ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1019/QĐ-UBND.HC
|
Đồng Tháp, ngày
15 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU
TƯ CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NGOÀI CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu tư (tại
công văn số 1351/SKHĐT-HTĐT ngày 08/10/2013),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình về trình tự, thủ
tục triển khai dự án đầu tư của doanh nghiệp đầu tư ngoài các khu, cụm công
nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu
tư Tỉnh và các đơn vị có liên quan triển khai tổ chức thực hiện Quy trình này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban
ngành Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên
quan đầu tư trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều
4;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu:
VT, NC/KTN,KTTH,TH.tvt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY TRÌNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC
HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ XÂY DỰNG NGOÀI CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1019/QĐ-UBND.HC ngày 15/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy trình này công bố các quy định về trình tự, thủ
tục thực hiện dự án đầu tư có xây dựng ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh
tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Không áp dụng đối với dự án phát triển nhà ở, dự
án thuộc lĩnh vực khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản và dự án khai thác
quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt
động đầu tư có xây dựng ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Các nhà đầu tư là các tổ chức hoặc doanh nghiệp
đầu tư ngoài các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
(trừ các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách do Tỉnh quản lý).
Điều
3. Nguyên
tắc
thực
hiện
1. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, phù
hợp với chủ trương của Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính và Đề án 30 về
đơn giản hóa thủ tục hành chính của Chính phủ.
2. Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính về
triển khai dự án đầu tư của các Nhà đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước.
3. Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả tại các Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Xúc tiến
Thương mại Du lịch và Đầu tư và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
là bộ phận duy nhất tiếp xúc với Nhà đầu tư từ khi hướng dẫn thủ tục, tiếp nhận
hồ sơ đến khi trả kết quả của thủ tục; có phiếu hẹn với Nhà đầu tư. Ngoài hồ sơ
quy định tại quy định này, Nhà đầu tư không phải nộp thêm bất kỳ một loại tài
liệu nào khác.
4. Cơ quan chủ trì thụ lý thủ tục phải chủ động phối
hợp với các cơ quan liên quan khác để giải quyết trong thời hạn quy định, thay
vì Nhà đầu tư phải liên hệ từng cơ quan để được giải quyết.
5. Tạo điều kiện thuận lợi kết hợp giải quyết các
thủ tục hành chính về triển khai dự án đầu tư giảm thời gian chờ đợi của Nhà đầu
tư.
6. Việc triển khai dự án đầu tư phải tuân thủ yêu cầu
của Nhà nước về kết hợp phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng theo Điều 11,
Luật Quốc phòng 2005, các quy định về bảo vệ công trình quốc phòng, quản lý điểm
cao và phòng thủ khu vực tỉnh; bảo vệ đê điều theo Điều 7, Luật Đê điều 2006,
Pháp lệnh bảo vệ công trình thủy lợi.
7. Việc triển khai dự án đầu tư đảm bảo các quy định
về hành lang an toàn giao thông đường bộ, an toàn lưới điện; trong trường hợp
thuộc các công trình thiết yếu được quy định tại Thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày
18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải khi xây dựng trong phạm vi đất
dành cho đường bộ, tổ chức hoặc cá nhân có liên quan phải tuân thủ các yêu cầu
quy định tại Mục III của Thông tư này.
Chương II
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN, HỒ
SƠ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 4. Trình tự thực hiện
các thủ tục hành chính về dự án đầu tư
Các doanh nghiệp đầu tư ngoài các khu, cụm công
nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện trình tự các thủ tục
hành chính bao gồm các bước sau:
1. Bước 1: Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu
tư, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng (đối với trường hợp Nhà đầu tư
chưa xác định địa điểm đầu tư).
2. Bước 2: Chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với
trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư).
3. Bước 3: Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch.
4. Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đầu tư; các thủ tục
về đất đai (thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất);
5. Bước 5: Thiết kế cơ sở, đánh giá tác động môi
trường;
6. Bước 6: Cấp Giấy phép xây dựng.
Sau khi có Giấy phép xây dựng, nhà đầu tư tiến hành
khởi công xây dựng và thi công công trình theo tiến độ đăng ký trong hồ sơ đăng
ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Các thủ tục không nêu trong Quy trình này thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Trình tự thực hiện Bước
1: Khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng
(đối với trường hợp Nhà đầu tư chưa xác định được địa điểm
đầu tư)
1. Nhà đầu tư chưa xác định được địa điểm thực hiện
dự án đầu tư:
Thủ tục khảo sát địa điểm thực hiện dự án đầu tư do
Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị của Trung tâm Xúc tiến Thương mại
Du lịch và Đầu tư (theo đề nghị của Nhà đầu tư) và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh
ra quyết định cuối cùng.
Ngay sau khi có văn bản chấp thuận khảo sát địa điểm
thực hiện dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm
tra hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư, cung cấp
thông tin quy hoạch về khu đất để trả lời Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch
và Đầu tư để phúc đáp cho Nhà đầu tư.
2. Nội dung bộ hồ sơ:
Nhà đầu tư có đề nghị cung cấp, khảo sát địa điểm
thực hiện dự án đầu tư tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Xúc tiến
Thương mại Du lịch và Đầu tư, trong đó nêu rõ các thông tin về Nhà đầu tư và nội
dung đề xuất dự án đầu tư như: mục đích đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, nguồn
vốn, thời gian và tiến độ thực hiện nếu được chấp thuận (theo Mẫu phụ lục
1).
