Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 4/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định đầu tư kinh doanh thuộc Bộ Lao động

Số hiệu: 4/2023/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 13/02/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Sửa quy định cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Ngày 13/02/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 04/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Trong đó, sửa đổi quy định về hồ sơ, cách thức gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệpthẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp tại Nghị định 49/2018/NĐ-CP .

Cụ thể, cá nhân có nhu cầu cấp thẻ kiểm định viên gửi hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tại Bộ phận Một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của BLĐTBXH.

Hồ sơ đề nghị bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp thẻ (theo mẫu số 05, Phụ lục I kèm theo Nghị định 04/2023/NĐ-CP );

- 04 ảnh màu giống nhau, cỡ 2 cm x 3 cm;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp.

So với Nghị định 49/2018/NĐ-CP , Nghị định 04/2023/NĐ-CP bổ sung hình thức nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ LĐTBXH.

Bên cạnh đó, đã thay đổi mẫu đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên (mẫu mới ban hành kèm theo Nghị định 04/2023/NĐ-CP ).

Xem chi tiết tại Nghị định 04/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 13/02/2023.

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4/2023/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2023

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Chương I

LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Thẩm quyền cấp, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp, cấp lại và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định; đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi điểm b, c, d khoản 1 như sau:

“b) Bản sao Quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;

c) Tài liệu về người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của tổ chức kiểm định: Quyết định bổ nhiệm người trực tiếp phụ trách hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

d) Tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định: Bản sao các hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc ký kết giữa tổ chức kiểm định và kiểm định viên;”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a, b, c khoản 4 như sau:

“a) Tổ chức có nhu cầu cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

b) Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định này, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định và nêu rõ lý do;

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ vào các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định này, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thẩm định, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định và nêu rõ lý do;”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 3 như sau:

“a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 26 Nghị định này về hành vi vi phạm của tổ chức kiểm định quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 như sau:

“b) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức kiểm định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định cho phép tổ chức kiểm định tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức đề nghị cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và nêu rõ lý do;”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:

“b) Trường hợp bị buộc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định, hồ sơ phải có các chứng cứ dẫn đến buộc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Trình tự thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định

a) Trường hợp tổ chức kiểm định đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp:

Tổ chức kiểm định gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có văn bản trả lời cho tổ chức kiểm định đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và nêu rõ lý do.

b) Trường hợp bị buộc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp lập hồ sơ, trình Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định.”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 18 như sau:

“2. Cá nhân có nhu cầu cấp thẻ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp thẻ kiểm định viên (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này);

b) 04 ảnh màu giống nhau, cỡ 2 cm x 3 cm chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

c) Bản sao văn bằng, chứng chỉ đáp ứng quy định tại các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 13 Nghị định này;

d) Giấy chứng nhận sức khỏe do trung tâm y tế cấp huyện hoặc cấp tương đương trở lên cấp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 19 như sau:

“3. Cá nhân có nhu cầu cấp lại thẻ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này);

b) 04 ảnh màu giống nhau, cỡ 2 cm x 3 cm chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, được chụp trong thời gian không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

c) Bản khai quá trình tham gia hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong thời gian thẻ kiểm định viên còn giá trị sử dụng và bản sao các hợp đồng ký với tổ chức kiểm định để thực hiện đánh giá ngoài (nếu có);

d) Thẻ kiểm định viên đã được cấp bị hỏng hoặc hết thời hạn.”

7. Thay thế Mẫu số 01, 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 49/2018/NĐ-CP bằng Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

8. Thay thế Mẫu số 03, 04, 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 49/2018/NĐ-CP lần lượt bằng Mẫu số 02, 03, 04 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

9. Thay thế Mẫu số 08, 09 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 49/2018/NĐ-CP bằng Mẫu số 05 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

Điều 2. Bãi bỏ khoản 2 và khoản 3 Điều 25 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Chương II

LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:

“1. Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định viên gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của các bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Nghị định này.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16 như sau:

“2. Khai báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa phương bằng hình thức nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ ngày đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, trừ pháp luật chuyên ngành có quy định khác.”

