TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1073/QĐ-TLĐ
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP CÔNG ĐOÀN
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật Công đoàn năm
1990; Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH ngày 29/11/2005;
- Căn cứ Nghị quyết hội nghị
lần thứ 7 Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa X;
- Theo đề nghị của Ban Tài
chính Tổng Liên đoàn tại Tờ trình số 146/Tr-BTC ngày 08 tháng 8 năm 2011.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành Quy chế tổ chức, quản lý tài chính Doanh nghiệp Công đoàn.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quy chế quản lý tài chính
Doanh nghiệp công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 637/QĐ-TLĐ ngày 25 tháng
3 năm 2003 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Riêng Điều 10, Chương III và Điều
16, Chương IV của Quy chế kèm theo Quyết định này thực hiện từ ngày 01 tháng 01
năm 2011.
Điều 3:
Các ban, đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn, LĐLĐ các tỉnh, thành phố; các Công
đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Các đ/c UVĐCT TLĐ;
- Như Điều 3;
- Lưu: Văn thư TLĐ.
|
TM.
ĐOÀN CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Tùng
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CÔNG ĐOÀN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1073/QĐ-TLĐ ngày 01 tháng 09 năm 2011 của
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế
này quy định về tổ chức, quản lý tài chính công ty TNHH một thành viên 100% vốn
của tổ chức Công đoàn và quản lý vốn Công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác.
2. Đối tượng áp dụng:
- Công ty TNHH một thành viên
100% vốn của tổ chức Công đoàn (sau đây gọi là Công ty TNHH MTV của công đoàn).
- Công đoàn cấp trên cơ sở trở
lên (Công đoàn cơ sở có quy định riêng) sử dụng ngân sách công đoàn đầu tư tài
chính, góp vốn liên doanh, liên kết, cho thuê doanh nghiệp,.. theo quy định của
pháp luật và của Tổng Liên đoàn (sau đây gọi tắt là vốn của công đoàn đầu tư
vào doanh nghiệp khác).
- Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thực hiện tổ chức, quản lý các đối tượng nêu trên.
Điều 2: Chủ
sở hữu và đại diện Chủ sở hữu.
1. Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam (sau đây gọi tắt là Tổng Liên đoàn) là Chủ sở hữu tài sản, nguồn vốn thuộc
quyền sở hữu của tổ chức Công đoàn và là đại diện chủ sở hữu các tài sản hình
thành từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách Nhà nước do
công ty TNHH MTV của công đoàn đang quản lý và sử dụng để hoạt động sản xuất, kinh
doanh và vốn của tổ chức Công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác. Tổng Liên đoàn
trực tiếp quản lý các công ty TNHH MTV trực thuộc và thống nhất quản lý các
công ty TNHH MTV của công đoàn; phần vốn của tổ chức Công đoàn đầu tư vào doanh
nghiệp khác.
2. Tổng Liên đoàn ủy quyền cho
LĐLĐ các tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành TW; Công đoàn Tổng công ty trực thuộc
Tổng Liên đoàn là đại diện Chủ sở hữu tài sản, nguồn vốn ở công ty TNHH MTV do
cấp mình trực tiếp quản lý; phần vốn của Công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác
và chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, quyền hạn được uỷ quyền (sau đây gọi tắt là đại
diện chủ sở hữu).
Chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu
được thành lập công ty TNHH MTV và trực tiếp quản lý công ty theo quy chế này
và quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc
(Giám đốc công ty) là đại diện của chủ sở hữu (đối với công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn) hoặc đại diện của uỷ quyền Chủ sở hữu tại công ty TNHH MTVcủa công
đoàn và là đại diện phần vốn của công ty TNHH MTV của công đoàn đầu tư vào doanh
nghiệp khác để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu hoặc đại diện chủ
sở hữu tại các công ty con là công ty TNHH MTV do mình đầu tư toàn bộ vốn điều
lệ.
Chương II
QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ
SỞ HỮU, ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VÀ CHỦ TỊCH CÔNG TY KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC.
Điều 3:
Quyền của Chủ sở hữu.
1. Ban hành quy chế tổ chức, quản
lý tài chính công ty TNHH MTV của công đoàn và vốn của công đoàn đầu tư vào
doanh nghiệp khác.
2. Quyết định thành lập mới,
chuyển đổi, sắp xếp, giải thể và yêu cầu phá sản công ty TNHH MTV của công
đoàn.