3. Trách nhiệm và thời hạn giải quyết:
- Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, tổ chức
lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (Sở, ngành và UBND cấp huyện);
lập tờ trình và trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét giới thiệu địa điểm thực hiện
dự án đầu tư cho Nhà đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bộ
hồ sơ hợp lệ; gửi Tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh và gửi cho Trung tâm Xúc tiến
Thương mại Du lịch và Đầu tư theo quy định.
Trường hợp qua thẩm tra hồ sơ theo đề nghị của
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư (ý kiến đề xuất của Nhà đầu tư)
chưa có cơ sở để giới thiệu địa điểm thực hiện dự án đầu tư thì sau 5 (năm)
ngày làm việc, Sở Xây dựng trả lời bằng văn bản giải thích rõ lý do phúc đáp
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư.
- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra Tờ
trình của Sở Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét chấp thuận khảo sát địa
điểm thực hiện dự án đầu tư trong vòng 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Tờ trình của Sở Xây dựng. Trường hợp không đồng ý với đề nghị khảo sát địa
điểm địa điểm thực hiện dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân Tỉnh trả lời rõ lý do bằng
văn bản cho Nhà đầu tư.
- Sở Xây dựng nhận văn bản chấp thuận khảo sát địa
điểm thực hiện dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh và thực hiện cung cấp
thông tin quy hoạch về khu đất cho Nhà đầu tư hoặc trình Ủy ban nhân dân Tỉnh cấp
Giấy phép quy hoạch trong vòng 3 (ba) ngày làm việc (trường hợp khu đất đã
có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt) theo Phụ lục số 3.
Trường hợp, tại những khu vực trong đô thị chưa có
phê duyệt quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000), thì
Sở Xây dựng phối hợp các ngành và UBND cấp huyện nơi giới thiệu địa điểm cung cấp
một số thông tin cơ bản về định hướng phát triển của ngành có liên quan, của địa
phương cho nhà đầu tư trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc.
4. Nhận kết quả:
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ
và Trả kết quả của Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư, bao gồm:
a. Văn bản chấp thuận khảo sát địa điểm thực hiện dự
án đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
b. Bản thông tin quy hoạch về khu đất cho Nhà đầu
tư như sau: 1 (một) bản sơ đồ vị trí khu đất được trích lục từ bản vẽ mặt bằng
quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 hoặc 1/2.000 (đối với khu đất đã có quy hoạch
xây dựng chi tiết 1/500 hoặc 1/2.000 được duyệt); bản đồ đo đạc 1/500 hoặc
1/2.000 (đối với khu đất chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt), khu vực
nông thôn có thể trích lục từ bản đồ địa chính (trường hợp đối với khu đất chưa
có quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt).
Điều 6. Trình tự thực hiện Bước
2: Chấp thuận chủ trương (đối với trường hợp
Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu tư)
1. Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị Chấp thuận chủ
trương đầu tư (theo mẫu phụ lục 2) tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Thương mại
Du lịch và Đầu tư có trách nhiệm chuyển văn bản đề nghị của Nhà đầu tư đến Tổ
Thẩm định dự án đầu tư của tỉnh (Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư là Tổ trưởng).
Tổ Thẩm định dự án đầu tư tỉnh tổ chức xem xét hồ
sơ đề nghị của Nhà đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét về chủ trương đầu
tư trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị.
Trong thời hạn không quá 3 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị của Tổ Thẩm định dự án đầu tư tỉnh; nếu chấp thuận với đề
nghị của Nhà đầu tư, Ủy ban nhân dân Tỉnh sẽ thông báo bằng văn bản để Nhà đầu
tư tiếp tục thực hiện các công việc tiếp theo; nếu từ chối đề nghị của Nhà đầu
tư, Ủy ban nhân dân Tỉnh sẽ thông báo lý do không chấp thuận dự án bằng văn bản.
Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân Tỉnh đồng thời
thông báo cho các Sở và cơ quan chức năng có liên quan để chỉ đạo phối hợp thực
hiện và hỗ trợ Nhà đầu tư trong quá trình nghiên cứu và triển khai dự án. Nhà đầu
tư sử dụng văn bản này khi giao dịch với các cơ quan chức năng có liên quan
trong quá trình triển khai nghiên cứu và triển khai dự án đầu tư.
Việc xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư được thực
hiện tương ứng với các trường hợp sau:
a. Trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu
tư và dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch (quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng,
quy hoạch sử dụng đất...): Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh
xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b. Trường hợp Nhà đầu tư đã xác định địa điểm đầu
tư nhưng cần được xem xét về sự phù hợp với các loại quy hoạch trên: Sở Kế hoạch
và Đầu tư sẽ làm đầu mối lấy ý kiến (bằng văn bản hoặc tổ chức họp) của các cơ
quan: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở quản lý công trình chuyên
ngành, UBND cấp huyện nơi triển khai dự án và các cơ quan liên quan khác; tổng
hợp các ý kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc không chấp thuận đầu tư.
c. Trường hợp Nhà đầu tư chưa xác định địa điểm đầu
tư: Nhà đầu tư sẽ thực hiện theo quy định tại bước 1 và sau khi hoàn thành ở bước
1, Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổ chức lấy ý kiến (bằng văn bản hoặc
tổ chức họp) của các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở quản
lý công trình chuyên ngành, UBND cấp huyện nơi triển khai dự án; tổng hợp các ý
kiến và báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét ra Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc không chấp thuận đầu tư.
d. Trường hợp có nhiều Nhà đầu tư cùng đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư tại một địa điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham
mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức đấu thầu dự án để lựa chọn Nhà đầu tư thực
hiện dự án có sử dụng quỹ đất theo quy định hiện hành.
