
trường (Phụ lục 5.1, 5.2 hoặc 5.3 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT);
+ Một (01) dự án đầu tư (báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi) có chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại
diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án. Đối với hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập dự án đầu tư, nộp
một (01) bản thuyết minh về phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được chứng
thực bởi chữ ký của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu có) của cơ sở
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân đầu tư vào khu công nghiệp, khu kinh tế có
dự án thuộc diện phải lập cam kết bảo vệ môi trường.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo.
h) Lệ phí: 1.000.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Bản cam kết bảo vệ môi trường
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Bảo vệ môi trường năm 2005.
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Mẫu
26 Ban quản ly PHỤ LỤC 5.1
MẪU
BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu
có))
(Chủ dự án)
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của
Dự án (1)
CƠ
QUAN CHỦ DỰ ÁN (-)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN
LẬP BẢN CAM KẾT (-)
(nếu có)
(Thủ
trưởng cơ quan ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng…
năm 20…
|
Ghi chú: (1) Tên Dự
án; (-) Chi thể hiện ở trang phụ bìa
PHỤ LỤC 5.2
CẤU
TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: Ban Quản lý Khu
kinh tế.
Chúng tôi là: (1) .......................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Xin gửi đến quý Ban bản cam kết bảo
vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án
đầu tư: nêu đúng tên gọi của dự án như trong dự án
đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
1.2. Chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ
liên hệ của Chủ dự án: …
1.4. Người đại
diện theo pháp luật của chủ dự án: …
1.5. Phương
tiện liên lạc với của chủ dự
án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
1.6. Địa điểm
thực hiện dự án
Mô tả vị trí địa lý
(tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm
theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao
thông …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử… ),
hiện trạng sử dụng đất trên diện tích đất của dự án và các đối tượng khác xung
quanh khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là nguồn
tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ
Nêu tóm lược về quy
mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy
móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu
nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên
liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và
phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn
cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với dự án
cải tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đang hoạt động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung
của phần I Phụ lục này cần phải bổ sung: thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc
biệt là các thông tin liên quan các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ
sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án
đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần I Phụ
lục này, cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công trình của dự án, thể
hiện rõ các thông tin về những thay đổi liên quan đến địa điểm, quy mô, công
suất.
II. Các tác động
môi trường
2.1. Các loại
chất thải phát sinh
2.1.1. Khí thải: …
2.1.2. Nước thải:
…
2.1.3. Chất thải
rắn: …
2.1.4. Chất thải
khác: …
Đối với mỗi loại chất
thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên
một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành
phần.
2.2. Các tác
động khác
Nêu tóm tắt các tác
động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ
suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi
mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí
hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và
các yếu tố khác.
III. Biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực
3.1.
Xử lý chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý
tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong
trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của
dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có
hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh
rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có
so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường
hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu
các tác động khác
Mỗi loại tác động
phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về
mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết
định.
Yêu cầu:
- Đối với dự án
đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này, nội dung của phần III
Phụ lục này cần phải nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự
cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của các kết
quả đó.
- Đối với dự án
đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 45 Thông tư này, trong nội dung của phần III
Phụ lục này, cần nêu rõ các thay đổi về biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
IV. Các công trình
xử lý môi trường, chương trình giám sát môi trường
4.1. Các công
trình xử lý môi trường
- Liệt kê đầy đủ các
công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải
khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công
trình;
- Các công trình xử
lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần
thiết.
4.2. Chương
trình giám sát môi trường
Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông
số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát
phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành.
Yêu cầu: Đối với dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Thông tư này,
nội dung của mục 4.1 Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của
các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự
án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
V. Cam kết thực
hiện
Cam kết về việc thực
hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam
kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi
trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định
hiện hành của pháp luật Việt Nam.
|
Chủ
dự án
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, cá nhân chủ dự án.
PHỤ LỤC 5.3
CẤU
TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG ÁN
SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Địa
điểm), ngày … tháng … năm 20…..
Kính
gửi: Ban Quản lý Khu kinh tế.
Chúng tôi là: (1) .......................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Xin gửi đến quý Ban bản cam kết bảo
vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
BẢN
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Cam kết của chủ
cơ sở sản xuất, kinh doanh
1.1. Chúng tôi cam
kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ
môi trường, các văn bản dưới luật và các quy định riêng (nếu có) tại địa
phương. Trong quá trình thực hiện, chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu
vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
1.2. Cam kết thực
hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường được nêu dưới đây và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường có liên quan.
1.3. Chúng tôi xin
đảm bảo độ chính xác của các thông tin và nội dung điền trong bản cam kết bảo
vệ môi trường này.
II. Thông tin cơ
bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Tên cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ: ......................................................................
...............................................................................................................................................
2.2. Địa điểm dự kiến
triển khai hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:.............................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.3. Loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.4. Diện tích mặt
bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): ........................................
2.5. Nguyên liệu, phụ
liệu, phụ gia, hóa chất, dung môi, chất bảo quản, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
và các nguyên vật liệu khác sẽ được sử dụng trong quá trình sản xuất; nhu cầu
sử dụng từng loại:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.6. Nhu cầu sử dụng
nhiên liệu: dầu, than, củi, gas (tấn/năm); điện (kW/ tháng): ...............
...............................................................................................................................................
III. Các
tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn thi công xây
dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Cam
kết
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện,
thiết bị
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Có biện pháp thu gom, xử lý sơ bộ
trước khi thải ra môi trường
|
|
|
Có biện pháp thu gom và thuê đơn
vị có chức năng xử lý theo quy định
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có
hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi
thoát ra môi trường
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử
dụng
|
|
|
Đổ thải đúng tại các địa điểm quy
định của địa phương
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, hợp đồng với cơ quan có
chức năng để xử lý
|
|
|
Đốt
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây mất an toàn lao
động
|
|
|
Trang bị các trang thiết bị bảo
hộ lao động cần thiết cho người lao động
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián
đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội
|
|
|
Lên kế hoạch cho từng hoạt động,
báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Phần D. Các
tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Cam
kết
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải
|
|
|
Lắp đặt ống khói với chiều cao
cho phép
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Tiết kiệm nhiên liệu sử dụng
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Lắp đặt hệ thống hút bụi
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nhiệt độ cao xung quanh khu vực
sản xuất
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Xử
lý đáp ứng QCVN trước khi thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Nước thải từ quá trình sản xuất
|
|
|
Thu gom nước thải (bể, ao, hồ, kênh…)
|
|
|
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải
sản xuất
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng tiêu
chuẩn, quy chuẩn quy định trước khi thải ra nguồn nước
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom chất thải rắn (khu chứa
rác)
|
|
|
Chất thải rắn vô cơ
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử
dụng
|
|
|
Hợp đồng với cơ quan chức năng để
thu gom
|
|
|
Đốt
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Chất thải rắn hữu cơ
|
|
|
Làm phân hữu cơ vi sinh, khí sinh
học, tái sử dụng
|
|
|
Hợp đồng với đơn vị có chức năng
để thu gom
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây mất an toàn lao
động
|
|
|
Trang bị các trang thiết bị bảo
hộ lao động cần thiết cho người lao động
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây ảnh hưởng, gián
đoạn tới hoạt động sản xuất và xã hội
|
|
|
Lên kế hoạch cho từng hoạt động
sản xuất, báo cáo với cộng đồng địa phương để được hỗ trợ
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây phiền toái và nguy
cơ đối với sức khỏe cộng đồng
|
|
|
Bố trí khu vực sản xuất cách khu
vực đông dân cư xa nhất có thể
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
Các yếu tố gây nguy cơ cháy, nổ
|
|
|
Trang bị, lắp đặt các thiết bị
phòng cháy chữa cháy
|
|
|
|
CHỦ
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1): Tên tổ chức,
cá nhân chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
III. Lĩnh vực
Xây dựng
1. Lấy ý kiến
về thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn không phải vốn ngân
sách. Mã số hồ sơ: T-BPC-237668-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp tham khảo và
theo hướng dẫn tại Luật Xây dựng, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009,
Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 hoặc đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế để được hướng dẫn.
