|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Đinh Văn Chung
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
02/2014/NQ-HĐND
|
Vị Thanh, ngày 08
tháng 07 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25
tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 136/2011/QĐ-LMHTXVN ngày 25
tháng 02 năm 2011 của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam về việc ban hành Quy định
tiêu chí hợp tác xã điển hình tiên tiến và hồ sơ thủ tục xét công nhận danh hiệu
hợp tác xã (HTX) điển hình tiên tiến;
Xét Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc đề nghị thông qua Đề án về nâng
cao chất lượng hoạt động của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn
2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua nội
dung Đề án về nâng cao chất lượng hoạt động của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020, với các nội dung như
sau:
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát: Xây dựng và nâng cao chất lượng
HTX làm cơ sở cho việc tổ chức lại sản xuất; Liên kết các cá nhân, hộ gia đình
doanh nghiệp theo nguyên tắc tự nguyện nhằm mở rộng quy mô sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao đóng góp của khu vực
kinh tế tập thể vào tăng trưởng kinh tế. Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học công
nghệ nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất để HTX thật sự là nơi giải quyết việc làm,
tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho các thành viên. Trên
cơ sở nâng cao chất lượng, chọn một số HTX xây dựng mô hình HTX điển hình tiên
tiến để nhân ra diện rộng.
b) Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng
đến năm 2020:
- Đối với HTX nông nghiệp hàng năm thu hút thành
viên tham gia HTX tăng từ 20% tổng số thành viên hiện có. Phấn đấu đến năm 2016
có khoảng hơn 2,5% hộ nông nghiệp tham gia HTX, tăng gần 02 lần so với năm 2013
(chiếm 1,3%). Năm 2020 có trên 7,5% hộ nông nghiệp tham gia thành viên.
- Nâng tỷ lệ HTX khá, giỏi đạt từ 70% trở lên; giảm
tỷ lệ HTX yếu kém xuống dưới 10%. Năm 2020 tỷ lệ đạt khá, giỏi trên 80% tổng số
HTX hiện có.
- Mỗi huyện, thị xã, thành phố xây dựng ít nhất 01
mô hình HTX điển hình tiên tiến để nhân rộng ra địa bàn toàn tỉnh. Đến năm 2020
phải có từ 05 mô hình trở lên. Các HTX trong xã nông thôn mới đều thực hiện hoạt
động dịch vụ có hiệu quả.
- Năm 2016 có trên 90% cán bộ HTX qua đào tạo, tập
huấn bồi dưỡng kiến thức về kinh tế tập thể, kỹ năng quản lý, điều hành HTX. Phấn
đấu nâng số tỷ lệ cán bộ quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ có trình độ từ trung cấp
trở lên chiếm 30%. Đến năm 2020 phải đạt từ 95% trở lên.
- Đến năm 2016 xây dựng nhãn hiệu tập thể cho 02
HTX. Năm 2020 đa số các HTX nằm trong vùng chuyên canh cây con có tiềm năng, lợi
thế của tỉnh được xây dựng nhãn hiệu tập thể.
- Khoảng 10 - 15% diện tích cây ăn trái, rau màu của
hộ thành viên trong HTX nông nghiệp được sản xuất theo quy trình VietGAP. Năm
2020 đạt trên 30% diện tích.
- Năm 2016 có trên 15% số HTX nông nghiệp có xây dựng
trụ sở làm việc. Đến năm 2020 phải đạt từ 25% trở lên.
- Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh hàng năm giải
ngân vốn đạt từ 95% trở lên.
2. Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện:
a) Nhiệm vụ: Tập trung nâng cao chất lượng hoạt động
của các HTX, đặc biệt quan tâm đến HTX nông nghiệp. HTX được tổ chức và hoạt động
theo hướng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tổng hợp; mở rộng quy mô hoạt động nhằm
thu hút nhiều thành viên tham gia HTX; có cơ chế thực hiện các chính sách hỗ trợ,
ưu đãi thiết thực cho HTX.
