CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
81/2015/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 09 năm 2015
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật
Kế toán ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật
Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
Chính phủ ban hành Nghị định về công bố
thông tin của doanh nghiệp nhà nước.
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về nội dung,
trình tự, thủ tục, trách nhiệm công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.
2. Doanh nghiệp nhà nước.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.
4. Các doanh nghiệp nhà nước trực tiếp
phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp nhà nước kết hợp kinh tế với quốc
phòng, an ninh thực hiện công bố thông tin theo quy định của Chính phủ về tổ chức
quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.
5. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán thực hiện công bố thông
tin theo quy định của pháp luật chuyên ngành và quy định tại Nghị định này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. “Doanh nghiệp nhà nước” là doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế
nhà nước, tổng công ty nhà nước, nhóm công ty mẹ - công ty con;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. “Ngày làm việc” là các ngày làm việc
trong tuần theo quy định thời gian hành chính, trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy
định của Bộ luật Lao động.
3. “Trường hợp bất khả kháng” là trường
hợp doanh nghiệp nhà nước không thể kiểm soát được việc xảy ra các sự kiện này
hoặc không thể thiết lập các biện pháp hợp lý nhằm ngăn chặn để không cho nó xảy
ra hoặc hạn chế thiệt hại khi nó xảy ra.
Điều 4. Yêu cầu thực hiện
công bố thông tin
1. Việc công bố thông tin của các doanh
nghiệp nhà nước nhằm bảo đảm yêu cầu công khai, minh bạch về hoạt động của
doanh nghiệp, bảo đảm tính hiệu quả, hiệu lực trong hoạt động quản lý và giám
sát của cơ quan nhà nước và của xã hội đối với doanh nghiệp nhà nước.
2. Việc công bố thông tin phải đầy đủ,
chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật. Việc công bố thông tin do
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố
thông tin thực hiện. Doanh nghiệp, trực tiếp là người đại diện theo pháp luật
hoặc người được ủy quyền, chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực
và chính xác của thông tin được công bố.
3. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều hơn
một (01) người đại diện theo pháp luật, doanh nghiệp thực hiện thông báo với cơ
quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời công khai
trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp về người đại diện theo
pháp luật thực hiện công bố thông tin theo Phụ lục I
kèm theo Nghị định này.
4. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện
công bố thông tin thông qua người được ủy quyền công bố thông tin, doanh nghiệp
phải gửi thông báo ủy quyền thực hiện công bố thông tin tới cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Phụ lục
II kèm theo Nghị định này. Người được ủy quyền công bố thông tin phải là
người có thẩm quyền ký, đóng dấu theo quy định nội bộ của doanh nghiệp.
5. Trường hợp các thông tin được công bố
có sự sai lệch, chưa chính xác, làm ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp, người
đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin phải xác nhận
và điều chỉnh thông tin thay đổi hoặc đính chính thông tin đó trong thời hạn
hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi nhận được thông tin đó hoặc theo yêu cầu của cơ
quan quản lý. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, doanh
nghiệp phải có văn bản báo cáo giải trình với cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà
nước.
Điều 5. Phương tiện và
hình thức công bố thông tin
1. Hình thức công bố thông tin gồm: Văn
bản và dữ liệu điện tử.
2. Ngày nộp các nội dung công bố thông
tin là ngày văn bản đến cơ quan có thẩm quyền, ngày gửi fax, gửi email, ngày
công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp. Ngày công khai
thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên các phương tiện công bố thông tin.
3. Việc công bố thông tin phải được thực
hiện đồng thời qua các phương tiện công bố thông tin sau:
a) Đối với doanh nghiệp, phương tiện
công bố thông tin gồm: Báo cáo bằng văn bản, cổng hoặc trang thông tin điện tử,
ấn phẩm và các phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà nước, phương tiện công bố thông tin gồm: Hệ thống tiếp nhận thông tin, cổng
hoặc trang thông tin điện tử, ấn phẩm và các phương tiện thông tin đại chúng
khác theo quy định của pháp luật;
c) Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, phương
tiện công bố thông tin gồm: Hệ thống tiếp nhận thông tin, Cổng thông tin doanh
nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn), ấn phẩm và các phương tiện thông
tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật.
4. Việc công bố thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
quy định.
5. Các báo cáo và ấn phẩm khác của doanh
nghiệp, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước của
doanh nghiệp thực hiện theo quy định của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước.