- Bước 2: Lập đề nghị Lấy ý kiến về
thiết kế cơ sở.
- Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 4: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình của chủ đầu tư (bản
chính);
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền về
chủ trương cho phép đầu tư xây dựng công trình (bản chính);
+ Thuyết minh dự án đầu tư (bản
chính);
+ Thuyết minh thiết kế cơ sở (bản
chính);
+ Các bản vẽ thiết kế cơ sở (bản
chính);
+ Biên bản của chủ đầu tư nghiệm
thu thiết kế cơ sở và khảo sát (bản sao);
+ Các văn bản của cấp có thẩm quyền
(nếu có) về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống cháy nổ, bảo vệ
môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình,
an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên quan;
+ Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
+ Kết quả thi tuyển kiến trúc công
trình đối với trường hợp có thi tuyển;
+ Đăng ký kinh doanh của nhà thầu
thiết kế và nhà thầu khảo sát xây dựng (bản sao);
+ Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
thiết kế và chủ nhiệm khảo sát (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm C kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Kết quả lấy ý kiến thiết kế cơ sở
của công trình thuộc dự án....
h) Lệ phí: theo Thông tư
176/2011/TT-BTC
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003.
Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày
14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/6/2006 của Chính phủ.
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày
06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm
định đầu tư xây dựng.
Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày
29/6/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Cấp phép
xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. Mã số hồ sơ: T-BPC-237678-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp lập đề nghị
cấp Giấy phép xây dựng.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng.
+ Bản sao có công chứng hoặc có
chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định.
+ Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị
trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ
vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện,
cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa,
cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công
trình
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý KKT
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng
(đính kèm theo thủ tục)
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng
chi tiết được duyệt
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với
công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy
lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu
vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật
- Các công trình xây dựng, nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn đi sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo
đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh
hưởng đến cảnh quan, môi trường
- Công trình sửa chữa, cải tạo
không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến
các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh
môi trường, phòng, chống cháy, nổ
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định
đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có
khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các
công trình liền kề xung quanh
- Khi xây dựng, cải tạo các đường
phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công
trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của
quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị
- Đối với công trình nhà cao tầng
cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu
cầu riêng về thiết kế tầng hầm
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ban
hành ngày 26/11/2003.
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí
Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính
gửi: ………………………………………………..
1. Tên chủ đầu tư: ...................................................................................................................
+ Người đại diện:
……………………………………………. Chức vụ: ............................................
+ Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................................
+ Số nhà: ……...... Đường ………………….....
Phường (xã) ......................................................
+ Tỉnh, thành phố: ...................................................................................................................
+ Số điện thoại: ......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................................
+ Lô đất số: ……………………………………… Diện
tích....................................................... m2.
+ Tại: …………………………………………………....
Đường: .......................................................
+ Phường (xã) ……………………………………….....Quận
(huyện) ..............................................
+ Tỉnh, thành phố: ...................................................................................................................
+ Nguồn gốc đất: ....................................................................................................................
3. Nội dung xin phép: ..............................................................................................................
+ Loại công trình: ………………………………………………
Cấp công trình: .................................
+ Diện tích xây dựng tầng 1: .............................................................................................. m2.
+ Tổng diện tích sàn: ......................................................................................................... m2.
+ Chiều cao công trình: ........................................................................................................ m.
+ Số tầng: ..............................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ..................................................................................................
+ Địa chỉ: ................................................................................................................................
+ Điện thoại: ...........................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết
kế (nếu có): .......................................................................
+ Địa chỉ: …………………………………………….. Điện
thoại: .....................................................
+ Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………………….
cấp ngày ...........................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): .....................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: ……………………….. tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
…..
ngày …. tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
3. Điều chỉnh
phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. Mã số hồ sơ: T-BPC-237683-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp lập đề nghị
cấp Giấy phép xây dựng.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây
dựng.
+ Bản chính Giấy phép xây dựng đã
được cấp.
+ Bản vẽ thiết kế điều chỉnh
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ban
hành ngày 26/11/2003.
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí
Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
4. Gia hạn
giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. Mã số hồ sơ:
T-BPC-237687-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp lập đề nghị
cấp gia hạn Giấy phép xây dựng.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Bước 4: Thời gian gia hạn giấy
phép xây dựng được ghi bổ sung vào mục «gia hạn, điều chỉnh» trong giấy phép
xây dựng đã cấp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn xin gia hạn
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 10.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ban
hành ngày 26/11/2003.
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh.
5. Cấp giấy
phép công trình ngầm đô thị. Mã số hồ sơ: T-BPC-237692-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, Doanh
nghiệp tham khảo và theo hướng dẫn tại Luật Xây dựng, Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009, Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 hoặc
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế để được hướng
dẫn lập thủ tục.
- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 3: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 (01 bản
chính).
+ Bản sao có công chứng hoặc có
chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật
Đất đai hoặc giấy cam kết theo CV số 3893/UBND-SX ngày 18/12/2008.
+ Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở.
Trong trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình thì phải nộp 3
bộ hồ sơ thiết kế công trình, có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên và được thể hiện
theo các tiêu chuẩn xây dựng như sau:
+ Bản vẽ thiết kế thể hiện mặt bằng
vị trí định vị công trình lên lô đất hoặc tuyến công trình có thể hiện ranh
giới, lộ giới và chỉ giới xây dựng;
+ Bản vẽ thiết kế thể hiện các mặt
bằng, mặt đứng, mặt cắt điển hình chủ yếu của công trình;
+ Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ
thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước;
+ Mặt bằng móng công trình.
+ Trường hợp sửa chữa, cải tạo công
trình yêu cầu phải có GPXD, thì ngoài những tài liệu quy định ở trên hồ sơ xin
cấp GPXD còn phải có:
+ Ảnh chụp khổ 9 x 12, có mặt chính
công trình và các không gian liền kề đối với công trình xin cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp, mở rộng công trình hiện có;
+ Các bản vẽ hiện trạng thể hiện
được mặt bằng, mặt cắt các tầng, mặt đứng công trình trước khi sửa chữa.
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (đối với các dự
án không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường), văn bản thẩm duyệt về
điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy (đối với dự án bắt buộc phải thực
hiện).
+ Thuyết minh dự án đầu tư
+ Văn bản thỏa thuận của cơ quan
quản lý có thẩm quyền.
Ghi chú: Tất cả các
bản sao đều phải công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng (cho công trình thuộc dự án)
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tuân thủ các quy định tại các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng
- Đáp ứng các yêu cầu quy định tại
khoản 2 Điều 3 Nghị định số 41/2007/NĐ-CP:
+ Phù hợp với quy hoạch xây dựng đô
thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp công trình ngầm chưa được xác
định trong quy hoạch xây dựng thì phải có thỏa thuận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về quy hoạch xây dựng sau khi có ý kiến của các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan của địa phương.
+ Không được vượt quá chỉ giới xây
dựng hoặc ranh giới thửa đất đã được xác định. Khi có nhu cầu xây dựng vượt quá
chỉ giới xây dựng hoặc ranh giới thửa đất đã được xác định (trừ phần đấu nối kỹ
thuật của hệ thống đường dây, đường ống ngầm) thì phải được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cho phép.
+ Phải ở chiều sâu và có khoảng
cách theo chiều ngang không làm ảnh hưởng đến sự an toàn, công tác quản lý,
khai thác và sử dụng của các công trình lân cận, công trình bên trên cũng như
các công trình đã được xác định hoặc dự kiến sẽ có trong quy hoạch xây dựng.
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và công trình bên trên, an toàn cho người và cộng đồng.
- Bảo đảm các yêu cầu về thông gió,
chiếu sáng, thoát nước, phòng chống cháy nổ, thoát hiểm, cứu nạn, cứu hộ và bảo
vệ môi trường.
