HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2020/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 04 tháng 12
năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH
THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định tổ chức quản lý Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025 ”;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC
ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính
thực hiện Đề án “Hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia
đến năm 2025 ”;
Xét Tờ trình số 14226/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định
nội dung chi, mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung chi, mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động
Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ: Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PTTH Đồng Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung chi, mức chi thực
hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cá nhân, nhóm cá nhân có ý tưởng,
dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp (có thời gian hoạt động không quá 5
năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu) có khả
năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình
kinh doanh mới.
b) Cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo, tổ
chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu
tư, truyền thông cho khởi nghiệp sáng tạo.
c) Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý,
thực hiện Đề án 844.
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng
1. Trong cùng một thời điểm, nếu có
nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ của Nhà nước với cùng nội dung thì đối tượng
hỗ trợ có quyền lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất theo các chính sách hiện hành.
2. Trường hợp một tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiều nội dung khác nhau của chính sách thì sẽ được hưởng các chính sách hỗ
trợ theo từng nội dung nếu đủ các điều kiện.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học
và công nghệ thuộc ngân sách tỉnh.
- Nguồn kinh phí khác: nguồn tài trợ
và nguồn kinh phí hợp pháp khác huy động từ các cá nhân, tổ chức theo quy định
của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG CHI, MỨC
CHI
Điều 4. Tổ chức sự
kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Thuê địa điểm tổ chức sự kiện, chi
thông tin tuyên truyền về sự kiện và chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức sự
kiện: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được cấp thẩm quyền của tỉnh phê duyệt.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng (điện,
nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết kế,
dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/1 đơn
vị tham gia.
3. Chi tiếp các đoàn và khách mời quốc
tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức sự
kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (viết tắt
là Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND); Nghị quyết số 160/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng
7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài,
chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai (viết tắt là Nghị quyết số 160/2019/NQ-HĐND).
4. Tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực, tại các địa phương, đơn vị:
a) Nội dung và mức chi thực hiện theo
nội dung và mức chi quy định tại Nghị quyết số 161/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi cho hoạt động
sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Trong trường hợp huy động các nguồn
kinh phí hợp pháp khác (không phải nguồn ngân sách nhà nước) từ các tổ chức, cá
nhân để tổ chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc ngành, lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy chế xét tặng giải thưởng
cụ thể của các tổ chức, cá nhân tài trợ sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền đồng
ý cho tổ chức, cá nhân đó tổ chức xét tặng giải thưởng theo quy định của pháp
luật.
Điều 5. Hoạt động
đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ các cơ sở giáo dục, cơ sở
ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh thực hiện mua bản quyền chương trình đào
tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp đã được
nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế. Mức
hỗ trợ cụ thể xem xét trên các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu
ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp
với quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Hỗ trợ 70% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Hỗ trợ
50% tổng dự toán kinh phí thực hiện.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia
trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở
giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
a) Đối với chuyên gia trong nước: Đơn
vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình đào tạo căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng và mức kinh phí thuê
chuyên gia theo hợp đồng khoán việc. Mức chi thuê chuyên gia 15 triệu đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp cần thiết phải tổ chức
các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở lên), mức chi thuê chuyên
gia 40 triệu đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
b) Đối với chuyên gia nước ngoài: Đơn
vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình đào tạo căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng và mức kinh phí thuê
chuyên gia theo hợp đồng khoán việc.
Mức chi trả cho chuyên gia nước ngoài
do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình đào tạo quyết định
sau khi đã thỏa thuận với chuyên gia theo hợp đồng và trong phạm vi dự toán được
phê duyệt. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước
ngoài 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
Điều 6. Phát triển
cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ đối với các dự án sửa chữa
lần đầu (gồm sửa chữa, cải tạo, mua sắm lắp đặt trang thiết bị của dự án), lắp
đặt hạ tầng công nghệ thông tin trong trường hợp đơn vị đã có sẵn mặt bằng, cơ
sở hạ tầng để hình thành Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi
nghiệp sáng tạo, cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh
doanh: Hỗ trợ 30% tổng kinh phí dự án nhưng tối đa 01 tỷ đồng/dự
án được phê duyệt.
2. Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh,
tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi
mới sáng tạo: Hỗ trợ 30% tổng kinh phí dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
kinh phí hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/đơn vị và mỗi đơn vị được hỗ trợ 01 lần.
3. Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ
tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ
sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Hỗ
trợ 100% tổng kinh phí đối với nhiệm vụ tư vấn, kinh phí hỗ trợ tối đa 80 triệu
đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
Điều 7. Hoạt động
truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng chương
trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư
cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công của
Việt Nam theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Kết nối mạng
lưới khởi nghiệp
1. Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị,
hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo
hiểm trong nước, khu vực và thế giới: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 160/2019/NQ-HĐND. Trong đó:
a) Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Hỗ trợ 100%
kinh phí thực hiện.
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Hỗ trợ 70% dự toán kinh phí thực hiện.
c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Hỗ trợ
50% dự toán kinh phí thực hiện.
2. Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia kết
nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên gia
khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới:
a) Đối với chuyên gia trong nước: Đơn
vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình kết nối căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng và mức kinh phí thuê
chuyên gia theo hợp đồng khoán việc. Mức chi thuê chuyên gia 10 triệu đồng/chuyên
gia/chương trình.
b) Đối với chuyên gia nước ngoài: Đơn
vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình kết nối căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng và mức kinh phí thuê
chuyên gia theo hợp đồng khoán việc.
Mức chi trả cho chuyên gia nước ngoài
do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình kết nối quyết định
sau khi đã thỏa thuận với chuyên gia theo hợp đồng và trong phạm vi dự toán được
phê duyệt.
Điều 9. Hỗ trợ đối
với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Hỗ trợ một phần
kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động
trực tiếp; sử dụng các dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; sử dụng không gian
số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu,
hoàn thiện công nghệ và tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngắn hạn ở nước
ngoài. Trong đó ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo có thành tích xuất sắc, đạt thứ hạng cao tại cuộc thi khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo trong các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh, quốc gia
hoặc quốc tế.
2. Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp:
a) Nhiệm vụ hỗ trợ được thực hiện
theo hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 cua Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà
nước (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
c) Thời gian hỗ trợ: 01 năm/doanh
nghiệp;
d) Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ:
10 doanh nghiệp/năm
3. Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng
bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài
chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu
trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công
nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, tài sản trí tuệ): Hỗ trợ 80 triệu đồng/doanh nghiệp.
4. Hỗ trợ kinh phí cung cấp không
gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm
mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Hỗ trợ
50% tổng dự toán kinh phí được phê duyệt để thực hiện nội dung này.
a) Nhiệm vụ hỗ trợ được thực hiện
theo hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 5 5/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: 10
doanh nghiệp/năm
5. Hỗ trợ kinh phí để doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tham gia các khóa huấn luyện tập trung ngăn hạn tại một
số tổ chức thúc đẩy kinh doanh uy tín ở nước ngoài: Hỗ trợ 01 người/doanh
nghiệp, mức hỗ trợ 50% kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: 10
doanh nghiệp/năm.
Điều 10. Công tác
quản lý, hoạt động chung để triển khai hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
1. Chi thông tin, tuyên truyền về hoạt
động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và kết quả thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo các quy định
hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
2. Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển
chọn các nhiệm vụ của hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột
xuất của Hội đồng tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh; tổ chức hội thảo khoa học: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
3. Chi điều tra, khảo sát, thống kê,
đánh giá, xây dựng cơ sở dữ liệu về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
Nội dung, số lượng các cuộc điều tra,
khảo sát được thực hiện theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Nội dung và định mức chi thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 147/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều
tra thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu,
tiếp tục hoàn thiện cơ chế chính sách để thúc đẩy môi trường đổi mới sáng tạo:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
5. Chi công tác phí, tổ chức các hội
nghị sơ kết, tổng kết các hoạt động triển khai hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ;
Nghị quyết số 160/2019/NQ-HĐND .
6. Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch
vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc): Thực hiện thanh toán theo hợp
đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
7. Chi đoàn ra, đoàn vào: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công
tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số
160/2019/NQ-HĐND .
8. Chi duy trì, vận hành Cổng thông
tin khởi nghiệp của tỉnh, hệ thống thông tin hỗ trợ quản lý các hoạt động hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; mua sắm trang thiết bị văn phòng, sửa
chữa tài sản phục vụ công tác quản lý, hoạt động thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo tỉnh: Thực hiện theo các quy định hiện hành về tạo lập thông tin điện
tử, chế độ nhuận bút đối với báo điện tử; tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý,
sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công
lập và các quy định về việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động
thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
9. Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp
hoạt động chung của việc triển khai hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu
ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được phê duyệt.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Các nội dung khác liên quan không quy định tại
quy định này thực hiện theo Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, và các quy định
hiện hành khác có liên quan.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản viện
dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn
bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.