Điều 6. Ngôn ngữ công bố
thông tin
Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin của
doanh nghiệp là tiếng Việt. Trường hợp quy định công bố thông tin bổ sung bằng
ngôn ngữ khác, ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin bao gồm tiếng Việt và ngôn
ngữ khác theo quy định.
Điều 7. Tạm hoãn công bố
thông tin
1. Trường hợp việc công bố thông tin
không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất khả kháng, doanh nghiệp phải
báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và phải thực hiện công bố thông
tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng được khắc phục.
2. Việc tạm hoãn công bố thông tin phải
được công bố trên phương tiện công bố thông tin của doanh nghiệp (Cổng hoặc
trang thông tin điện tử, ấn phẩm khác), đồng thời doanh nghiệp phải báo cáo cơ
quan đại diện chủ sở hữu nhà nước lý do của việc tạm hoãn công bố thông tin.
Doanh nghiệp phải gửi thông báo đề nghị tạm hoãn công bố thông tin cho cơ quan
đại diện chủ sở hữu nhà nước chậm nhất là năm (05) ngày làm việc sau khi sự kiện
bất khả kháng phát sinh.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
phải rà soát, đánh giá, chấp nhận việc tạm hoãn công bố thông tin trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được đề nghị tạm hoãn công bố thông
tin của doanh nghiệp và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám
sát chung.
Điều 8. Điều chỉnh nội
dung công bố thông tin
Trong trường hợp cần điều chỉnh các nội
dung công bố thông tin, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, cập nhật thông tin
trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp trong vòng năm (05)
ngày làm việc sau khi các nội dung thông tin điều chỉnh được phê duyệt. Doanh
nghiệp có trách nhiệm gửi các nội dung điều chỉnh công bố thông tin cho cơ quan
đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng năm (05) ngày
làm việc sau khi các nội dung điều chỉnh được phê duyệt để thực hiện đăng tải
thông tin theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này.
Điều 9. Bảo quản, lưu
giữ thông tin
Thông tin công bố phải được duy trì trên
cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp tối thiểu là năm (05) năm.
Doanh nghiệp công bố thông tin thực hiện việc bảo quản, lưu giữ thông tin đã
báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.
Chương II
CÔNG
BỐ THÔNG TIN ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 10. Các thông tin
phải công bố định kỳ
1. Doanh nghiệp phải định kỳ công bố các
thông tin sau đây:
a) Chiến lược phát triển của doanh nghiệp;
b) Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu
tư phát triển năm (05) năm của doanh nghiệp;
c) Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu
tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp;
d) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện
kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và ba (03) năm gần nhất tính đến năm báo
cáo;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ
công ích và trách nhiệm xã hội khác (nếu có);
e) Báo cáo tình hình thực hiện sắp xếp,
đổi mới doanh nghiệp hàng năm;
g) Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu
tổ chức của doanh nghiệp;
h) Báo cáo tài chính sáu (06) tháng và
báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp;
i) Báo cáo chế độ tiền lương, tiền thưởng
của doanh nghiệp.
2. Đối với các chiến lược, kế hoạch sản
xuất kinh doanh, đầu tư có nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí
mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà nước quyết định việc công bố nhằm tránh việc lạm dụng các quy định
về nội dung bí mật làm hạn chế tính công khai, minh bạch về kế hoạch sản xuất
kinh doanh, đầu tư của doanh nghiệp.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước,
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có trách nhiệm phê duyệt các nội dung
công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước theo thẩm quyền; bảo đảm tính công
khai, minh bạch và kịp thời của các thông tin được công bố.
Điều 11. Công bố chiến
lược phát triển của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng,
trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt chiến lược phát triển của
doanh nghiệp không muộn hơn ngày 30 tháng 9 của năm đầu tiên trong kỳ xây dựng
chiến lược, với một số nội dung cơ bản như: Quan điểm, định hướng phát triển, mục
tiêu, các nhiệm vụ, giải pháp để đạt được các mục tiêu. Cơ quan đại diện chủ sở
hữu nhà nước phê duyệt chiến lược phát triển doanh nghiệp không muộn hơn ngày
31 tháng 12 của năm đầu tiên trong kỳ xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày chiến lược phát triển của doanh nghiệp được phê duyệt, doanh nghiệp
thực hiện công bố chiến lược trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh
nghiệp đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo quy định.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
thực hiện công bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp trên cổng hoặc trang
thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày chiến
lược phát triển doanh nghiệp được phê duyệt.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công
bố chiến lược phát triển của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp của
Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Điều 12. Công bố kế hoạch
sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng,
trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh
doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm không muộn hơn ngày 30 tháng 9 của năm
đầu tiên của kỳ xây dựng kế hoạch theo các nội dung quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này. Cơ quan đại diện
chủ sở hữu phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05)
năm của doanh nghiệp không muộn hơn ngày 31 tháng 12 của năm đầu tiên trong kỳ
xây dựng kế hoạch.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của
doanh nghiệp được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt, doanh nghiệp thực hiện
công bố kế hoạch trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp đồng
thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo quy định.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
thực hiện công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05)
năm của doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong
vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công
bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh
nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn)
trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kế hoạch sản xuất kinh
doanh và đầu tư phát triển năm (05) năm của doanh nghiệp.