2. Nhà đầu tư nhận Văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư
trong thời gian không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày thống nhất địa điểm đầu tư
với cơ quan được phân công làm đầu mối theo từng trường hợp a, b, c nêu trên.
3. Trong vòng 8 (tám) ngày làm việc (không kể thời
gian lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, nếu cần) kể từ ngày nhận được Văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân Tỉnh, cơ quan quản lý quy hoạch
xây dựng theo phân cấp cung cấp thông tin quy hoạch hoặc cấp Giấy phép quy hoạch
cho dự án. Trường hợp cần thiết lấy ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư, thời
gian lấy ý kiến tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc.
Nhà đầu tư liên hệ với cơ quan quản lý quy hoạch
xây dựng theo phân cấp để nhận thông tin quy hoạch của khu đất hoặc Giấy phép
quy hoạch theo chủ trương chấp thuận thực hiện dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân
Tỉnh.
4. Đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư, việc xem xét, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các cơ quan chức năng khác có liên quan để trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định chủ trương đầu tư, được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
5. Trường hợp Nhà đầu tư được chấp thuận chủ
trương, nhưng quá thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân Tỉnh ký Văn
bản chấp thuận chủ trương đầu tư mà Nhà đầu tư không thực hiện các bước tiếp
theo để triển khai dự án thì Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư không còn hiệu
lực.
Điều 7. Trình tự thực hiện Bước
3: Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
1. Đối với các dự án phải lập quy hoạch chi tiết được
cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt được quy định như sau:
- Khu vực ngoài đô thị: thực hiện lập quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo Luật Xây dựng.
- Khu vực trong đô thị: thực hiện lập quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 theo Luật Quy hoạch đô thị.
Nội dung lập quy hoạch chi tiết phải tuân thủ theo
quy định Nhà nước như: Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005, Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ; Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày
07/04/2008, Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng.
2. Các khu vực chưa quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc
có nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất đối với một
lô đất, khi thực hiện đầu tư xây dựng thì phải lập quy hoạch chi tiết để làm cơ
sở để lập dự án đầu tư xây dựng và cấp giấy phép xây dựng.
Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở chung cư) trong đô thị đã có quy hoạch phân khu được duyệt thì có thể lập
dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết. Bản vẽ tổng mặt bằng,
phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung
thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu; đảm bảo sự đấu nối hạ tầng
kỹ thuật và phù hợp với không gian kiến trúc với khu vực xung quanh.
Chủ đầu tư dự án đầu tư phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết khu vực đã được cấp giấy phép quy hoạch.
Đồ án quy hoạch chi tiết trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt:
a. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư.
b. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Phụ lục số
4.
c. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định đồ án
không quá 20 ngày, thời gian phê duyệt đồ án không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
d. Trình tự thực hiện:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch tại
bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch
và Đầu tư.
Trong thời hạn 2 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư chuyển hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền thẩm định quy hoạch theo phân cấp. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt quy hoạch nêu tại Phụ lục số 4.
Cơ quan thẩm định thực hiện thẩm định trong thời hạn
18 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thực
hiện phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch trong thời hạn 10 ngày.
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư nhận
kết quả tại các cơ quan thẩm quyền thẩm định quy hoạch.
Nhà đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư.
Điều 8. Trình tự thực hiện Bước
4: cấp Giấy chứng nhận đầu tư, các thủ tục về đất đai (Thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất)
Sau khi đã tiến hành xong các thủ tục tại Bước 1,
Bước 2 và Bước 3, Nhà đầu tư tiến hành các thủ tục về chứng nhận đầu tư và đất
đai như sau:
1. Nhà đầu tư hoàn chỉnh Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
đầu tư và nộp tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư (hồ sơ thực
hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 đính kèm);
2. Nhà đầu tư
nộp 2 (hai) bộ hồ sơ đất đai (Hồ sơ, thủ tục, trình tự thực
hiện theo hướng dẫn tại Phụ
lục 6 đính kèm), tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Xúc
tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư hỗ trợ nhà đầu tư.
Ghi chú: Trường hợp theo hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu
dự án có sử dụng đất, Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất không cần phải thực
hiện các thủ tục về
đất
đai tại bước này.
Điều 9. Trình tự thực hiện Bước 5: Xin ý kiến về thiết kế cơ sở,
đánh giá tác động môi trường
1. Sau khi có Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư,
Nhà đầu tư tiến hành các thủ tục: xin ý kiến về thiết kế cơ sở tại Sở Xây dựng
hoặc các Sở quản lý công trình chuyên ngành; thủ tục đánh giá tác động môi trường
tại Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc cam kết môi trường tại UBND cấp huyện).
Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Nhà đầu tư gửi
tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư để được hỗ trợ.
2. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng thuộc các công
trình thiết yếu quy định tại Thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011
của Bộ Giao thông Vận tải trong phạm vi đất dành cho đường bộ, thiết kế cơ sở của
dự án đầu tư xây dựng công trình phải được cơ quản lý nhà nước về đường bộ có
thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo các quy định tại Thông tư 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011của Bộ Giao thông Vận tải.
3. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục thiết kế
cơ sở: thực hiện theo Phụ lục 7.
4. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục đánh giá
tác động môi trường: thực hiện theo Phụ lục 8.
Điều 10. Trình tự thực hiện Bước
6: Cấp Giấy phép xây dựng
1. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của
Ủy ban nhân dân Tỉnh. Trước khi khởi công xây dựng công trình, Nhà đầu tư tiến
hành thủ tục xin cấp Giấy phép xây dựng; về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn,
cấp lại và thu hồi Giấy phép xây dựng theo phân cấp như sau:
a. Ủy ban nhân dân Tỉnh Ủy quyền cho Sở Xây dựng cấp
Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II;
công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng
đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình
khác do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định.
b. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy phép xây dựng
các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do
mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại mục 1.1 khoản 1 Điều này.
c. Công trình do cơ quan nào cấp Giấy phép xây dựng
thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi Giấy phép xây dựng
do mình cấp.
d. Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định thu hồi Giấy
phép xây dựng do cấp dưới cấp không đúng quy định.
2. Hồ sơ và thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy
phép xây dựng:
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư hỗ
trợ Nhà đầu tư nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng tại Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và Trả kết quả của Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư sẽ
liên hệ các cơ quan được phân cấp cấp Giấy phép xây dựng theo quy định hiện hành.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng và trình tự thực
hiện theo Phụ lục 9.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ CƠ CHẾ PHỐI
HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc giải quyết
các thủ tục hành chính
về
triển khai các dự án đầu tư cho Nhà đầu
tư
1. Bố trí cán bộ, công chức có phẩm chất tốt, có am
hiểu về chuyên môn và có khả năng giao tiếp làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ
sơ và Trả kết quả.
2. Ban hành quy chế nội bộ bao gồm trình tự giải
quyết các thủ tục hành chính về triển khai các dự án đầu tư từ khâu tiếp nhận,
xử lý hồ sơ cho đến khi trả kết quả cho Nhà đầu tư bảo đảm thực hiện đúng thời
hạn quy định tại Chương 2 của Quy trình này.
3. Ban hành danh mục tài liệu trong hồ sơ, bao gồm:
số lượng các loại giấy tờ, hướng dẫn chi tiết về bộ hồ sơ, quy chuẩn các mẫu biểu
cần thiết, đảm bảo tính đơn giản và dễ thực hiện đối với Nhà đầu tư.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trung tâm Xúc tiến
Thương mại Du lịch và Đầu tư
1. Là cơ quan đầu mối hướng dẫn và hỗ trợ nhà đầu
tư thực hiện các bước tiếp theo Quy trình này để triển khai dự án đầu tư (nếu
nhà đầu tư có yêu cầu), gửi hồ sơ đề nghị khảo sát địa điểm (Bước 1) hoặc đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư (Bước 2) tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du
lịch và Đầu tư tỉnh;
2. Khi tiếp nhận hồ sơ quy định tại Bước 1 hoặc Bước
2 trong thời gian 3 ngày làm việc, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu
tư phối hợp với các Sở, ngành có liên quan quy định tại Bước 1, Bước 2 để trình
Ủy ban nhân dân Tỉnh chấp thuận khảo sát địa điểm đầu tư, chủ trương đầu tư thực
hiện dự án.
3. Khi tiếp nhận Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư
phúc đáp cho nhà đầu tư chuẩn bị các bước tiếp theo để thực hiện dự án đầu tư.
Điều 13. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Văn phòng UBND tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm triển khai thực
hiện Quy trình này, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân
Tỉnh.
Điều 14. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với các Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu
tư tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh triển khai thực hiện.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh, các Sở quản lý
chuyên ngành Trung tâm Xúc tiến Thương mại Du lịch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở
Kế hoạch và Đầu tư) xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quy trình này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
PHỤ
LỤC 1
MẪU ĐỀ NGHỊ KHẢO SÁT ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đề nghị khảo sát thực hiện
dự án đầu tư
………………………………
…………….………
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 201….
|
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp
Nhà đầu tư:
................................................................................................
Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:..... do..... cấp
ngày .… tháng ......năm….
Địa chỉ liên lạc/Trụ sở chính: Số nhà: ….. , đường
..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…,
tỉnh (thành phố):……..…………
Điện thoại: ........................... Fax:
..............................
Email: ...............................
Người đại diện theo pháp luật hoặc Người đại diện (nếu
là cá nhân): ....................................
................................................................
Chức vụ: ....................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số:
....................................
Hộ khẩu thường trú: Số nhà: ….. , đường
..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…,
tỉnh (thành phố): …………
Chỗ ở hiện tại: Số nhà: ….. , đường
..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…,
tỉnh (thành phố): …………
Đăng ký/đề nghị khảo sát thực hiện dự án đầu tư
tại tỉnh Đồng Tháp với nội dung như sau:
1. Tên dự án đầu tư (hoặc sản phẩm chính của
dự án):
..........................................................................................................
2. Địa điểm dự kiến đầu tư: ...............................................................;
Nhu cầu diện tích đất dự kiến sử dụng:
..............................................;
(Nhà đầu tư đề xuất
khảo
sát
đất đai tại các Cụm Công nghiệp chưa
có quyết định
thành lập, hay Nhà
đầu
tư tự thỏa thuận
với người dân chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất, v.v..... )
3. Mục tiêu, quy mô của dự án: ...........................................................;
4. Vốn đầu tư dự kiến để thực
hiện dự án: ..........................................;
5. Thời hạn hoạt động: .........................................................................;
6. Tiến độ triển khai thực hiện dự án: ..................................................;
7. Hình thức đầu tư:
c Thực hiện dự án gắn thành lập doanh nghiệp;
c Thực hiện dự án gắn thành lập Chi nhánh;
c Thực hiện dự án không gắn thành lập doanh nghiệp
hoặc Chi nhánh;
c liên doanh với nhà đầu tư trong nước;
c liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài;
.......................................................................................................................
