HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2015/NQ-HĐND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY
ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN
2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương
hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh
phí khuyến công địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
101/TTr-UBND ngày 20/11/2015 của tỉnh trình HĐND
tỉnh quy định mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND
tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức chi hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Mức chi hoạt động
khuyến công quy định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với các hoạt động
khuyến công địa phương.
b) Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp; các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn; tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt
động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Nội dung chi: Thực hiện theo Điều
5, Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài
chính - Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương.
3. Mức chi
a) Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, bao
gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh doanh khả thi; dự án thành lập doanh nghiệp và
chi phí liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 10
triệu đồng/doanh nghiệp.
b) Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh:
- Chi cho tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh. Mức hỗ trợ
không quá 40 triệu đồng/lần đối với cấp huyện và 80 triệu đồng/lần đối với cấp tỉnh;
- Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu được bình chọn: Đạt giải cấp huyện được thưởng không quá 02
triệu đồng/sản phẩm; đạt giải cấp tỉnh được thưởng không quá 04 triệu đồng/sản
phẩm.
c) Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi
phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công
nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diện kỹ
thuật. Mức hỗ trợ tối đa 30% nhưng không quá 250 triệu đồng/mô hình;
Mức hỗ trợ đối với các cơ sở công
nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân
rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập; bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình
sản xuất tổ chức Hội nghị phục vụ cho việc phổ biến tuyên truyền, nhân rộng. Mức
hỗ trợ không quá 80 triệu đồng/mô hình.
d) Chi hỗ trợ tiếp nhận chuyển giao
công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản
xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa 50% giá trị công
nghệ, máy móc thiết bị nhưng không quá 150 triệu đồng/cơ sở.
đ) Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển
lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ
trong tỉnh, bao gồm: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng, chi thông tin tuyên
truyền và chi hoạt động của Ban tổ
chức hội chợ triển lãm trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Hỗ trợ 100% các khoản chi phí: thuê
gian hàng, trang trí gian hàng, vận chuyển sản phẩm, quản lý và giới thiệu sản phẩm tại gian hàng, chi phí đi lại, lưu trữ, phụ cấp công tác phí cho cán bộ của Trung tâm Khuyến công tổ chức
gian hàng chung trưng bày, giới thiệu sản phẩm làng nghề,
sản phẩm ngành nghề định hướng hỗ trợ phát triển làng nghề, sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu,...tại Hội chợ, triển lãm hàng công
nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước.
Hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng và hỗ
trợ 50% chi phí vận chuyển sản phẩm lượt đi và về cho cơ sở công nghiệp nông
thôn tham gia Hội chợ triển lãm trong nước.
e) Chi hỗ trợ 100% các khoản chi phí
theo quy định về đi lại, lưu trú, công tác phí đối với cán bộ, viên chức thực
hiện công tác khuyến công, chủ cơ sở công nghiệp nông
thôn, công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm tham gia các đoàn khảo sát, học tập
kinh nghiệm, hội nghị, hội thảo chuyên đề về khuyến công, phát triển làng nghề, ngành nghề, tìm kiếm thị trường, liên kết sản xuất kinh doanh sản
phẩm công nghiệp nông thôn.
g) Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký
thương hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa 50%
chi phí, nhưng không quá 30 triệu đồng/thương hiệu.
h) Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự
án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán nhân lực; thiết kế mẫu
mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 30 triệu
đồng/cơ sở.
i) Chi xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các
hình thức thông tin đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng
với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
k) Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
cấp tỉnh. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí thanh lập, nhưng không quá 50 triệu
đồng/hội, hiệp hội.
l) Chi hỗ trợ để hình thành cụm liên kết cùng ngành nghề doanh nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không
quá 100 triệu đồng/cụm liên kết.
m) Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công
nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng
không quá 200 triệu đồng/cơ sở.
n) Mức chi kinh phí ưu tiên: Hỗ trợ
cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ khuyến công tại địa bàn ưu tiên, ngành
nghề ưu tiên theo Khoản 1, Khoản 2, Điều 6, Chương 2 Nghị
định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công nhằm đảm bảo thu hút được các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, áp dụng sản xuất sạch nhưng
không quá 1,2 lần các mức hỗ trợ nêu trên.
4. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí chi cho hoạt động khuyến
công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ngân sách địa phương đảm bảo và được bố
trí trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị phụ trách khuyến công.
b) Việc quản lý, sử dụng thanh quyết
toán kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được thực hiện theo chế
độ hiện hành của nhà nước.
d) Trong quá trình thực hiện Nghị
quyết của HĐND tỉnh về Quy định mức chi hoạt động khuyến công giai đoạn
2016-2020, nếu có những nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công không
phù hợp với tình hình thực tế, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
(hoặc trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) xem xét
quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban
HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Ninh
Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2015 và có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu -
UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực
UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- Sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn
ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các
huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|