CỦA
CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC SỐ 04/1998/QĐ-UBCK3 NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM
1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
Điều 3.
1. Công ty tiến hành kinh doanh
chứng khoán phải có Giấy phép hoạt động do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp và
chỉ được phép kinh doanh chứng khoán theo nội dung giấy phép.
2. Giấy phép hoạt động chỉ được
cấp cho công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn đáp ứng đủ điều kiện kinh
doanh chứng khoán theo quy định tại Điều 30 Nghị định số
48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng
khoán.
3. Các ngân hàng thương mại,
ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, các tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
công ty bảo hiểm hoặc các tổng công ty tham gia kinh doanh chứng khoán phải
thành lập công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn độc lập.
4. Các tổ chức kinh doanh chứng
khoán nước ngoài muốn kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam phải thành lập công
ty liên doanh với đối tác Việt Nam theo Giấy phép do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
cấp. Đối với công ty chứng khoán liên doanh, ngoài các điều kiện quy định tại
khoản 2 trên đây, Bên nước ngoài dự định tham gia liên doanh phải là các tổ chức
kinh doanh chứng khoán đang hoạt động hợp pháp tại nước các tổ chức này đóng trụ
sở chính.
Điều 4.
1. Công ty chứng khoán được thực
hiện một hay một số các loại hình kinh doanh chứng khoán quy định tại Điều 29 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ
về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
chỉ xét cấp giấy phép thực hiện hoạt động bảo lãnh phát hành cho công ty chứng
khoán đã xin phép hoạt động tự doanh.
Điều 5.
1. Công ty chứng khoán phải nộp
hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này cho
Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp
hoặc từ chối cấp Giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Uỷ ban chứng
khoán Nhà nước giải thích rõ lý do bằng văn bản.
3. Trường hợp có sửa đổi, bổ
sung hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động thì thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ
không tính vào thời hạn cấp phép.
4. Sau khi được
cấp Giấy phép hoạt động, công ty chứng khoán phải hoàn tất thủ tục đăng ký kinh
doanh theo pháp luật hiện hành.
Điều 6.
1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt
động đối với công ty chứng khoán Việt Nam bao gồm:
a. Đơn xin cấp Giấy phép hoạt động
theo Phụ lục số 1 đính kèm Quy chế này;
b. Giấy phép
thành lập do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
c. Điều lệ của
công ty;
d. Lý lịch tóm
tắt của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và những người đại diện
của công ty theo Phụ lục số 2, Quy chế này;
e. Danh sách
thành viên ban giám đốc và các nhân viên kinh doanh của công ty có kèm bản sao
giấy phép hành nghề (không kể nhân viên kế toán, văn thư, hành chính, thủ quỹ);
f. Bảng cân đối
kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo hàng năm tình hình hoạt động
kinh doanh của các bên là pháp nhân tham gia góp vốn cổ phần chính trong hai
(02) năm gần nhất và tỷ lệ góp vốn của các bên;
g. Bản thuyết
trình về cơ sở vật chất kỹ thuật và phương tiện phục vụ cho việc kinh doanh chứng
khoán của công ty;
h. Dự kiến
nguồn vốn và phương án kinh doanh trong 12 tháng đầu hoạt động.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt
động của công ty liên doanh chứng khoán gồm các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều
này và các tài liệu sau:
a. Điều lệ của Bên nước ngoài
tham gia liên doanh;
b. Giấy phép hoạt động tại
nguyên xứ của Bên nước ngoài tham gia liên doanh;
c. Danh sách những người nước
ngoài làm việc cho liên doanh theo Phụ lục số 3,
Quy chế này;
d. Hợp đồng
liên doanh;
e. Cơ cấu sở hữu, bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo hàng năm tình hình hoạt động kinh
doanh của các bên liên doanh trong hai (02) năm gần nhất được một công ty kiểm
toán độc lập xác nhận;
f. Trong bộ hồ sơ xin phép hoạt
động của công ty liên doanh, các giấy giờ là bản sao phải có xác nhận hợp pháp
của cơ quan công chứng nơi Bên nước ngoài tham gia liên doanh đóng trụ sở chính
và được cơ quan công chứng Nhà nước Việt Nam xác nhận bản dịch ra tiếng Việt.
Điều 7.
1. Công ty chứng
khoán muốn sáp nhập, chia, tách công ty phải xin cấp lại giấy phép và thực hiện
các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.
2. Công ty chứng khoán đã được cấp
Giấy phép hoạt động chứng khoán muốn bổ sung hoặc thay đổi hoạt động kinh doanh
chứng khoán phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phép bổ sung cho Uỷ ban chứng khoán Nhà
nước.
3. Hồ sơ xin cấp lại hoặc giấy
phép bổ sung gồm có:
a. Đơn xin cấp lại, bổ sung hoặc
sửa đổi Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán theo Phụ
lục số 4, Quy chế này;
b. Đề án tổ chức lại công ty sau
khi bổ sung, cấp lại Giấy phép hoạt động bao gồm các nội dung về cơ cấu sở hữu,
huy động vốn, nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật, tuyển dụng lao động;
c. Bằng chứng hợp
lệ chứng thực công ty đáp ứng các điều kiện và thủ tục quy định tại các Điều 3
và 4 của Quy chế này.
4. Thời hạn bổ sung, cấp lại Giấy
phép hoạt động tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 8.