Điều 13. Công bố kế hoạch
sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng,
trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh
doanh và đầu tư phát triển hàng năm theo các nội dung quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
2. Sau năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp được
cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phê duyệt, doanh nghiệp thực hiện công bố
kế hoạch trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp đồng thời gửi
tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo quy định. Thời hạn công bố kế hoạch sản
xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp không muộn hơn
ngày 31 tháng 3 của năm thực hiện kế hoạch.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
thực hiện công bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của
doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công
bố kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của doanh nghiệp
trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được kế hoạch của doanh nghiệp.
Điều 14. Công bố báo
cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và ba
(03) năm gần nhất tính đến năm báo cáo
1. Doanh nghiệp phải xây dựng báo cáo
đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và ba (03)
năm gần nhất tính đến năm báo cáo theo các nội dung quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này. Báo cáo đánh giá phải
nêu nhận xét, phân tích về tình hình thực hiện, kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tính đến thời điểm báo cáo và các giải pháp nhằm duy trì và nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm kế tiếp.
2. Doanh nghiệp thực hiện công bố trên cổng
hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo đánh giá về kết quả thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và ba (03) năm gần nhất, đồng thời gửi
báo cáo tới cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
công bố theo quy định. Thời hạn công bố và gửi báo cáo tới cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư không muộn hơn ngày 20 tháng 6 của năm
liền sau năm thực hiện báo cáo.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
thực hiện công bố báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh hàng năm và ba (03) năm gần nhất trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của
cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được cáo cáo của
doanh nghiệp.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công
bố báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm
và ba (03) năm gần nhất trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ
(http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận
được báo cáo của doanh nghiệp.
Điều 15. Công bố báo
cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội khác (nếu có)
1. Doanh nghiệp phải xây dựng báo cáo kết
quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội (nếu có) theo các nội
dung quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này.
Doanh nghiệp thực hiện công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh
nghiệp báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội
khác (nếu có) đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo quy định. Thời hạn công bố và gửi báo cáo
cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư không muộn
hơn ngày 20 tháng 6 của năm liền sau năm báo cáo.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
thực hiện công bố báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm
xã hội khác (nếu có) trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong
vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công
bố báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích và trách nhiệm xã hội khác
(nếu có) trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn)
trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
Điều 16. Công bố tình
hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm
1. Doanh nghiệp phải xây dựng báo cáo
tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm theo các nội dung
quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định này.
Báo cáo tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hàng năm cần có các
phân tích, đánh giá về công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trong năm, báo
cáo và kế hoạch sắp xếp trong năm kế tiếp; dự kiến mức độ hoàn thành và các giải
pháp nhằm bảo đảm tiến độ theo phương án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Doanh nghiệp thực hiện công bố trên cổng
hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo tình hình thực hiện sắp xếp,
đổi mới doanh nghiệp hàng năm, đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan đại diện chủ sở
hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố theo quy định. Thời hạn công bố
và gửi báo cáo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu
tư không muộn hơn ngày 31 tháng 3 của năm liền sau năm thực hiện kế hoạch sắp xếp,
đổi mới doanh nghiệp.
