ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03 /2021/QĐ-UBND
|
Hậu Giang,
ngày 08 tháng 02 năm 2021
|
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÁC
NHIỆM VỤ HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học
và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức quản lý Đề án “Hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án
“Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
tổ chức quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hậu
Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 19
tháng 02 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở; Thủ trưởng
cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
VP. Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP. HĐND và các Ban HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu:
VT, NCTH.
TĐ
E/2020/QĐUB/SKHCN_quy
dinh khoi nghiep sang tao
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Trương
Cảnh Tuyên
|
TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÁC NHIỆM VỤ HỖ TRỢ
KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH HẬU GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 03 /2021/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh
a)
Quy định về việc tổ chức quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang thuộc thẩm quyền phê duyệt của địa phương
(thuộc Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025” được phê duyệt tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ).
b)
Các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp quốc gia không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quy định này.
2.
Đối tượng áp dụng
Quy
định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia
thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quy định
tại Điều 2 Quy định này, cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 2. Các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
Đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học nghiên cứu, đề
xuất ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật cần thiết để thúc đẩy
môi trường khởi nghiệp đổi mới sáng tạo về:
a) Đăng ký
thành lập, hoạt động của tổ chức, cá nhân đầu tư mạo hiểm.
b) Cơ chế, chính sách
đầu tư, hỗ trợ
ban đầu của Nhà nước và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo của các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân
và cộng đồng xã hội.
c) Cơ chế hoạt
động hỗ trợ khởi nghiệp,
tiềm
lực phát triển hoạt động
khởi nghiệp.
d) Cơ chế thuế,
tài chính đặc thù đối với tổ chức
và cá nhân có hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc đầu tư cho khởi
nghiệp đổi mới sáng
tạo được áp dụng chính sách ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
đ) Cơ chế hỗ
trợ thoái vốn của nhà đầu tư trong nước và nước ngoài từ khoản đầu tư vào doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo.
2.
Nhiệm vụ hàng năm, định kỳ hỗ trợ khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo (sau đây gọi chung
là nhiệm vụ hàng năm, định kỳ), bao gồm:
a) Nhóm nhiệm vụ
đào tạo, nâng cao năng lực cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Hỗ trợ một phần
kinh phí mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển
giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành
công trong nước, quốc tế cho một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và
tổ chức thúc đẩy kinh doanh; hỗ trợ một phần kinh phí thuê chuyên gia
trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một
số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh.
b) Nhóm nhiệm vụ truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ
trợ khởi nghiệp, đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến, tuyên truyền các điển
hình khởi nghiệp thành công của Việt Nam: Hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng
chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ
đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến, tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp
thành công của Việt Nam.
c) Nhóm nhiệm vụ tham
gia sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ngày hội khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia và sự kiện liên kết xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo các vùng kinh tế: Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước về khoa
học và công nghệ hàng năm để tham gia sự kiện Ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia (TECHFEST) với quy mô quốc tế. Hỗ trợ kinh phí cho việc thuê địa
điểm, gian hàng, trưng bày, vận chuyển trang thiết bị, truyền thông cho các sự
kiện, cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực, tại các
địa phương, đơn vị cơ sở.
d) Nhóm nhiệm vụ hỗ
trợ hoạt động của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh,
tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung:
- Hỗ trợ một phần
kinh phí sửa chữa và áp dụng mức phí ưu đãi trong khai thác cơ sở hạ tầng (diện
tích, không gian sẵn có) tại các địa điểm thuận lợi cung cấp
dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ưu tiên khu vực gần các trường
đại học, tổ chức kinh tế,
tài chính.
- Hỗ trợ một
phần kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo trả tiền công lao
động trực tiếp và sử dụng các dịch vụ: Đào tạo, huấn luyện khởi
nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; thanh
toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư,
thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ một
phần kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ
chức thúc đẩy kinh doanh,
tổ chức cung cấp
thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo; kinh phí tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công
nghệ; dự án hỗ trợ thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm
tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
đ) Nhóm nhiệm vụ kết nối các mạng lưới
khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm của Việt Nam với khu vực và
thế giới; kết nối và hỗ trợ doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn tại một
số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài:
Hỗ trợ một phần kinh phí để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp,
hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo hiểm
của Việt Nam với khu vực và thế giới; kết nối và hỗ trợ một phần kinh phí để doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tham
gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn
hạn tại một số tổ chức
thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài.