Trong đó, nhiệm vụ trọng tâm đột phá đến năm 2016
là: “Nâng cao chất lượng hoạt động của HTX hiện có, gắn với việc đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, điều hành cán bộ quản lý và vốn hoạt
động, cơ sở vật chất cho HTX”.
b) Giải pháp thực hiện:
- Tăng cường nâng cao nhận thức của người dân về
vai trò vị trí và sự cần thiết để nâng cao chất lượng hoạt động của Hợp tác xã
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020,
vai trò lãnh đạo của các Cấp ủy đảng, chỉ đạo của chính quyền và sự tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền Luật Hợp
tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.
- Về công tác tổ chức: Kiện toàn Ban Chỉ đạo Đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể các cấp và địa phương phải bố
trí chuyên viên phụ trách về kinh tế tập thể cấp huyện và cán bộ phụ trách cấp
xã.
- Về cơ chế, chính sách:
+ Hỗ trợ kinh phí đào tạo chính
quy, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật đối với cán bộ quản lý, thành
viên và người lao động trong HTX.
+ Hỗ trợ cho các HTX có năng lực kinh phí để tham
gia các hội chợ; kinh phí để xây dựng nhãn hiệu tập thể; in tờ rơi giới thiệu
và quảng bá sản phẩm.
+ Hỗ trợ một phần kinh phí theo quy định đối với
HTX có đăng ký dự án nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công
nghệ mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hỗ trợ HTX thực hiện các dự án áp dụng
quy trình sản xuất đạt theo tiêu chuẩn VietGAP.
+ HTX có dự án đầu tư mới, mở rộng
năng lực sản xuất, kinh doanh; hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nhất là
các HTX nằm trong xã điểm xây dựng xã nông thôn mới được ưu đãi về lãi suất và
bảo lãnh tín dụng từ Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh; Ưu tiên vay vốn từ
các Chi nhánh Ngân hàng và tổ chức tín dụng theo quy định. Ủy ban nhân dân tỉnh
sẽ bổ sung thêm vốn cho Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh, đến năm 2016
tăng lên 10.000 triệu đồng. Những năm tiếp theo, tùy vào nhu cầu vốn vay của
HTX và khả năng ngân sách của tỉnh mà hàng năm cân đối bổ sung thêm vốn cho Quỹ.
- Các chính sách hỗ trợ, ưu đãi riêng đối với HTX
nông nghiệp:
+ HTX được đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Hỗ trợ
xây dựng trụ sở làm việc cho 07 HTX được chọn xây dựng mô hình điển hình tiên
tiến; 25 máy bơm cho các HTX phục vụ chống ngập úng trên diện tích đất cây ăn
trái có tiềm năng và lợi thế của tỉnh.
+ Hỗ trợ, ưu đãi về đất để phục vụ hoạt động của
HTX: Thực hiện theo chính sách chung về giao đất, cho thuê đất theo quy định hiện
hành; Giao đất cho 07 HTX để xây dựng trụ sở làm việc, vị trí đất được giao thuộc
khuôn viên Nhà Thông tin ấp, khu vực hoặc Trung tâm Văn hóa xã.
- Các chính sách theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh
đồng lớn.
- Gắn kết với Đề án Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm
2020 (Đề án 1000): Đối với các HTX nằm trong khu vực triển khai thực hiện Đề án
1000, HTX vận động thành viên tham gia; xây dựng lại phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ cho phù hợp.
- Tập trung đầu tư xây dựng 07 mô hình HTX điển
hình tiên tiến. Đặc biệt quan tâm các HTX nằm trong xã điểm của tỉnh chọn xây dựng
xã nông thôn mới (đính kèm phụ lục 1).
3. Nguồn kinh phí thực hiện
(đính kèm phụ lục 2):
Tổng kinh phí thực hiện Đề án là 19.654 triệu đồng,
trong đó:
+ Kinh phí lồng ghép là 6.904 triệu đồng (chương
trình mục tiêu Quốc gia, kinh phí đào tạo; kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ; kinh phí xúc tiến thương mại,...) để hỗ trợ thực hiện các nội dung có
liên quan.
