Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 số 32/2013/QH13

Số hiệu: 32/2013/QH13 Loại văn bản: Luật
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 19/06/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

QUỐC HI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật s: 32/2013/QH13

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 m 2013

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Căn c Hiến pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sa đổi, b sung mt s điều theo Ngh quyết s 51/2001/QH10;

Quốc hội ban nh Luật sa đổi, b sung mt s điều ca Luật thuế thu nhập doanh nghip s 14/2008/QH12.

Điều 1

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

1. Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

3. s thưng trú ca doanh nghip nước ngoài là s sn xut, kinh doanh mà thông qua s này, doanh nghip nước ngoài tiến hành mt phần hoặc toàn b hot đng sản xut, kinh doanh ti Việt Nam, bao gồm:

a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưng, phương tiện vn ti, m du, m k, m hoặc đa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

b) Đa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đt, lp p;

c) s cung cấp dịch vụ, bao gm cả dch v tư vn thông qua ngưi làm ng hoc t chc, nhân khác;

d) Đại lý cho doanh nghip c ngoài;

đ) Đại din ti Vit Nam trong trưng hp là đại din có thẩm quyền ký kết hp đng đng tên doanh nghip nưc ngoài hoặc đại din không thẩm quyền ký kết hợp đng đứng tên doanh nghip nước ngoài nhưng thưng xuyên thc hiện vic giao hàng hoá hoặc cung ng dch v ti Vit Nam.

2. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 4 Điều 4; bổ sung các khoản 8, 9, 10 và 11 vào Điều 4 như sau:

“1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.”

4. Thu nhp t hot động sn xut, kinh doanh hàng hoá, dch vca doanh nghiệp có t30% slao động nh quân trong năm trở lên là người khuyết tt, ngưi sau cai nghin, ngưi nhiễm vi rút gây ra hi chứng suy giảm miễn dịch mắc phi người (HIV/AIDS) và s lao động nh quân trong năm t hai mươi ngưi tr lên, không bao gồm doanh nghip hot đng trong lĩnh vc tài chính, kinh doanh bt đng sn.

8. Thu nhp tchuyển nhưng chứng chgiảm phát thải (CERs) ca doanh nghip được cấp chứng ch giảm phát thi.

9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

10. Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật hợp tác xã.

11. Thu nhp t chuyn giao công nghthuc lĩnh vc ưu tiên chuyn giao cho t chc, cá nhân địa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đc bit khó khăn.

4. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

3. Thu nhập t hoạt đng chuyển nhưng bt đng sn, chuyển nhưng dự án đu tư, chuyển nhưng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhưng quyền thăm , khai thác, chế biến khoáng sn phi xác định riêng đ kê khai np thuế. Thu nhp t chuyển nhưng dự án đu (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sn), thu nhập tchuyển nhưng quyền tham gia dự án đu tư (trừ chuyển nhưng quyền tham gia d án thăm , khai thác khoáng sn), thu nhp t chuyển nhưng bt đng sn nếu l thì s l này được bù trừ với lãi ca hot động sn xut, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

5. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi quy đnh ti khoản 2 Điều này, doanh nghip đưc trừ mi khoản chi khi xác đnh thu nhập chu thuế nếu đáp ứng đ các điều kin sau đây:

a) Khoản chi thc tế phát sinh liên quan đến hoạt đng sn xut, kinh doanh ca doanh nghip; khoản chi thc hiện nhiệm v quc phòng, an ninh ca doanh nghip theo quy đnh ca pháp luật;

b) Khoản chi đ hoá đơn, chng t theo quy định ca pháp luật. Đối vi hoá đơn mua hàng hoá, dch v tng lần có giá tr thai mươi triu đng trở lên phi có chng t thanh toán không ng tin mt, trừ các trưng hp không bắt buc phải có chng t thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định ca pháp luật.