8. Các nội dung khác (nếu
có):
.......................................................................
Đề nghị UBND tỉnh Đồng Tháp xem xét, cho nhà đầu tư
khảo sát địa điểm dự án và hướng dẫn để Nhà đầu tư nghiên cứu, thực hiện dự án
đầu tư nói trên.
Tài liệu kèm
theo:
Bản sao
GCNĐKDN, quyết định
thành lập (..... bản);
Bản vẽ
sơ đồ vị trí khu đất
(nếu có);
Thông tin tham khảo về các dự
án; mà nhà đầu tư đã và đang thực hiện ở
trong nước (nếu có).
…………………………………………….
|
Nhà đầu tư
(Ký tên, đóng dấu – nếu có
và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án
…………………………………
…………….………
|
.............,
ngày...... tháng....... năm 201.....
|
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Nhà đầu tư:
...........................................................................................
Giấy chứng nhận doanh nghiệp số:..... do...... cấp
ngày … tháng ..... năm…..
Địa chỉ liên lạc/Trụ sở chính: Số nhà: ….. , đường
..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…,
tỉnh (thành phố):……..…………
Điện thoại: .......................... Fax:
............................ Email: ...............................
Người đại diện theo pháp luật hoặc Người đại diện (nếu
là cá nhân): ......................................................
Chức vụ: .......................................
Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số:
................................................
Hộ khẩu thường trú: Số nhà: ….. , đường
..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…,
tỉnh (thành phố): …………
Chỗ ở hiện tại: Số nhà: ….. , đường
..............., khóm (ấp) ............, phường (xã) …………., huyện (quận): …….…,
tỉnh (thành phố): …………
Đăng ký/đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại tỉnh
Đồng Tháp với nội dung như sau:
1. Tên dự án đầu tư (hoặc sản phẩm chính
của dự án):
......................................................................................................
2. Địa điểm dự kiến đầu tư: ...............................................................;
Nhu cầu diện tích đất dự kiến sử dụng: ..............................................;
(Nhà đầu tư cho ý kiến đất đai ở
trong Cụm Công nghiệp chưa có quyết định thành lập, hay Nhà
đầu
tư tự
thỏa thuận
với người dân chuyển mục đích
sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, v.v..... )
3. Mục tiêu,
quy
mô của dự án:......................................................................
4. Vốn đầu
tư dự
kiến để
thực hiện dự
án:...................................................
5. Thời hạn hoạt động: ........................
6. Tiến độ triển khai thực hiện dự án:
........................
7. Hình thức đầu tư:
c Thực hiện dự án gắn thành lập doanh nghiệp;
c Thực hiện dự án gắn thành lập Chi nhánh;
c Thực hiện dự án không gắn thành lập doanh nghiệp hoặc Chi nhánh;
c liên doanh với nhà đầu tư trong nước;
c liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài;
.......................................................................................................................
8. Các nội dung khác (nếu
có):
.......................................................................
Đề nghị UBND tỉnh Đồng Tháp xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư và hướng dẫn để
Nhà
đầu
tư nghiên cứu, thực hiện dự án đầu tư nói trên.
Tài liệu kèm
theo:
c Bản sao GCNĐKDN, quyết định
thành lập (..... bản);
c Bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất (nếu
có);
c Thông tin
tham khảo về các dự
án; mà nhà đầu tư đã và đang thực hiện ở
trong nước (nếu có).
…………………………………………….
|
Nhà đầu tư
(Ký tên, đóng dấu – nếu có
và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ
LỤC 3
CUNG CẤP THÔNG TIN
QUY HOẠCH, HOẶC GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
Trường hợp
|
Thẩm quyền
|
Thành phần hồ sơ
|
* Cung cấp
thông tin quy hoạch
|
Sở Xây dựng
|
Văn bản đề nghị cung cấp thông tin về quy hoạch nêu
rõ nội dung cần cung cấp như: địa điểm, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,
chiều cao công trình, mật độ xây dựng,....
|
* Cấp giấy phép quy
hoạch:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị chưa có quy
hoạch
phân khu và quy hoạch chi
tiết.
2. Dự án đầu tư
xây
dựng công trình tập trung tại khu vực trong đô thị có quy
hoạch phân khu,
nhưng chưa đủ các căn cứ
để lập quy hoạch chi tiết.
3. Dự án đầu tư
xây
dựng công trình riêng
lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy
hoạch
chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ
nhà ở.
4. Dự án đầu tư
xây
dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có
quy hoạch chi tiết
được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới
hoặc một số chỉ tiêu sử dụng
đất
quy hoạch đô thị đối với một lô
đất.
|
1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép quy hoạch
cho các trường hợp sau:
a) Dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản 1 Điều
36 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP có quy mô trên 50 ha trong phạm vi toàn tỉnh và
dự án đầu tư xây dựng có ý nghĩa quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội,
văn hóa, lịch sử của tỉnh;
b) Dự án đầu tư xây dựng quy định tại khoản 3 và
4 Điều 36 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP tại đô thị tỉnh lỵ.
2. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, huyện cấp
giấy phép quy hoạch cho các trường hợp còn lại.
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
2. Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép
quy hoạch;
3. Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử
dụng đất quy hoạch đô thị;
4. Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng
mức đầu tư;
5. Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để
triển khai dự án.
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
Trường hợp
|
Thẩm quyền
|
Thành phần hồ sơ
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
những khu vực trong đô thị, đối với trường hợp đã được cấp Giấy phép quy hoạch
|
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đồ án theo quy định
tại Điều 44 Luật Quy hoạch đô thị (UBND cấp huyện phê duyệt Quy hoạch chi tiết
đô thị; UBND Tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu vực trong đô thị có phạm
vi liên quan đến địa giới hành chính của 2 huyện, thị xã, thành phố trở lên,
khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực trong đô thị mới)
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định đồ án theo quy định
tại Điều 31 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP (Sở Xây dựng đối với những trường hợp
phê duyệt của UBND tỉnh; Phòng QLĐT/KT-HT đối với trường hợp phê duyệt của
UBND cấp huyện)
|
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông
tư số 10/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng
|
Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết
những khu vực ngoài
đô thị
|
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm
vụ theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP và Mục I Phần V Thông
tư số 07/2008/TT-BXD
|
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 22 Nghị định
số 08/2005/NĐ-CP và Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng
|
Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi
tiết những khu vực ngoài đô thị
|
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đồ án theo
quy định tại Điều 28 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP và Mục I Phần V Thông tư số
07/2008/TT-BXD
|
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 26 Nghị định
số 08/2005/NĐ-CP và Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng
|
PHỤ
LỤC 5
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐẦU TƯ
Trường hợp
|
Hồ sơ
|
Trình tự thủ tục
|
1. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư có
quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
|
Hồ sơ 1 bộ gồm:
- 1 (một) Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (kèm theo bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án của UBND tỉnh).
- 1 (một) bản sao hợp lệ
các văn bản xác nhận tư cách pháp lý
của Nhà đầu tư:
Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc các tài
liệu tương
đương khác đối với các Nhà
đầu tư là tổ chức;
bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với các Nhà
đầu tư là cá nhân.
- 1 (một) bản báo cáo năng
lực tài chính của Nhà
đầu tư (do Nhà
đầu tư lập và chịu
trách nhiệm).
- 1 (một) bản hợp đồng hợp tác kinh
doanh (nếu đầu tư theo hình thức
hợp đồng hợp tác kinh
doanh áp dụng cho dự án có
vốn đầu tư nước ngoài).
- Đối với trường
hợp dự án đầu tư gắn
với việc thành lập tổ chức kinh
tế, ngoài hồ sơ quy định
nêu trên, Nhà đầu
tư phải nộp kèm theo hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp tương ứng
với mỗi loại hình doanh nghiệp.
- Dự án đầu tư (kèm theo hồ sơ quy hoạch
xây
dựng chi tiết được phê duyệt).
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức
thành lập tổ chức kinh tế liên
doanh giữa Nhà đầu tư trong
nước và Nhà đầu tư nước ngoài.
|
Nhà đầu tư nhận kết quả cuối cùng là Giấy chứng
nhận đầu tư tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thẩm tra hồ
sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến dự án đầu tư (nếu cần), lập
Tờ trình và trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư
trong vòng 10 ngày làm việc, đối với dự án thuộc diện đăng ký đầu tư; trong
vòng 30 ngày làm việc đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ của Nhà đầu tư; gửi Tờ trình đến Văn phòng UBND tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thẩm tra Tờ
trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận
đầu tư trong vòng 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
2. Thẩm tra đầu tư đối
với các dự án đầu tư: Quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện; Quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện; Quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện.
|
Hồ sơ 8 bộ, trong đó có 1 bộ gốc gồm:
- 1 (một) Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư (kèm theo bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của UBND
tỉnh).
- 1 (một) bản sao hợp lệ các văn bản xác nhận tư
cách pháp lý của Nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương khác đối với các Nhà đầu
tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với các Nhà đầu
tư là cá nhân.
- 1 (một) bản báo cáo năng lực tài chính của Nhà
đầu tư (do Nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- 1 (một) bản giải trình kinh tế - kỹ thuật dự án
đầu tư (đối với dự án đầu tư từ
300 tỷ đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện).
- 1 (một) bản hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với
hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh).
- 1 (một) bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện
mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29, Luật Đầu tư và Phụ lục C, Nghị định
108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 (đối với lĩnh vực đầu tư có điều kiện).
- Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc
thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, Nhà đầu tư phải nộp
kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập
tổ chức kinh tế liên doanh giữa Nhà đầu tư trong nước và Nhà đầu tư nước
ngoài.
|
PHỤ LỤC 6
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Trường hợp
|
Hồ sơ
|
Trình tự thực hiện
|
1. Đối với dự án đầu
tư được Nhà nước giao hoặc
cho thuê đất trực
tiếp,
không thông qua đấu giá QSDĐ
|
Gồm 02 bộ:
- Đơn đề nghị giao đất đối với tổ chức, Người Việt
Nam định cư ở nước ngoài (Mẫu số 03/ĐĐ - Quyết định 660/QĐ-UBND-HC ngày
05/7/2013 của UBND tỉnh); Đơn đề nghị thuê đất đối với tổ chức, Người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (Mẫu số
04/ĐĐ - 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013);
- Dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư (kèm
theo hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt) hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu
tư;
Trường hợp thực hiện dự án thăm dò, khai thác
khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có Giấy phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất.
|
Hồ sơ nộp và nhận lại kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn giải quyết là 25 ngày làm việc, cụ thể:
+ Chi cục Quản lý Đất đai: Thẩm định hồ sơ giao đất,
thuê đất trong vòng 10 ngày làm việc;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc.