3. Thay thế mẫu “Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động” tại Phụ lục Ia Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Thay thế mẫu “Đơn đề nghị cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động” tại Phụ lục Ia Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

5. Thay thế mẫu “Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên” tại Phụ lục Ic Nghị định 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

6. Thay thế Phụ lục Iđ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 4. Bãi bỏ khoản 5 Điều 11 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2. Trường hợp thủ tục hành chính phát sinh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2).pvh

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

PHỤ LỤC I

BIỂU MẪU VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 04 /2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Mẫu số 02

Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Mẫu số 03

Đơn đề nghị cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Mẫu số 04

Đơn đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Mẫu số 05

Đơn đề nghị cấp/cấp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Mẫu số 01

TÊN TỔ CHỨC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…, ngày …. tháng …. năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Kính gửi:………………………

1. Tên tổ chức: ......................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................

3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: .......................................

4. Website: ...........................................................................................................

5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ......................

6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. (Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).

7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)

Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)

8. Hồ sơ kèm theo gồm:

-................................................................................................................

-………………………………………………………………………………….

(Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên).

9. Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nơi nhận:
- …..
- ..…

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)

Mẫu số 02

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN

TÊN TỔ CHỨC: …………………………………

Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................

Mã số đăng ký chứng nhận: ……………………………………

ĐƯỢC CHỨNG NHẬN CÓ ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Theo Quyết định số ............/QĐ-TCGDNN ngày .... tháng.... năm ....... của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

Ngày cấp: ………………….

Cấp lần thứ: …………………..

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 03

TÊN TỔ CHỨC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày ... tháng … năm ...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Kính gửi:……………………..

1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………

2. Địa chỉ liên lạc: .……………………………………………………….

3. Điện thoại: ……………Fax: ………………… E-mail: ………………

4. Website: ………………….………………………….…………………

5. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……..….. Cơ quan cấp: …………… cấp ngày ………… tại ………….………

6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: mã số đăng ký chứng nhận: ......................, ngày cấp:……………

7. Đề nghị Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét và cho phép tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp:

- Lý do đề nghị: ………………………………..…………………………

……………………………..…………………………………………………..

8. Tài liệu kèm theo gồm có:

- ………………;

- ………………

9. Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo;

- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nơi nhận:
- …
- …

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên hoặc ký số)

Mẫu số 04

TÊN TỔ CHỨC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……, ngày ... tháng … năm ...

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề

Kính gửi:…………………….

1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………

2. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………….

3. Điện thoại: ………… Fax:……………… E-mail: ……………………

4. Website: ………………………………………………………………

5. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số……… Cơ quan cấp: ……………… cấp ngày ………… tại …………………………

6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: mã số đăng ký chứng nhận: ..................., ngày cấp:………………

7. Đề nghị Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét cho chấm dứt hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp:

- Lý do đề nghị: …………………………………………………………

8. Tài liệu kèm theo gồm có:

- ………………;

- ……………….

9. Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo;

- Thực hiện đúng, đủ các nội dung của phương án bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

Nơi nhận:
- ……
- …

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên hoặc ký số)

Mẫu số 05

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

...., ngày ..... tháng ..... năm .......

Ảnh 2 x 3

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp/cấp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Kính gửi:…………………………..

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Họ và tên (Chữ in hoa có dấu):.............................; ngày sinh: .........................; giới tính .......................

2. Số CMND/CCCD: .........................; ngày cấp: .....................; nơi cấp..............

3. Điện thoại: ................................................. Email: ........................................

4. Đơn vị công tác hiện nay:................. Địa chỉ: ....................; Chức vụ:..............

5. Trình độ chuyên môn cao nhất (TSKH, TS, ThS, Cử nhân, Kỹ sư): ..................

6. Trình độ ngoại ngữ (tên ngoại ngữ + trình độ): .................................................

7. Trình độ tin học: ...............................................................................................

8. Thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (đối với trường hợp đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên):

- Số thẻ: ............................; ngày cấp: ........................; nơi cấp.............................

9. Lý do đề nghị cấp lại thẻ (đối với trường hợp đề nghị cấp lại thẻ kiểm định viên):

………………………………………………………………………………...

II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

1. Tham gia khóa đào tạo kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức từ ngày................... đến ngày ........................

- Số chứng chỉ: ................................................; ngày cấp: ...............................

2. Quá trình công tác:

TT

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác

Ghi chú

1.

2.

3. Tổng thời gian giảng dạy hoặc làm công tác quản lý, nghiên cứu, hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp: …... năm.