3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
công bố báo cáo tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trên cổng hoặc
trang thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm việc tính từ
ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công
bố báo cáo tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp trên cổng thông
tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày
làm việc tính từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
Điều 17. Công bố báo
cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải xây dựng báo cáo thực
trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp theo các nội dung quy định tại
Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này. Doanh nghiệp
thực hiện công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo
cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp đồng thời gửi báo
cáo đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thực
hiện công bố theo quy định. Thời hạn công bố và gửi báo cáo tới cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư không muộn hơn ngày 20 tháng 6 của
năm liền sau năm báo cáo.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
phải công bố báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công
bố báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp trên cổng
thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng (05) ngày
làm việc tính từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
Điều 18. Công bố báo
cáo tài chính của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải xây dựng báo cáo
tài chính sáu (06) tháng và báo cáo tài chính năm theo các nội dung quy định tại
Phụ lục IX kèm theo Nghị định này. Doanh nghiệp thực
hiện công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo
tài chính sáu (06) tháng và báo cáo tài chính năm (đã được kiểm toán), đồng thời
gửi các báo cáo này đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và
Đầu tư để thực hiện công bố theo quy định. Thời hạn công bố và gửi báo cáo cho
cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư không muộn hơn
ngày 15 tháng 8 của năm báo cáo đối với báo cáo tài chính sáu (06) tháng và
không muộn hơn ngày 31 tháng 5 của năm liền sau năm báo cáo đối với báo cáo tài
chính năm.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
thực hiện công bố báo cáo tài chính sáu (06) tháng và báo cáo tài chính năm của
doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công
bố báo cáo tài chính sáu (06) tháng và báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp
trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng
năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp.
Điều 19. Công bố chế độ
tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải xây dựng báo cáo chế
độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp theo các nội dung quy định tại Phụ lục X kèm theo Nghị định này. Doanh nghiệp thực hiện
công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp báo cáo chế độ
tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp, đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan đại
diện chủ sở hữu nhà nước và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện công bố theo quy
định. Thời hạn công bố và gửi báo cáo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
và Bộ Kế hoạch và Đầu tư không muộn hơn ngày 31 tháng 3 của năm liền sau năm
báo cáo.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
thực hiện công bố báo cáo chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp trên
cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công
bố báo cáo chế độ tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp trên cổng thông tin
doanh nghiệp của Bộ (http://www.business.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
Chương III
CÔNG
BỐ THÔNG TIN BẤT THƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 20. Các thông tin
phải công bố bất thường
Doanh nghiệp phải báo cáo cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà nước và công bố công khai các thông tin bất thường khi xảy ra một
trong các sự kiện quy định tại Khoản 1 Điều 109 Luật Doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Điều 21. Trình tự, thủ
tục, trách nhiệm công bố thông tin bất thường
1. Khi xảy ra một trong các trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều 109 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp
phải công bố trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, ấn phẩm
(nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp. Thời hạn báo cáo các thông tin bất thường cho cơ quan đại diện chủ sở hữu
và Bộ Kế hoạch và Đầu tư là không muộn hơn 24 giờ và thời hạn công khai các
thông tin bất thường là không muộn hơn 36 giờ kể từ thời điểm xảy ra sự kiện.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
thực hiện công bố các thông tin bất thường của doanh nghiệp trên cổng hoặc
trang thông tin điện tử của cơ quan ngay sau khi nhận được báo cáo của doanh
nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công
bố các thông tin bất thường của doanh nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp của
Bộ (http://www.business.gov.vn ) ngay sau khi nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Tổ chức thực
hiện công bố thông tin
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a) Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty có trách nhiệm xây dựng quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp theo
quy định tại Nghị định này trong đó nêu rõ thẩm quyền, trách nhiệm, phân công
nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan, báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà nước để giám sát, đôn đốc thực hiện;
b) Chậm nhất sau sáu (06) tháng kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng,
duy trì cổng hoặc trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, bảo đảm việc công bố
thông tin theo quy định tại Nghị định này. cổng hoặc trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp phải có chuyên mục riêng về công bố thông tin, trong đó có các nội
dung về điều lệ doanh nghiệp, quy chế quản trị doanh nghiệp (nếu có), danh sách
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc và các thông tin phải
công bố định kỳ, bất thường theo yêu cầu quy định tại Nghị định này.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận và
công bố thông tin theo quy định của Nghị định này. Cổng hoặc trang thông tin điện
tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước phải có chuyên mục riêng về công bố
thông tin của doanh nghiệp. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước có trách nhiệm
đăng tải công bố thông tin của doanh nghiệp đúng thời gian, bảo đảm các thông
tin công bố được tiếp cận dễ dàng và thuận tiện;
b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện công bố thông tin của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm yêu
cầu quy định tại Nghị định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Duy trì Cổng thông tin doanh nghiệp của
Bộ (http://www.business.gov.vn), bảo đảm việc tiếp nhận, công bố thông tin của
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này. Cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ
có chuyên mục riêng về công bố thông tin của doanh nghiệp;
b) Tổng hợp và đăng tải công khai các nội
dung công bố thông tin của doanh nghiệp trên cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ
(http://www.business.gov.vn); bảo đảm các thông tin công bố được tiếp cận dễ
dàng và thuận tiện. Ngoài các nội dung công bố thông tin bằng văn bản, nội dung
công bố thông tin điện tử của doanh nghiệp được gửi đến địa chỉ hòm thư [email protected].