e) Nhóm nhiệm vụ giới thiệu đối tác, nhà
đầu tư, hỗ trợ thủ tục nhà đầu tư, doanh nghiệp khởi nghiệp trong nước tiếp cận
thị trường nước ngoài: Giới
thiệu đối tác, nhà đầu tư, hỗ trợ thủ tục
nhà đầu tư, doanh nghiệp khởi nghiệp trong nước thông qua các đại diện khoa học
và công nghệ, đại diện thương mại Việt Nam ở nước
ngoài tiếp cận thị trường nước ngoài.
g) Nhóm nhiệm vụ hỗ trợ trực tiếp cho
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
- Hỗ trợ một
phần kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo trả tiền công lao
động trực tiếp và sử dụng các dịch vụ: Đào tạo, huấn luyện khởi
nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác thông tin công nghệ, sáng chế; thanh
toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư,
thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ một phần kinh phí cung cấp không
gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm
mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
3. Nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin: Xây dựng/nâng cấp,
vận hành Cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh cung cấp thông
tin và kết nối về công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu
trí tuệ; chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu
tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá
nhân hỗ trợ; tin tức, sự kiện trong nước, quốc tế và các hoạt động khác hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
4. Hoạt động quản lý nhà nước, bao gồm:
a) Tổ chức Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Hội đồng đánh
giá thuyết minh, Tổ thẩm định kinh phí, Hội đồng đánh giá, nghiệm thu, thuê
chuyên gia tư vấn độc lập (trong trường hợp cần thiết).
b) Tổ chức các đoàn công tác kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện nhiệm vụ.
c) Hoạt động thuê chuyên gia tư vấn chính sách, cán bộ, hợp
đồng lao động giúp việc phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
d) Hỗ trợ thuê không gian làm việc chung, thuê chuyên gia, tổ
chức sự kiện kết nối đầu tư, công tác phí cho cán bộ biệt phái làm đầu mối hỗ
trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong nước tham gia hoạt động tại
một số khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có uy tín ở
nước ngoài.
đ) Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn về khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo, hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh; tổ chức đón tiếp khách quốc tế vào làm việc tại Hậu Giang.
e) Tổ chức các đoàn công tác trong và ngoài tỉnh (hướng dẫn triển
khai, học tập kinh nghiệm phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo...).
g) Tổ chức các đoàn công tác nước ngoài tham gia các sự kiện,
kết nối đối tác, học hỏi mô hình, kinh nghiệm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc tế với sự tham gia của các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
tiêu biểu, các huấn luyện viên, cố vấn khởi nghiệp, cán bộ quản lý xây dựng hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong tỉnh.
h) Truyền thông về định hướng phát triển hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
i) Tổ chức các hoạt động thu thập, cập nhật thông tin các đối
tượng trong hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo vào hệ thống thông tin
quản lý, phân tích cơ sở dữ liệu khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
k) Các hoạt động khác phục vụ công tác điều hành, quản lý, tổ
chức thực hiện Đề án “Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025” trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ HỖ
TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 3. Thẩm quyền quản lý các nhiệm vụ
hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
1. Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện cấp kinh phí từ nguồn
sự nghiệp khoa học và công nghệ, quản lý thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Trình tự, thủ tục triển
khai thực hiện theo quy định từ Điều 4 đến Điều 8 Quy định này.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan phối hợp thực hiện,
quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Trình tự, thủ tục triển khai thực hiện theo các
quy định hiện hành.
Điều 4. Nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Việc tổ chức xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp, thẩm định kinh phí, ký hợp
đồng, kiểm tra, đánh giá nghiệm thu, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ tại khoản 1 Điều 3 Quy định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định
quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Điều 5. Xác định
danh mục nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1.
Căn cứ đề xuất nhiệm vụ:
a)
Các hoạt động về xây dựng, nâng cấp, vận hành Cổng thông tin khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh cung cấp thông tin và kết nối về công nghệ,
sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ; chính sách,
pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách
hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ;
tin tức, sự kiện trong nước, quốc tế và các hoạt động khác hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
b)
Kế hoạch tổng thể, hàng năm của tỉnh về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
c)
Văn bản chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
d)
Nhu cầu của các đối tượng tham gia xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
2.
Hàng năm hoặc định kỳ, Sở Khoa học và Công nghệ đăng thông báo nộp đề xuất nhiệm
vụ trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ với thời gian nhận
đề xuất nhiệm vụ ít nhất là 30 ngày.
