ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2012/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 02 tháng 3 năm
2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP,
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính
phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính
phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài
Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của
HĐND tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc
Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, đối với: hộ kinh doanh cá thể,
doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục,
đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá
thông tin, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ
phí nêu trên.
2. Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
3. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
đối với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có yêu cầu cung cấp thông tin bằng
văn bản đối với từng trường hợp cụ thể.
4. Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối
với doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty
cổ phần.
Điều 2. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
a) Hộ kinh doanh cá thể: mức thu là 30.000 đồng/lần cấp.
b) Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tào tư thục, dân lập, bán
công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; doanh nghiệp tư
nhân, công ty hợp danh: mức thu là 100.000 đồng/lần cấp.
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo
tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông
tin do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước: mức thu là 200.000 đồng/lần
cấp.
d) Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp:
mức thu là 20.000 đồng/lần chứng nhận hoặc thay đổi.
e) Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh
doanh: mức thu là 2.000 đồng/bản sao.
2. Lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: mức thu
là 10.000 đồng/lần cung cấp.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
1. Cơ quan thu lệ phí là cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh là khoản thu ngân sách Nhà nước. Việc quản lý,
sử dụng số tiền lệ phí thu được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Cơ quan thu lệ phí được để lại 80% số tiền lệ phí thu được
để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo quy định. Số
tiền còn lại (20%) cơ quan thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc hoặc cơ
quan Trung ương ban hành những văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến
nội dung Quyết định này, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các ngành đề xuất những nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế; trình Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xem xét, quyết định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: TH, KT, VX, NC, HC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|