1. Trường hợp
có những thay đổi về trụ sở, tên công ty, sửa đổi Điều lệ, công ty chứng khoán
phải được sự chấp thuận của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước và sửa lại Giấy phép hoạt
động. Thời hạn chấp thuận và sửa lại Giấy phép hoạt động tối đa là 15 ngày, kể
từ ngày nhận đơn và các tài liệu kèm theo.
2. Trường hợp tuyển dụng người
hành nghề, công ty chứng khoán phải tiến hành các thủ tục quy định tại chương
III của Quy chế này. Trường hợp thôi tuyển dụng người hành nghề, công ty chứng
khoán phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước bằng văn bản.
Điều 9.
1. Công ty chứng khoán muốn mở,
đóng cửa chi nhánh phải được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
2. Hồ sơ xin mở chi nhánh gồm
có:
a. Đơn xin phép mở chi nhánh
theo quy định tại Phụ lục số 5, Quy chế này;
b. Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng cân đối kế toán của công ty trong hai năm gần nhất trước khi
công ty xin mở chi nhánh (nếu có);
c. Phương án hoạt động của công
ty trong năm đầu tại địa bàn xin mở chi nhánh;
d. Họ và tên giám đốc chi nhánh
và danh sách nhân viên tại chi nhánh;
e. Giấy phép chấp thuận mở chi
nhánh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại địa phương công ty xin mở chi
nhánh.
3. Hồ sơ xin đóng cửa chi nhánh
gồm có:
a. Đơn xin phép đóng cửa chi
nhánh theo quy định tại Phụ lục số 5, Quy chế
này;
b. Lý do đóng cửa chi nhánh.
4. Thời hạn chấp thuận mở, đóng
cửa chi nhánh công ty chứng khoán tối đa là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
xin phép.
Điều 10.
Trước khi
chính thức nhận Giấy phép hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động được cấp lại, bổ
sung công ty chứng khoán phải:
1. Nộp lệ phí cấp Giấy phép hoạt
động cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước theo mức quy định tại khoản
2 Điều 32 Nghị định 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về Chứng
khoán và thị trường chứng khoán;
2. Chuyển toán
bộ vốn điều lệ, hoặc phần vốn điều lệ bổ sung vào tài khoản phong toả không được
hưởng lãi tại ngân hàng do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chỉ định. Số tiền này chỉ
được giải toả sau khi công ty chính thức khai trương hoạt động;
3. Trường hợp vốn điều lệ có phần
vốn bằng hiện vật công ty chứng khoán phải xuất trình với Uỷ ban chứng khoán
Nhà nước giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và giá trị hiện vật theo quy định hiện
hành.
Điều 11.
1. Trước khi khai trương hoạt động,
công ty chứng khoán phải công bố việc thành lập và Giấy phép hoạt động trên một
tờ báo trung ương và một tờ báo địa phương ra hàng ngày trong năm (05) số liên
tiếp nơi công ty đặt trụ sở chính với các nội dung cơ bản sau đây:
(a) Tên đầy đủ (tiếng Việt/tiếng
Anh) và tên viết tắt của công ty;
(b) Vốn điều lệ;
(c) Các loại hình hoạt động được
phép thực hiện;
(d) Số, ngày
cấp và thời hạn của Giấy phép hoạt động, Giấy phép thành lập;
(e) Họ và tên Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng Giám đốc (hoặc Giám đốc);
(f) Ngày khai trương hoạt động;
(g) Trụ sở chính và các chi
nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
2. Trong quá
trình hoạt động kinh doanh, công ty chứng khoán phải niêm yết Giấy phép hoạt động
và Danh sách đại diện trụ sở chính và các chi nhánh của công ty.
3. Công ty chứng khoán phải ghi
rõ tên công ty, số Giấy phép trên tiêu đề thư tín, quảng cáo và các tài liệu
giao dịch.
4. Trường hợp có sửa đổi, bổ
sung, cấp lại Giấy phép hoạt động, công ty chứng khoán phải thực hiện đầy đủ việc
công bố giấy phép như khi được cấp Giấy phép hoạt động lần đầu.
5. Trường hợp
mở, đóng cửa chi nhánh, công ty chứng khoán phải công bố số, ngày của quyết định
cho mở, đóng cửa chi nhánh; hoạt động chính của chi nhánh, trụ sở và ngày mở
(đóng) chi nhánh, họ tên giám đốc chi nhánh trên một tờ báo Trung ương và một tờ
báo địa phương ra hàng ngày trong hai (02) số liên tiếp nơi công ty đặt chi
nhánh.
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG
KHOÁN
Điều 20.
Công ty
chứng khoán hoạt động theo nguyên tắc sau đây:
1. Giao dịch trung thực và công
bằng, vì lợi ích của khách hàng;
2. Kinh doanh có kỹ năng, tận tuỵ,
có tinh thần trách nhiệm;
3. Ưu tiên thực hiện lệnh của
khách hàng trước khi thực hiện lệnh của công ty;
4. Đảm bảo nguồn tài chính trong
cam kết kinh doanh chứng khoán với khách hàng;
5. Tổ chức và thực hiện công tác
thanh tra kiểm soát nội bộ để bảo đảm hoạt động của công ty và nhân viên của
công ty phù hợp với các qui định của pháp luật;
6. Có đủ các nhân viên kinh
doanh chứng khoán có năng lực, đã qua tuyển chọn và đào tạo;
7. Không tiến hành các hoạt động
có thể làm cho khách hàng và công chúng hiểu lầm về giá cả, giá trị và bản chất
của chứng khoán hoặc các hoạt động khác gây thiệt hại cho khách hàng.