3. Phê duyệt mức vốn điều lệ;
quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hay toàn bộ vốn điều lệ của
công ty TNHH MTV của công đoàn.
4. Quyết định các dự án đầu tư
XDCB, vay, cho vay; thuê, cho thuê, thanh lý, chuyển nhượng, bán tài sản; bảo
lãnh vay; góp vốn liên doanh, liên kết và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty
quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong
báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công
ty TNHH MTV của công đoàn.
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật, quyết định tiền lương, tiền thưởng của Chủ tịch kiêm Tổng giám
đốc (Giám đốc) công ty, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, tổng quỹ lương và đơn giá
tiền lương đối với các Công ty TNHH MTV trực thuộc Tổng Liên đoàn.
6. Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động quản lý của Chủ tịch
công ty kiêm Tổng giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên của các công ty trực thuộc
Tổng Liên đoàn. Kiểm tra tài chính, hoạt động của các công ty TNHH MTV của công
đoàn theo quy định của pháp luật và của Tổng Liên đoàn.
7. Thực hiện các quyền khác theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
8. Quyết định xếp hạng II, III
cho các công ty TNHH MTV của Công đoàn; quyết định xếp hạng I cho các công ty
TNHH MTVcủa công đoàn sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội.
Điều 4: Quyền
của đại diện Chủ sở hữu.
1. Ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ
sung Điều lệ, phê duyệt mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn và bổ sung ngành
nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV trực thuộc.
2. Thẩm định, trình Tổng Liên
đoàn quyết định thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, phá sản công ty TNHH MTV
trực thuộc.
3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật; phê duyệt tổng quỹ lương, đơn giá tiền lương hàng năm; xếp
lương, nâng lương đối với Chủ tịch công ty kiêm Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên của công ty TNHH MTV trực thuộc.
4. Thẩm định, trình Tổng Liên
đoàn quyết định các dự án đầu tư XDCB, vay, cho vay; thuê, cho thuê, thanh lý,
chuyển nhượng, bán tài sản; bảo lãnh vay; góp vốn liên doanh, liên kết và các hợp
đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị tài sản ghi trên báo cáo tài
chính tại thời điểm gần nhất; quyết định các nội dung nêu trên có giá trị lớn
hơn hoặc bằng 20% đến dưới 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty TNHH MTV trực thuộc.
5. Duyệt kế hoạch sản xuất, kinh
doanh hàng năm. Thẩm định báo cáo tài chính của công ty TNHH MTV trực thuộc.
Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh (năm) của các công ty TNHH MTV, công ty cổ
phần (đơn vị nắm giữ cổ phần chi phối) về Tổng Liên đoàn.
6. Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động quản lý của Chủ tịch
công ty-Tổng giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên công ty TNHH MTV trực thuộc.
7. Các quyền khác theo quy định
của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Điều 5:
Nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu.
1. Nghĩa vụ:
1.1. Cấp đủ vốn điều lệ cho công
ty TNHH MTV trực thuộc.
1.2. Thực hiện các quy định tại
Điều lệ công ty có liên quan đến chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu .
1.3. Đảm bảo quyền tự chủ kinh
doanh, tự chịu trách nhiệm của công ty theo quy định của pháp luật và của Tổng
Liên đoàn.
2. Trách nhiệm:
Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn
điều lệ của công ty TNHH MTV trực thuộc theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Quyền
hạn, trách nhiệm, quyền lợi của Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty
TNHH MTV (sau đây gọi tắt là Chủ tịch công ty).
1. Quyền hạn:
1.1. Chủ tịch công ty là người đại
diện của công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ sở hữu,
đại diện chủ sở hữu về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
1.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch
sản xuất, kinh doanh; kế hoạch tài chính; dự án đầu tư của công ty đã được chủ
sở hữu, đại diện chủ sở hữu phê duyệt.
1.3. Ban hành và tổ chức thực hiện
nội quy, quy chế tổ chức, quản lý tài chính nội bộ của công ty.
1.4. Quyết định cơ cấu tổ chức,
bộ máy quản lý điều hành, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý
của công ty (trừ cơ cấu tổ chức và các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu,
đại diện chủ sở hữu).
1.5. Ký các hợp đồng nhân danh
công ty theo quy định của pháp luật.
1.6. Tuyển dụng, ký hợp đồng lao
động và sử dụng lao động theo quy định của Bộ Luật lao động.
