HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 102/2019/NQ-HĐND
|
Gia
Lai, ngày 10 tháng 07
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét Tờ trình số 1334/TTr-UBND ngày
14/6/2019 của UBND tỉnh Gia Lai về việc đề nghị ban
hành nghị quyết quy định một chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định một số chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
tỉnh Gia Lai.
1.2. Đối tượng áp dụng
- Doanh nghiệp được thành lập, đăng
ký, hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và có dự án đầu tư quy định
tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018
của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
- Trường hợp cùng một nội dung hỗ trợ
mà doanh nghiệp đã được nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương thì không thực hiện
hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này đối với nội dung hỗ trợ đã được nhận.
- Dự án nhận hỗ trợ quy định tại
Khoản 3.2 Điều này thì không được nhận hỗ trợ quy định tại Khoản 3.3 Điều này
của Nghị quyết này và ngược lại.
- Ưu tiên hỗ trợ cho doanh nghiệp có
dự án đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, cơ sở chế biến, tham gia liên kết chuỗi
giá trị đối với các sản phẩm cây ăn quả; dự án sản xuất theo hướng nông nghiệp
hữu cơ hoặc thực hành nông nghiệp tốt (GAP); ứng dụng công nghệ cao.
3. Các chính sách hỗ trợ, bao gồm
3.1. Hỗ trợ lãi suất vay thương mại
a) Điều kiện hỗ trợ
- Doanh nghiệp có dự án được cấp
Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư.
- Dự án đầu tư đã hoàn thành và đi
vào hoạt động.
- Hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định.
b) Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ:
Bằng chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu
đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ, tối
đa 1%, tổng mức hỗ trợ không quá 500 triệu đồng, theo từng quy mô tổng vốn đầu
tư của dự án theo nguyên tắc lũy tiến như sau:
- Dự án có vốn đầu tư dưới 100 tỷ đồng: Mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng, trong thời gian tối đa 02 năm.
- Dự án có vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: Mức hỗ trợ
được tính không quá 50 triệu đồng cho mỗi 100 tỷ đồng vốn
đầu tư tăng thêm, trong thời gian tối đa 03 năm.
- Dự án có vốn đầu tư trên 500 tỷ
đồng: Mức hỗ trợ được tính không quá 50 triệu đồng cho mỗi 200 tỷ đồng vốn đầu
tư tăng thêm, trong thời gian tối đa 04 năm.
c) Hạn mức vay vốn được hỗ trợ: Tối
đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.
3.2. Hỗ trợ tập trung đất đai
a) Điều kiện hỗ trợ
- Doanh nghiệp đã hoàn thành việc tập
trung đất đai với quy mô diện tích từ 20 ha trở lên theo các hình thức quy định
tại Điều 7 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
- Hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định.
b) Nội dung, mức hỗ trợ:
- Nội dung hỗ trợ: hỗ trợ kinh phí
cho công tác trích đo, trích đo địa chính để phục vụ cho việc lập thủ tục cho
thuê đất; chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính; cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Mức hỗ trợ: tối đa 200.000
đồng/ha/dự án.
3.3. Hỗ trợ chi phí đánh giá và
cấp Giấy chứng nhận nông nghiệp hữu cơ hoặc quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt (GAP) tại các khu, vùng tập trung đất đai
a) Điều kiện hỗ trợ: Đối tượng hỗ trợ
phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp có dự án đặc biệt ưu
đãi đầu tư có hợp đồng liên kết sản xuất, chế biến, tiêu
thụ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh theo hướng nông nghiệp hữu cơ
hoặc quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) với hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã.
- Dự án có quy mô diện tích tập trung
từ 03 ha trở lên.
- Doanh nghiệp đã hoàn thành việc
đánh giá và được cấp Giấy chứng nhận nông nghiệp hữu cơ hoặc quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) do các cơ quan, tổ chức đủ điều kiện theo
quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định.
b) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ một lần, tối đa 50% chi phí
thực tế, không quá 50 triệu đồng để thực hiện việc đánh giá và cấp Giấy chứng
nhận nông nghiệp hữu cơ hoặc quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP).
4. Nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách tỉnh; các nguồn vốn lồng ghép từ các
chương trình, dự án phát triển kinh tế xã hội và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Giao
UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Gia
Lai Khóa XI, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH;
- VPQH; VPCP;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http://dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, TH (03).Tr140.
|
CHỦ
TỊCH
Dương Văn Trang
|