Điều 21.
1. Việc mở và quản lý tài sản của
khách hàng phải được thực hiên trên cơ sở hợp đồng giữa công ty chứng khoán và
khách hàng theo Phụ lục số 8, Quy chế này.
2. Công ty chứng khoán phải quản
lý tài sản chứng khoán của khách hàng tách biệt với tài khoản chứng khoán của
công ty.
3. Hàng tháng hoặc theo yêu cầu
của khách hàng, công ty chứng khoán phải gửi cho từng khách hàng bản sao kê tài
khoản tiền và chứng khoán trên tài khoản.
4. Công ty chứng khoán không được
tiết lộ các thông tin về tài khoản của khách hàng nếu chưa được khách hàng đồng
ý bằng văn bản. Quy định này không áp dụng trong trường hợp những thông tin này
phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Trung tâm giao dịch chứng khoán,
Sở giao dịch chứng khoán hoặc yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Điều 22.
1. Vốn khả dụng và tổng vốn nợ
đã điều chỉnh của công ty chứng khoán quy định tại điều 35 Nghị
định 48/1998/NĐ-CP về chứng khoán và thị trường chứng khoán được xác định
theo Phụ lục số 9, Quy chế này.
2. Công ty chứng khoán được cấp
Giấy phép thực hiện môi giới, tự doanh phải liên tục duy trì mức vốn khả dụng tối
thiểu 8% trên tổng vốn nợ đã điều chỉnh. Trong thời hạn tối đa là 48 giờ kể từ
khi phát hiện mức vốn khả dụng xuống thấp hơn mức quy định, công ty chứng khoán
phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước bằng văn bản và thực hiện tất cả
các biện pháp cần thiết để tuân thủ quy định về mức vốn khả dụng tối thiểu
trong thời hạn tối đa là 7 ngày giao dịch.
3. Công ty chứng khoán không khắc
phục được tình trạng thiếu hụt vốn khả dụng bị xử lý theo quy định của Pháp luật
hiện hành.
Điều 23.
Công ty
chứng khoán không được:
1. Sử dụng
quá 50% vốn điều lệ để mua sắm trang thiết bị và tài sản cố định.
2. Đầu tư vượt quá 20% tổng số
chứng khoán đang lưu hành của một công ty niêm yết;
3. Đầu tư vượt
quá mức 15% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty không niêm yết;
4. Bảo lãnh phát hành chứng
khoán vượt quá 4 lần hiệu số giữa giá trị tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn
của công ty chứng khoán.
Điều 24.
1. Trong quá trình kinh doanh, nếu
công ty chứng khoán vượt quá các hạn mức quy định tại Điều 23, thì phải khắc phục
theo quy định sau đây:
a. Vượt mức
quy định tại khoản 1 Điều 23 thì phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc và áp dụng tất cả các biện pháp cần
thiết (tăng vốn Điều lệ hoặc bán tài sản) để tuân thủ hạn mức trong thời hạn tối
đa là 3 tháng;
b. Vượt mức quy định tại khoản 2
Điều 23 thì phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trong ngày giao dịch
vượt hạn mức và thực hiện việc bán chứng khoán để tuân thủ hạn mức trong thời hạn
tối đa là 7 ngày giao dịch;
c. Vượt mức quy định tại khoản 3
Điều 23 thì phải báo cáo cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước trong ngày giao dịch
vượt hạn mức và điều chỉnh số lượng chứng khoán sở hữu để tuân thủ hạn mức
trong thời hạn tối đa là 30 ngày giao dịch;
d. Công ty chứng khoán bảo lãnh
phát hành một loại chứng khoán niêm yết tuân thủ quy định tại khoản 4 Điều 23
nhưng vi phạm khoản 2 Điều 23 thì phải áp dụng tất cả các biện pháp cần thiết để
tuân thủ hạn mức trong thời hạn tối đa là 6 tháng.
2. Công ty chứng khoán không
tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này thì bị xử lý theo Điều 23 Quy chế
này.
Điều 25.
Công ty
chứng khoán phải trích 5% lãi ròng hàng năm lập quỹ bổ sung vốn Điều lệ cho đến
khi bằng 10% mức vốn Điều lệ. Việc quản lý và sử dụng quỹ này được thực hiện
theo quy định hiện hành.
Điều 26.
1. Công ty chứng khoán phải thực
hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Công ty chứng khoán phải lưu
giữ các sổ sách kế toán và tất cả các văn bản hợp đồng đủ để thuyết trình và giải
thích các giao dịch chứng khoán trong thời gian tối thiểu là 10 năm tính từ
ngày giao dịch được thực hiện.
3. Công ty chứng khoán phải ký
văn bản thoả thuận với một công ty kiểm toán độc lập đã được Uỷ ban chứng khoán
Nhà nước chấp thuận để kiểm tra và xác nhận các báo cáo tài chính của công ty
theo quy định tại Điều 28 của Quy chế này.
Điều 27.
1. Công ty chứng khoán có nghĩa
vụ báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước một cách trung thực, chính xác, đầy đủ
và đúng hạn các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh chứng khoán của
mình.
2. Việc công bố thông tin ra
công chúng của công ty chứng khoán được thực hiện theo Quy chế về công bố thông
tin ra công chúng do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước quy định.