1.7. Quyết định thành lập mới, tổ
chức lại, giải thể đối với các công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện; quyết
định việc góp vốn, điều chỉnh tỷ lệ góp vốn của công ty tại các doanh nghiệp
thành viên và các doanh nghiệp khác sau khi được Chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu
chấp thuận.
1.8. Phê duyệt điều lệ, phê duyệt
sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty con là công ty TNHH MTV; quyết định mục tiêu
chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngành nghề kinh doanh của công ty con sau khi
được Chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu chấp thuận; phê duyệt báo cáo tài chính và
các quyền hạn khác được ghi trong Điều lệ công ty con.
1.9. Cử người đại diện phần vốn
của công ty ở doanh nghiệp khác.
1.10. Đề xuất bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức, khen thưởng, kỷ luật, ký hợp đồng, tiền lương của Phó tổng Giám đốc
(Phó giám đốc), Kế toán trưởng công ty.
1.11. Quyết định các dự án đầu
tư, hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê, mua bán, thanh lý tài sản có giá trị
thấp hơn hoặc bằng 20% tổng giá trị tài sản của công ty ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất.
1.12. Quyết định việc xếp lương,
nâng lương của các chức danh quản lý (trừ chức doanh thuộc thẩm quyền của Chủ sở
hữu, đại diện chủ sở hữu) và lao động trong công ty theo quy định của Nhà nước
và Tổng Liên đoàn.
1.13. Các quyền khác được ghi trong
Điều lệ công ty không trái với quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
2. Trách nhiệm, nghĩa vụ:
2.1. Tổ chức thực hiện quyết định
của Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu.
2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện
phương án thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty trình
Chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu quyết định.
2.3. Chịu trách nhiệm trước Chủ
sở hữu, đại diện chủ sở hữu về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty và quản lý, điều hành của Ban giám đốc.
2.4. Lập báo cáo tài chính, báo
cáo kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
2.5. Nộp thuế theo quy định của
pháp luật; nộp lợi nhuận cho Chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu theo quy định
của Tổng Liên đoàn.
2.6. Trách nhiệm và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
3. Quyền lợi của Chủ tịch công
ty:
Chủ tịch công ty được hưởng tiền
lương, tiền thưởng và các quyền lợi khác theo quy định của nhà nước đối với
công ty TNHH MTV và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy chế nội bộ
của công ty.
Chương III
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Điều 7: Cơ cấu
tổ chức.
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH
MTV của công đoàn theo mô hình Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty.
Điều 8: Chủ
sở hữu, đại diện chủ sở hữu quản lý, giám sát Công ty TNHH MTV những nội dung
sau:
1. Về thực hiện nhiệm vụ, mục
tiêu, phương hướng hoạt động; thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh, kế hoạch
tài chính (năm), thực hiện các dự án đầu tư đã được Chủ sở hữu, đại diện chủ sở
hữu phê duyệt.
2. Về vốn và tài chính:
- Việc bảo toàn và phát triển vốn
của công ty
- Tình hình đầu tư, nợ và khả
năng thanh toán nợ của công ty.
- Kết quả hoạt động tài chính,
hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận thực hiện và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
- Nợ phải trả quá hạn và khả
năng thanh toán nợ đến hạn.
- Tổng quỹ tiền lương thực hiện.
- Tăng hoặc chuyển nhượng một phần
hoặc toàn bộ vốn điều lệ.
3. Về tổ chức và cán bộ:
- Cơ cấu tổ chức cán bộ và bộ
máy điều hành của công ty.
- Quy trình bổ nhiệm các chức
danh quản lý.
4. Việc chấp hành các quy định
pháp luật hiện hành, các quyết định của Chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu và Điều
lệ công ty.
Hàng năm Chủ sở hữu, đại diện chủ
sở hữu đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty TNHH MTV và xếp loại doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Quản
lý, sử dụng vốn.
1. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của công ty TNHH MTV
của công đoàn là số vốn cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh được
ghi trong Điều lệ công ty. Đối với các công ty kinh doanh những ngành nghề mà
pháp luật quy định mức vốn pháp định thì mức vốn điều lệ không được thấp hơn mức
vốn pháp định. Việc xác định mức vốn điều lệ của Công ty TNHH MTV của công đoàn
thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.1. Vốn điều lệ của công ty
TNHH MTV chuyển đổi từ doanh nghiệp công đoàn bao gồm:
- Vốn chủ sở hữu có trên sổ sách
kế toán tại thời điểm chuyển đổi công ty hoặc vốn chủ sở hữu đầu tư ban đầu khi
công ty được thành lập.