- Bảo đảm các yêu cầu về thông gió,
chiếu sáng, thoát nước, phòng chống cháy nổ, thoát hiểm, cứu nạn, cứu hộ và bảo
vệ môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày
22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai. Giống
thủ tục hành chính số 2.
IV. Lĩnh vực
thành lập và phát triển Doanh nghiệp
1. Thông báo
tạm ngừng hoạt động kinh doanh đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở
hữu là cá nhân). Mã số hồ sơ: T-BPC-237710-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Ban Quản lý Khu kinh tế và cơ quan
thuế ít nhất mười lăm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để theo dõi,
quản lý.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp. Nội dung thông báo gồm:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số
doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ
tương đương khác đối với doanh nghiệp.
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh,
ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo,
nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.
+ Họ, tên, chữ ký của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Kèm theo thông báo phải có quyết
định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên nhận hồ sơ.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu
28 Ban Quản lý PHỤ LỤC II-15
(Kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
Đầu tư)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………..
|
………,
ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP/CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa):.....................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số
thuế:................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
1. Đối với doanh nghiệp tạm
ngừng kinh doanh:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho
đến ngày ... tháng ... năm ...
2. Đối với chi nhánh/văn phòng
đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động:
Đăng ký tạm ngừng hoạt động cho đến
ngày ... tháng ... năm ... đối với chi nhánh/văn phòng đại diện sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi
bằng chữ in hoa)...............................................................
Mã
số:.....................................................................................................................................
Lý do tạm
ngừng:.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của
Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
2. Thông báo
tạm ngừng kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ
sở hữu là tổ chức). Mã số hồ sơ: T-BPC-237711-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Ban Quản lý Khu kinh tế và cơ quan
thuế ít nhất mười lăm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để theo dõi,
quản lý.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp. Nội dung thông báo gồm:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số
doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ
tương đương khác đối với doanh nghiệp.
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh,
ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo,
nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.
+ Họ, tên, chữ ký của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Kèm theo thông báo phải có quyết
định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên nhận hồ sơ.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Giống thủ tục số 1
3. Thông báo
tạm ngừng kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên. Mã số hồ sơ: T-BPC-237712-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Ban Quản lý Khu kinh tế và cơ quan
thuế ít nhất mười lăm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để theo dõi,
quản lý.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi giấy biên nhận trao doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp. Nội dung thông báo gồm:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số
doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ
tương đương khác đối với doanh nghiệp.
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh,
ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo,
nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.
+ Họ, tên, chữ ký của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Kèm theo thông báo phải có quyết
định và biên bản họp của hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên nhận hồ sơ.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính, Giống
thủ tục hành chính số 1
4. Thông báo
tạm ngừng kinh doanh đối với Công ty cổ phần. Mã số hồ sơ: T-BPC-237713-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Ban Quản lý Khu kinh tế và cơ quan
thuế ít nhất mười lăm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để theo dõi,
quản lý.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi giấy biên nhận trao doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp. Nội dung thông báo gồm:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số
doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ
tương đương khác đối với doanh nghiệp.
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh,
ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo,
nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.
+ Họ, tên, chữ ký của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Kèm theo thông báo phải có quyết
định và biên bản họp của hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh
doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên nhận hồ sơ.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Giống thủ tục hành chính số 1
5. Thông báo
tạm ngừng kinh doanh đối với Công ty hợp danh. Mã số hồ sơ: T-BPC-237715-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp tạm ngừng
kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Ban Quản lý Khu kinh tế và cơ quan
thuế ít nhất mười lăm ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để theo dõi,
quản lý.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi giấy biên nhận trao doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp. Nội dung thông báo gồm:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số
doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ
tương đương khác đối với doanh nghiệp.
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh,
ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo,
nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp.
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
+ Lý do tạm ngừng kinh doanh.
+ Họ, tên, chữ ký của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Kèm theo thông báo phải có quyết
định và biên bản họp của các thành viên hợp danh công ty về việc tạm ngừng kinh
doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên nhận hồ sơ.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Giống thủ tục hành chính số 1
6. Giải thể
doanh nghiệp đối với Công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân). Mã số
hồ sơ: T-BPC-237718-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 7 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và thanh toán hết các
khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Ban
Quản lý Khu kinh tế.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để tham mưu
giải quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi giấy biên nhận trao doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc giải thể doanh
nghiệp.
+ Quyết định giải thể, quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định của tòa án tuyên bố giải thể doanh nghiệp.
+ Danh sách chủ nợ và số nợ đã
thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm
xã hội.
+ Danh sách người lao động hiện có
và quyền lợi người lao động đã được giải quyết.
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế.
+ Giấy xác nhận của cơ quan công an
về việc hủy con dấu.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo xóa tên doanh nghiệp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010
của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật doanh nghiệp.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu
29 Ban quản lý PHỤ LỤC II-18
(Kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
Đầu tư)
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………..
|
………,
ngày …… tháng ….. năm …….
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………………..
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa):.....................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số
thuế:................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông
báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết định giải thể số:
…………………..……… ngày ………/ ……../ ……………………..
Lý do giải thể:
..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành
các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………….
- ………………………
- ………………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
7. Giải thể
doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức).
Mã số hồ sơ: T-BPC-237719-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 7 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và thanh toán hết các
khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Ban
Quản lý Khu kinh tế.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để tham mưu
giải quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi giấy biên nhận trao doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc giải thể doanh
nghiệp.
+ Quyết định giải thể, quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết
định của tòa án tuyên bố giải thể doanh nghiệp.
+ Danh sách chủ nợ và số nợ đã
thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm
xã hội.
+ Danh sách người lao động hiện có
và quyền lợi người lao động đã được giải quyết.
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế.
+ Giấy xác nhận của cơ quan công an
về việc hủy con dấu.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo xóa tên doanh nghiệp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật doanh
nghiệp.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn tờ khai hành chính.
Giống thủ tục hành chính số 6
8. Giải thể
doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên. Mã số hồ sơ:
T-BPC-237720-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 7
ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và thanh toán hết
các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến
Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để tham mưu
giải quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi giấy biên nhận trao doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc giải thể doanh
nghiệp.
+ Quyết định giải thể hoặc quyết
định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định của tòa án tuyên bố giải thể doanh nghiệp.
+ Danh sách chủ nợ và số nợ đã
thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm
xã hội.
+ Danh sách người lao động hiện có
và quyền lợi người lao động đã được giải quyết.
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế.
+ Giấy xác nhận của cơ quan công an
về việc hủy con dấu.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo xóa tên doanh nghiệp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật doanh
nghiệp.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Giống thủ tục hành chính số 6
9. Giải thể
doanh nghiệp đối với công ty cổ phần. Mã số hồ sơ: T-BPC-237721-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 7 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và thanh toán hết các
khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Ban
Quản lý Khu kinh tế.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để tham mưu
giải quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi giấy biên nhận trao doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc giải thể doanh
nghiệp.
+ Quyết định giải thể hoặc quyết
định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định của tòa án tuyên bố giải thể doanh nghiệp.
+ Danh sách chủ nợ và số nợ đã
thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm
xã hội.
+ Danh sách người lao động hiện có
và quyền lợi người lao động đã được giải quyết.
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế.
+ Giấy xác nhận của cơ quan công an
về việc hủy con dấu.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo xóa tên doanh nghiệp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật doanh
nghiệp.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn, tờ khai hành chính. Giống
thủ tục hành chính số 6
10. Giải thể
doanh nghiệp đối với công ty hợp danh. Mã số hồ sơ: T-BPC-237722-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 7 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và thanh toán hết các
khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Ban
Quản lý Khu kinh tế.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận và xem xét hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận và viết biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì
hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý doanh nghiệp - Thương mại để tham mưu
giải quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi giấy biên nhận trao doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Thông báo về việc giải thể doanh
nghiệp.
+ Quyết định giải thể hoặc quyết
định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định của tòa án tuyên bố giải thể doanh nghiệp.
+ Danh sách chủ nợ và số nợ đã
thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm
xã hội.