+ Nguồn ngân sách địa phương cân đối, bố trí (ngân
sách tỉnh, ngân sách huyện và lồng ghép các chương trình theo Nghị định số
42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa) và các nguồn hợp pháp khác là 9.310 triệu đồng.
+ Vốn đối ứng của HTX là 3.440 triệu đồng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án về nâng cao chất lượng hoạt động
của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng
đến năm 2020 theo quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang Khóa VIII, kỳ họp thứ tám thông qua và có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể
từ ngày thông qua.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Chung
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC XÉT
CHỌN GIAO ĐẤT XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC
(Đính kèm theo Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 08/7/2014 của HĐND tỉnh về
nâng cao chất lượng hoạt động của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai
đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020)
STT
|
ĐƠN VỊ
|
ĐỊA CHỈ
|
GHI CHÚ
|
|
THÀNH PHỐ VỊ
THANH
|
|
|
01
|
HTX Tân Thuận
|
Xã Vị Tân
|
|
|
HUYỆN VỊ THỦY
|
|
|
02
|
HTX Vị Thanh
|
Xã Vị Thanh
|
|
|
HUYỆN LONG MỸ
|
|
|
03
|
HTX thương mại - dịch vụ nông nghiệp Cá Rô Đồng
|
Xã Vĩnh Viễn
|
|
|
HUYỆN PHỤNG HIỆP
|
|
|
04
|
HTX nông nghiệp 26/3
|
Xã Thạnh Hòa
|
|
|
THỊ XÃ NGÃ BẢY
|
|
|
05
|
HTX nuôi thủy sản Đại Thắng
|
Xã Đại Thành
|
|
|
HUYỆN CHÂU
THÀNH
|
|
|
06
|
HTX nông nghiệp Thạnh Lợi
|
Xã Đông Thạnh
|
|
|
HUYỆN CHÂU
THÀNH A
|
|
|
07
|
HTX nông nghiệp Phước Trung
|
Xã Trường Long Tây
|
|
PHỤ LỤC II
DỰ TRÙ KINH PHÍ
(Đính kèm theo Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 08/7/2014 của HĐND tỉnh về
nâng cao chất lượng hoạt động của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai
đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Giai đoạn 2014
- 2016
|
Phân kỳ 2014 -
2016
|
Nguồn kinh phí
thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
(Chủ đầu tư)
|
Ghi chú
|
2014
|
2015
|
2016
|
Các nguồn kinh
phí lồng ghép
|
NS địa phương
và nguồn hợp pháp khác
|
Đối ứng của HTX
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Tổng (4+5+6)
|
19,654
|
6,586
|
8,810
|
4,258
|
6,904
|
9,310
|
3,440
|
|
|
1.
|
Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
|
5,154
|
1,526
|
2,102
|
1,526
|
5,154
|
-
|
-
|
|
|
a)
|
Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp
tác xã
|
450
|
150
|
150
|
150
|
450
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã
|
Chương trình MTQG về hỗ trợ thành lập mới, đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ HTX
|
b)
|
Đào tạo cán bộ quản lý HTX
|
2,304
|
576
|
1,152
|
576
|
2,304
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã
|
Kinh phí đào tạo của tỉnh
|
c)
|
Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho thành viên và
người lao động trong HTX
|
1,200
|
400
|
400
|
400
|
1,200
|
|
|
Sở LĐ, TB & XH
|
Chương trình MTQG về đào tạo nghề nông thôn
|
d)
|
Đào tạo nghề nông nghiệp cho thành viên và người
lao động trong HTX
|
1,200
|
400
|
400
|
400
|
1,200
|
|
|
Sở NN & PTNT
|
Chương trình MTQG về đào tạo nghề nông thôn
|
2.