2. c khoản chi không đưc tr khi xác định thu nhp chịu thuế bao gm:

a) Khoản chi không đáp ứng đ các điều kin quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá tr tn thất do thiên tai, dch bnh và trưng hợp bất kh kháng khác không đưc bi thưng;

b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành cnh;

c) Khoản chi được bù đắp bng nguồn kinh phí khác;

d) Phần chi phí qun lý kinh doanh do doanh nghip nưc ngoài phân bổ cho cơ s thưng trú tại Vit Nam vượt mc tính theo phương pháp phân b do pháp luật Vit Nam quy đnh;

đ) Phần chi t mc theo quy định ca pháp luật về trích lp dự phòng;

e) Phần chi trả lãi tin vay vốn sản xut, kinh doanh ca đi tưng không phải là t chc tín dụng hoc t chc kinh tế vưt quá 150% mc lãi sut bn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ng b ti thi điểm vay;

g) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

h) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

i) Tin lương, tin công ca chdoanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lp viên doanh nghiệp không trc tiếp tham gia điều hành sản xut, kinh doanh; tiền lương, tin công, các khoản hch toán chi khác đ chi trả cho người lao động nhưng thc tế không chi trả hoặc kng có hóa đơn, chứng t theo quy định của pháp luật;

k) Phần chi tr lãi tin vay vn tương ứng vi phần vn điều l còn thiếu;

l) Phần thuế g trị gia tăng đầu vào đã được khu tr, thuế giá trị gia tăng np theo phương pháp khu trừ, thuế thu nhp doanh nghip;

m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;

n) Khoản tài trợ, tr khoản tài tr cho giáo dục, y tế, nghiên cu khoa học, khc phc hu qu thiên tai, làm nhà đi đoàn kết, nhà tình nga, nhà cho c đối tưng chính sách theo quy định ca pháp luật, khoản i trtheo chương trình ca Nhà nưc dành cho các đa phương thuộc đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đc bit khó khăn;

o) Phần trích np qu hưu trí t nguyện hoặc qu tính chất an sinh xã hi, mua bo hiểm hưu trí t nguyện cho người lao đng vưt mc quy định theo quy đnh ca pháp luật;

p) Các khoản chi ca hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bo him, x s, chứng khoán và mt s hot đng kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Btrưng B Tài chính.

3. Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ.

Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

6. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 10. Thuế suất

1. Thuế suất thuế thu nhp doanh nghip là 22%, trừ trưng hp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tưng được ưu đãi v thuế sut quy định tại Điều 13 của Luật này.

Nhng trưng hp thuc din áp dng thuế sut 22% quy đnh tại khoản này chuyển sang áp dng thuế sut 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

Doanh thu làm căn cứ xác đnh doanh nghip thuc đi tưng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này doanh thu ca năm trước liền kề.

3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

7. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 13. Ưu đãi về thuế suất

1. Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm đối với:

a) Thu nhp ca doanh nghip t thc hiện d án đầu tư mới tại đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

b) Thu nhập ca doanh nghip t thc hiện d án đu tư mi, bao gm: nghiên cu khoa hc và phát triển công nghệ; ứng dụng công ngh cao thuc danh mục ng ngh cao được ưu tiên đu tư phát trin theo quy định ca Luật công ngh cao; ươm tạo công ngh cao, ươm tạo doanh nghip công ngh cao; đu tư mạo hiểm cho phát trin công ngh cao thuc danh mục công ngh cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy đnh ca Luật công ngh cao; đu tư xây dựng - kinh doanh cơ s ươm tạo công ngh cao, ươm tạo doanh nghip công ngh cao; đu tư phát trin s h tng đặc biệt quan trọng ca Nhà nước theo quy định ca pháp luật; sản xut sản phẩm phần mm; sản xuất vt liu composit, các loi vt liu xây dng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lưng tái to, năng lưng sạch, năng lưng t việc tiêu hủy chất thi; phát trin công ngh sinh hc; bo vmôi trưng;

c) Thu nhp ca doanh nghiệp công ngh cao, doanh nghip nông nghip ng dụng công nghệ cao theo quy định ca Luật công nghcao;

d) Thu nhp ca doanh nghiệp t thc hiện d án đu tư mới trong lĩnh vc sn xuất (trừ d án sn xuất mặt hàng thuc din chu thuế tiêu th đặc bit, d án khai thác khoáng sn) đáp ng mt trong hai tiêu chí sau:

- D án quy mô vốn đu tư ti thiu sáu ngn t đồng, thc hin gii ngân không quá ba năm k t ngày được cấp Giấy chng nhn đu tư và tổng doanh thu tối thiu đạt mười nghìn t đng/năm, chậm nhất sau ba năm k tnăm doanh thu;

- D án quy mô vốn đu tư ti thiu sáu ngn t đồng, thc hin gii ngân không quá ba năm ktngày đưc cấp Giấy chng nhn đu tư và sdụng trên ba nghìn lao đng.