Sau khi có Quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy
ban nhân dân Tỉnh, Chi cục Quản lý Đất đai chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất thực hiện các công việc chuyển thông tin địa chính, viết Giấy
chứng nhận và lập tờ trình trình Sở Tài nguyên và Môi trường và chuyển hồ sơ Ủy
ban nhân dân Tỉnh để cấp Giấy chứng nhận.
+ Văn phòng đăng ký QSD đất Tỉnh: 05 ngày làm việc.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày làm việc.
+ Ủy ban nhân dân Tỉnh: 04 ngày làm việc.
|
2. Chuyển từ hình thức thuê đất sang
giao đất có thu tiền
sử dụng đất.
|
Gồm 02 bộ:
- Đơn đề nghị chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
(Mẫu số 10/ĐK - Quyết định 660/QĐ-UBND-HC ngày
05/7/2013 của UBND tỉnh);
- Dự án đầu tư đã được chấp thuận
đầu tư (kèm theo hồ sơ quy hoạch chi tiết
xây dựng được duyệt)
hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu
tư;
- Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
(bản
chính);
- Trường hợp người sử
dụng đất có nhu
cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình
thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết
hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất
thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục
chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
|
Thời hạn giải quyết là 08 ngày làm việc, cụ thể:
- Thẩm quyền cấp tỉnh:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1:
05 ngày làm việc kể cả thời gian cơ quan thuế xác
định nghĩa vụ tài chính. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05
ngày làm việc.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
03 ngày làm việc(không kể thời gian người sử dụng
đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 02
ngày làm việc;
Sở Tài nguyên và Môi trường: 01 ngày làm việc.
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2:
03 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng
đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), cụ thể:
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 02
ngày làm việc;
|
3. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp
phải xin phép.
|
Gồm 02 bộ:
- Đơn đề nghị đăng ký biến động về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Mẫu số 03/ĐK-GCN -
Quyết định 660/QĐ-UBND-HC ngày 05/7/2013 của UBND tỉnh);
- Dự án đầu tư đã được chấp thuận đầu tư (kèm
theo hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt) hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu
tư;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất
đai;
- Đối với đất có tài sản gắn liền với đất là công
sản thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và các doanh
nghiệp nhà nước thì phải có thỏa thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính;
- Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo được phép chuyển
mục đích sử dụng khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư quy định tại Điều 28 của Nghị định số 84/2007/NĐ/CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ thì phải có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của
cấp thẩm quyền.
|
- Thời hạn giải quyết là 26 ngày làm việc, cụ thể:
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 1: 22 ngày
làm việc, cụ thể:
. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 02 ngày
làm việc
. Chi cục Quản lý Đất đai: 14 ngày làm việc;
. Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc;
. Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.
Sau khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất,
Chi cục Quản lý Đất đai chuyển hồ sơ sang Sở Tài chính xác định số tiền chuyển
mục đích sử dụng đất phải nộp. Sau khi đã có văn bản phê duyệt giá thu tiền
chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất cấp tỉnh chuyển thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính, đồng thời thông báo cho người sử dụng đất nộp tiền chuyển mục đích
sử dụng đất theo quy định (thời gian này không tính vào thời gian tiếp nhận hồ
sơ).
+ Thời hạn tiếp nhận giải quyết lần 2: 04 ngày
làm việc (sau khi người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính), cụ
thể:
. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh:
02 ngày làm việc;
. Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc;
Trường hợp người sử dụng đất có đơn đề nghị ghi nợ
(nộp kèm theo hồ sơ) và thuộc đối tượng được ghi nợ theo quy định của pháp luật
hoặc không thuộc trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất không chuyển thông tin, số liệu địa chính cho cơ
quan thuế theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT.
|
PHỤ
LỤC 7
XIN Ý KIẾN VỀ THIẾT
KẾ CƠ SỞ
Trường hợp
|
Thẩm quyền
|
Thành phần hồ sơ
|
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình
trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người quyết
định đầu tư phải lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền trước khi phê duyệt dự án. Đối với các dự án khác, việc lấy ý kiến về
thiết kế cơ sở do người quyết định đầu tư quyết định khi thấy cần thiết.
|
a) Đối với các dự án nhóm A, việc tham gia ý kiến
về thiết kế cơ sở được thực hiện như sau:
- Đối với các dự án nhóm A, việc tham gia ý kiến
về thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ;
- Đối với dự án đầu tư xây dựng một công trình
dân dụng dưới 20 tầng thì Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở.
b) Đối với các dự án nhóm B, C việc tham gia ý kiến
về thiết kế cơ sở được thực hiện như sau:
- Sở Công thương tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở
đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí, nhà máy điện,
đường dây tải điện, trạm biến áp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, chế tạo
máy, luyện kim và các dự án công nghiệp chuyên ngành khác, trừ công trình
công nghiệp vật liệu xây dựng.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham gia
ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi,
đê điều và các công trình nông nghiệp chuyên ngành khác.
- Sở Giao thông vận tải tham gia ý kiến về thiết
kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.
- Sở Xây dựng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở đối
với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng,
hạ tầng kỹ thuật đô thị và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu.