3.
Trên cơ sở căn cứ đề xuất nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, các tổ chức, cá nhân gửi đề xuất
nhiệm vụ về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp. Đề xuất nhiệm vụ được lập
theo Mẫu C1.1-PĐX Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định này.
4.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận đề xuất nhiệm vụ, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm rà soát sự trùng
lặp, tổng hợp đề xuất nhiệm vụ (Mẫu
C1.2-BTHNV Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này), trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
hàng năm, định kỳ (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ). Nhiệm
vụ được xác định bao gồm nhiệm vụ đề xuất mới và nhiệm vụ thuộc danh mục nhiệm
vụ đã được phê duyệt, công bố trước đây.
5.
Thành phần Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
Hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ có 07 (bảy) thành viên, bao gồm: Thường trực Ủy
ban nhân dân tỉnh là Chủ tịch Hội đồng; Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ là Phó Chủ tịch Hội đồng; 02 (hai) thành viên Hội đồng là
chuyên gia về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các thành viên Hội đồng còn lại là
đại diện của các đơn vị quản lý: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, lãnh đạo
Phòng Chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ (Thành viên - Thư ký Khoa học Hội
đồng). Thư ký hành chính là chuyên viên của Sở Khoa học và Công nghệ.
6.
Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
a)
Phiên họp của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ phải có mặt ít nhất 5/7 thành
viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng. Thành
viên vắng mặt có cử đại diện dự thay được xem là có mặt.
b)
Trên cơ sở các đề xuất nhiệm vụ của các cá nhân, tổ chức, Sở Khoa học và Công
nghệ tổng hợp theo mẫu bảng tổng hợp đề xuất nhiệm vụ (Mẫu C1.2-BTHNV Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định này), gửi tới các thành viên Hội đồng.
c) Thành viên Hội đồng có trách nhiệm
nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến
nhận xét đánh giá đề xuất đặt hàng theo mẫu quy định (Mẫu C1.3-PĐGĐX Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định này).
d) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Hội đồng được thông qua khi có ít
nhất 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Hội đồng có mặt nhất trí.
đ) Các ý kiến khác nhau của thành viên
được thư ký khoa học của Hội đồng tổng hợp để Hội đồng thảo luận và biểu quyết
thông qua. Thành viên Hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý
kiến đó khác với kết luận của Hội đồng. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá
nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội
đồng.
7.
Trình tự làm việc, tiêu chí đánh giá của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
a) Thư ký hành chính
thông qua quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các
đại biểu tham dự.
b) Hội đồng trao đổi thống nhất nguyên
tắc làm việc và bầu tổ kiểm phiếu của Hội đồng.
c) Hội đồng
tiến hành đánh giá các hồ sơ:
- Các thành
viên Hội đồng, trình bày nhận xét đánh giá đề xuất theo các tiêu chí: Tính cấp
thiết của việc thực hiện nhiệm vụ; nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực
quốc gia về khoa học và công nghệ cho việc thực hiện nhiệm vụ; khả năng huy
động được nguồn kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện nhiệm vụ; sự phù hợp giữa
mục tiêu, nội dung, kết quả, tiến độ, kinh phí, phương thức thực hiện nhiệm vụ
với căn cứ đề xuất nhiệm vụ.
- Thư ký khoa
học thông qua ý kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để
Hội đồng xem xét, tham khảo.
- Hội đồng
thảo luận, đánh giá về đề xuất theo các tiêu chí đánh giá quy định.
- Hội đồng
cho điểm, bỏ phiếu đánh giá.
- Tổ kiểm
phiếu thu và kiểm phiếu (Mẫu C1.4-BBKP Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
d) Hội đồng
thảo luận để thống nhất đề xuất danh mục nhiệm vụ (gồm tên, mục tiêu, dự kiến
kết quả đạt được); cho ý kiến về tổ chức chủ trì, tổ chức tham gia thực hiện,
tổ chức phối hợp (nếu có), thống nhất về số lượng tối đa tổ chức thực hiện của
một nhiệm vụ (một nhiệm vụ có thể tuyển chọn một hoặc nhiều tổ chức cùng thực
hiện).
đ) Thư ký
khoa học hoàn thiện biên bản làm việc và Hội đồng nhất trí thông qua biên bản
làm việc (Mẫu C1.5-BBTV Phụ lục I ban
hành kèm theo Quyết định này).