Điều 23. Xử lý vi phạm
về công bố thông tin
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
áp dụng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo người quản lý doanh nghiệp trong
trường hợp vi phạm các quy định như: Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ,
không đúng thời hạn các quy định về công bố thông tin; nội dung công bố thông
tin không trung thực theo quy định tại Nghị định này;
b) Doanh nghiệp vi phạm các quy định về
công bố thông tin theo quy định tại Nghị định này sẽ bị xử phạt hành chính theo
quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch
và đầu tư;
c) Trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm
các quy định về công bố thông tin theo quy định tại Nghị định này dẫn đến việc
cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước không kịp thời đưa ra các ý kiến chỉ đạo,
khuyến nghị, giải pháp, dẫn đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp lâm vào
tình trạng khó khăn, gây thất thoát vốn nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà nước áp dụng hình thức kỷ luật từ hạ bậc lương đến buộc thôi việc và kiến
nghị cơ quan chức năng xử lý hình sự đối với người quản lý doanh nghiệp.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra, thanh tra các nội dung về
công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này; không thực
hiện việc đăng tải công khai, kịp thời trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của
cơ quan về các thông tin công bố định kỳ và bất thường của doanh nghiệp do mình
quản lý.
3. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện
công bố thông tin đầy đủ, đúng quy định theo quy định tại Nghị định này; chậm
công bố thông tin đến hai mươi (20) ngày làm việc: Bộ Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm công khai danh sách các doanh nghiệp trên địa chỉ
http://www.business.gov.vn và thông báo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
biết để đôn đốc, đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ danh sách doanh nghiệp
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 05 tháng 11 năm 2015.
Quyết định số 36/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Quy chế công bố thông tin của công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu hết hiệu lực từ ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành.
Điều 25. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà nước bảo đảm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để nâng cấp,
duy trì, vận hành cổng hoặc trang thông tin điện tử của mình, bảo đảm việc công
bố thông tin theo quy định của Nghị định này.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
có trách nhiệm đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các quy định về công bố
thông tin tại Nghị định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, giải quyết theo quy định.
3. Các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Nghị định này.
4. Các công ty con do tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện công bố thông tin theo
quy định tại Nghị định này.
5. Hàng năm, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước thực hiện Nghị định này và định kỳ tổng hợp tình
hình thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo quy định./.
Nơi
nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Liên minh các HTX Việt Nam;
- Các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ
LỤC I
THÔNG BÁO NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT THỰC HIỆN CÔNG BỐ
THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
MST
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày …. tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- (Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước)
- (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Tên giao dịch của doanh nghiệp:......................................................................................
Mã số doanh nghiệp:........................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................................
Điện thoại:………………………………….Fax:…………………..Email:………………………….
Website:..........................................................................................................................
Sau đây chứng nhận: Ông (Bà).........................................................................................
Điện thoại liên hệ:………………………………………………..Email:……………………………..
Chức vụ tại doanh nghiệp:................................................................................................
Là người đại diện theo pháp luật của (Tên
Doanh nghiệp) được giao thực hiện công bố thông tin của (Tên Doanh nghiệp)............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
PHỤ
LỤC II
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
MST
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày …. tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- (Cơ quan đại diện chủ
sở hữu nhà nước)
- (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Tên giao dịch của doanh nghiệp:......................................................................................
Mã số doanh nghiệp:........................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................................
Website:..........................................................................................................................
Sau đây chứng nhận: Ông (Bà).........................................................................................
Điện thoại liên hệ:………………………………………………..Email:……………………………..
Chức vụ tại doanh nghiệp:................................................................................................
Là người được ủy quyền thực hiện công bố
thông tin của (Tên Doanh nghiệp)....................
.......................................................................................................................................
|
Người đại
diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 05 NĂM CỦA
DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
MST
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày …. tháng … năm …
|
(Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp được Cơ quan đại diện
chủ sở hữu phê duyệt tại văn bản số....ngày.... tháng.... năm)
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Những sự kiện quan trọng
- Việc thành lập.
- Vốn điều lệ.
- Các sự kiện khác.
2. Quá trình phát triển
- Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
- Mục tiêu kinh doanh
- Ngành, nghề kinh doanh chính.
