HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2019/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày
01 tháng 8 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND
ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 89/BC-HĐND ngày 17 tháng 7
năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24 tháng 7
năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT,
Khoa học và Công nghệ, Thông tin và truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (Kh).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số /2019/NQ-HĐND ngày tháng 8 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên
tắc, nội dung, đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục hỗ trợ, nguồn vốn thực
hiện chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp đăng ký thành lập
trên địa bàn tỉnh, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại
Điều 6 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là Nghị định
số 39/2018/NĐ-CP).
b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân
liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
năm 2017.
2. Những nội dung không quy định
trong Quy định này được thực hiện theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật hiện hành.
Chương II
NỘI DUNG HỖ TRỢ
Mục 1. HỖ TRỢ
CHUNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Điều 3.
Miễn phí trả kết quả thủ tục hành chính
Miễn phí trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính công ích đối với tất cả các thủ tục hành chính thực hiện tại cơ quan
nhà nước mà doanh nghiệp yêu cầu giải quyết (trừ những thủ tục hành chính
theo quy định phải nhận kết quả trực tiếp).
Điều 4. Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ
hộ kinh doanh
1. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh chi phí lập
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp lần đầu, chi phí khắc dấu pháp nhân lần đầu và chi
phí mua chữ ký số trong 01 năm đầu tiên sau khi thành lập, mức hỗ trợ 4 triệu đồng
trên một doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp gửi bằng phương
thức điện tử Văn bản đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này đã được ký số đến Sở Kế hoạch và Đầu
tư để đề nghị hỗ trợ.
3. Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị hỗ trợ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
xem xét, thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp theo kinh phí đã được cấp thông qua
tài khoản doanh nghiệp đã kê khai.
Mục 2. HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 5. Đối
tượng, điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
khi đáp ứng điều kiện hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo được lựa chọn để hỗ trợ theo một trong các phương thức quy định
tại Điều 20 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
Điều 6. Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản
trí tuệ, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tự tổ chức đo lường cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa khởi nghiệp sáng tạo
1. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định
tại điểm a Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP , nhưng tối đa không quá 15
triệu đồng trên một hợp đồng trên một năm cho mỗi doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ
theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP , nhưng tối
đa không quá 15 triệu đồng trên một hợp đồng trên một năm cho mỗi doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp, sáng chế theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 21 Nghị định
số 39/2018/NĐ-CP nhưng không quá 10 triệu đồng trên một sản phẩm.
d) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại điểm b Khoản
2 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP , nhưng không quá 3 triệu đồng trên một
tiêu chuẩn cơ sở, tối đa không quá 10 tiêu chuẩn cơ sở trên một năm cho mỗi
doanh nghiệp.
e) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường theo quy định tại
điểm d Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP , nhưng không quá 8 triệu đồng
trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng trên một năm cho mỗi doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo phương thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích cho Sở Khoa học và Công nghệ sau khi thực hiện xong nội dung được hỗ trợ.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
a) Văn
bản đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này.
b) Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
c) Hợp đồng tư vấn giữa tư vấn
viên hoặc tổ chức tư vấn và doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó nêu rõ nội dung
tư vấn, giá trị hợp đồng tư vấn.
d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
e) Bản sao chụp biên bản thanh
lý hợp đồng tư vấn và hóa đơn, chứng từ thanh toán.
4. Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ xem
xét và thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp theo kinh phí đã được cấp thông qua
tài khoản doanh nghiệp đã kê khai.
Mục 3. HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 7. Đối
tượng, điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành,
chuỗi giá trị
Doanh nghiệp thuộc đối tượng hỗ
trợ khi đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
Điều 8. Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn về liên kết sản xuất, kinh doanh, sở hữu trí tuệ
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
1. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị theo quy định
tại điểm a, b Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP nhưng không quá 20 triệu
đồng trên một hợp đồng cho mỗi doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển thị
trường, nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại điểm b Khoản
2 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP nhưng không quá 20 triệu đồng trên một hợp
đồng cho mỗi doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, bí mật kinh doanh theo quy định tại điểm b
Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP nhưng không quá 20 triệu đồng trên một
sản phẩm.
2. Doanh nghiệp chủ trì cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo phương
thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho sở quản lý chuyên ngành
(nộp hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với lĩnh vực sản xuất,
chế biến sản phẩm nông nghiệp; nộp hồ sơ tại Sở Công thương đối với lĩnh vực sản
xuất, chế biến sản phẩm khác) sau khi thực hiện xong nội dung hỗ trợ.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bao gồm
các giấy tờ theo quy định tại điểm khoản 3 Điều 6 của Quy định này.
4. Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, sở quản lý chuyên ngành xem xét
và thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp theo kinh phí đã được cấp thông qua tài
khoản doanh nghiệp đã kê khai.