3. Ngoài việc thực hiện các
nghĩa vụ báo cáo Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Công ty chứng khoán là thành viên
của Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán phải thực hiện
các nghĩa vụ báo cáo Trung tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán
theo quy định tại các Điều 28 và 29, Quy chế này.
Điều 28.
1. Năm tài chính của công ty chứng
khoán bắt đầu từ ngày 01 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong
ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam. Các đơn vị tiền tệ khác với Đồng Việt Nam được
hạch toán theo quy định hiện hành.
3. Công ty chứng khoán ghi chép
sổ sách kế toán và quyết toán theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê
và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước về việc thực hiện chế độ kế
toán, thống kê.
4. Báo cáo hàng năm:
Trong thời hạn 90 ngày sau khi kết
thúc năm tài chính, công ty chứng khoán phải gửi cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
và các cơ quan chức năng có thẩm quyền báo cáo tài chính theo quy định của Pháp
lệnh kế toán thống kê. Báo cáo tài chính của công ty chứng khoán gồm các tài liệu
sau đây:
a. Báo cáo
tình hình hoạt động năm;
b. Các báo cáo tài chính bao gồm:
Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo này phải được công ty kiểm
toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam xác nhận;
c. Ngoài việc nộp báo cáo cho Uỷ
ban chứng khoán Nhà nước, công ty chứng khoán phải phát hành ấn phẩm báo cáo
thường niên theo yêu cầu của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước;
d. Công ty liên doanh chứng
khoán phải gửi thêm báo cáo tình hình hoạt động năm, bảng cân đối kế toán và
báo cáo kết quả kinh doanh của tổ chức tại nước nguyên xứ.
5. Báo cáo hàng quý:
Trong thời hạn 15 ngày sau khi kết
thúc một quý, công ty chứng khoán phải gửi cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước các
tài liệu sau đây:
a. Báo cáo tình hình hoạt động
trong quý;
b. Bảng cân đối kế toán trong
quý;
c. Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong quý;
6. Báo cáo
hàng tháng:
Hàng tháng, trong thời hạn 5 ngày
của tháng tiếp theo, công ty chứng khoán phải gửi cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
các báo cáo tháng về tình hình hoạt động, báo cáo về vốn khả dụng được xác định
theo Phụ lục số 9, Quy chế này và các báo cáo
khác theo quy định của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.
Điều 29.
Công ty
chứng khoán phải báo cáo bằng văn bản cho Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, Trung
tâm giao dịch chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn tối đa là 24
giờ kể từ khi xảy ra sự kiện sau đây:
1. Công ty bị tổn thất lớn về
tài sản;
2. Bị đánh cắp, mất cắp hoặc thất
lạc hồ sơ, tài liệu kinh doanh;
3. Hoạt động của công ty bị tê
liệt một phần hay toàn bộ;
4. Công ty phát hiện chứng khoán
giả;
5. Người đại diện của công ty bị
bắt, bị mất tích, bị chết hoặc mất khả năng làm việc;
6. Các trường hợp bất thường
khác.
Điều 30.
Nghiêm cấm
công ty chứng khoán và người hành nghề trực tiếp hay gián tiếp tiến hành các hoạt
động quy định tại chương 8 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường
chứng khoán.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36.
Việc sửa
đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước quyết định.
PHỤ LỤC SỐ 1:
MẪU
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm 1998
của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty
chứng khoán)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày....
tháng.... năm ...
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG
KHOÁN
Kính
gửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
Căn cứ Nghị định số
48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam về Chứng
khoán và Thị trường chứng khoán.
Căn cứ Quy chế về tổ chức và hoạt
động của công ty chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3
ngày 13 tháng 10 năm 1998 của Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước.
Chúng tôi đề nghị Uỷ ban chứng
khoán Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán với nội dung như
sau:
1. Tên đầy đủ và chính thức của
công ty chứng khoán (bằng tiếng Việt và tiếng Anh);
2. Tên gọi tắt của công ty chứng
khoán (nếu có);
3. Địa chỉ chính thức trụ sở
chính của công ty chứng khoán;
4. Địa chỉ giao dịch, số điện
thoại, fax;
5. Vốn Điều lệ của công ty chứng
khoán: tổng số vốn Điều lệ và tỷ lệ đóng góp của các bên tham gia bằng tiền Việt
Nam, ngoại tệ và hiện vật (nếu có) của công ty chứng khoán;
6. Loại hình kinh doanh chứng
khoán của công ty chứng khoán xin cấp phép gồm: - .......
7. Tên, năm sinh, quốc tịch....
của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc),
Giám đốc chi nhánh (nếu có);
8. Số lượng cán bộ, nhân viên và
cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty chứng khoán hoặc công ty liên doanh chứng
khoán;
9. Kế hoạch hoạt động kinh doanh
trong năm đầu.
10. Ngày dự kiến khai trương hoạt
động của công ty chứng khoán hoặc công ty liên doanh chứng khoán.
Giám
đốc công ty
(Ký
tên - đóng dấu)
PHỤ LỤC 2:
MẪU LÝ LỊCH TÓM TẮT CỦA CÁC THÀNH VIÊN HĐQT, BAN KIỂM
SOÁT, BAN ĐIỀU HÀNH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm
1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công
ty chứng khoán)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...
tháng... năm...