- Vốn do chủ sở hữu cấp bổ sung
cho công ty.
- Lợi nhuận sau thuế hàng năm để
lại bổ sung vốn của công ty.
1.2. Vốn điều lệ của công ty
TNHH MTV thành lập mới:
Mức vốn điều lệ của công ty TNHH
MTV thành lập mới phải ít nhất bằng 30% tổng mức vốn đầu tư để đảm bảo cho công
ty hoạt động bình thường theo quy mô, công suất thiết kế.
1.3. Cấp vốn điều lệ:
Chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu
có trách nhiệm cấp vốn điều lệ cho công ty TNHH MTV trực thuộc sau khi có quyết
định thành lập, được cấp giấy đăng ký kinh doanh.
2. Quyền và trách nhiệm của công
ty về quản lý, sử dụng vốn, các quỹ của công ty:
- Công ty được quyền chủ động sử
dụng số vốn do Chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu giao, các loại vốn khác, các quỹ
do công ty quản lý để hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Công ty có trách nhiệm sử dụng
có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn được giao. Sử dụng các quỹ của công ty
theo đúng quy định của pháp luật và quy chế quản lý tài chính nội bộ công ty.
3. Huy động vốn:
Công ty được chủ động huy động vốn
dưới các hình thức; được vay vốn của các tổ chức và cá nhân theo quy chế này và
quy định của pháp luật.
4. Quản lý các khoản nợ phải
thu, phải trả, quản lý và sử dụng tài sản cố định, quản lý hàng tồn kho, công cụ,
dụng cụ, quản lý doanh thu, chi phí và giá thành sản phẩm, lợi nhuận của công
ty TNHH MTV của công đoàn thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 10:
Phân phối lợi nhuận của công ty TNHH MTV của công đoàn.
1. Lợi nhuận thực hiện của công
ty sau khi bù lỗ năm trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được phân phối như sau:
1.1. Chia lãi cho các thành viên
góp vốn theo hợp đồng góp vốn (nếu có).
1.2. Bù đắp khoản lỗ của năm trước
đã hết hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
1.3. Trích 10% vào quỹ dự phòng
tài chính, khi số dư quỹ bằng 25% vốn điều lệ thì không trích nữa.
1.4. Số lợi nhuận còn lại được
phân phối như sau:
- Nộp Chủ sở hữu (hoặc đại diện
chủ sở hữu) 30%
- Để lại công ty 70%
1.5. Trích lập các quỹ công ty.
Lợi nhuận còn lại của công ty được
trích lập các quỹ như sau:
- Trích tối thiểu bằng 30% vào
Quỹ đầu tư phát triển của công ty.
- Trích tối đa bằng 5% phần lợi
nhuận để lại lập quỹ thưởng Ban quản lý điều hành đối với công ty hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ, mức trích một năm không quá 200 triệu đồng; trích tối đa bằng
2,5% phần lợi nhuận để lại đối với công ty hoàn thành nhiệm vụ; mức trích một
năm không quá 100 triệu đồng; đối với trường hợp công ty không hoàn thành nhiệm
vụ thì không được trích lập quỹ thưởng Ban quản lý điều hành.
- Phần lợi nhuận còn lại được
phân phối vào Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi nhưng mức tối đa không quá 03 tháng
tiền lương thực hiện.
- Sau khi trích đủ vào 02 Quỹ
khen thưởng, Quỹ phúc lợi; phần lợi nhuận còn lại được bổ sung Quỹ đầu tư phát
triển của công ty.
2. Sử dụng các quỹ của công ty.
- Việc sử dụng các quỹ của công
ty phải theo đúng quy định của Nhà nước và quy chế nội bộ của công ty, đảm bảo
công khai, dân chủ, minh bạch.
- Công ty chỉ được chi Quỹ khen
thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành công ty sau khi thanh
toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
Điều 11: Kế
hoạch sản xuất, kinh doanh; Báo cáo tài chính; thực hiện chế độ kế toán thống
kê và kiểm toán của công ty TNHH MTV của công đoàn.
1. Công ty phải lập kế hoạch sản
xuất, kinh doanh (năm) báo cáo Chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu).
Thời gian báo cáo trước ngày 31
tháng 11 hàng năm.
2. Công ty phải lập báo cáo tài
chính (năm), báo cáo thống kê gửi Chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) và các
cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật. Thời gian nộp báo cáo,
không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Báo cáo tài chính (năm) của công
ty phải được kiểm toán theo quy định của pháp luật.