3. Định hướng phát triển
- Các mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp.
- Tóm tắt những nội dung chính về chiến
lược phát triển trung và dài hạn.
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIẸP GIAI ĐOẠN...
1. Mục tiêu tổng quát
Xác định vai trò, vị trí, định hướng
phát triển, nhiệm vụ của doanh nghiệp trong 05 năm của kỳ kế hoạch.
2. Mục tiêu cụ thể
Doanh nghiệp xác định một số chỉ tiêu về
sản phẩm, tăng trưởng bình quân, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, lao động,
tiền lương, thị trường, xuất khẩu...
3. Kế hoạch triển khai
Doanh nghiệp xác định kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển...
4. Các giải pháp thực hiện
Doanh nghiệp xác định một số giải pháp
thực hiện chủ yếu về tài chính, sản xuất kinh doanh, nhân lực...
PHỤ
LỤC IV
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM ….
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
MST
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày …. tháng … năm …
|
(Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển năm... đã được Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt tại Văn bản số... ngày...tháng
... năm)
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN NĂM TRƯỚC
Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm trước:
Sản phẩm sản xuất chủ yếu, doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân sách, thực
hiện sản phẩm công ích, kim ngạch xuất khẩu...
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN NĂM...
1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Kế hoạch chỉ tiêu sản lượng chính
- Kế hoạch và kết quả sản xuất kinh
doanh cả năm
- Kế hoạch phát triển thị trường và sản phẩm
2. Kế hoạch đầu tư phát triển
- Kế hoạch đầu tư các dự án cả năm
- Kết quả đầu tư cả năm (dự kiến).
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Các giải pháp thực hiện
1. Giải pháp về tài chính.
2. Giải pháp về sản xuất.
3. Giải pháp về marketing.
4. Giải pháp về nguồn nhân lực.
5. Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật.
6. Giải pháp về quản lý và điều hành.
7. Giải pháp khác.
BIỂU CÁC CHỈ
TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM ……...
TT
|
Các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Kế hoạch
|
1
|
Các chỉ tiêu sản lượng chủ yếu
|
|
|
|
- Sản lượng 1
|
|
|
|
- Sản lượng 2
|
|
|
|
……………
|
|
|
2
|
Chỉ tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu
có)
|
|
|
3
|
Doanh thu
|
Tỷ đồng
|
|
4
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tỷ đồng
|
|
5
|
Nộp ngân sách
|
Tỷ đồng
|
|
6
|
Tổng vốn đầu tư
|
Tỷ đồng
|
|
7
|
Kim ngạch xuất khẩu (nếu có)
|
1.000 USD
|
|
8
|
Các chỉ tiêu khác
|
|
|
* Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty
và nhóm công ty mẹ - công ty con là báo cáo hợp nhất.
PHỤ
LỤC V
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH HẰNG NĂM VÀ 03 NĂM GẦN NHẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
MST
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày …. tháng … năm …
|
Năm báo cáo…………………..
1. Tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư phát
triển 03 năm trước
a) Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch 03
năm trước: Sản phẩm sản xuất chủ yếu, doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân
sách, thực hiện sản phẩm công ích, kim ngạch xuất khẩu...
b) Tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm
trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong 03 năm trước: Báo cáo về tình hình
đầu tư thực hiện các dự án trọng điểm của doanh nghiệp.
c) Những thay đổi chủ yếu trong 03 năm
(những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường
mới,...).
d) Thuận lợi, khó khăn chủ yếu, các yếu
tố ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
đ) Triển vọng và kế hoạch trong tương
lai (thị trường dự tính, mục tiêu,...).
BIỂU SỐ 1
MỘT SỐ CHỈ TIÊU
VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Thực hiện năm
X -3
|
Thực hiện năm
X- 2
|
Thực hiện năm
X- 1
|
Ước thực hiện
năm báo cáo (năm X)
|
1
|
Sản phẩm chủ yếu sản xuất
|
|
|
|
|
|
a)
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng doanh thu
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
4
|
Nộp ngân sách
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
5
|
Kim ngạch xuất khẩu (nếu có)
|
1000 USD
|
|
|
|
|
6
|
Sản phẩm dịch vụ công ích (nếu có)
|
|
|
|
|
|
7
|
Kế hoạch đầu tư phát triển
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
a)
|
- Nguồn ngân sách
|
“
|
|
|
|
|
b)
|
- Vốn vay
|
“
|
|
|
|
|
c)
|
- Vốn khác
|
“
|
|
|
|
|
8
|
Tổng lao động
|
Người
|
|
|
|
|
9
|
Tổng quỹ lương
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
a)
|
- Quỹ lương quản lý
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
b)
|
- Quỹ lương lao động
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
* Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công ty
và nhóm công ty mẹ - công ty con là báo cáo hợp nhất.