2. Áp dng thuế sut 10% đi vi:

a) Thu nhp ca doanh nghip t thc hiện hoạt đng xã hi hoá trong lĩnh vc giáo dc - đào to, dạy nghề, y tế, văn hoá, ththao và môi trường;

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở;

c) Thu nhp ca cơ quan báo chí từ hot đng báo in, kể cả qung cáo trên báo in theo quy định ca Luật báo chí; thu nhp ca quan xuất bn t hot động xut bn theo quy đnh ca Luật xut bản;

d) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;

đ) Thu nhập ca hp tác xã hot động trong lĩnh vc ng nghip, lâm nghip, ngư nghip, diêm nghip không thuc địa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn hoặc địa bàn điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhp ca hợp tác xã quy đnh tại khoản 1 Điều 4 ca Luật này.

3. Áp dng thuế sut 20% trong thi gian mười năm đi với:

a) Thu nhp ca doanh nghiệp t thc hiện d án đu tư mới tại địa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn;

b) Thu nhập ca doanh nghip t thc hiện d án đu tư mi, bao gm: sản xut thép cao cp; sn xut sn phm tiết kiệm năng lưng; sn xut máy móc, thiết b phc v cho sản xut ng nghip, lâm nghip, ngư nghip, diêm nghip; sản xuất thiết b tưi tiêu; sn xut, tinh chế thc ăn gia súc, gia cầm, thu sản; phát triển ngành ngh truyền thống.

T ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhp ca doanh nghip quy định ti khoản này được áp dng thuế sut 17%.

4. Áp dụng thuế sut 20% đi với thu nhp ca Qu tín dụng nhân dân và t chc tài chính vi mô.

Tngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhp ca Qu tín dng nhân dân và tổ chc tài chính vi mô được áp dng thuế suất 17%.

5. Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm.

6. Thời gian áp dng thuế suất ưu đãi quy đnh tại Điều này được tính tnăm đầu tiên d án đu tư mới ca doanh nghip doanh thu; đi với doanh nghiệp công ngh cao, doanh nghip nông nghip ứng dụng công ngh cao được tính t ngày được cp giấy chứng nhn là doanh nghiệp công ngh cao, doanh nghiệp nông nghiệp ng dng công nghệ cao; đi vi dán ứng dụng công nghệ cao được nh t ngày được cp giấy chứng nhn d án ứng dng công nghệ cao.

Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

8. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế

1. Thu nhập ca doanh nghiệp t thc hin d án đầu tư mới quy định ti khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 ca Luật này và doanh nghip công ngh cao, doanh nghip nông nghiệp ứng dng công nghệ cao được miễn thuế tối đa kng quá bn năm và giảm 50% s thuế phi nộp ti đa không quá chín năm tiếp theo.

2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.

3. Thi gian miễn thuế, giảm thuế đi vi thu nhập ca doanh nghiệp tthc hin d án đu tư mới quy định ti khoản 1 và khoản 2 Điều này được nh t năm đầu tiên có thu nhp chu thuế t d án đu tư, trưng hợp kng có thu nhập chu thuế trong ba năm đu, k t năm đầu tiên có doanh thu t d án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính t năm th tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đi vi doanh nghiệp công ngh cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy đnh ti điểm c khoản 1 Điều 13 ca Luật này được tính t ngày được cấp giy chứng nhận là doanh nghip công nghcao, doanh nghiệp nông nghip ng dụng công nghệ cao.

4. Doanh nghiệp có d án đầu tư phát triển d án đu tư đang hoạt động thuc lĩnh vc, đa bàn ưu đãi thuế thu nhp doanh nghip theo quy đnh ca Luật này m rộng quy mô sản xut, nâng cao công sut, đi mi công ngh sn xuất (đu tư m rộng) nếu đáp ứng mt trong ba tiêu chí quy định tại khoản này thì được la chn hưng ưu đãi thuế theo d án đang hot đng cho thi gian còn lại (nếu có) hoc được miễn thuế, gim thuế đối vi phần thu nhp tăng thêm do đu tư m rng. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhp tăng thêm do đu tư m rng quy định ti khoản này bng vi thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đi với d án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vc ưu đãi thuế thu nhp doanh nghip.