|
Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên
kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng mẫu lớn
|
4,680
|
1,480
|
2,128
|
1,072
|
-
|
2,640
|
2,040
|
|
|
a)
|
Hỗ trợ chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật,
công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các
thành viên
|
3,480
|
1,080
|
1,728
|
672
|
|
1,740
|
1,740
|
Sở NN & PTNT
|
NS huyện cân đối, bố trí thực hiện QĐ số
62/2013/QĐ-TTg
|
b)
|
Tổ chức tập huấn cho cán bộ HTX, LHHTX về quản
lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất
|
600
|
200
|
200
|
200
|
|
300
|
300
|
Sở NN & PTNT
|
NS tỉnh cân đối, bố trí thực hiện QĐ số
62/2013/QĐ-TTg
|
c)
|
Tổ chức tập huấn cho thành viên HTX sản xuất theo
hợp đồng
|
600
|
200
|
200
|
200
|
|
600
|
|
Sở NN & PTNT
|
NS tỉnh cân đối, bố trí thực hiện QĐ số
62/2013/QĐ-TTg
|
3.
|
Chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng
thị trường
|
770
|
280
|
280
|
210
|
750
|
20
|
-
|
|
|
a)
|
Hỗ trợ HTX đăng ký nhãn hiệu hàng hóa hoặc nhãn
hiệu tập thể
|
100
|
50
|
50
|
|
100
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
NS địa phương
|
b)
|
Hỗ trợ HTX tham gia hội chợ, triển lãm trong và
ngoài tỉnh
|
300
|
100
|
100
|
100
|
300
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã
|
NS địa phương
|
c)
|
Hỗ trợ cho HTX khảo sát tìm kiếm thị trường...
|
300
|
100
|
100
|
100
|
300
|
|
|
Sở Công Thương
|
NS địa phương
|
d)
|
Tờ rơi giới thiệu sản phẩm của các HTX (In 10.000
tờ khổ A4, gấp 3, in offset, 04 màu 02 mặt)
|
50
|
20
|
20
|
10
|
50
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã
|
NS địa phương
|
đ)
|
Hỗ trợ cho Liên minh Hợp tác xã xây dựng Trang
thông tin điện tử về HTX.
|
20
|
10
|
10
|
|
|
20
|
|
Liên minh Hợp tác xã (thiết kế, thành lập)
|
NS tỉnh
|
4.
|
Chính sách hỗ trợ ứng dụng khoa học, kỹ thuật
và công nghệ mới
|
1,000
|
250
|
500
|
250
|
1,000
|
-
|
-
|
|
|
|
Hỗ trợ thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất.
|
1,000
|
250
|
500
|
250
|
1,000
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Kinh phí sự nghiệp KH&CN
|
5.
|
Chính sách tiếp cận vốn và Quỹ Hỗ trợ phát triển
hợp tác xã
|
5,000
|
2,500
|
2,500
|
-
|
-
|
5,000
|
-
|
|
|
|
Hỗ trợ cho HTX vay vốn mở rộng sản xuất, kinh doanh
dịch vụ (mức cho vay tối đa 500 triệu/HTX)
|
5,000
|
2,500
|
2,500
|
|
|
5,000
|
|
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã
|
NS tỉnh cân đối, bố trí
|
6
|
Chính sách hỗ trợ HTX đầu tư cơ sở hạ tầng phục
vụ sản xuất
|
3,050
|
550
|
1,300
|
1,200
|
-
|
1,650
|
1,400
|
|
|
a)
|
Hỗ trợ các HTX đầu tư máy bơm nước phục vụ sản xuất
của HTX trong vùng cây ăn trái (hỗ trợ 25 máy bơm)
|
250
|
150
|
100
|
|
|
250
|
|
Liên minh Hợp tác xã
|
NS huyện, lồng ghép các nguồn kinh phí theo Nghị
định số 42/2012/NĐ-CP , các nguồn kinh phí khác
|
b)
|
Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở (cho 07 HTX)
|
2,800
|
400
|
1,200
|
1,200
|
|
1,400
|
1,400
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
NS các huyện, thị xã, thành phố
|
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án về nâng cao chất lượng hoạt động của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND ngày 08/07/2014 thông qua Đề án về nâng cao chất lượng hoạt động của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hướng đến năm 2020
4.301
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|