+ Danh sách người lao động hiện có
và quyền lợi người lao động đã được giải quyết.
+ Giấy xác nhận của cơ quan thuế về
việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế.
+ Giấy xác nhận của cơ quan công an
về việc hủy con dấu.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo xóa tên doanh nghiệp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005.
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật doanh
nghiệp.
Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày
06/01/2010 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động
của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn, tờ khai hành chính. Giống
thủ tục hành chính số 6
V. Lĩnh vực Lưu
thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
1. Cấp giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu D. Mã số hồ sơ: T-BPC-237724-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định tại Quy chế Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D
ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công thương
thực hiện quy tắc xuất xứ trong hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận phiếu biên nhận.
- Bước 3: Đến ngày hẹn, doanh
nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và Trả Kết quả.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thành phần Hồ sơ gồm:
+ Thành phần Hồ sơ đề nghị cấp C/O:
+ Đơn đề nghị cấp C/O đã được kê
khai hoàn chỉnh và hợp lệ như hướng dẫn tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông
tư số 21/2010/TT-BCT ngày 17/5/2010 của Bộ Công thương (theo mẫu số 01).
+ Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh
(theo mẫu số 04).
+ Tờ khai hải quan đã hoàn thành
hải quan (đối với các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo Tờ khai hải
quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp Tờ khai hải quan).
+ Hóa đơn thương mại.
+ Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải
tương đương trong trường hợp không có vận tải đơn. Trường hợp cấp C/O giáp lưng
cho cả lô hàng hoặc một phần lô hàng từ khu phi thuế quan vào thị trường trong
nước, chứng từ này có thể không bắt buộc phải nộp nếu trên thực tế thương nhân
không có;
Trong trường hợp chưa có Tờ khai
hải quan đã hoàn thành hải quan và vận tải đơn (hoặc chứng từ tương đương vận
tải đơn), người đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá
15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O.
+ Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức
cấp C/O có thể yêu cầu người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên
quan đến hàng hóa xuất khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ
liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng
mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; mẫu nguyên liệu, phụ liệu hoặc mẫu
hàng hóa xuất khẩu; bản mô tả quy trình sản xuất ra hàng hóa với chi tiết mã HS
của nguyên liệu đầu vào và chi tiết mã HS của hàng hóa (đối với tiêu chí chuyển
đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể); bảng tính
toán hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực); và
các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của hàng hóa xuất khẩu.
Trường hợp các loại giấy tờ như: Tờ
khai hải quan đã hoàn thành hải quan; Hóa đơn thương mại; Vận tải đơn hoặc chứng
từ vận tải tương đương trong trường hợp không có vận tải đơn; Tờ khai hải quan
nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu (nếu có); Hợp đồng mua
bán; Hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước; Mẫu nguyên
liệu, phụ liệu hoặc mẫu hàng hóa xuất khẩu; Bản mô tả quy trình sản xuất ra
hàng hóa với chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và chi tiết mã HS của hàng
hóa (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia
công chế biến cụ thể); Bản tính toán hàm lượng giá trị khu vực (đối với tiêu chí
hàm lượng giá trị khu vực) và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của hàng
hóa xuất khẩu là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của
người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của thương nhân, bản
chính có thể được Tổ chức cấp C/O yêu cầu cung cấp để đối chiếu nếu thấy cần
thiết.
* Đối với các thương nhân tham gia
eCOSys, người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O sẽ kê khai các dữ liệu qua
hệ thống eCOSys, ký điện tử và truyền tự động tới Tổ chức cấp C/O. Sau khi kiểm
tra hồ sơ trên hệ thống eCOSys, nếu chấp thuận cấp C/O, Tổ chức cấp C/O sẽ
thông báo qua hệ thống eCOSys cho thương nhân đến nộp hồ sơ đầy đủ bằng giấy
cho Tổ chức cấp C/O để đối chiếu trước khi cấp C/O.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ
thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Tổ chức cấp C/O có thể tiến hành
kiểm tra tại nơi sản xuất trong trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ
là chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối
với các C/O đã cấp trước đó. Cán bộ kiểm tra của Tổ chức cấp C/O sẽ lập biên
bản về kết quả kiểm tra này và yêu cầu người đề nghị cấp C/O và/hoặc người xuất
khẩu cùng ký vào biên bản. Trong trường hợp người đề nghị cấp C/O và/hoặc người
xuất khẩu từ chối ký, cán bộ kiểm tra phải ghi rõ lý do từ chối đó và ký xác
nhận vào biên bản.
Thời hạn xử lý việc cấp C/O đối với
trường hợp này không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ
sơ đầy đủ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp C/O.
- Danh mục các cơ sở sản xuất của
thương nhân.
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được
ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O và mẫu con dấu của thương nhân.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Thương mại ngày 14/6/2005.
Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày
20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa.
Thông tư số 37/2009/TT-BTC ngày
26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc không thu phí chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O).
Thông tư số 21/2010/TT-BCT ngày
17/5/2010 của Bộ Công thương thực hiện quy tắc xuất xứ trong hiệp định thương
mại hàng hóa ASEAN.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
VI. Lĩnh vực
việc làm
1. Cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp
đồng. Mã số hồ sơ: T-BPC-237729-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ,
Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ và Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế và nhận phiếu
biên nhận.
- Bước 3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế để trả lại phiếu
biên nhận và nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý Khu Kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với người nước ngoài
được cấp GPLĐ lần đầu:
+ Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho
người nước ngoài của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam (theo mẫu số
7).
+ Các giấy tờ của người nước ngoài
và các văn bản có liên quan:
* Đối với người nước ngoài
được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động:
c1/ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
của người nước ngoài (theo mẫu số 1).
c2/ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài trước khi
đến Việt Nam cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ
06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp của Việt Nam
nơi người nước ngoài đang cư trú cấp trong thời hạn 180 ngày tính đến ngày nộp
hồ sơ đăng ký cấp GPLĐ.
c3/ Giấy chứng nhận sức khỏe được
cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy
định của Bộ Y tế Việt Nam trong thời hạn 180 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ đăng
ký cấp GPLĐ.
c4/ Chứng nhận về trình độ chuyên
môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài: Bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
đại học hoặc trên đại học phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự
kiến sẽ đảm nhận; Đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền
thống hoặc người có kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất,
quản lý mà không có chứng chỉ, bằng công nhận thì phải có bản xác nhận hoặc các
giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 năm
kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với
vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất
05 năm kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước
ngoài đã làm việc xác nhận.
c5/ 03 ảnh màu (kích thước 3cm x
4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông
ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài
nộp hồ sơ.
c6/ Văn bản chứng minh việc người
sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài. Trường hợp tuyển người nước ngoài
thông qua tổ chức giới thiệu việc làm thì không phải thông báo nhu cầu tuyển
lao động trên báo Trung ương và địa phương.
* Đối với người nước ngoài di
chuyển nội bộ doanh nghiệp:
. Như mục c2, c3, c4 và c5 của phần
trên.
. Văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh
nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
* Đối với người nước ngoài thực
hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế; Nhà cung cấp dịch vụ theo
hợp đồng:
. Như mục c2, c3, c4 và c5 của phần
trên.
. Hợp đồng ký kết giữa đối tác phía
Việt Nam và phía nước ngoài.
* Đối với người nước ngoài
đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định
của pháp luật Việt Nam:
. Như mục c2, c3, c4 và c5 của phần
trên.
. Giấy chứng nhận tổ chức phi chính
phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Đối với người nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã
trúng thầu tại Việt Nam:
. Như mục c1 (đối với người nước
ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu), c2, c3, c4 và c5 của phần
trên.
. Văn bản chấp thuận của Chủ tịch
UBND tỉnh cho nhà thầu nước ngoài được tuyển người nước ngoài vào các vị trí
công việc không tuyển được lao động Việt Nam.
Ghi chú: Đối với
các giấy tờ mà bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt Nam, công
chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Đối với người nước ngoài đã
được cấp GPLĐ:
+ Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho
người nước ngoài (theo mẫu số 7).