Điều 9. Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, tự tổ chức đo lường
1. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại điểm b Khoản
4 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP , nhưng không quá 3 triệu đồng trên một
tiêu chuẩn cơ sở, tối đa không quá 10 tiêu chuẩn cơ sở trên một năm cho mỗi
doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường theo quy định tại điểm d Khoản 4 Điều
24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP , nhưng không quá 8 triệu đồng trên một hợp đồng
và không quá một hợp đồng trên một năm cho mỗi doanh nghiệp.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện
theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 6 của Quy định này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Nguồn vốn hỗ trợ
Nguồn ngân sách nhà nước và nguồn
vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Lập
dự toán, quản lý và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
1. Hàng năm, các cơ quan chủ
trì thực hiện nội dung hỗ trợ lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh giao trong dự toán ngân sách để chi trả nội dung hỗ trợ cho
doanh nghiệp.
2. Các cơ quan chủ trì tổ chức
thực hiện nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện thanh quyết toán
kinh phí hỗ trợ với Sở Tài chính theo quy định của Luật Ngân nhà nước.
3. Giám đốc các cơ quan chủ trì
thực hiện nội dung hỗ trợ ra quyết định hỗ trợ cho từng hồ sơ, từng trường hợp
được hỗ trợ và tự chịu trách nhiệm về quyết định phê duyệt trước Ủy ban nhân
dân tỉnh và quy định của pháp luật.
4. Trường hợp kinh phí đã giao
trong dự toán không đủ để thực hiện hỗ trợ, cơ quan chủ trì hỗ trợ có trách nhiệm
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để cấp bổ sung kinh phí; trường hợp kinh phí đã được
cấp không hỗ trợ hết, cơ quan chủ trì có trách nhiệm hoàn trả lại ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật.
5. Sở Tài chính có trách nhiệm
bảo đảm kinh phí thực hiện, hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước cho hoạt động hỗ trợ; thanh tra, kiểm tra,
giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước.
Điều 12.
Quy định chuyển tiếp
Kể từ ngày Quy định này có hiệu
lực thi hành, hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trước ngày Quy định này
có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo nội dung, chương trình, kế hoạch đã được
phê duyệt; trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng điều kiện hỗ trợ quy định
tại Quy định này thì được thực hiện theo Quy định này./.
PHỤ LỤC
Tên doanh nghiệp
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tuyên Quang, ngày
.... tháng .... năm 20…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm
theo Nghị quyết số /2019/ND-HĐND ngày
/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII)
Kính
gửi: Sở………………tỉnh Tuyên Quang
Tên doanh nghiệp:
……………………………….………………………………
Mã số doanh nghiệp:……………………………………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..
Điện thoại:………….Fax (nếu
có)……………………Email (nếu có)………...
Số tài khoản của doanh nghiệp:………………….tại……………………………
Căn cứ Nghị quyết số……/2019/NQ-HĐND
ngày …/..../2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy định một số
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề nghị Sở………………tỉnh Tuyên
Quang hỗ trợ nội dung sau:
1. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
Chọn nội dung
(Đánh dấu X)
|
Nội dung đề nghị hỗ trợ
|
□
|
I. NHÓM HỖ TRỢ CHUNG CHO
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
|
□
|
1.Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh chi phí
lập hồ sơ đăng ký doanh khởi nghiệp lần đầu, chi phí khắc dấu pháp nhân lần đầu
và chi phí mua chữ ký số sử dụng trong 01 năm đầu tiên sau khi thành lập.
|
□
|
II. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
|
□
|
1. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ theo quy
định tại điểm a Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
|
□
|
2. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược hoạt động sở hữu trí
tuệ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
|
□
|
3. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều
21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
|
□
|
4. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại điểm b Khoản
2 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
|
□
|
5. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường theo quy định
tại điểm d Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
|
|
III. HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ
|
□
|
1. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị theo quy
định tại điểm a Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
|
□
|
2. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển thị
trường, nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại điểm b Khoản
2 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
|
□
|
3. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, bí mật kinh doanh theo quy định tại điểm
b Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
|
□
|
4. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở theo quy định tại điểm b Khoản
4 Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
|
□
|
5. Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng
tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường theo quy định tại điểm d Khoản 4
Điều 24 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
|
2.Thuyết minh nội dung đề
nghị hỗ trợ (Đối với các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, gồm
nội dung chính như: Mục đích ký kết hợp đồng, kinh phí đề nghị hỗ trợ, nội dung
khác):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..……
3. Tài liệu kèm theo gồm:
-…………………………………………….
-…………………………………………….
-……………………………………………..
Doanh nghiệp cam kết hoạt động
đúng theo quy định của pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (Đề nghị hỗ trợ);
- Lưu DN
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
|