LÝ
LỊCH TÓM TẮT
(Của các thành viên trong Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và những người
đại diện của công ty chứng khoán)
1. Họ và tên: Bí danh (nếu có):
2. Giới tính:
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Nơi sinh:
5. Số chứng minh thư:
6. Quốc tịch: Dân tộc:
7. Địa chỉ thường trú: Điện thoại,
fax:
8. Tên, địa chỉ hoặc số điện thoại
của người thân sử dụng để liên lạc trong trường hợp khẩn cấp.
9. Trình độ chuyên môn:
10. Các nghề nghiệp và chức vụ
đã qua:
11. Khen thưởng:
12. Kỷ luật:
13. Chức vụ dự kiến trong công
ty chứng khoán:
14. Chức vụ hiện nay tại các tổ
chức khác:
15. Quan hệ cha mẹ, anh chị em
ruột, vợ/chồng, con cái (tên, ngày sinh, số chứng minh thư, địa chỉ, nơi công
tác):
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
Người
khai
(Ký
tên)
PHỤ LỤC SỐ 3:
MẪU DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI MANG QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI
LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm
1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công
ty chứng khoán)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...
tháng... năm...
DANH
SÁCH NHỮNG NGƯỜI MANG QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH CHỨNG
KHOÁN...
- Tên đối tác nước ngoài tham
gia liên doanh (Công ty nguyên xứ):
- Tên công ty liên doanh chứng
khoán (tiếng Việt và tiếng Anh):
- Địa chỉ công ty:
- Số điện thoại/telex/fax:
- Danh sách những người mang quốc
tịch nước ngoài:
Số
thứ tự
|
Họ
và tên
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
Trình
độ chuyên môn
|
Chức
vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám
đốc công ty
(Ký
tên - đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 4:
MẪU ĐƠN XIN CẤP LẠI, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm
1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công
ty chứng khoán)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
XIN CẤP LẠI, BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là: Công ty chứng
khoán:.............
Tên giao dịch tiếng Anh
là:..............
xin bổ sung Giấy phép hoạt động
kinh doanh chứng khoán với các nội dung sau: (nội dung bổ sung, sửa đổi)
Theo quy định của UBCKNN, chúng
tôi xin cung cấp các thông tin liên quan đến công ty như sau:
1. Tổng quát:
1.1. Địa chỉ hiện tại của công
ty, số điện thoại, fax, số lượng, địa chỉ của chi nhánh hoặc văn phòng giao dịch
(nếu có).
1.2. Bản tường trình quá trình
hoạt động và các thay đổi về cơ cấu cổ đông của công ty trong 2 năm vừa qua (nếu
có)
1.3. Vốn điều lệ
2. Quản lý, Nhân sự và Cơ cấu Tổ
chức:
2.1. Tên các thành viên đương
nhiệm và các thành viên bổ sung của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát và Tổng
giám đốc công ty
(danh sách bổ sung, sửa đổi và
các văn bản liên quan đến các cá nhân nói trên).
2.2. Tên của những người đang Điều
hành chính thay thế hoặc bị thay thế (danh sách bổ sung, sửa đổi và các văn bản
liên quan đến các cá nhân nói trên).
2.3. Sơ đồ tổ chức và giản đồ mô
tả chức năng nghĩa vụ của mỗi phòng ban kinh doanh chứng khoán (bản sửa đổi nếu
yêu cầu sửa đổi về sơ đồ tổ chức).
2.4. Số lượng nhân viên:
Số lượng nhân viên tham gia kinh
doanh chứng khoán, phân loại theo phòng ban hoặc hoạt động. (bản danh sách bổ
sung, sửa đổi, cùng với bằng cấp, tuổi, kinh nghiệm và thời gian làm việc tại
công ty)
3. Đào tạo cán bộ cho bộ phận
kinh doanh chứng khoán (quy định các chương trình đào tạo về kinh doanh chứng
khoán, bao gồm cả các chủ đề đào tạo, số lượng nhân viên tham gia mỗi chương
trình đào tạo và chi phí liên quan).
4. Thông tin tài chính
4.1. Bảng cân đối tài sản đã được
kiểm toán trong năm hoạt động vừa qua (phải nêu rõ các thông tin chi tiết kèm
theo).
4.2. Vốn khả dụng
4.3. Chính sách tài chính của
công ty
4.4. Nguồn tài chính
Phải quy định về hình thức nguồn
vốn vay không kỳ hạn, vay dài hạn ngoại trừ tiền gửi của công chúng, trị giá,
người cho vay, lãi suất, thời hạn hoàn trả, và hình thức thế chấp (phải đính
kèm bản copy hợp đồng hay các Điều khoản liên quan đến việc thâu tóm, chẳng hạn
như các hợp đồng vay vốn hay các văn bản cho vay thấu chi của ngân hàng).
5. Cộng tác viên:
5.1. Các bên tham gia hợp đồng
kinh doanh vật chất, ví dụ tiếp thị các hợp đồng tư vấn, các hợp đồng giúp phân
tích chứng khoán hoặc các hợp đồng phụ (nếu có phải chỉ ra tên của các bên tham
gia hợp đồng và bản tóm tắt về các Điều kiện của bản hợp đồng).
5.2. Kiểm toán viên: (họ tên, giấy
phép hành nghề kiểm toán viên, tên công ty, địa chỉ công ty và số điện thoại
công ty).