D án đầu m rộng được hưng ưu đãi quy đnh ti khoản y phải đáp ng mt trong các tiêu chí sau:

a) Nguyên giá tài sn c đnh tăng thêm khi d án đu tư hoàn thành đi vào hoạt đng đạt ti thiu t hai mươi t đồng đi với d án đầu tư m rộng thuc nh vc hưng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định ca Luật này hoặc từ mười tđồng đi vi các dán đu m rộng thc hiện ti đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn hoc địa bàn điều kin kinh tế - xã hội đặc bit khó khăn theo quy định ca pháp luật;

b) T trọng nguyên giá tài sản c định tăng thêm đạt ti thiu t 20% so vi tng nguyên giá tài sn c đnh trước khi đu tư;

c) Công sut thiết kế tăng thêm tối thiểu t 20% so vi công sut thiết kế trước khi đu .

Trưng hp doanh nghip đang hoạt đng có đầu tư m rộng thuc lĩnh vc, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định ca Luật này mà không đáp ứng mt trong ba tiêu chí quy định ti khoản này thì áp dng ưu đãi thuế theo d án đang hoạt động cho thi gian còn lại (nếu có).

Trưng hp doanh nghip đưc hưng ưu đãi thuế theo din đu tư mrộng thì phần thu nhp ng thêm do đầu tư mrộng đưc hạch toán riêng; trưng hp không hạch toán riêng đưc thì thu nhp t hot đng đu tư m rộng xác định theo t l gia nguyên giá tài sn c định đu tư mi đưa vào s dng cho sn xut, kinh doanh tn tng nguyên giá tài sn c đnh ca doanh nghip.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy đnh tại khoản này được tính t năm d án đu hoàn thành đưa vào sản xut, kinh doanh.

Ưu đãi thuế quy định ti khoản này không áp dụng đối vi c trưng hp đu tư m rộng do sáp nhp, mua li doanh nghip hoc d án đu tư đang hot động. Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

9. Bổ sung khoản 3 vào Điều 15 như sau:

3. Doanh nghip thc hiện chuyển giao công ngh thuc lĩnh vc ưu tiên chuyển giao cho t chc, nhân ở đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn được giảm 50% s thuế thu nhp doanh nghip tính trên phần thu nhp từ chuyển giao công ngh.

10. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 16. Chuyển lỗ

1. Doanh nghiệp có l được chuyển l sang năm sau; s l này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển l không quá năm năm, k tnăm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2. Doanh nghip có l t hoạt đng chuyển nhưng bt động sn, chuyn nhưng d án đầu tư, chuyển nhưng quyền tham gia d án đầu tư sau khi đã thc hin bù trừ theo quy đnh tại khoản 3 Điều 7 ca Luật này nếu còn l và doanh nghip có lthoạt động chuyển nhưng quyền thăm , khai thác khoáng sn được chuyển l sang năm sau vào thu nhập tính thuế ca hoạt đng đó. Thời gian chuyển lỗ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

11. Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Doanh nghiệp thành lp hot động theo quy đnh ca pháp luật Vit Nam được trích ti đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm đ lp Qu phát trin khoa hc và công ngh ca doanh nghip. Riêng doanh nghip nhà nước, ngoài vic thc hin trích Qu phát triển khoa hc và công ngh theo quy đnh ca Luật này còn phải bo đảm t l trích Qu phát trin khoa hc và công ngh tối thiu theo quy đnh ca pháp luật v khoa học và công ngh.

12. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế

1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghip quy định ti các điều 13, 14, 15, 16 và 17 ca Luật này áp dng đi với doanh nghip thc hiện chế đ kế toán, hoá đơn, chng t np thuế theo kê khai.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghip theo diện d án đầu tư mới quy định tại Điều 13 và Điều 14 ca Luật này không áp dụng đi vi các trưng hp chia, tách, sáp nhp, hp nht, chuyển đi hình thc doanh nghip, chuyển đi s hu và trưng hợp khác theo quy đnh ca pháp luật.