8.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả làm việc của Hội đồng tư
vấn xác định nhiệm vụ, Sở Khoa học và Công
nghệ
thực hiện công bố Danh mục nhiệm vụ hàng năm, định kỳ trên Cổng Thông tin điện
tử của Sở Khoa học và Công nghệ và Cổng Thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
tỉnh. Thời hạn công bố ít nhất là 30 ngày để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp tổ
chức có đủ năng lực triển khai thực hiện, trong đó một nhiệm vụ có thể lựa chọn
một số tổ chức cùng thực hiện.
Điều 6. Tuyển chọn tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
hàng năm, định kỳ
1.
Các tổ chức có hoạt động phù hợp với lĩnh vực của nhiệm vụ hàng năm, định kỳ,
có con dấu và tài khoản có quyền tham gia đăng ký thực hiện nhiệm vụ.
a)
Hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ bao gồm 01 (một) bộ hồ sơ (có dấu và chữ ký trực
tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã
ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14 và 01 bản điện
tử của hồ sơ (dạng PDF, không đặt mật khẩu).
b)
Thành phần hồ sơ:
-
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập: bản sao có chứng
thực.
-
Thuyết minh nhiệm vụ (Mẫu C2.1a-TMHT Phụ lục
II dành cho tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và Mẫu C2.1b-TMKN Phụ lục II dành cho
doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bản giải trình, cam
kết, văn bản thỏa thuận, giấy xác nhận và các tài liệu khác chứng minh việc đáp
ứng tiêu chí đối với tổ chức nộp hồ sơ:
+ Cá nhân, nhóm cá
nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng
nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.
Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
+ Tổ chức cung cấp
dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau: Người đứng đầu có
ít nhất 01 (một) năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ,
phát triển doanh nghiệp; tổ chức có ít nhất 01 (một) năm hoạt động, cung cấp
dịch vụ cho ít nhất 10 (mười) nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư
hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 (một) tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo tại Việt Nam; có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài
về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại
Việt Nam.
2.
Toàn bộ hồ sơ được đóng gói, có niêm phong và bên ngoài ghi rõ:
a)
Tên nhiệm vụ hàng năm, định kỳ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp;
b)
Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì, tên chủ nhiệm nhiệm vụ;
c)
Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
3.
Tổ chức đăng ký thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ lập hồ sơ theo quy định tại
khoản 1 Điều này
nộp
trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện về Sở Khoa học
và Công nghệ. Ngày nhận hồ sơ là ngày đóng dấu đến của Sở Khoa học và
Công nghệ.
4.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký
tuyển chọn, giao trực tiếp, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức mở, kiểm tra và
xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện tổ chức đăng ký chủ
trì nhiệm vụ, đơn vị có liên quan (nếu có).
5.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng đánh giá thuyết
minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
6.
Thành phần Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (sau đây gọi
chung là Hội đồng đánh giá thuyết minh)
Hội
đồng đánh giá thuyết minh có 07 (bảy) thành viên, bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là
lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ phụ trách khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Phó
Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư; 02 (hai) thành
viên phản biện là chuyên gia về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các thành viên
còn lại của Hội đồng là đại diện của các đơn vị quản lý: Sở Tài chính và các sở,
ban, ngành tỉnh có liên quan khác. Thành viên - Thư ký Khoa học Hội đồng là đại
diện lãnh đạo Phòng Chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. Thư ký hành
chính là chuyên viên của Sở Khoa học và Công nghệ.
7.
Phương thức làm việc của Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ
a)
Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 5/7 thành viên của Hội đồng, trong
đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch. Thành viên vắng mặt có cử đại diện dự
thay được xem là có mặt.
b) Thành viên Hội đồng có trách nhiệm
nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến
nhận xét đánh giá thuyết minh nhiệm vụ.
c) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Hội đồng được thông qua khi trên 3/4
(ba phần tư) số thành viên của Hội đồng có mặt nhất trí bằng hình thức biểu
quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
d) Các ý kiến khác nhau của thành viên
được Thư ký khoa học của Hội đồng tổng hợp để Hội đồng thảo luận và biểu quyết
thông qua. Thành viên Hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý
kiến đó khác với kết luận của Hội đồng. Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá
nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của Hội
đồng.