- Sở Thông tin và Truyền thông tham gia ý kiến về
thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình bưu chính viễn
thông và công nghệ thông tin.
Đối với dự án bao gồm nhiều loại công trình khác
nhau thì Sở chủ trì tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở là một trong các Sở nêu
trên có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất, mục tiêu của
dự án.
|
01 bộ hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị góp ý thiết kế cơ sở.
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
- Dự án gồm thuyết minh và thiết kế cơ sở.
- Các văn bản pháp lý, hồ sơ khác có liên quan
như: QĐ phê duyệt và các bản vẽ quy hoạch 1/500, thẩm duyệt PCCC,..
|
PHỤ LỤC 8
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
Trường hợp
|
Hồ sơ
|
Trình tự thực hiện
|
1. Đối với trường
hợp dự án đầu tư thuộc danh mục
các dự án phải lập báo
cáo đánh giá tác động môi
trường theo quy định tại Điều
12 của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày
18/4/2011 của Chính phủ, quy định về đánh giá tác
động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường.
|
- 1 (một) văn bản của Chủ dự án đề nghị thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục
2.3 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT.
- 7 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội
dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại
các Phụ lục 2.4 và 2.5 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT.
- 1 (một) bản báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự
án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức
danh của Chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
|
- Đối với dự án thuộc
diện lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường, Sở
Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tổ
chức họp Hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường theo các
quy
định của pháp luật và trình UBND Tỉnh ra quyết định phê
duyệt báo cáo
đánh
giá tác động môi trường trong vòng
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với dự án thuộc
diện lập, đăng ký
bản
cam kết bảo vệ môi trường, UBND cấp huyện có
trách nhiệm thông báo về việc chấp
thuận đăng ký bản
cam
kết bảo vệ môi trường
của dự án trong vòng 5 (năm) ngày
làm việc, kể
từ ngày nhận được bộ hồ
sơ hợp lệ.
- Nhà đầu tư nhận
kết quả là quyết định phê
duyệt báo cáo
đánh
giá tác động môi trường hoặc
thông báo về việc chấp
thuận đăng ký bản
cam
kết bảo vệ môi trường
tại Trung Tâm Xúc tiến Thương mại Du
lịch và Đầu tư
|
2. Đối với dự án đầu
tư có tính chất,
quy mô công suất không
thuộc danh mục hoặc dưới
mức quy định của danh
mục tại Phụ lục II của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011
|
- 3 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường
với hình thức trang bìa, trang phụ bìa; cấu trúc và yêu cầu về nội dung thực
hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục 5.1 và 5.2 ban hành kèm
theo
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT.
- 1 (một) bản báo cáo kinh tế - kỹ
thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của hai huyện
trở lên, nhà đầu tư phải cung cấp thêm
số lượng tài liệu này bằng số lượng
các
huyện tăng thêm.
|
3. Đối với các
dự án hoạt động sản
xuất,
kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối
tượng phải lập dự án
đầu tư nhưng phát
sinh chất thải sản xuất.
|
- 3 (ba) bản cam kết bảo vệ môi trường
với yêu cầu về hình thức và nội dung thực hiện theo
mẫu quy định tại Phụ lục 5.3 Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT;
- 1 (một) bản thuyết minh về phương án sản
xuất, kinh doanh dịch vụ được chứng
thực bởi chữ ký của
người đại diện có thẩm quyền và đóng
dấu (nếu có) của cơ sở sản
xuất,
kinh doanh dịch vụ.
|
PHỤ LỤC 9
CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Quy định tại Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy
phép xây dựng và Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây
dựng)
Trường hợp
|
Thẩm quyền
|
Thành phần hồ sơ
|
Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư
phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:
a) Công trình bí mật nhà nước, công trình theo lệnh
khẩn cấp, công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính và các
công trình khác theo quy định của Chính phủ được miễn giấy phép xây dựng;
b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô
thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các cấp quyết định đầu tư;
d) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị
bên trong công trình không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài, kết cấu chịu
lực, công năng sử dụng và an toàn công trình;
đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật chỉ yêu cầu phải lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật và nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa thuộc khu
vực chưa có quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
|
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng
cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp
II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng
đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công
trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự
án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công
trình khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng
các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính
do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 nêu trên.
3. Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng
thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây
dựng do mình cấp.
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng, theo mẫu
tại Phụ lục số 12 Thông tư số 10/2012/TT-BXD
2. Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một
trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai;
3. Bản sao giấy chứng nhận đầu tư;
4. Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt
bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 - 1/500;
b) Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất
tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
c) Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của
từng công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
d) Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ
1/100 - 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu
nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông
tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Ngoài các các hồ sơ nêu trên, tuỳ thuộc địa
điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu
với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép
xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
1. Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy
(PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc
danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định
của pháp luật về PCCC.
2. Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê
duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy
định; Báo cáo thẩm tra thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng hoặc
tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện, kèm theo các
bản vẽ kết cấu chịu lực chính có ký tên, đóng dấu của tổ chức, cá nhân thiết
kế
3. Quyết định phê duyệt dự án kèm theo văn bản
chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, văn bản tham gia ý kiến
về thiết kế cơ sở (nếu có) của cơ quan quản lý nhà nước về công trình xây dựng
chuyên ngành theo quy định.
4. Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ
đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công
trình xây chen có tầng hầm.
5. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức
thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, kèm theo bản sao có chứng
thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế
|