+ Văn bản chứng minh việc người sử
dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí
công việc dự kiến tuyển người nước ngoài.
+ Các giấy tờ của người nước ngoài
và các văn bản có liên quan:
* Đối với người nước ngoài đã
được cấp GPLĐ và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác
cùng vị trí công việc đã ghi trong GPLĐ:
. Như mục c5 của phần trên.
. GPLĐ đã được cấp hoặc bản sao
GPLĐ đã được cấp.
* Đối với người nước ngoài đã
được cấp GPLĐ và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công
việc đã ghi trong GPLĐ:
. Như mục c3, c4 và c5 của phần
trên.
. GPLĐ đã được cấp hoặc bản sao
GPLĐ đã được cấp.
* Đối với người nước ngoài đã
được cấp GPLĐ nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh
nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong GPLĐ:
. Như mục c3 và c5 của phần trên.
. GPLĐ đã được cấp hoặc bản sao
GPLĐ đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
của người nước ngoài (theo mẫu số 1).
- Văn bản đề nghị cấp GPLĐ cho
người nước ngoài của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam (theo mẫu số
7).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Bộ Luật Lao động năm 1994 và 2002.
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày
03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Nghị định số
46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu
31 ban quản lý:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
----------------
……,
ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION FORM
Kính
gửi: (To)……………………………………………….
1. Tên tôi là (viết chữ in hoa):....................................................................................................
Full name (In capital)
2. Ngày tháng năm sinh:
…………………………..Nam/Nữ...........................................................
Date of birth
(DD-MM-YYYY)
Male/female
3. Quốc tịch:
...........................................................................................................................
Nationality
4. Số hộ chiếu:………………………………………Ngày
cấp.........................................................
Passport
number:
Date
of issue
5. Nơi cấp ………………………………..có giá
trị đến ngày..........................................................
Place of
issue
Date of expiry
6. Trình độ học vấn:
................................................................................................................
Education level:
7. Trình độ chuyên môn tay
nghề:.............................................................................................
Professional qualification:
8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng
thành thạo): .............................................................................
Foreign language (Proficiency)
9. Quá trình làm việc của bản thân
(nêu cụ thể thời gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc,
khen thưởng, kỷ luật), cụ thể:
Employment Record (the detailed time, employment position, name of
enterprises, organizations worked, rewarda and discipline), including:
- Làm việc ở nước ngoài:
........................................................................................................
Employment outside Vietnam
- Làm việc ở Việt Nam:
............................................................................................................
Employment in Vietnam
Sau khi nghiên cứu nội dung thông
báo tuyển lao động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều
kiện để đăng ký dự tuyển vào vị trí: ………………với thời hạn làm
việc:.................................................
Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider
to be qualified for the position of …………………..for the working period of………..
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp
luật lao động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear
all resposibility for any violation.
|
Người
đăng ký dự tuyển lao động
Applicant
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
MẪU
SỐ 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP)
TÊN
DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATON)
SỐ
(No): /
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for issuane of work permit
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
|
……,
ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
|
Kính
gửi: …………………………………………..
To:....................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ
chức:........................................................................................................
Enterprise organization:
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại:
..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số: .................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: …………………………………………..
Ngày cấp:...............................................
Place of
issue
Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
.........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy
phép lao động.......................................
Suggestion:
issuance of work permit
cho:
.......................................................................................................................................
for:
Ông (bà): …………………………………………….Quốc
tịch: .......................................................
Mr.
(Ms.)
Nationality:
Ngày tháng năm sinh:
.............................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn:
..............................................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:
Working place
Vị trí công việc:
......................................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày:
…../…./……đến ngày: …../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà) ………………………………. làm
việc tại Việt Nam:..............................................
The reasons for Mr.
(Ms.)
working in Vietnam
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại
diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Ghi chú: Đối với các tổ chức phi
chính phủ mà chưa có con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài.
2. Cấp lại
giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Mã số hồ sơ:
T-BPC-237732-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008, Nghị định số
46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ và Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế và nhận phiếu
biên nhận.
- Bước 3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế để trả lại phiếu
biên nhận và nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý Khu Kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại GPLĐ của
người nước ngoài (theo mẫu số 9). Trong đó giải trình rõ lý do bị mất, bị hỏng,
thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc và phải có xác nhận của người sử dụng lao
động, đối tác phía Việt Nam.
+ GPLĐ đã được cấp trong trường hợp
bị hỏng, thay đổi hộ chiếu, nơi làm việc đã được ghi trong GPLĐ.
+ 03 ảnh màu (kích thước 3cm x 4cm,
đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu
trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ
sơ.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 200.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Văn bản đề nghị cấp lại GPLĐ của người nước ngoài (theo mẫu số 9).
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Bộ Luật Lao động năm 1994 và 2002.
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày
03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Nghị định số
46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu
32 Ban quản lý:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
……,
ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Application for re-issuance of work permit
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội………………………...
To: The provincial Department of Labour - War Invalid and Social Affairs
1. Họ và tên: ………………………………………….2.
Nam; Nữ:....................................................
Full
name
Male/Female
3. Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
4. Nơi
sinh:..............................................................................................................................
Place of birth
5. Quốc tịch:
...........................................................................................................................
Nationality
6. Hộ chiếu số:………………………………………7.
Ngày cấp:....................................................
Passport
number
Date
of issue
8. Cơ quan cấp:
……………………………………..Thời hạn hộ chiếu:...........................................
Issued
by
Date
of expiry
9. Trình độ chuyên môn tay nghề:
............................................................................................
Professional qualification
10. Tôi đã giao kết hợp đồng lao
động với:
.............................................................................
I signed a labour contract with:
với thời hạn từ …………………………………..đến
ngày..............................................................
For the period
from
to
11. Tôi đã được cấp giấy phép lao
động số: ………………………ngày.......................................
I was issued a work permit
numbered:
dated
với thời hạn từ……………….đến
ngày……………………Cơ quan cấp.........................................
For the period from
to
Issued
by:
12. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép
lao động (bao gồm cả lý do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc)
Reason for re-application (including reason for losing, damaging, changing
passport number and working place)
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu
trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt
Nam.
I certify that these statements are true to be best of my knowledge and will
be responsible for any incorrectness.
Xác
nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Người
làm đơn
Applicant
(Ký tên)
(Signature)
|
3. Gia hạn giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mã số hồ sơ:
T-BPC-237735-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ,
Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ và Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế và nhận phiếu
biên nhận.
- Bước 3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu Kinh tế để trả lại phiếu
biên nhận và nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý Khu Kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với người nước ngoài
làm việc theo hình thức hợp đồng lao động:
+ Văn bản đề nghị gia hạn GPLĐ cho
người nước ngoài của người sử dụng lao động (theo mẫu số 8).
+ Bản sao hợp đồng học nghề được ký
giữa doanh nghiệp với lao động Việt Nam để đào tạo lao động Việt Nam thay thế
công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm hoặc văn bản để chứng minh đã thực
hiện chương trình, kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 1
Điều 132 của Bộ luật Lao động để thay thế cho công việc mà người nước ngoài
đang đảm nhiệm. Nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo gồm: số lượng người cần
đào tạo vào từng vị trí công việc, thời gian và hình thức đào tạo, nơi đào tạo
và việc tổ chức thực hiện đào tạo, kết quả đào tạo.
+ Bản sao hợp đồng lao động.
+ GPLĐ đã được cấp.
* Đối với người nước ngoài di
chuyển nội bộ doanh nghiệp:
+ Văn bản đề nghị gia hạn GPLĐ cho
người nước ngoài của đại diện doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại trên lãnh thổ Việt Nam (theo mẫu số 8).
+ Văn bản để chứng minh người nước
ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam.
+ GPLĐ đã được cấp.
* Đối với người nước ngoài
thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, y tế; Nhà cung cấp dịch
vụ theo hợp đồng:
+ Văn bản đề nghị gia hạn GPLĐ của
đối tác phía Việt Nam (mẫu số 8).
+ Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài.