8. Trình tự làm việc của Hội đồng đánh
giá thuyết minh nhiệm vụ
a) Thư ký hành chính
thông qua quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các
đại biểu tham dự.
b) Hội đồng trao đổi thống nhất nguyên
tắc làm việc và bầu ban kiểm phiếu gồm 03 (ba) người là ủy viên của Hội đồng,
trong đó có Trưởng ban kiểm phiếu và 02 (hai) thành viên.
c) Hội đồng tiến hành đánh giá các hồ
sơ:
- Các ủy viên Hội đồng trình bày nhận
xét đánh giá hồ sơ theo các tiêu chí trong phiếu đánh giá thuyết minh.
- Thư ký khoa học Hội đồng thông qua ý
kiến nhận xét bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để Hội đồng xem
xét, tham khảo;
- Hội đồng thảo luận, đánh giá từng hồ
sơ theo các tiêu chí đánh giá quy định. Trong quá trình thảo luận Hội đồng có
thể nêu câu hỏi đối với các thành viên Hội đồng hoặc tổ chức chủ trì về ý kiến
nhận xét;
- Hội đồng cho điểm theo các tiêu chí,
thang điểm.
d) Thư ký hành chính của Hội đồng giúp
ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên Hội đồng. Tổ chức, cá
nhân được Hội đồng đề xuất thực hiện nhiệm vụ phải có hồ sơ với tổng số điểm
trung bình đạt từ 70/100 điểm trở lên, trong đó, tiêu chí bắt buộc phải có ít
nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá đạt.
đ) Hội đồng
công bố công khai kết quả chấm điểm đánh giá và thông qua biên bản làm việc của
Hội đồng, kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển hoặc được giao trực tiếp chủ
trì nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
Trong trường
hợp cần lựa chọn một số tổ chức trong số các tổ chức có số điểm bằng nhau thì
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng đề xuất tổ chức được lựa chọn để thực hiện
nhiệm vụ.
e) Hội đồng
thảo luận để thống nhất kiến nghị:
- Các sản
phẩm chính với những yêu cầu phải đạt.
- Số lượng
chuyên gia trong và ngoài nước cần thiết để tham gia thực hiện.
- Dự kiến
tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ (bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước và các nguồn khác), thời gian thực hiện và phương thức khoán chi đến sản
phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần.
g) Thư ký
hành chính hoàn thiện biên bản làm việc và Hội đồng nhất trí thông qua biên bản
làm việc.
9. Điều kiện, tiêu chí đánh giá thuyết
minh nhiệm vụ
a) Điều kiện đối với tổ chức chủ trì
thực hiện nhiệm vụ:
- Người đứng đầu có ít nhất 01 (một)
năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính, truyền thông và hỗ trợ,
phát triển doanh nghiệp; tổ chức có ít nhất 01 (một) năm hoạt động, hỗ trợ,
cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 (mười) nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã
đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 (một) tỷ đồng cho các nhóm khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.
- Có khả năng huy động tài chính cho
thực hiện nhiệm vụ.
- Có khả năng liên kết với các tổ
chức, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ.
Đối với tổ chức chủ trì là doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được ưu tiên hỗ trợ khi có chứng nhận tham
gia vòng chung kết hoặc được nhận giải thưởng từ các cuộc thi cấp quốc gia,
quốc tế về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo mà không cần thực hiện thủ tục đánh giá
của Hội đồng.
b)
Tiêu chí đánh giá thuyết minh nhiệm vụ dành cho tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
-
Người đứng đầu có ít nhất 01 (một) năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài
chính, truyền thông và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; tổ chức có ít nhất 01
(một) năm hoạt động, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 (mười) nhóm khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 (một)
tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.
-
Năng lực của người thực hiện chính; năng lực của đối tác, cộng tác viên tham
gia thực hiện nhiệm vụ; nguồn kinh phí đối ứng, cơ sở vật chất - kỹ thuật đảm bảo
thực hiện nhiệm vụ.
-
Tính khách quan, toàn diện, cập nhật trong phân tích nhu cầu của đối tượng tác
động; tính khả thi, thống nhất và phù hợp với thực tiễn thể hiện trong mục
tiêu, nội dung, kết quả thực hiện nhiệm vụ.
-
Tiêu chí, phương thức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ; khối lượng sản phẩm
và cách thức báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ; cách thức chuyển giao, công
bố, khai thác sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ.
-
Mức độ liên kết, hợp tác, khai thác, sử dụng chuyên gia, dịch vụ của các tổ chức,
cá nhân hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo ở phạm vi quốc gia, quốc tế; cách
thức liên kết, tính khả thi, rõ ràng trong hợp tác, phân công, phối hợp thực hiện
đối với nhiệm vụ của liên danh.
