HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2013/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 10 tháng 7 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THOÁT NƯỚC THẢI
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP QUẢNG PHÚ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và
khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình
số 1949/TTr-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về
đề nghị ban hành nghị quyết Quy định mức thu phí thoát nước thải áp dụng đối với
khu công nghiệp Quảng Phú; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu
phí thoát nước thải áp dụng đối với khu công nghiệp Quảng Phú, cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng: Quy định
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải tại khu công
nghiệp Quảng Phú, được đưa vào Hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Quảng
Phú để xử lý trước khi xả vào nguồn tiếp nhận, là các nguồn nước không dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt.
2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân hoạt động trong khu công nghiệp Quảng Phú, có xả nước thải vào Hệ thống
xử lý nước thải khu công nghiệp Quảng Phú.
3. Xác định khối lượng nước thải
thu phí:
a) Trường hợp chỉ sử dụng nước
sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải để tính thu phí được
lấy bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước hoặc thông
qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải.
b) Trường hợp không sử dụng nước
sạch từ hệ thống cấp nước tập trung hoặc vừa sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp
nước tập trung, vừa sử dụng nguồn nước khác để phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh thì khối lượng nước thải tính thu phí được xác định thông qua đồng hồ đo
lưu lượng nước thải.
4. Xác định hàm lượng chất gây
ô nhiễm thu phí:
a) Hàm lượng chất gây ô nhiễm
thu phí được xác định theo chỉ tiêu COD (mg/l).
b) Hàm lượng COD được xác định
theo kết quả xét nghiệm của phòng thí nghiệm hợp chuẩn quy định tại điểm b, khoản
2 Điều 42 Nghị định số 88/2007/NĐ- CP.
5. Các thông số ô nhiễm trong
nước thải đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải và sau khi xử lý của hệ thống xử
lý nước thải:
a) Các thông số ô nhiễm trong
nước thải đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải: Theo Bảng 1.
Bảng
1
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị đầu vào
|
1
|
Màu ở pH = 7
|
Co-Pt
|
≤ 100
|
2
|
pH
|
-
|
5 – 9
|
3
|
BOD5 (200C)
|
mg/l
|
≤ 600
|
4
|
COD
|
mg/l
|
≤ 1000
|
5
|
Chất rắn lơ lửng SS
|
mg/l
|
≤ 250
|
6
|
Dầu mỡ khoáng
|
mg/l
|
≤ 20
|
7
|
Dầu mỡ, chất béo động thực vật
|
mg/l
|
≤ 50
|
8
|
Tổng phốt pho, tính theo P
|
mg/l
|
≤ 15
|
9
|
Tổng Nitơ
|
mg/l
|
≤ 100
|
b) Các thông số ô nhiễm trong
nước thải sau khi xử lý của Hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Quảng Phú:
Đạt giá trị C cột B theo QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
6. Xác định mức thu phí thoát
nước:
Mức thu phí thoát nước đối với
các đối tượng nộp phí được xác định theo công thức: F = f x V x K
Trong đó:
+ f : là phí thoát nước được
xác định theo bảng 2.
+ V là khối lượng nước thải thu
phí được xác định theo quy định tại khoản 3.
+ K là hệ số điều chỉnh phụ thuộc
hàm lượng COD được xác định theo Bảng 2.
Bảng
2
STT
|
Hàm lượng
COD(mg/l)
|
Hệ số
K
|
f
(đồng/m3)
|
Mức thu phí
thoát nước cho 1m3 nước thải
(đồng/m3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)= (3)*(4)
|
1
|
≤ 100
|
1,0
|
2.105
|
2.105
|
2
|
101 -200
|
1,5
|
2.517
|
3.776
|
3
|
201 – 300
|
2,0
|
2.517
|
5.034
|
4
|
301 – 400
|
2,5
|
2.517
|
6.293
|
5
|
401 – 600
|
3,5
|
2.517
|
8.810
|
6
|
> 600
|
4,5
|
2.517
|
11.327
|
7. Đơn vị thu phí: Do Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
8. Điều chỉnh phí thoát nước:
a) Phí thoát nước được điều chỉnh
trong các trường hợp sau:
- Có sự đầu tư thay đổi cơ bản
về công nghệ cho Hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Quảng Phú.
- Có sự thay đổi về quy chuẩn
chất lượng dịch vụ xử lý nước thải.
- Thay đổi về cơ chế, chính
sách của Nhà nước.
b) Quy trình, thủ tục, thẩm quyền
điều chỉnh phí thoát nước: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh lập phương án điều chỉnh,
trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến trước khi ban hành và báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
9. Chế độ thu, quản lý và sử dụng
phí:
a) Chế độ thu phí: Việc thu phí
được thực hiện định kỳ hằng tháng. Đơn vị thu phí có trách nhiệm xác định mức
phí thoát nước thải hằng tháng của tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải tại
khu công nghiệp Quảng Phú.
b) Quản lý, sử dụng phí thoát
nước thải: Toàn bộ phí thoát nước thải thu được do đơn vị thu phí quản lý và sử
dụng cho việc vận hành, quản lý, bảo trì bảo dưỡng thường xuyên Hệ thống xử lý
nước thải khu công nghiệp Quảng Phú, tái đầu tư thiết bị khi bị hư hỏng và đóng
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải khi xả ra môi trường tiếp nhận theo quy
định.
10. Kinh phí cấp bù từ ngân
sách để đảm bảo vận hành Hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Quảng Phú
Trường hợp các nguồn thu từ phí
thoát nước thải khu công nghiệp Quảng Phú, cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng
theo giá Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và phí dịch vụ trong khu công nghiệp Quảng
Phú nhưng vẫn không đảm bảo đủ chi phí quản lý, vận hành, duy trì dịch vụ thoát
nước thì được ngân sách cấp bù. Việc cấp bù được thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XI thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2013, tại kỳ họp thứ 9./.