+ GPLĐ đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Văn bản đề nghị gia hạn GPLĐ cho người nước ngoài của người sử dụng
lao động, hoặc của đại diện doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, hoặc của đối tác phía Việt Nam.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Bộ Luật Lao động năm 1994 và 2002.
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày
03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 và Nghị định số
46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND ngày
21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh.
Mẫu
33 ban quản lý
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung)
TÊN
DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATION)
Số
(No): /
V/v đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for extension of work permit
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
|
……,
ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
|
Kính
gửi: …………………………………………..
To:........................................................................
1. Tên doanh nghiệp, tổ
chức:..................................................................................................
Enterprise, organization:
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại:
..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động)
số: .................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: …………………………………………..
Ngày cấp:...............................................
Place of
issue
Date
of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
.........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị gia hạn giấy phép lao động
cho:..................................................................................
Suggestion for issuance of work permit for
Ông (bà): …………………………………………….Quốc
tịch: .......................................................
Mr.
(Ms.)
Nationality:
Vị trí công việc:
......................................................................................................................
Job assignment:
Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động
trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):..
...............................................................................................................................................
The forms to be disciplined in the period of time at enterprise,
organizations (if any)
Giấy phép lao động số:…………………… Cấp
ngày:.................................................................
Work permit
No
dated
Cơ quan
cấp:..........................................................................................................................
Issued by
Thời hạn gia hạn từ
ngày / / đến ngày
/ /
Extension period of work from ………………. To………………….
Doanh nghiệp, tổ
chức:...........................................................................................................
Enterprise, organization
đã đào tạo người lao động Việt Nam
để thay
thế:.....................................................................
trained Vietnamese employee for subsitution
- Họ và tên: ……………………………………Giới tính:.................................................................
Full
name
Sex
- Ngày, tháng, năm
sinh:..........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
- Lĩnh vực đào
tạo:..................................................................................................................
Training field
- Thời gian đào
tạo:.................................................................................................................
Training period
- Kinh phí đào
tạo:...................................................................................................................
Training expenditure
Lý do chưa đào tạo được người lao
động Việt Nam để thay thế:...............................................
Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại
diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
VII. Lĩnh vực
lao động tiền lương, tiền công.
1. Đăng ký thỏa
ước lao động tập thể của doanh nghiệp. Mã số hồ sơ: T-BPC-237737-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Bên đề xuất yêu cầu
thương lượng để ký kết thỏa ước tập thể phải thông báo bằng văn bản các nội
dung thương lượng cho bên kia. Nội dung thương lượng của bên tập thể lao động
do Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời đưa ra.
- Bước 2: Bên nhận được yêu cầu
phải chấp nhận việc thương lượng và chủ động gặp bên đề xuất yêu cầu để thỏa
thuận về thời gian, địa điểm và số lượng đại diện tham gia thương lượng.
- Bước 3: Người sử dụng lao động
chịu trách nhiệm tổ chức để hai bên tiến hành thương lượng. Kết quả thương lượng
là căn cứ để xây dựng thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp.
- Bước 4: Ban Chấp hành Công đoàn
cơ sở hoặc Ban Chấp hành Công đoàn lâm thời tổ chức lấy ý kiến tập thể lao động
về nội dung của thỏa ước lao động tập thể. Nếu có trên 50% số lao động trong
tập thể lao động tán thành thì hai bên tiến hành ký kết thỏa ước lao động tập
thể.
- Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày ký kết thỏa ước lao động tập thể, người sử dụng lao động phải đăng ký
thỏa ước lao động tập thể với Ban Quản lý Khu Kinh tế.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản thỏa ước lao động tập thể
(theo hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định số 196-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ);
+ Biên bản lấy ý kiến tập thể lao
động về Bản thỏa ước lao động tập thể (theo hướng dẫn tại Điều 3 và 4 Nghị định
số 196-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ).
- Số lượng hồ sơ: 04
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04
ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Bộ Luật Lao động năm 1994, 2002,
2006 và 2007.
Nghị định số 196/1994/NĐ-CP ngày
31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể.
Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày
11/11/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
196/1994/NĐ-CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể.
2. Tiếp nhận
đăng ký, đăng ký lại hệ thống thang lương, bảng lương của Doanh nghiệp. Mã số hồ
sơ: T-BPC-237741-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ
và Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
- Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu
biên nhận.
- Bước 3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế để trả lại phiếu
biên nhận và nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đăng ký;
+ Hệ thống thang lương, bảng lương
doanh nghiệp xây dựng mới hoặc điều chỉnh.
+ Bản quy định các tiêu chuẩn và
điều kiện áp dụng đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, công việc
trong thang lương, bảng lương.
+ Ý kiến tham gia của Ban chấp hành
công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời trong doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Không.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Bộ Luật Lao động năm 1994 và 2002.
Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày
31/12/2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Bộ Luật Lao động về tiền lương.
Thông tư số 12/2003/TT-BLĐTBXH ngày
30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền
lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.
Thông tư số 13/2003/TT-BLĐTBXH ngày
30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền
lương đối với người lao động làm việc trong doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp.
Thông tư số 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày
30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền
lương đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế tại Việt Nam.
Thông tư số 28/2007/TT-BLĐTBXH ngày
05/12/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi Thông tư số
13/2003/TT-BLĐTBXH và 14/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ về tiền
lương.
Thông tư số 18/2008/TT-BLĐTBXH ngày
16/9/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
12/2003/TT-BLĐTBXH ngày 30/5/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31/12/2002
của Chính phủ về tiền lương.
VIII. Lĩnh vực
An toàn lao động.
1. Đăng ký
nội quy lao động. Mã số hồ sơ: T-BPC-237742-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Áp dụng đối với người sử
dụng lao động và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại
doanh nghiệp có sử dụng lao động từ 10 người trở lên.
- Bước 2: Căn cứ đặc điểm sản xuất
+ kinh doanh, doanh nghiệp xây dựng nội quy lao động theo quy định của pháp
luật lao động và pháp luật khác có liên quan và thể hiện đầy đủ những nội dung
chủ yếu quy định tại Điều 4 Nghị định số 41-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ.
- Bước 3: Lấy ý kiến tham khảo của
Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời trong doanh
nghiệp trước khi ký quyết định ban hành.
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày ký quyết định, đơn vị nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động với Ban Quản
lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị đăng ký nội quy
lao động (theo mẫu số 1);
+ Quyết định ban hành nội quy lao
động (theo mẫu số 2);
+ Bản nội quy lao động (theo hướng
dẫn tại Điều 4 Nghị định số 41-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ);
+ Các văn bản quy định của đơn vị
có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy
lao động;
- Quyết định ban hành nội quy lao
động.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Bộ Luật Lao động năm 1994, 2002,
2006 và 2007.
Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật
Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày
02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41-CP
ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày
22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 41-CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và
trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày
02/4/2003 của Chính phủ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Mẫu
34 ban quản lý
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên
đơn vị
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số….
V/v Đăng ký nội quy lao động
|
…………,
ngày … tháng …. năm …..
|
Kính
gửi:.................................................(1)
Thực hiện Bộ Luật Lao động đã được
sửa đổi, bổ sung, Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật
lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4
năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 41/CP của
Chính phủ, Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
(ghi tên đơn vị........), đề nghị
(xem mục(1)) xem xét và thông báo kết quả việc đăng ký nội quy lao động, kèm
theo hồ sơ gồm có:
1. Quyết định ban hành nội quy lao
động.
2. Bản nội quy lao động.
3. Các văn bản quy định của đơn vị
có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên.
- Ban chấp hành công đoàn cơ sở (để theo dõi).
- Lưu đơn vị.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) - Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với đơn vị đóng trên địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao (đối với đơn vị thuộc khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao).
Mẫu
số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm
2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên
đơn vị
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số….
V/v Đăng ký nội quy lao động
|
…………,
ngày … tháng …. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH CỦA
(ghi
rõ chức vụ và tên đơn vị) về việc ban hành nội quy lao động
- Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23
tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày
02/4/2002
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06
tháng 7 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số
33/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư số
19/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06 tháng 7 năm
1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ Luật Lao
động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Nghị định số 33/2003/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.