5.3. Ngân hàng hoặc các tổ chức
tài chính có quan hệ thường xuyên
5.4. Cố vấn pháp luật hợp pháp
(họ tên, giấy phép hành nghề tư vấn pháp luật, tên công ty và số điện thoại
công ty - nếu có).
5.5. Chuyên gia hoặc nhà tư vấn
liên quan (họ tên, học vấn, tên công ty, số điện thoại công ty và các vấn đề
chính sẽ được tư vấn - nếu có).
6. Chính sách mục tiêu và kế hoạch
về hoạt động trong 3 năm tới.
7. Các điểm mạnh và điểm yếu
trong hoạt động của công ty trong năm vừa qua.
8. Các lĩnh vực khác
Chúng tôi xin cam đoan, sau khi
được cấp Bổ sung Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ hoạt động kinh
doanh theo đúng pháp luật.
Công ty chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
Giám
đốc Công ty
(ký
tên - đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 5:
MẪU ĐƠN XIN MỞ (ĐÓNG) CHI NHÁNH CỦA CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm
1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công
ty chứng khoán)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
XIN MỞ (ĐÓNG) CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
Căn cứ Nghị định số
48/1998/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán;
Căn cứ vào Giấy phép hoạt động và Điều lệ của công ty.
Công ty chứng khoán hoặc công ty
chứng khoán liên doanh.... (tên đầy đủ và tên viết tắt theo Giấy phép hoạt động)
- Địa chỉ trụ sở chính
- Giấy phép hoạt động kinh doanh
chứng khoán số...... ngày.... tháng.... năm.... do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
cấp, xin mở (đóng) chi nhánh tại ......................
Lý do mở (đóng) chi nhánh):....
Chúng tôi xin cam đoan, sau khi
được phép mở (đóng) chi nhánh sẽ hoàn tất các thủ tục mở (đóng) chi nhánh và thực
hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.
Công ty chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.
Giám
đốc công ty
(ký
tên - đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm
- Điều lệ Công ty
- Báo cáo tình hình hoạt động,
báo cáo lỗ lãi trong hai năm liên tục gần nhất (nếu có)
- Sơ yếu lý lịch Giám đốc chi
nhánh, và danh sách các nhân viên chi nhánh.
PHỤ LỤC SỐ 6:
MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KINH DOANH CHỨNG
KHOÁN (CHO NGƯỜI VIỆT NAM)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10
năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
công ty chứng khoán)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là công ty chứng khoán
.......... (chọn một trong hai trường hợp sau):
- Có Giấy phép hoạt động kinh
doanh chứng khoán số ........ do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp ngày.......
- Hiện đang làm thủ tục xin cấp
Giấy phép hoạt động
làm đơn này đề nghị Uỷ ban chứng
khoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán cho người có tên
sau đây:
1. Họ tên:............... Giới
tính: Nam, nữ
2. Sinh ngày...........
tháng...... năm........
3. CMT số.............. cấp tại ..........
ngày... tháng... năm...
4. Địa chỉ:
5. Trình độ văn hoá:
6. Trình độ chuyên môn:
(Nêu rõ đã tốt nghiệp các trường
đại học và các khoá học bổ sung kiến thức, các học vị nếu có)
Trong trường hợp người xin phép
đã từng công tác trong lĩnh vực chứng khoán, nêu rõ quá trình
Giám
đốc công ty
(ký
tên - đóng dấu)
Các tài liệu kèm theo đơn
() một bản sao CMND hoặc hộ khẩu;
() bản sao các văn bằng chuyên
môn;
() một bản sao chứng chỉ kiểm
tra hành nghề;
() 2 ảnh 3x4 cm;
() sơ yếu lý lịch có xác nhận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
PHỤ LỤC SỐ 7:
MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KINH DOANH CHỨNG
KHOÁN (CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm
1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công
ty chứng khoán)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Kính
gửi: Ông Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là công ty chứng
khoán........ (chọn một trong hai trường hợp sau):
- Có Giấy phép hoạt động kinh
doanh chứng khoán số ....... do Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp ngày .........
- Hiện đang làm thủ tục xin cấp
Giấy phép hoạt động
làm đơn này đề nghị Uỷ ban chứng
khoán Nhà nước cấp Giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán cho người có tên
sau đây:
1. Họ tên:.................
2. Quốc tịch:............ Giới
tính: Nam, nữ
3. Số hộ chiếu ............. cấp
tại............. ngày.... tháng.... năm....
4. Địa chỉ, số điện thoại:.......................
5. Chức vụ công tác hiện
nay.....................
Bộ phận......................
Công ty......................
6. Đã được cấp Giấy phép hành
nghề tại ................... (nếu có)
số............../........ ngày....
tháng.... năm....
Ông/Bà ................... có
nguyên vọng làm việc cho công ty.......... (Tên công ty chứng khoán tuyển dụng).
Vậy chúng tôi làm đơn này xin Uỷ
ban chứng khoán Nhà nước xét và cấp Giấy phép hành nghề chứng khoán cho
Ông/Bà...........