2. Doanh nghip phải hạch toán riêng thu nhập thot động sn xut, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14 ca Luật này với thu nhp t hoạt động sn xut, kinh doanh không đưc ưu đãi thuế; trưng hp kng hạch toán riêng đưc thì thu nhập thot động sn xut, kinh doanh được ưu đãi thuế đưc xác định theo tỷ l gia doanh thu ca hot động sn xut, kinh doanh đưc ưu đãi thuế trên tổng doanh thu ca doanh nghip.

3. Thuế suất 20% quy định tại khoản 2 Điều 10 và quy đnh v ưu đãi thuế tại khoản 1 và khoản 4 Điều 4, Điều 13 và Điều 14 ca Luật này kng áp dụng đi vi:

a) Thu nhập t chuyển nhưng vốn, chuyển nhưng quyền p vốn; thu nhập t chuyển nhưng bt đng sn, trừ nhà xã hi quy định tại Điều 13 ca Luật này; thu nhp t chuyển nhưng d án đầu tư, chuyển nhưng quyền tham gia dự án đu tư, chuyển nhưng quyền thăm , khai thác khoáng sn; thu nhp t hoạt động sn xut, kinh doanh ngoài Việt Nam;

b) Thu nhập thot động tìm kiếm, thăm , khai thác du, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhp từ hot động khai thác khoáng sn;

c) Thu nhp t kinh doanh dch v thuc din chu thuế tiêu th đặc bit theo quy định ca Luật thuế tiêu th đặc bit;

d) Trưng hợp khác theo quy đnh ca Chính ph.

4. Trong cùng mt thời gian, nếu doanh nghip được hưng nhiều mc ưu đãi thuế khác nhau đi vi cùng mt khoản thu nhp thì doanh nghiệp được la chn áp dụng mc ưu đãi thuế có lợi nht.

Điều 2

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Quy đnh váp dụng thuế sut 20% đi với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi t đng ti khoản 6 Điều 1 và quy định về áp dụng thuế suất 10% đi vi thu nhp ca doanh nghip t thc hin d án đu tư - kinh doanh nhà xã hội tại khoản 7 Điều 1 ca Luật này được thc hin t ngày 01 tháng 7 năm 2013.

3. Doanh nghiệp có dự án đầu tư mà tính đến hết kỳ tính thuế năm 2013 còn đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất, thời gian miễn, giảm thuế) theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp trước thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng cho thời gian còn lại theo quy định của các văn bản đó. Trường hợp đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định của Luật này thì được lựa chọn ưu đãi đang hưởng hoặc ưu đãi theo quy định của Luật này theo diện ưu đãi đối với đầu tư mới cho thời gian còn lại nếu đang hưởng theo diện doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư hoặc theo diện ưu đãi đối với đầu tư mở rộng cho thời gian còn lại nếu đang hưởng theo diện đầu tư mở rộng.

Tính đến hết k nh thuế năm 2015, trưng hp doanh nghip d án đu tư đang được áp dng thuế sut ưu đãi 20% quy đnh ti khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 được sa đi, b sung ti khoản 7 Điều 1 ca Luật này thì k t ngày 01 tháng 01 năm 2016 được chuyển sang áp dng mc thuế sut 17% cho thi gian còn li.

4. Bãi bỏ các nội dung quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp tại các điều, khoản của các luật sau đây:

a) Khoản 2 Điều 7 ca Luật bo hiểm tiền gi s 06/2012/QH13;

b) Khoản 2 Điều 4 ca Luật bo hiểm y tế s 25/2008/QH12;

c) Khoản 1 Điều 10; khoản 1 Điều 12; khoản 2 Điều 18; khoản 2 Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 22; khoản 3 Điều 24 và khoản 2 Điều 28 ca Luật công nghệ cao s 21/2008/QH12;

d) Các khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 44, Điều 45 ca Luật chuyển giao công ngh s 80/2006/QH11;

đ) Khoản 1 Điều 53, khoản 5 Điều 55 và khoản 3 Điều 86 ca Luật dạy ngh s 76/2006/QH11;

e) Khoản 1 Điều 68 ca Luật ngưi lao đng Vit Nam đi làm việc ti nước ngoài s 72/2006/QH11;

g) Khoản 2 Điều 6 ca Luật bo hiểm hội s 71/2006/QH11;

h) Khoản 3 Điều 8 ca Luật trợ giúp pháp lý s 69/2006/QH11;

i) Khoản 3 Điều 66 ca Luật giáo dc đi học s 08/2012/QH13;

k) Điều 34 ca Luật người khuyết tt s 51/2010/QH12;

l) Khoản 4 Điều 33 ca Luật đầu tư s 59/2005/QH11;

m) Khoản 2 Điều 58, khoản 2 Điều 73, khoản 3 Điều 117 và khoản 3 Điều 125 ca Luật doanh nghip s 60/2005/QH11.