Căn cứ.... ngày.... tháng...
năm.... của (cơ quan có thẩm quyền) quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của đơn vị.
Theo đề nghị
của.......................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này nội quy lao động của đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ
đăng ký nội quy lao động, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều
bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng
(Phó) phòng (Ban) và mọi người lao động trong đơn vị chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Ghi tên cơ quan thông báo việc đăng ký nội quy lao động,
- Lưu đơn vị.
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
IX. Lĩnh vực lao
động ngoài nước
1. Đăng ký kế
hoạch đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho các doanh
nghiệp KCN. Mã số hồ sơ: T-BPC-237743-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ
sơ theo quy định tại Điều 34, 35, 37 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Điều 6 của Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ và Mục 2 Phần IV của Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu
biên nhận.
- Bước 3: Đến hẹn, doanh nghiệp đến
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế để trả lại phiếu
biên nhận và nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban
Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao
động thực tập (theo mẫu);
+ Bản sao Hợp đồng nhận lao động
thực tập, có bản dịch bằng tiếng Việt;
+ Tài liệu chứng minh việc đưa
người lao động đi thực tập ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp
nhận người lao động thực tập;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
+ Giấy xác nhận ký quỹ của doanh
nghiệp do ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ cấp (theo hướng dẫn tại
Điều 6 Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Văn bản đăng ký Hợp đồng nhận lao động thực tập.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006.
Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày
08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết một số
điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và
Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Mẫu
35 Ban quản lý PHỤ LỤC SỐ 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm
2007 của Bộ LĐ - Thương binh và XH)
Tên
doanh nghiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:………………
|
……,
ngày… tháng… năm…
|
ĐĂNG
KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Kính
gửi: Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh (thành phố)…
1. Tên doanh
nghiệp:.................................................................................................
- Tên giao
dịch:..........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................................
- Điện thoại:………………………; Fax:
…………………….; Email:...........................
- Họ và tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp:..................................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng
nhận lao động thực tập làm việc tại……………… đã ký ngày…… tháng…… năm…… với đối
tác..............................................................
- Địa chỉ của tổ chức tiếp nhận lao
động thực tập:.....................................................
- Điện thoại: ………………………;
Fax:......................................................................
- Người đại
diện:.........................................................................................................
- Chức
vụ:...................................................................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp
đồng nhận lao động thực tập:
- Số lượng: ………………………………………., trong
đó nữ:....................................
- Ngành nghề: ……………………., trong đó:
số có nghề: ………., số không nghề:....
- Nơi thực tập (Tên nhà máy,
công trường, viện điều dưỡng, trường học, tàu vận tải, tàu cá…):.....
- Địa chỉ nơi thực
tập:..................................................................................................
- Thời hạn hợp đồng:..................................................................................................
- Thời gian thực tập (giờ/ngày);……………….;
số ngày thực tập trong tuần:............
- Mức lương cơ
bản:..................................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu có):.....................................................................................
- Chế độ làm thêm giờ, làm thêm vào
ngày nghỉ, ngày lễ:........................................
- Điều kiện ăn,
ở:.......................................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm người lao
động được hưởng tại nước đến thực tập:...........
- Bảo hộ lao động tại nơi thực
tập:............................................................................
- Các chi phí do đối tác đài thọ:.................................................................................
- Vé máy
bay:............................................................................................................
4. Chi phí người lao động phải trả
trước khi đi (nếu có):
- Vé máy
bay:............................................................................................................
- Học phí bồi dưỡng kiến thức cần
thiết:..................................................................
- Bảo hiểm xã hội (đóng cho cơ
quan BHXH Việt Nam):.........................................
- Vé máy bay lượt
đi:...............................................................................................
-
Visa:......................................................................................................................
- Thu khác (nếu có, ghi cụ thể
các khoản):.............................................................
5. Các khoản thu từ tiền lương của
người lao động trong thời gian thực tập ở nước ngoài (thuế hoặc các loại phí
theo quy định của nước đến thực tập,…):.................................................................................................
6. Dự kiến thời gian xuất
cảnh:................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài./.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
HOẶC GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
X. Lĩnh vực
Thương mại quốc tế
1. Cấp Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Mã
số hồ sơ: T-BPC-237745-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính
phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và nhận phiếu biên nhận
- Bước 3: Đến ngày hẹn, doanh
nghiệp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả lại phiếu biên nhận và nhận
kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của
thương nhân nước ngoài ký;
+ Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp Giấy đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động
của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (văn bản xác nhận tình hình thực hiện
nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm
quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ
chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt
động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất) chứng
minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm
tài chính gần nhất;
+ Điều lệ hoạt động của thương nhân
đối với thương nhân nước ngoài các tổ chức kinh tế (được dịch thuật và hợp pháp
hóa lãnh sự)
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: 1.000.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Là thương nhân được pháp luật
nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm,
kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương
nhân.
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, phải được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt;
bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện phải được
công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25
tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28
tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số
72/2006/NĐ-CP; Hiệu lực kể từ ngày 02/11/2006;
Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày
14/6/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Hiệu lực
kể từ ngày 01/7/1999;
Công văn số 7190/BCT-KH ngày 15/08/2008
của Bộ Công thương Hướng dẫn Ban Quản lý các KCN-KCX và KTT cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Mẫu
36 ban quản lý
Địa
điểm, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy phép
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ........
...............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ............................................................................................
Quốc tịch của thương nhân: .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ................................
...............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số: ............................................................................
Do: …………………………………………………….. cấp ngày
….. tháng …… năm.... tại ...............
Lĩnh vực hoạt động chính: .......................................................................................................
Vốn điều lệ: ............................................................................................................................
Số tài khoản: ……………………………………. tại
Ngân hàng: ....................................................
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ...................................................................
Email: ……………………………………………… Website:
(nếu có) ..............................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của
thương nhân: ..........................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện /Chi nhánh: .........................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có) ................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ..................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại điện /Chi nhánh: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động) ...........
...............................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện/Chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………………………. Giới
tính: ..........................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ..........................................................................................
Do: ……………………………… cấp ngày …… tháng …..
năm.... tại ...........................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của
Thương nhân nước ngoài (nếu có);
4. Bản sao điều lệ hoạt động của
Chi nhánh;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng
minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh;
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp lại
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mã số hồ sơ: T-BPC-237747-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006
của Chính phủ.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Bước 3: Doanh nghiệp đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu
kinh tế
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp thay đổi địa
điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký
+ Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
+ Bản sao có công chứng Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
* Trường hợp thay đổi tên gọi
hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang
một nước khác:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện
có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
+ Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có
thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác
nhận. Các giấy tờ này phải dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện, Chi nhánh đã được cấp.
* Thay đổi hoạt động của
thương nhân nước ngoài:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện
có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thay đổi địa điểm đặt
trụ sở từ một tỉnh, TP này sang một tỉnh, TP khác thì thời gian giải quyết: 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp thay đổi hoạt động của
thương nhân nước ngoài; thay đổi tên gọi; thay đổi nội dung hoạt động; thay đổi
nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước
khác; GP bị rách, mất hay bị tiêu hủy thì thời gian giải quyết là 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, phải được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt;
bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện phải được
công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25
tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28
tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;
Hiệu lực kể từ ngày 02/11/2006;
Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày
14/6/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Hiệu lực
kể từ ngày 01/7/1999.
Công văn số 7190/BCT-KH ngày
15/08/2008 của Bộ Công thương Hướng dẫn Ban Quản lý các KCN-KCX và KTT cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính.
Mẫu
37 Ban quản lý
Địa
điểm, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy phép
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa,
tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ........
...............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ............................................................................................
Quốc tịch của thương nhân: .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ................................
...............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số: ............................................................................
Do ……………………………………… cấp ngày ….. tháng
….. năm …… tại ................................
Lĩnh vực hoạt động chính: .......................................................................................................