- Mức độ ảnh hưởng, lan tỏa của việc
triển khai thực hiện nhiệm vụ đối với các chủ thể tham gia xây dựng hệ sinh
thái hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
c) Tiêu chí đánh giá thuyết minh nhiệm
vụ dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
-
Khả năng tăng trưởng nhanh, khả năng lặp lại và khả năng nhân rộng của nhiệm vụ.
-
Năng lực của thành viên sáng lập, giám đốc điều hành doanh nghiệp và nhóm thực
hiện nhiệm vụ.
-
Mức độ quan trọng của vấn đề xã hội mà nhiệm vụ giải quyết.
-
Tính khả thi của nhiệm vụ.
10.
Tổ thẩm định kinh phí
a)
Tổ thẩm định kinh phí có 05 (năm) thành viên do Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ quyết định thành lập, bao gồm: Tổ trưởng Tổ thẩm định kinh phí là Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ; Phó Tổ trưởng Tổ thẩm
định kinh phí là Kế toán của Sở Khoa học và Công nghệ; 01 (một) thành viên là đại
diện của Sở Tài chính; 01 (một) thành viên là đại diện lãnh đạo Phòng Chuyên
môn của Sở Khoa học và Công nghệ; 01 (một) thành viên là chuyên viên trực tiếp
quản lý nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ.
b)
Phương thức làm việc
- Phiên họp của Tổ thẩm định phải có
mặt ít nhất 2/3 thành viên của Tổ thẩm định, trong đó phải có Tổ trưởng hoặc
Phó Tổ trưởng Tổ thẩm định.
- Thành viên Tổ thẩm định có trách
nhiệm nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý
kiến nhận xét đánh giá kinh phí nhiệm vụ.
- Tổ thẩm định làm việc theo nguyên
tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Tổ thẩm định được thông qua khi
trên 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Tổ thẩm định có mặt nhất trí bằng hình
thức biểu quyết trực tiếp.
- Các ý kiến khác nhau của thành viên
được thư ký hành chính của Tổ thẩm định tổng hợp để Tổ thảo luận và biểu quyết
thông qua. Thành viên Tổ thẩm định có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường
hợp ý kiến đó khác với kết luận của Tổ thẩm định. Thành viên Tổ thẩm định chịu
trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến
kết luận của Tổ thẩm định.
c)
Trình tự làm việc
- Thư ký hành chính thông qua quyết
định thành lập Tổ thẩm định, giới thiệu thành phần Tổ thẩm định và các đại biểu
tham dự, đọc những kết luận chính của Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tại
phiên họp đánh giá hồ sơ.
- Tổ trưởng Tổ thẩm định nêu những yêu
cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ.
- Thành viên Tổ thẩm định cho ý kiến
nhận xét đối với những nội dung của nhiệm vụ và nêu ý kiến thẩm định.
- Thư ký hành chính giúp Tổ thẩm định
hoàn thiện biên bản thẩm định.
- Tổ thẩm định thông qua biên bản làm
việc.
d) Điều kiện, tiêu chí đánh giá kinh
phí nhiệm vụ
- Sự phù hợp về khối lượng công việc
và tổng dự toán kinh phí.
- Mức độ hợp lý trong phân bổ dự toán
kinh phí cho các hoạt động.
- Mức độ hợp lý về nội dung, định mức
hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước.
- Mức độ hợp lý trong phân bổ dự toán
kinh phí trong liên danh (nếu có).
- Mức độ đáp ứng về nguồn kinh phí đối
ứng, nguồn kinh phí huy động từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
11.
Căn cứ kết quả của Hội đồng đánh giá thuyết minh, Tổ thẩm định kinh phí thực
hiện nhiệm vụ và ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có), trong thời hạn
05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công
nghệ trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt tổ chức chủ trì, kinh phí và
thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 7. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện ký
kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (Mẫu C2.8-HĐNV
Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
2.
Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt
hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia
sử dụng ngân sách nhà nước.
Báo
cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo Mẫu C3.1-BCKQ Phụ lục III ban hành kèm theo
Quyết định này; Biên bản kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được
thực hiện theo Mẫu C3.2-BBKT Phụ lục III
ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 8. Đánh giá, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, công nhận
kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ, tổ chức chủ trì có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu
chính thức về Sở Khoa học và Công
nghệ.