2. Tình hình đầu tư tại các công ty con
- Danh sách các công ty mà doanh nghiệp
nắm trên 50% vốn điều lệ.
- Tình hình đầu tư của doanh nghiệp vào
các công ty này.
- Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài
chính của các công ty này.
PHỤ
LỤC VIII
BÁO
CÁO THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP NĂM …..
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
MST
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày …. tháng … năm …
|
(Báo cáo đã được
Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt tại Văn bản số... ngày...
tháng ... năm…..)
I. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
DOANH NGHIỆP
1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng thành viên)
Thành viên và cơ cấu Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty và các cán bộ chủ chốt: Danh sách thành viên (thành viên
độc lập, thành viên điều hành, thành viên chuyên trách, thành viên không chuyên
trách, chức danh tại công ty khác do doanh nghiệp nắm giữ); nhân thân, trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các vị trí quản lý đã nắm giữ, công việc
quản lý được giao.
BIỂU SỐ 1
THÔNG TIN VỀ
TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
TT
|
Ho và tên
|
Năm sinh
|
Chức danh
|
Phân loại thành viên
|
Trình độ chuyên môn
|
Kinh nghiệm nghề nghiệp
|
Các vị trí quản
lý đã nắm giữ
|
Công việc quản
lý được giao
|
Chức danh tại
doanh nghiệp
|
Chức danh tại
công ty khác (nếu có)
|
I. HĐTV hoặc Chủ tịch công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TGĐ hoặc GĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phó TGĐ hoặc PGĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kế toán trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên
Danh sách thành viên và cơ cấu Ban kiểm
soát hoặc Kiểm soát viên.
3. Thù lao và lợi ích của Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty, thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng
Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi
ích và tổng chi phí (nếu có) cho từng thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty, thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám
đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, Kế toán trưởng.
4. Các chính sách bảo đảm trách nhiệm của
đội ngũ quản lý
- Liệt kê các nguyên tắc về đạo đức của
doanh nghiệp (nếu có).
- Liệt kê các chính sách khác của doanh
nghiệp để bảo đảm đạo đức và trách nhiệm của đội ngũ quản lý (nếu có).
5. Về quản lý rủi ro
Hướng dẫn về quản trị rủi ro của doanh
nghiệp (mô tả tóm tắt nếu có).
II. CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
BIỂU SỐ 2
CÁC QUYẾT ĐỊNH
CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
(Tóm
tắt các quyết định quan trọng, có tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh và
đầu tư của doanh nghiệp)
TT
|
Số văn bản
|
Ngày
|
Nội dung (nêu
tóm tắt nội dung chính của văn bản)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Hoạt động của Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty:
1. Các cuộc họp của Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty:
Hoạt động của Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty và đánh giá hoạt động của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty (Các quyết định, nghị quyết lớn của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc
trong kỳ như các Quyết định, Nghị quyết liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư, mua sắm tài sản, ... Nêu số văn bản và tóm tắt nội dung văn bản).
BIỂU SỐ 3
THỐNG KÊ CÁC CUỘC
HỌP CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY
(Chỉ
thống kê các cuộc họp quan trọng, có tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh
và đầu tư của doanh nghiệp)
TT
|
Thành viên Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
|
Chức vụ
|
Số buổi họp
tham dự
|
Số buổi họp
không tham dự
|
Lý do không
tham dự
|
Tỷ lệ
|
|
Ông (Bà)
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động giám sát của Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty đối với Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
3. Các Nghị quyết hoặc Quyết định của Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty:
BIỂU SỐ 4
THỐNG KÊ CÁC
NGHỊ QUYẾT/QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY
(Chỉ
nêu tóm tắt các cuộc họp quan trọng, có tác động đến hoạt động sản xuất kinh
doanh và đầu tư của doanh nghiệp)
TT
|
Số văn bản
|
Ngày
|
Nội dung
|
|
|
|
|
III. HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT HOẶC KIỂM
SOÁT VIÊN CỦA DOANH NGHIỆP
1. Hoạt động giám sát của Ban kiểm soát
hoặc Kiểm soát viên
2. Các báo cáo của Ban kiểm soát hoặc Kiểm
soát viên:
BIỂU SỐ 5
THỐNG KÊ CÁC
BÁO CÁO CỦA BAN KIỂM SOÁT HOẶC KIỂM SOÁT VIÊN
(Chỉ
nêu tóm tắt các các báo cáo quan trọng, có tác động đến hoạt động sản xuất kinh
doanh và đầu tư của doanh nghiệp)
TT
|
Số văn bản
|
Ngày
|
Nội dung
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
1. Danh sách các bên có liên quan của
doanh nghiệp.