4. Tổng thời gian làm việc liên tục trong một lĩnh vực liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo: …... năm.

III. Hồ sơ kèm theo

- ....................................................

- ....................................................

- ……………………………………..

Sau khi nghiên cứu quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, tôi thấy bản thân đáp ứng đủ tiêu chuẩn kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị được cấp/cấp lại thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

Tôi cam đoan những nội dung trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ kèm theo.

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên hoặc ký số)

PHỤ LỤC II

BIỂU MẪU VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 04 /2023/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Mẫu số 02

Đơn đề nghị cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Mẫu số 03

Đơn đề nghị cấp/cấp lại chứng chỉ kiểm định viên

Mẫu số 04

Phiếu khai báo sử dụng đối tượng kiểm định

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….., ngày …… tháng …… năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Kính gửi: …………………………………….

1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………..

Điện thoại: …………… Fax: …………………. E-mail: …………………………

2. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số……………… Cơ quan cấp: …………………… cấp ngày ………… tại ……………………….

3. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định trong phạm vi sau đây:

STT

Tên đối tượng kiểm định

(Theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)

Giới hạn đặc tính kỹ thuật

(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)

1

…………………………………………….

2

…………………………………………….

Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho ... (tên tổ chức) theo phạm vi nêu trên.

4. Tài liệu gửi kèm theo gồm có:……………………………………………………

5. Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu....

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….., ngày …… tháng …… năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Kính gửi: ………………………………….

1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………

Điện thoại: ………………….Fax: …………… E-mail: …………………………

2. Được thành lập theo Quyết định/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………….. Cơ quan cấp: ………………cấp ngày ………………… tại ………………

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã được cấp số: …………………………; Ngày hết hiệu lực: …………………………

4. Đề nghị quý Cơ quan xem xét và cấp lại (gia hạn) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo phạm vi sau đây:

STT

Tên đối tượng kiểm định

(Theo Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành)

Giới hạn đặc tính kỹ thuật

(Giới hạn đặc tính kỹ thuật của máy, thiết bị, vật tư mà tổ chức có khả năng thực hiện)

1

…………………………………………….

2

…………………………………………….

- Lý do (trong trường hợp đề nghị gia hạn, không cần điền thông tin ở mục này) …

5. Tài liệu kèm theo gồm có: - ………………………………

6. Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo;

- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu....

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC.....
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….., ngày …… tháng …… năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ kiểm định viên

Kính gửi: ………………………..

Họ và tên: ………………………………..ngày sinh: …………………………………..

Số CMND/Căn cước công dân:...............................................................................

Trình độ học vấn: ………………điện thoại ……………….E-mail: …………………..

Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên với phạm vi sau đây:

TT

Phạm vi đề nghị

Tên đối tượng kiểm định

Giới hạn đặc tính kỹ thuật

hoặc

Đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên số hiệu ……

Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại:

Hồ sơ kèm theo gồm có:

CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên hoặc ký số)

Mẫu số 04

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

PHIẾU KHAI BÁO SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH

Kính gửi:

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội....
(Ghi tên địa phương nơi sử dụng)

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO

1. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………

2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………

3. Điện thoại: ……….………..4. Fax: …………………………5. E-mail: ..........

II. NỘI DUNG KHAI BÁO

TT

Tên đối tượng kiểm định

Số lượng

Nơi lắp đặt sử dụng đối tượng kiểm định

(Kèm theo bản phô tô Giấy chứng nhận kết quả kiểm định số: .... do Tổ chức kiểm định.... cấp).

….., ngày.... tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc ký số)

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 4/2023/ND-CP

Hanoi, February 13, 2023

 

DECREE

PROVIDING AMENDMENTS TO DECREES ON BUSINESS CONDITIONS AND ADMINISTRATIVE PROCEDURES WITHIN JURISDICTION OF MINISTRY OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Vocational Education dated November 27, 2014;

Pursuant to the Law on Occupational Safety and Health dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

At the request of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter I

VOCATIONAL EDUCATION AND TRAINING

Article 1. Amendments to Government's Decree No. 49/2018/ND-CP dated March 30, 2018 prescribing vocational education and training accreditation, as amended in Government’s Decree No. 140/2018/ND-CP dated October 08, 2018 providing amendments to Decrees on business conditions and administrative procedures within jurisdiction of Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam

1. Article 7 is amended as follows:

“Article 7. Authority to issue, re-issue and revoke certificate of eligibility for vocational education and training accreditation; suspend vocational education and training accreditation

The Director General of the Directorate of Vocational Education and Training shall take charge of issuing, re-issuing and revoking certificate of eligibility for vocational education and training accreditation, and suspending vocational education and training accreditation.”

