NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2014/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 01 NĂM 2014
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT
NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 01/2014/NĐ-CP ngày
03 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của
tổ chức tín dụng Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 01/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về
việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định điều kiện, thủ tục mua cổ
phần, tổng mức sở hữu cổ phần tối đa của các nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ sở hữu
cổ phần tối đa của một nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của một
nhà đầu tư nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư đó tại một tổ chức
tín dụng Việt Nam; điều kiện đối với tổ chức tín dụng Việt Nam bán cổ phần cho
nhà đầu tư nước ngoài.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc
trường hợp phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối
với nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia đầu tư, góp vốn, mua cổ phần theo quy định
của pháp luật thì phải tuân thủ các quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài tại
Nghị định này khi mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam.”
2. Sửa đổi, bổ sung các khoản 4, 5 Điều 3 như sau:
“4. Cá nhân nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước
ngoài.
5. Tổ chức nước ngoài là tổ chức thành lập theo
pháp luật nước ngoài, thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.”
3. Bổ sung khoản 8, khoản 9
Điều 3 như sau:
“8. Tổ chức tín dụng yếu kém, gặp khó khăn tại khoản 6 Điều 7 Nghị định này là tổ chức tín dụng thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam đặt vào kiểm soát đặc biệt;
b) Ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc;
c) Tổ chức tín dụng bị xếp hạng “yếu kém” theo kết
quả xếp hạng gần nhất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
9. Tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước
ngoài là tổng mức sở hữu cổ phần của các cá nhân nước ngoài, các tổ chức nước
ngoài và các tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định
này.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần trong trường
hợp tổ chức tín dụng chào bán cổ phần, phát hành cổ phần để tăng vốn điều lệ hoặc
bán cổ phiếu quỹ được tổ chức tín dụng mua trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 7 như sau:
“5. Tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước
ngoài không vượt quá 30% vốn điều lệ của một ngân hàng thương mại Việt Nam, trừ
trường hợp quy định tại các khoản 6, 6a Điều này hoặc trong thời gian thực hiện
quy định tại khoản 9 Điều 14 Nghị định này. Tổng mức sở hữu
cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 50% vốn điều lệ của một tổ
chức tín dụng phi ngân hàng Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều
này.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 7 như sau:
“6. Trong trường hợp đặc biệt để bảo đảm an toàn hệ
thống tổ chức tín dụng, Thủ tướng Chính phủ quyết định tỷ lệ sở hữu cổ phần của
một tổ chức nước ngoài, một nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, tổng mức sở hữu cổ
phần của các nhà đầu tư nước ngoài tại một tổ chức tín dụng cổ phần yếu kém, gặp
khó khăn vượt giới hạn quy định tại các khoản 2, 3, 5 Điều này đối với từng trường
hợp cụ thể.”
7. Bổ sung khoản 6a vào sau
khoản 6 Điều 7 như sau:
“6a. Tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước
ngoài tại ngân hàng thương mại nhận chuyển giao bắt buộc (không bao gồm các
ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ) được vượt 30%
nhưng không vượt quá 49% vốn điều lệ của ngân hàng thương mại nhận chuyển giao
bắt buộc theo phương án chuyển giao bắt buộc đã được phê duyệt và được thực hiện
trong thời hạn của phương án chuyển giao bắt buộc.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 7 như sau:
“7. Tỷ lệ sở hữu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4,
5, 6, 6a Điều này bao gồm cả phần vốn nhà đầu tư nước ngoài ủy thác cho tổ chức,
cá nhân khác mua cổ phần.”
9. Thay cụm từ “niêm yết” bằng
cụm từ “niêm yết/đăng ký giao dịch” tại các Điều 8, Điều 12
và Điều 15. Thay cụm từ “Điều 29” bằng cụm từ “Điều
37” tại khoản 2 Điều 8.
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Tổ chức tín dụng cổ phần phải có phương án tăng
vốn điều lệ, phương án bán cổ phiếu quỹ được Đại hội đồng cổ đông thông qua,
trong đó có phương án chào bán cổ phần, phát hành cổ phần cho nhà đầu tư nước
ngoài. Tổ chức tín dụng cổ phần có tỷ lệ sở hữu của Nhà nước trên 50% vốn điều
lệ thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về quản lý tài chính của
doanh nghiệp nhà nước trước khi trình Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án
tăng vốn điều lệ, phương án bán cổ phiếu quỹ.”
11. Bổ sung khoản 6a, khoản 6b
vào sau khoản 6 Điều 14 như
sau:
“6a. Khi nhà đầu tư nước ngoài mua thêm cổ phần do
tổ chức tín dụng chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ
đông trong tổ chức tín dụng mà bị vượt giới hạn về tỷ lệ sở hữu cổ phần của nhà
đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 7 Nghị định này thực hiện
như sau:
a) Trường hợp một nhà đầu tư nước ngoài, một nhà đầu
tư nước ngoài và người có liên quan bị vượt giới hạn quy định tại Điều 7 Nghị định này, trong thời hạn tối đa 6 tháng kể từ thời
điểm bị vượt giới hạn nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện giảm tỷ lệ sở hữu cổ
phần, đảm bảo tuân thủ giới hạn quy định tại Điều 7 Nghị định
này.
b) Trường hợp tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu
tư nước ngoài bị vượt giới hạn quy định tại Điều 7 Nghị định
này thì nhà đầu tư nước ngoài không được mua thêm cổ phần của tổ chức tín dụng
đó cho đến khi tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài tuân thủ
quy định tại Điều 7 Nghị định này.
6b. Nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài quy định tại
khoản 5, khoản 6 điều này không áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài
chuyển nhượng cổ phần để thực hiện quy định tại điểm a khoản 6a Điều này.”
12. Bổ sung khoản 9 Điều 14 như
sau:
“9. Kể từ thời điểm kết thúc thời hạn thực hiện
phương án chuyển giao bắt buộc, nhà đầu tư nước ngoài không được mua thêm cổ phần
của ngân hàng thương mại nhận chuyển giao bắt buộc đó (trừ trường hợp ngân hàng
thương mại nhận chuyển giao bắt buộc chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu hoặc
nhà đầu tư nước ngoài bán cổ phần đang sở hữu của ngân hàng thương mại nhận
chuyển giao bắt buộc đó cho nhà đầu tư nước ngoài khác theo thỏa thuận) cho đến
khi tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài tại ngân hàng thương
mại nhận chuyển giao bắt buộc đó thấp hơn 30% vốn điều lệ.”
13. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 15 như sau:
“c. Trường hợp tổng mức sở hữu cổ phần của các nhà
đầu tư nước ngoài tại ngân hàng thương mại nhận chuyển giao bắt buộc được vượt
30% vốn điều lệ của ngân hàng theo phương án chuyển giao bắt buộc được phê duyệt,
Ngân hàng Nhà nước có thông báo bằng văn bản gửi Bộ Tài chính (Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước) về tổng mức sở hữu cổ phần tối đa của nhà đầu tư nước ngoài được
phê duyệt, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc thực hiện phương án chuyển
giao bắt buộc”.
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 16 như sau:
“3. Báo cáo đầy đủ, kịp thời cho các cơ quan có thẩm
quyền về các thông tin liên quan đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế
quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này mua cổ phần.”
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19
tháng 5 năm 2025.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, tổ chức tín dụng Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b). M.Cường
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|