Hồ sơ bao gồm:
a)
Văn bản đề nghị đánh giá, nghiệm thu (Mẫu
C3.3- ĐNNT Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này);
b)
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Mẫu
C3.1-BCKQ Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này);
c)
Sản phẩm, kết quả thực hiện nhiệm vụ và tài liệu liên quan theo thuyết minh nhiệm
vụ và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ đã được phê duyệt.
2.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đánh giá,
nghiệm thu chính thức theo quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội
đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Thành phần Hội đồng đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm, định kỳ có 07 (bảy) thành viên,
bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ phụ trách khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo; Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch
và Đầu tư; 02 (hai) thành viên phản biện là chuyên gia về khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo; các thành viên còn lại của Hội đồng là đại diện của các đơn vị quản
lý: Sở Tài chính và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan khác. Thành viên - Thư
ký Khoa học Hội đồng là đại diện lãnh đạo Phòng Chuyên môn thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ. Thư ký hành chính là chuyên viên của Sở Khoa học và Công nghệ.
4.
Phương thức làm việc của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm
vụ hàng năm, định kỳ.
a)
Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 5/7 thành viên của Hội đồng, trong
đó phải có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch. Thành viên vắng mặt có cử đại diện dự
thay được xem là có mặt.
b)
Thành viên Hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu do Sở Khoa học và Công
nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ.
c)
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của Hội
đồng được thông qua khi trên 3/4 (ba phần tư) số thành viên của Hội đồng có mặt
nhất trí bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
d)
Các ý kiến khác nhau của thành viên được Thư ký khoa học của Hội đồng tổng hợp
để Hội đồng thảo luận và biểu quyết thông qua. Thành viên Hội đồng có thể yêu cầu
bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó khác với kết luận của Hội đồng. Thành
viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập
thể về ý kiến kết luận của Hội đồng.
5.
Trình tự làm việc của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
hàng năm, định kỳ
a)
Thư ký hành chính của Hội đồng nêu lý do họp Hội đồng, đọc quyết định thành lập
Hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự. Thông báo về thời điểm nộp hồ sơ
nghiệm thu; thông báo nguyên tắc chấm điểm, xếp loại nhiệm vụ theo phương thức
bỏ phiếu.
b)
Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng
vắng mặt) chủ trì phiên họp Hội đồng.
c)
Thư ký khoa học Hội đồng đọc bản nhận xét đánh giá của thành viên vắng mặt (nếu
có) để Hội đồng tham khảo.
d)
Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ
theo hợp đồng đã ký.
đ)
Hội đồng chấm điểm và xếp loại nhiệm vụ. Thành viên Hội đồng đánh giá kết quả
nhiệm vụ theo thang điểm đã quy định được ghi trên phiếu. Hội đồng tiến hành chấm
điểm, xếp loại nhiệm vụ theo phương thức bỏ phiếu kín. Những phiếu hợp lệ là những
phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng
chỉ tiêu đánh giá.
e) Hội đồng bầu ban kiểm
phiếu gồm 03 (ba) người là ủy viên của Hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm
phiếu và 02 (hai) thành viên. Ban kiểm phiếu và Sở Khoa học và Công nghệ
phải có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin về việc chấm điểm và đánh giá xếp
loại nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng.
g) Kết luận của Hội đồng:
- Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch
Hội đồng tổng hợp ý kiến và kết luận đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo
từng nội dung đã được quy định trong mẫu biên bản.
- Hội đồng thảo luận để thông qua từng
nội dung kết luận của Hội đồng.
- Thư ký khoa học công bố kết quả chấm
điểm và xếp loại nhiệm vụ sau khi đã tổng hợp các ý kiến của thành viên Hội
đồng.
- Trong trường hợp kết quả nhiệm vụ
được đánh giá ở mức “không đạt”, Hội đồng xem xét, xác định những nội dung công
việc đã thực hiện được so với hợp đồng làm căn cứ để các cơ quan quản lý có
thẩm quyền xem xét và xử lý.
6.
Căn cứ biên bản đánh giá, nghiệm thu, Sở Khoa học
và Công nghệ thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng. Biên bản
thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (Mẫu
C3.6-TLHĐ Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này).
7.
Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ được đánh giá đạt yêu cầu, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thanh lý hợp đồng, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ (Mẫu C3.7-QĐCN Phụ lục III ban hành kèm theo
Quyết định này).