2. Thông tin về giao dịch với các bên có
liên quan.
BIỂU SỐ 6
THỐNG KÊ VỀ CÁC
GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN
(Chỉ
nêu tóm tắt các giao dịch quan trọng, có tác động đến hoạt động sản xuất kinh
doanh và đầu tư của doanh nghiệp)
TT
|
Bên liên quan
|
Nội dung giao
dịch
|
Giá trị giao
dịch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
Giải thích:
(2):Ghi rõ tên của bên thực hiện giao dịch;
(3):Ghi rõ nội dung giao dịch (Ví dụ: Hợp
đồng kinh tế, Hợp đồng cho vay, Hợp đồng đi vay...);
(4):Ghi rõ giá trị giao dịch (Ví dụ: Tỷ
đồng, nghìn USD..
PHỤ
LỤC IX
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
MST
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày …. tháng … năm …
|
BIỂU SỐ 1
BÁO
CÁO TÀI CHÍNH 06 THÁNG
Tên
Doanh nghiệp:
(Kỳ báo cáo)
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ:
Mẫu số B 01a-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
|
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
giữa niên độ: Mẫu số B 02a-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
chính
|
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên
độ: Mẫu số B 03a-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
|
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
chọn lọc: Mẫu số B 09a-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
chính
|
BIỂU SỐ 2
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
Tên Doanh nghiệp:
(Năm báo cáo)
Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01-DN
ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
|
Báo cáo kết quả kinh doanh - Mẫu số B02-DN
ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN
ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
|
Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu
số B09-DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
|
Ý kiến kiểm toán
|
PHỤ
LỤC X
BÁO
CÁO CHẾ ĐỘ, TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
MST
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày …. tháng … năm …
|
1. Chính sách tiền lương, tiền thưởng của doanh
nghiệp
a) Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng,
thù lao của doanh nghiệp
- Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng
đối với người lao động
- Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng,
thù lao đối với người quản lý doanh nghiệp
b) Quỹ tiền lương kế hoạch
- Quỹ tiền lương kế hoạch của lao động
- Quỹ tiền lương kế hoạch của người quản
lý doanh nghiệp
c) Chính sách phân phối tiền lương, tiền
thưởng, thù lao của doanh nghiệp
- Chính sách phân phối tiền lương, tiền
thưởng đối với người lao động
- Chính sách phân phối tiền lương, tiền
thưởng, thù lao đối với người quản lý doanh nghiệp
2. Báo cáo quỹ tiền lương, thù lao, tiền
thưởng của doanh nghiệp
BIỂU BÁO CÁO QUỸ
TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM ...
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm trước liền
kề năm báo cáo
|
Năm báo cáo
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Kế hoạch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
HẠNG CÔNG TY ĐƯỢC XẾP
|
|
|
|
|
II
|
TIỀN LƯƠNG CỦA LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
1
|
Lao động
|
Người
|
|
|
|
2
|
Mức tiền lương bình quân
|
1.000 đ/tháng
|
|
|
|
3
|
Quỹ tiền lương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
4
|
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực
tiếp cho người lao động
|
Triệu đồng
|
|
|
|
5
|
Thu nhập bình quân
|
1.000 đ/tháng
|
|
|
|
III
|
TIỀN LƯƠNG CỦA NGƯỜI
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
1
|
Số người quản lý doanh nghiệp
|
Người
|
|
|
|
2
|
Mức lương cơ bản bình quân
|
Triệu đồng/tháng
|
|
|
|
3
|
Quỹ tiền lương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
4
|
Mức tiền lương bình quân
|
Triệu đồng/tháng
|
|
|
|
5
|
Qũy tiền thưởng
|
|
|
|
|
6
|
Tiền thưởng, thu nhập
|
Triệu đồng
|
|
|
|
7
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức
quản lý
|
Triệu đồng/tháng
|
|
|
|
- Nhận xét, đánh giá về quỹ tiền lương,
tiền thưởng;
- Đề xuất, kiến nghị về chính sách tiền
lương, tiền thưởng.