Vốn điều lệ .............................................................................................................................
Số tài khoản: …………………………………………………. tại
Ngân hàng: ....................................
Điện thoại: ………………………………………………. Fax:
..........................................................
Email: …………………………………… Website: (nếu
có) ...........................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh
(ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ..................................
...............................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có) ................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ..................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố)
Giấy phép thành lập số: ...........................................................................................................
Do …………….…………………………….. cấp ngày …..
tháng ….. năm …… tại ..........................
Số tài khoản ngoại tệ: ………………………………..
tại Ngân hàng:..............................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:
…………………………….. tại Ngân hàng:.........................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax: .................................................................
Email: …………………………………………… Website:
(nếu có) ..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện/Chi nhánh:
Họ và tên: ……………………………………………. Giới
tính: .......................................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân: ....................................................................................
Do …………………………………. cấp ngày .... tháng
….. năm ….. tại …..
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập với lý do như sau:
...............................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành
lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành
lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy
theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp
cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường
hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Gia hạn Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Mã
số hồ sơ: T-BPC-237750-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính
phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Bước 3: Doanh nghiệp đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký.
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động
thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ
quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện
việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Báo cáo hoạt động của Văn phòng
đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện, Chi nhánh.
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25
tháng 7 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng
đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28
tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;
Hiệu lực kể từ ngày 02/11/2006;
Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày
14/6/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Hiệu lực
kể từ ngày 01/7/1999.
Công văn số 7190/BCT-KH ngày
15/08/2008 của Bộ Công thương Hướng dẫn Ban Quản lý các KCN-KCX và KTT cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Mẫu
38 ban quản lý
Địa
điểm, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy phép
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh): .......
...............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ............................................................................................
Quốc tịch của thương nhân: .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ................................
...............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh
doanh) số: ..........................................................................
Do ……………………………… cấp ngày … tháng … năm
…. tại ................................................
Lĩnh vực hoạt động chính: .......................................................................................................
Vốn điều lệ .............................................................................................................................
Số tài khoản: ……………………………… tại Ngân
hàng: ............................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax: .............................................................................
Email: …………………………………….. Website:
(nếu có) .........................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh
(ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ..................................
Tên viết tắt: (nếu có) ................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ..................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố)
Giấy phép thành lập số: ...........................................................................................................
Do …………………………………………………….. cấp ngày
… tháng …. năm ….. tại ..................
Số tài khoản ngoại tệ:
……………………………………………….. tại Ngân hàng: .........................
Số tài khoản tiền Việt Nam:
………………………………………….. tại Ngân hàng: ........................
Điện thoại: ………………………………………………………..
Fax: ................................................
Email: ……………………………………………… Website:
(nếu có)...............................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện/Chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………………………… Giới
tính: ........................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ..........................................................................................
Do …………………………………………. cấp ngày … tháng
…. năm ….. tại ................................
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy
phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn: .........................................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn
thêm: ...................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng
đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi
nhánh chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm
đề nghị gia hạn kế tiếp).
4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh
đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời
gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy
phép thành lập).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
4. Điều chỉnh
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài trong các
KCN. Mã số hồ sơ: T-BPC-237753-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính
phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lấy biên nhận
- Bước 3: Doanh nghiệp đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
+ Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
+ Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động
thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. Các giấy tờ
quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện
việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Báo cáo hoạt động của Văn phòng
đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện, Chi nhánh.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, phải được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt;
bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan có
thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện phải được
công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Thương mại số 36/2005/QH11
ngày 14 tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/7/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện
của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28
tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;
Hiệu lực kể từ ngày 02/11/2006;
Thông tư số 73/1999/TT-BTC ngày
14/6/1999 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí cấp giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Hiệu lực
kể từ ngày 01/7/1999;
Công văn số 7190/BCT-KH ngày
15/08/2008 của Bộ Công thương Hướng dẫn Ban Quản lý các KCN-KCX và KTT cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Mẫu
40 ban quản lý
Địa
điểm, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính
gửi: Cơ quan cấp Giấy phép
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa,
tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .........
...............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ............................................................................................
Quốc tịch của thương nhân: .....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ................................
...............................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh
doanh) số: ..........................................................................
Do ………………………………………………… cấp ngày …. tháng
…. năm …. tại .......................
Lĩnh vực hoạt động chính: .......................................................................................................
Vốn điều lệ .............................................................................................................................
Số tài khoản: ………………………………….. tại
Ngân hàng: .......................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax: .............................................................................
Email: …………………………………….. Website:
(nếu có) .........................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh
(ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ..................................
Tên viết tắt: (nếu có) ................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ..................................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố)
Giấy phép thành lập số: ...........................................................................................................
Do ……………………………………………….. cấp ngày ….
tháng …. năm …. tại..........................
Số tài khoản ngoại tệ:
……………………………………… tại Ngân hàng: .....................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:
……………………………….. tại Ngân hàng: .....................................
Điện thoại: ……………………………………………… Fax:
...........................................................
Email: …………………………………………………… Website:
(nếu có) ........................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện/Chi nhánh: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: .......................................................................
Họ và tên: …………………………………….. Giới
tính: ................................................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ...........................................................................................
Do ……………………………………… cấp ngày … tháng
… năm … tại ….
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh
Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh: ................................................................................................................
Lý do điều chỉnh: .....................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng
đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập
cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu
là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh sắp kế nhiệm
(trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng
minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi
thương nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy
định tại điểm c và d khoản 1 Điêu 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
XI. Lĩnh vực
Đăng ký kinh doanh
1. Đăng ký
cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ biên giới. Mã số hồ sơ: T-BPC-237757-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế để được hướng dẫn lập thủ tục.
- Bước 2: Lập đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh tại chợ biên giới.
- Bước 3: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế và nhận phiếu hẹn.
- Bước 4: Đến ngày hẹn nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý Khu kinh tế.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin kinh doanh thường xuyên.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (đối với thương nhân là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh) hoặc bản
sao của một trong những giấy tờ của thương nhân là cá nhân kinh doanh có quốc
tịch của nước có chung biên giới, có giấy chứng minh thư biên giới, hoặc giấy
thông hành biên giới, hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác
được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới.
+ Hai (02) ảnh cỡ 3x4cm
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn xin kinh doanh thường xuyên.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày
07/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên
giới với các nước có chung biên giới.
Quyết định số 22/2008/QĐ-BCT ngày
31/7/2008 của Bộ Công thương ban hành quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ
trong khu kinh tế cửa khẩu.
Mẫu
40 Ban quản lý
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại
chợ trong Khu kinh tế
…….,
ngày.... tháng.... năm 20…..
Kính
gửi: Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế
1. Tên doanh nghiệp (hộ kinh
doanh):
2. Đại diện (Ông/bà) Tuổi:
Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng minh
thư biên giới)
a. Ngày cấp: b.
Cơ quan cấp: c. Thời hạn:
4. Địa chỉ:
a. Trụ sở chính:
b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
c. Điện thoại: Fax:
5. (-) Tài khoản:
+ Tiền Việt Nam: Tại
Ngân hàng:
+ Ngoại tệ:
Tại Ngân hàng:
6. Chủ tài khoản:
7. Vốn:
Trong đó:
+ Vốn cố định:
+ Vốn lưu động:
8. Xin phép kinh doanh tại chợ ……
9. Ngành hàng, mặt hàng xin kinh
doanh tại chợ:
a) Hàng đưa từ nước ngoài sang bán:
+ Tên hàng:
b) Hàng mua từ chợ Việt Nam đem
sang nước ngoài: + Tên hàng:
10. Cửa khẩu xin phép mang hàng hóa
qua lại (phía Việt Nam):
11. Cam kết: Tôi xin cam đoan những
nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật có sai tôi chịu trách nhiệm trước pháp
luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ pháp luật và các
quy định của Nhà nước Việt Nam.
Xác
nhận của Chính quyền nước sở tại
(Ghi rõ ngày tháng năm, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
Người
làm đơn
(Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|