Xin trân trọng cảm ơn và xin cam
đoan những lời khai và tài liệu trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
Giám
đốc công ty
(ký
tên - đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo:
() Bản chụp hộ chiếu, Bản sao có
công chứng Giấy phép cư trú tại Việt Nam;
() Giấy phép lao động cho người
nước ngoài do Bộ Lao động và Thương binh Xã hội cấp;
() một bản sao Giấy phép hành
nghề đã được cấp (nếu có);
() một bản sao chứng chỉ đào tạo,
các văn bằng, chứng chỉ chứng thực trình độ học vấn, trình độ chuyên môn;
() 2 ảnh 4x3 cm
() Lý lịch tư pháp của cơ quan
có thẩm quyền của nước mà người nộp hồ sơ có quốc tịch đã được cơ quan công chứng
Việt Nam xác nhận;
PHỤ LỤC SỐ 8:
HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN KÝ GIỮA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ
KHÁCH HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10
năm 1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
công ty chứng khoán)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày...
tháng... năm...
HỢP
ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN KÝ KẾT GIỮA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Hợp đồng này được ký ngày....
tháng.... năm.... giữa:
Khách hàng là...................
Số CMND hoặc số hộ chiếu/số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu khách hàng là doanh nghiệp: ..............,
cơ quan cấp ........... ngày cấp.........
Địa chỉ thường trú/trụ sở
chính.................
Số điện thoại:....................
Số fax:
Số tài khoản:...................
Tên ngân hàng:..................
do
ông/bà:........................ đại diện
sau đây gọi tắt là bên A
Bên Công ty chứng khoán là:..............
Trụ sở:................., số điện
thoại........, Fax:........
Giấy phép thành lập, số...............,
cấp ngày:............:
Giấy phép hoạt động, số:.............,
cấp ngày:..............
do ông/bà:................. đại
diện
Sau đây gọi là bên B
Điều 1. Luật Điều chỉnh
Hợp đồng này thuộc phạm vi Điều
chỉnh của pháp luật Việt Nam. Hai bên trong hợp đồng này cam đoan tuân thủ các
văn bản pháp luật:
* Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
* Nghị định số 48/1998/NĐ-CP của
Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
* Quy chế tổ chức và hoạt động của
công ty chứng khoán, Quy chế giao dịch chứng khoán, Quy chế đăng ký, thanh toán
bù trừ và lưu ký chứng khoán và các văn bản hướng dẫn thi hành khác.
Điều 2. Mục đích hợp đồng
Theo hợp đồng này, Bên A đề nghị
bên B mở một tài khoản giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là tài khoản) đứng
tên bên A để lưu giữ, quản lý tiền, chứng khoán và thực hiện giao dịch chứng
khoán cho bên A thông qua Trung tâm giao dịch chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Quyền của khách
hàng
Theo hợp đồng này, khách hàng có
các quyền sau:
1. Sở hữu hợp pháp chứng khoán
mà khách hàng uỷ thác cho công ty chứng khoán lưu giữ.
2. Nhận các khoản lợi nhuận hợp
pháp gắn liền với chứng khoán thuộc quyền sở hữu của khách hàng, bao gồm cổ tức,
lãi suất trái phiếu, cổ phiếu thưởng, vv... theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện các quyền hợp pháp
của người sở hữu chứng khoán như quyền biểu quyết của cổ đông, quyền của chủ sở
hữu trái phiếu với tư cách là chủ nợ, vv....
4. Hưởng lãi suất không kỳ hạn
trên số dư tiền mặt trong tài khoản của khách hàng.
5. Đặt lệnh giao dịch thông qua
bên công ty chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán.
6. Nhận báo cáo về giao dịch của
khách hàng đã được thực hiện.
7. Yêu cầu rút tiền, chứng khoán
khỏi tài khoản và chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển một phần tiền, chứng khoán sang
tài khoản của khách hàng tại công ty chứng khoán khác.
Điều 4. Nghĩa vụ của
khách hàng
1. Khách hàng cam đoan những
thông tin được liệt kê tại trang 1 bản hợp đồng này là đúng sự thật. Trường hợp
có thông tin sai sự thật, hợp đồng khách hàng vô hiệu, xử lý theo Điều 11.
2. Trong trường hợp khách hàng
yêu cầu công ty chứng khoán tư vấn về chứng khoán, khách hàng phải cung cấp
trung thực và đầy đủ thông tin về khả năng tài chính, mục đích đầu tư cho công
ty chứng khoán và thông báo cho công ty khi có những thay đổi về địa chỉ, khả
năng tài chính, mục đích đầu tư.
3. Thanh toán phí giao dịch, phí
hoa hồng môi giới và các khoản phí khác đối với giao dịch do công ty chứng
khoán thực hiện theo lệnh của khách hàng thông qua Trung tâm giao dịch chứng
khoán theo quy định (trừ trường hợp miễn phí hoa hồng theo quy định tại Điều
8), thanh toán phí lưu ký đối với tiền và chứng khoán được uỷ thác, thanh toán
phí tư vấn trong trường hợp có sử dụng dịch vụ tư vấn.
4. Thanh toán tiền mua chứng
khoán đúng hạn trong trường hợp bên B thực hiện một giao dịch mua theo lệnh của
bên A.
5. Giao chứng khoán đúng hạn
trong trường hợp bên B thực hiện một giao dịch bán theo lệnh của bên A.
Điều 5. Nghĩa vụ của công
ty chứng khoán
1. Thực hiện giao dịch cho khách
hàng thông qua Trung tâm giao dịch chứng khoán.
2. Lưu giữ tiền của khách hàng tại
tài khoản mở tại ngân hàng thanh toán theo quy định.
3. Lưu giữ chứng khoán mà khách
hàng uỷ thác tại Phòng lưu ký tập trung của Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc
.............