3. Công ty phải thực hiện công
tác kế toán, thống kê, công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Công ty chịu sự thanh tra, kiểm
tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và của Chủ sở hữu (hoặc đại diện
chủ sở hữu).
Chương IV
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VỐN CỦA
CÔNG ĐOÀN ĐẦU TƯ VÀO DOANH NGHIỆP KHÁC
Điều 12:
Vốn của công đoàn đầu tư vào doanh nghiệp khác, gồm: Vốn mua cổ phần; vốn góp
thành lập công ty liên doanh; hợp tác kinh doanh có hình thành pháp nhân hoặc
không hình thành pháp nhân; cho thuê doanh nghiệp; cho thuê tài sản theo quy định
của pháp luật;..
Điều 13:
Quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu vốn của công đoàn đầu tư
vào doanh nghiệp khác:
- Quyền của cổ đông, thành viên
góp vốn theo quy định của pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp khác.
- Cử người đại diện, quản lý phần
vốn của công đoàn tại doanh nghiệp khác.
- Cử, bãi miễn, khen thưởng, kỷ
luật, quyết định mức thù lao, tiền thưởng và các quyền lợi khác đối với người đại
diện phần vốn của công đoàn hoặc người đại diện theo uỷ quyền tại doanh nghiệp
khác (sau đây gọi tắt là người đại diện).
- Yêu cầu người đại diện báo cáo
tình hình kết quả kinh doanh, tình hình tài chính và các vấn đề có liên quan tại
doanh nghiệp khác.
- Quyết định việc tăng vốn đầu
tư, thu hồi vốn đầu tư theo thẩm quyền; giám sát việc thu hồi lợi tức được
chia, chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn công đoàn đầu tư vào doanh
nghiệp khác phù hợp với quy định của pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp
khác.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 14:
Quyền và nghĩa vụ của người đại diện.
1. Ứng cử vào bộ máy quản lý, điều
hành doanh nghiệp khác khi được Chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu giới thiệu.
2. Báo cáo Chủ sở hữu, đại diện
chủ sở hữu tình hình tài chính, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
khác; xin ý kiến về những vấn đề biểu quyết của người đại diện tại doanh nghiệp
khác.
3. Theo dõi, đôn đốc, thực hiện
thu hồi vốn, thu cổ tức hoặc các khoản được chia khác từ vốn góp theo quy định
của pháp luật và điều lệ doanh nghiệp khác.
4. Thực hiện các quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ doanh nghiệp khác và Chủ sở hữu, đại
diện chủ sở hữu giao.
Điều 15:
Thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của người đại diện.
- Người đại diện không tham gia
quản lý, điều hành doanh nghiệp khác thì thù lao, tiền thưởng và các quyền lợi khác
(nếu có) do Chủ sở hữu, đại diện chủ sở hữu quy định và chi trả từ tiền lãi góp
vốn thu được.
- Người đại diện tham gia quản
lý, điều hành doanh nghiệp khác được hưởng thù lao, tiền thưởng và các quyền lợi
khác theo quy chế của doanh nghiệp nơi góp vốn.
Điều 16:
Phân phối lợi nhuận do công ty TNHH MTV nộp; lãi góp vốn của tổ chức Công đoàn.
1. Lợi nhuận do công ty TNHH MTV
trực thuộc nộp, lãi được chia từ góp vốn liên doanh được trích tối đa bằng 60%
vào Quỹ cơ quan, phần còn lại nộp ngân sách công đoàn bằng 40%.
2. Lãi mua cổ phần, cho thuê
doanh nghiệp được trích tối đa bằng 20% vào Quỹ cơ quan, phần còn lại nộp vào
ngân sách công đoàn bằng 80%.
3. Nguồn thu từ việc cho thuê
tài sản được trích tối đa bằng 40% vào Quỹ cơ quan, phần còn lại nộp vào ngân
sách công đoàn bằng 60%.
Đối với đơn vị có chênh lệch
thu, chi cho thuê tài sản dưới 200 triệu đồng/năm: Nộp ngân sách công đoàn 40%,
trích Quỹ cơ quan 60%.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17: Điều
khoản thi hành
1. Ban Tài chính, Ban Tổ chức,
UBKT Tổng Liên đoàn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các cấp công đoàn, công
ty TNHH MTV của công đoàn thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng Liên đoàn để nghiên cứu giải
quyết.