2. Article 8 is amended as follows:

a) Points b, c, d Clause 1 are amended as follows:

“b) A copy of the establishment decision (if the applicant is an administrative unit);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Documents on accreditors of the accreditation organization, including: copies of employment contracts or public employee contracts signed between the accreditation organization and its accreditors;”

b) Points a, b, c Clause 4 are amended as follows:

“a) The organization that wishes to apply for issuance or re-issuance of certificate of eligibility for vocational education and training accreditation shall submit an application, including prescribed documents, to the Directorate of Vocational Education and Training directly at the single-window section or by post or online through the National public service portal or the public service portal of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam;

b) Within 30 working days from the receipt of adequate and valid application, the Directorate of Vocational Education and Training shall, pursuant to the provisions of Clauses 1, 2 Article 8 of this Decree, appraise the received application and request the Director General to issue certificate of eligibility for vocational education and training accreditation (using Form No. 02 in Appendix I enclosed herewith). If an application is refused, within 05 working days from its receipt, the Directorate of Vocational Education and Training shall provide written reasons for refusal to the applicant;

c) Within 15 working days from the receipt of adequate and valid application, the Directorate of Vocational Education and Training shall, pursuant to the provisions of Clauses 1, 2 Article 8 of this Decree, appraise the received application and request the Director General to re-issue certificate of eligibility for vocational education and training accreditation (using Form No. 02 in Appendix I enclosed herewith). If an application is refused, within 05 working days from its receipt, the Directorate of Vocational Education and Training shall provide written reasons for refusal to the applicant;”

3. Article 9 is amended as follows:

a) Point a Clause 3 is amended as follows:

“a) Within 10 working days from the receipt of the conclusion given by a competent authority as prescribed in Article 26 of this Decree with respect to the violation committed by the accreditation organization as prescribed in Clause 1 Article 9 of this Decree, the Director General of Directorate of Vocational Education and Training shall issue a decision on suspension of vocational education and training accreditation;”

b) Point b Clause 4 is amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- The accreditation organization shall submit an application for approval for resumption of vocational education and training accreditation, including prescribed documents, to the Directorate of Vocational Education and Training directly at the single-window section or by post or online through the National public service portal or the public service portal of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam;

- Within 30 working days from the receipt of an adequate and valid application, the Directorate of Vocational Education and Training shall consider the received application and request the Director General to issue a decision to grant approval for resumption of vocational education and training accreditation. If an application is refused, within 05 working days from its receipt, the Directorate of Vocational Education and Training shall provide written reasons for refusal to the applicant;”

4. Article 10 is amended as follows:

a) Point b Clause 2 is amended as follows:

“b) In case of compulsory revocation of certificate of eligibility for vocational education and training accreditation, the application for revocation must include documentary evidences for such revocation.”

b) Clause 3 is amended as follows:

“3. Procedures for revocation of certificate of eligibility for vocational education and training accreditation

a) In case the accreditation organization applies for suspension of its operation:

The accreditation organization shall submit an application for suspension of its operation, including prescribed documents, to the Directorate of Vocational Education and Training directly at the single-window section or by post or online through the National public service portal or the public service portal of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) In case of compulsory revocation of certificate of eligibility for vocational education and training accreditation, within 10 working days from the receipt of an adequate and valid application, the Directorate of Vocational Education and Training shall prepare and submit a request, accompanied with supporting documents, to the Director General for issuance of a decision on revocation of certificate of eligibility for vocational education and training accreditation.”

5. Clause 2 Article 18 is amended as follows:

“2. The individual who wishes to apply for issuance of an accreditor card shall submit an application, including prescribed documents, to the Directorate of Vocational Education and Training directly at the single-window section or by post or online through the National public service portal or the public service portal of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam. Such application includes:

a) The application form (using Form No. 05 in Appendix I enclosed herewith);

b) 04 color photos of 2 cm x 3 cm size, taken within the last 06 months before the date of application, with white background, eyes looking at the camera, bare head, wearing casual costume, and without bearing color glasses;

c) Copies of degrees and certificates as prescribed in Clauses 2, 4, 5 and 6 Article 13 of this Decree;

d) A health certificate issued by a medical center of district or equivalent level within the last 06 months before the date of application.”

