CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 150/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật doanh
nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ
sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật bưu
chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật xuất bản
ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật báo
chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi một số Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Điều 1. Sửa đổi, bãi bỏ một số
điều của Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản như sau:
1. Sửa đổi khoản
1 Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như
sau:
“a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng
đại diện bằng tiếng Việt (trường hợp hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản
dịch sang tiếng Việt được công chứng) gửi Bộ Thông tin và Truyền thông gồm có:
Đơn đề nghị cấp giấy phép; văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận
nhà xuất bản, tổ chức phát hành xuất bản phẩm đang hoạt động hợp pháp tại nước
đặt trụ sở chính; bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để
đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên, phiếu lý lịch tư pháp và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại
Việt Nam của người đứng đầu văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp;”
b) Sửa đổi điểm b khoản 1 như
sau:
“b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet hoặc qua dịch
vụ bưu chính nhưng không đúng mẫu hoặc không đủ thành phần theo quy định, trong
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
Xuất bản, In và Phát hành) phải thông báo, hướng dẫn chi tiết cho nhà xuất bản
nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài qua một trong các hình
thức sau: điện thoại, thư điện tử hoặc fax.
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện có thời hạn
05 năm, kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn, mỗi lần gia hạn không quá 05
năm.”
2. Sửa đổi điểm
c khoản 2 Điều 7 như sau:
“c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại, gia hạn giấy phép; trường hợp
không cấp lại, gia hạn giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
3. Sửa đổi điểm
a khoản 1 Điều 8 như sau:
“a) Trụ sở của nhà xuất bản có diện tích phù hợp,
đáp ứng quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc;”
4. Sửa đổi khoản
1 Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như
sau:
“a) Trước khi bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), tổng
biên tập nhà xuất bản, cơ quan chủ quản phải có hồ sơ gửi Bộ Thông tin và Truyền
thông. Hồ sơ gồm có: Văn bản đề nghị chấp thuận bổ nhiệm; sơ yếu lý lịch của
nhân sự dự kiến bổ nhiệm; bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học trở lên của nhân sự dự kiến bổ nhiệm;”
b) Sửa đổi điểm c khoản 1 như
sau:
“c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của cơ quan chủ quản nhà xuất bản, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với tổng
giám đốc (giám đốc), tổng biên tập nhà xuất bản.”
5. Sửa đổi điểm
b khoản 2 Điều 13 như sau:
“b) Đối với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc
giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.”
6. Sửa đổi khoản
2, khoản 3 Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 2 như
sau:
“b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu
xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.”
b) Sửa đổi điểm b khoản 3 như
sau:
“b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép hoạt động kinh doanh
nhập khẩu xuất bản phẩm; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.”
7. Sửa đổi Điều
17 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như
sau:
“a) Có máy chủ đặt tại Việt Nam;”
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Tiêu chuẩn về nhân lực kỹ thuật để điều hành,
quản lý quá trình xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 45 Luật xuất bản, cụ thể
như sau:
Được đào tạo về công nghệ thông tin.”
c) Sửa đổi điểm b khoản 3 như
sau:
“b) Có giải pháp kỹ thuật chống xâm nhập trái phép
qua hệ thống mạng Internet;”
8. Sửa đổi điểm
b khoản 2 Điều 18 như sau:
“b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, Bộ Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm kiểm tra việc triển khai đề án và có văn bản xác nhận
đăng ký hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử; trường hợp không
xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;”
9. Bãi bỏ một số khoản, điểm của
Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản như sau:
a) Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 6;
b) Bãi bỏ khoản 3 Điều 8;
c) Bãi bỏ điểm b, c, e khoản 1 Điều
17;
d) Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 17;
đ) Bãi bỏ khoản 5 Điều 17.
Điều 2. Sửa đổi, bãi bỏ một số
điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng như sau:
1. Sửa đổi khoản
2 Điều 23a như sau:
“2. Có ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông
tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.”
2. Sửa đổi một số khoản của
Điều 23b như sau:
a) Sửa đổi khoản 3 như sau:
“3. Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội
của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống
nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền
có dãy ký tự khác nhau).”
b) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử
dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên
miền hợp pháp.”
3. Sửa đổi một số khoản của
Điều 32a như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại
liên hệ rõ ràng và liên hệ được.”
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.”
4. Sửa đổi điểm
b khoản 3 Điều 33 như sau:
“b) Có ít nhất 01 nhân sự quản trị trò chơi điện tử.”
5. Bãi bỏ một số khoản, điểm của
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quản lý, cung
cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng được sửa đổi, bổ sung bằng
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
như sau:
a) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 14;
b) Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 15;
c) Bãi bỏ khoản 2 Điều 32b;
d) Bãi bỏ khoản 3 Điều 32d;
đ) Bãi bỏ điểm e khoản 4 Điều 32d;
e) Bãi bỏ khoản 4 Điều 33.
Điều 3. Bãi bỏ một số điều, khoản
của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như
sau:
1. Bãi bỏ khoản
1 Điều 60.
2. Bãi bỏ Điều
61.
3. Bãi bỏ Điều
62.
4. Bãi bỏ Điều
63.
5. Bãi bỏ Điều
64.
6. Bãi bỏ Điều
65.
7. Bãi bỏ Điều
66.
8. Bãi bỏ Điều
67.
9. Bãi bỏ Điều
68.
10. Bãi bỏ Điều
69.
11. Bãi bỏ Điều
70.
12. Bãi bỏ Điều
71.
13. Bãi bỏ Điều
72.
Điều 4. Bãi bỏ một số điều, điểm
của Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
bưu chính như sau:
1. Bãi bỏ điểm
c khoản 3 Điều 11.
2. Bãi bỏ điểm
b khoản 2 Điều 12.
3. Bãi bỏ Điều
18.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24
tháng 12 năm 2018.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2). PC205
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|