4. Giữ bí mật cho khách hàng trừ
trường hợp phải cung cấp theo quy định.
5. Không sử dụng tiền, chứng
khoán của khách hàng nếu không có lệnh của khách hàng.
6. Gửi các thông báo về giao dịch
của khách hàng trong thời hạn...... kể từ khi giao dịch được thực hiện, gửi báo
cáo hàng tháng về số dư và diễn biến trên tài khoản nếu có giao dịch được thực
hiện trong tháng, gửi báo cáo về số dư và diễn biến trên tài khoản ba tháng một
lần nếu không có giao dịch được thực hiện.
7. Trường hợp bên thứ hai trong
giao dịch không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền hoặc giao chứng khoán theo
quy định, công ty chứng khoán phải chịu các phí tổn chênh lệch. Sau đó, công ty
có quyền yêu cầu bên thứ hai bồi thường phí tổn.
8. Bồi thường thoả đáng cho
khách hàng trong trường hợp có sai sót trong thực hiện giao dịch.
9. Không được chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn trừ trường hợp khách hàng vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 4 hợp
đồng này, khách hàng thực hiện các hành vi bị cấm quy định tại Nghị định số
48/1998/NĐ-CP của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 6. Quyền của bên
công ty chứng khoán
1. Nhận phí hoa hồng theo mức
thoả thuận tối đa là............, phí tư vấn là.........
2. Trong trường hợp khách hàng cố
tình không thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch đã được thực hiện, công ty
chứng khoán được phép sử dụng số dư tiền mặt trên tài khoản, bán chứng khoán trong
tài khoản của khách hàng để thanh toán các nghĩa vụ phát sinh đó. Nếu số tiền
và chứng khoán trong tài khoản của khách hàng không đủ để thực hiện nghĩa vụ,
công ty chứng khoán có quyền yêu cầu khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và bồi
thường thiệt hại phát sinh.
Điều 7. Quan hệ uỷ quyền
Theo hợp đồng này, khách hàng uỷ
quyền cho công ty chứng khoán quản lý và thực hiện giao dịch cho khách hàng. Thời
hạn uỷ quyền là thời hạn hợp đồng này. Phạm vi công việc được uỷ quyền được xác
định theo nội dung hợp đồng này, các thoả thuận bổ sung và lệnh của khách hàng.
Điều 8. Trường hợp công
ty là một bên giao dịch
Trong trường hợp công ty là một
bên giao dịch với khách hàng, công ty phải thông báo trước cho khách hàng và chỉ
được thực hiện giao dịch với sự đồng ý của khách hàng. Công ty không thu phí
hoa hồng môi giới và phí giao dịch của khách hàng. Trường hợp khách hàng không
đồng ý thực hiện giao dịch trực tiếp với công ty, công ty vẫn phải giúp khách
hàng đặt lệnh để thực hiện giao dịch qua Trung tâm giao dịch chứng khoán.
Điều 9. Giải quyết tranh
chấp
Tranh chấp phát sinh từ hợp đồng
này được giải quyết theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày
11-7-1998 của Chính phủ về Chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 10. Thông báo mặc định
1. Khi ký tên vào hợp đồng này,
khách hàng mặc nhiên thừa nhận giá cả chứng khoán có thể và luôn luôn biến động,
và một chứng khoán bất kỳ đều có thể lên giá hoặc xuống giá, và trong một số
trường hợp có thể trở nên hoàn toàn vô giá trị. Khách hàng công nhận rằng luôn
có một rủi ro tiềm tàng là thua lỗ có thể xuất hiện nhiều hơn là có lãi khi mua
và bán chứng khoán.
2. Khi ký tên vào hợp đồng này,
khách hàng thừa nhận công ty chứng khoán đã thông báo đầy đủ với khách hàng về
chức năng, Giấy phép hoạt động, phạm vi kinh doanh, vốn Điều lệ, người đại diện
ký hợp đồng khách hàng của công ty.
3. Khi ký tên vào Phiếu lệnh,
khách hàng mặc nhiên thừa nhận đã có đủ thông tin về tư cách của người giao dịch
với mình.
Điều 11. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ
ngày ký ..... đến
2. Hợp đồng có thể được chấm dứt
trước thời hạn trong các trường hợp:
- Khách hàng yêu cầu chấm dứt hợp
đồng.
- Khách hàng vi phạm nghĩa vụ,
thực hiện hành vi bị cấm.
- Số dư trong tài khoản của khách
hàng ít hơn......... và không có giao dịch trong thời gian là 12 tháng liên tục.
- Khách hàng là pháp nhân giải
thể phá sản, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, khách hàng là cá nhân qua đời.
- Công ty chứng khoán giải thể
phá sản, bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép.
Các bên hoặc người kế thừa quyền
và nghĩa vụ của các bên phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng
đã giao kết trước khi hợp đồng chấm dứt. Việc xử lý hợp đồng vô hiệu thực hiện
theo quy định pháp luật hiện hành.
Đại diện khách hàng (ký tên -
đóng dấu nếu là pháp nhân)
Đại diện công ty chứng khoán (ký
tên - đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 9:
BÁO CÁO VỀ VỐN KHẢ DỤNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/1998/QĐ-UBCK3 ngày 13 tháng 10 năm
1998 của Chủ tịch UBCKNN về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công
ty chứng khoán)
VỐN KHẢ DỤNG