6. Clause 3 Article 19 is amended as follows:

“3. The individual who wishes to apply for re-issuance of an accreditor card shall submit an application, including prescribed documents, to the Directorate of Vocational Education and Training directly at the single-window section or by post or online through the National public service portal or the public service portal of the Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam. Such application includes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) 04 color photos of 2 cm x 3 cm size, taken within the last 6 months before the date of application, with white background, eyes looking at the camera, bare head, wearing casual costume, and without bearing color glasses;

c) A declaration of engagement in vocational education and training accreditation activities during the validity period of his/her accreditor card and copies of contracts signed with the accreditation organization for carrying out external assessment (if any);

d) The issued accreditor card which has been damaged or has expired.”

7. Forms No. 01 and 02 in the Appendix enclosed with the Decree No. 49/2018/ND-CP are replaced with Form No. 01 in Appendix I enclosed herewith.

8. Forms No. 03, 04, 05 in the Appendix enclosed with the Decree No. 49/2018/ND-CP are replaced with Forms No. 02, 03, 04 in Appendix I enclosed herewith.

9. Forms No. 08 and 09 in the Appendix enclosed with the Decree No. 49/2018/ND-CP are replaced with Form No. 05 in Appendix I enclosed herewith.

Article 2. Abrogation of Clauses 2 and 3 Article 25 of the Government’s Decree No. 49/2018/ND-CP dated March 30, 2018 prescribing vocational education and training accreditation

Chapter II

OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Clause 1 Article 13 is amended as follows:

“1. The individual that wishes to apply for issuance or re-issuance of inspector certificate shall submit an application, including prescribed documents, to the competent authority directly at its single-window section or by post or online through the National public service portal or the public service portals of Ministries that are competent to issue the certificate of eligibility to conduct technical inspection of occupational safety as prescribed in Appendix Ib enclosed herewith.”

2. Clause 2 Article 16 is amended as follows:

“2. Submit a report to the relevant provincial Department of Labour, War Invalids and Social Affairs directly at its single-window section or by post or online at the National public service portal or the relevant provincial public service portal within 30 days from the day on which the machinery, equipment or supplies subject to strict occupational safety requirements are put into use, unless otherwise prescribed in specialized laws."

3. The “Application for issuance of certificate of eligibility to conduct technical inspection of occupational safety" template in Appendix Ia enclosed with the Decree No. 44/2016/ND-CP is replaced with Form No. 01 in Appendix II enclosed herewith.

4. The “Application for re-issuance (renewal) of certificate of eligibility to conduct technical inspection of occupational safety" template in Appendix Ia enclosed with the Decree No. 44/2016/ND-CP is replaced with Form No. 02 in Appendix II enclosed herewith.

5. The “Application for issuance of inspector certificate " template in Appendix Ic enclosed with the Decree No. 44/2016/ND-CP is replaced with Form No. 03 in Appendix II enclosed herewith.

6. Appendix Idd enclosed with the Decree No. 44/2016/ND-CP is replaced with Form No. 04 in Appendix II enclosed herewith.

Article 4. Abrogation of Clause 5 Article 11 of the Government's Decree No. 44/2016/ND-CP dated May 15, 2016 elaborating certain Articles of the Law on Occupational Safety and Health (OSH) in respect of technical inspection of occupational safety, OSH training, and workplace monitoring

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



IMPLEMENTATION

Article 5. Effect and implementation organization

1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.

2. Administrative procedures which have been initiated before the effective date of this Decree shall continue to be processed in accordance with the provisions of the Government's Decree No. 49/2018/ND-CP dated March 30, 2018, as amended in the Government’s Decree No. 140/2018/ND-CP dated October 08, 2018, and the Government’s Decree No. 44/2016/ND-CP dated May 15, 2016.

3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, and Chairpersons of Provincial People’s Committees shall be responsible for guidance on and implementation of this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Tran Hong Ha

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 4/2023/NĐ-CP ngày 13/02/2023 sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


24.009

DMCA.com Protection Status
IP: 3.140.185.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!