8. Việc xử lý kết quả
thực hiện nhiệm vụ và giao quyền sử dụng, quyền sở hữu kết quả thực hiện nhiệm
vụ được thực hiện theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Định hướng thông báo tiếp nhận đề
xuất các nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu, nội dung hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tỉnh có liên quan tổ chức quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang có sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn sự
nghiệp khoa học và công nghệ được thực hiện với hình thức đề tài khoa học và
công nghệ, đề án khoa học, nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
Điều 10.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham gia, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ thực hiện xét duyệt, thẩm định kinh phí, đánh giá nghiệm thu các
nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Căn cứ vào dự toán Trung ương giao
hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để bố trí kinh phí
nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định.
Điều 11.
Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
- Tham gia, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ thực hiện xét duyệt, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ hỗ trợ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
cấp có thẩm quyền giao trực tiếp trong việc hỗ trợ hệ sinh khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 12.
Trách nhiệm của chủ nhiệm và tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
1. Xây dựng và triển khai các nội dung
đã được phê duyệt; chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đề xuất với Sở Khoa học và Công nghệ các vấn đề phát sinh cần giải quyết trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong việc kiểm tra, giám sát thực hiện nhiệm vụ theo mục tiêu, nội dung
và tiến độ đã đề ra.
3. Kiến nghị bằng văn bản với Sở Khoa học và Công nghệ trong
trường hợp cần điều chỉnh mục tiêu, nội dung, tiến độ thực hiện nhiệm vụ cho
phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
4. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ (6
tháng, hàng năm, sơ kết, tổng kết), báo cáo đột xuất về tình hình triển khai
nhiệm vụ và báo cáo quyết toán kinh phí với Sở Khoa học và Công nghệ. Định kỳ
hàng tháng cập nhật, đôn đốc việc cập nhật thông tin các đối tượng trong hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ
vào hệ thống thông tin quản lý, phân tích cơ sở dữ liệu khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng.
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ chịu trách nhiệm
trước tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ và
kết quả thực hiện nhiệm vụ theo thỏa thuận với tổ chức chủ trì.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Khoa học
và Công nghệ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH
SÁCH PHỤ LỤC, BIỂU MẪU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM, ĐỊNH KỲ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số ……/2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang)
I.
Phụ lục I: Biểu mẫu áp dụng cho việc xác định nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1. C1.1-PĐX:
Phiếu đề xuất nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
2. C1.2-BTHNV: Bảng tổng hợp
đề xuất nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
3. C1.3-PĐGĐX: Phiếu đánh giá đề
xuất nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
4. C1.4-BBKP:
Biên bản kiểm phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
5. C1.5-BBTV:
Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
II.
Phụ lục II: Biểu mẫu áp dụng cho việc đánh giá thuyết minh và thẩm định kinh
phí thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ
1. C2.1a-TMHT: Thuyết minh nhiệm vụ
hàng năm, định kỳ (dành cho tổ chức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo).
C2.1b-TMKN: Thuyết minh nhiệm
vụ hàng năm, định kỳ (dành cho tổ chức khởi nghiệp đổi mới sáng tạo).
2. C2.2a-ĐGĐL:
Phiếu đánh giá thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (đối với tổ chức hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nộp hồ sơ theo hình thức độc lập).
C2.2b-ĐGLD: Phiếu đánh giá
thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (đối với tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp nộp
hồ sơ theo hình thức liên danh).
C2.2c-ĐGKN: Phiếu đánh giá
thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ (đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo).
3. C2.3-BBĐG:
Biên bản họp Hội đồng đánh giá thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
4. C2.4-GTTM:
Bản giải trình về việc điều chỉnh thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
5. C2.5-TĐKP:
Phiếu thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
6. C2.6-BBKP:
Biên bản họp Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
7. C2.7-GTKP:
Bản giải trình về việc điều chỉnh thuyết minh và dự toán kinh phí nhiệm vụ
hàng năm, định kỳ.
8. C2.8-HĐNV:
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
III. Phụ lục III:
Biểu mẫu áp dụng cho việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng
năm, định kỳ
1. C3.1-BCKQ:
Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
2. C3.2-BBKT:
Biên bản kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
3. C3.3-ĐNNT:
Văn bản đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
4. C3.4-ĐGNT:
Phiếu đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
5. C3.5-BBNT:
Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm,
định kỳ.
6. C3.6-TLHĐ:
Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ.
7. C3.7-QĐCN:
Quyết định về việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hậu Giang.