5. Chính phquy định chi tiết, hưng dn thi hành các điều, khoản đưc giao trong Luật.

Luật này đã được Quc hi nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ hp th 5 thông qua ngày 19 tháng 6 m 2013.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

NATIONAL ASSEMBLY
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Law No. 32/2013/QH13

Hanoi, June 19, 2013

 

LAW

ON THE AMENDMENTS TO THE LAW ON ENTERPRISE INCOME TAX

Pursuant to the Constitution of Socialist Republic of Vietnam 1992, amended in the Resolution No. 51/2001/QH10;

The National Assembly promulgates a law on the amendments to the Law on Enterprise income tax No. 14/2008/QH12.

Article 1. The amendments to the Law on Enterprise income tax:

1. Clause 3 of Article 2 is amended as follows:

 “3. The permanent establishments of a foreign enterprise are the places through which the foreign enterprise carries out part or the whole business in Vietnam, including:

a) Branches, executive offices, factories, workshops, means of transport, oil fields, gas files, miles or other natural resource extraction sites in Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Service providing centers, including counseling services via employees or other organizations or individuals;

d) Agents of foreign enterprises;

dd) Representatives in Vietnam that are competent to sign contracts under the name of the foreign enterprise or that are not competent to sign contracts under the name of the enterprise but regularly provide goods or services in Vietnam.”

2. Clause 2 of Article 3 is amended as follows:

“2. Other incomes include incomes from the transfer of capital, the right to capital contribution; incomes from transfer of real estate, project of investment, the right to participate in project of investment, the transfer of the right to explore, extract, and process minerals; incomes from the right to use property and property ownership, including incomes form intellectual property right; incomes from transferring, leasing, and liquidating assets, including valuable papers; incomes from interest on deposit, capital loan, sale of foreign currency; revenues from written of bad debts that are repaid; revenues from debts of unidentified debtors; omitted incomes in previous years, and other incomes, including incomes from business outside Vietnam.”

3. Clause 1 and Clause 4 of Article 4 is amended, Clauses 8, 9, 10, and 11 are added to Article 4 as follows:

 “1. incomes from farming, breeding, aquaculture, salt production of cooperatives; incomes of cooperatives from agriculture, forestry, fisheries, and salt production in localities facing socio-economic difficulties or localities facing extreme socio-economic difficulties; incomes of enterprises from farming, breeding, aquaculture in localities facing extreme socio-economic difficulties; incomes from fisheries.”

 “4. Incomes from production and sale of goods and services of enterprises that have at least 30% of the employees are disabled people, detoxified people, suffers of HIV/AIDS, and have at least 20 employees, except for enterprises engaged in finance and real estate business.”

 “8. Incomes from the transfer of Certified Emissions Reductions (CERs) of enterprises issued with CERs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Undistributed incomes of private organizations, which make investment in education, health, and other fields, that are kept to serve their development in accordance with the laws on education, health, and other fields; the incomes that form the undistributed assets of cooperatives established and operating in accordance with the Law on Cooperatives.

11. Incomes from transfer of technologies that are prioritized to be to organizations and individuals in localities facing extreme socio-economic difficulties.”

4. Clause 3 of Article 7 is amended as follows:

 “3. Incomes from transfers of real estate, project of investment, the right to participate in projects of investments, the right to explore, extract, and process minerals must be separated. The loss on transfers of projects of investment (except for mineral exploration and mineral extraction projects), incomes from transfers of the right to participate in projects of investment (except for the mineral exploration and mineral extraction projects), incomes from transfer of real estate shall be offset against the profit in the tax period.”

5. Article 9 is amended as follows:

 “Article 9. Deductible and non-deductible expenditures

1. Except for the expenditures mentioned in Clause 2 of this Article, all expenditures are deductible when calculating taxable income if they meet the conditions below:

a) Actual expenditures related to the business of the enterprise; expenditures on National defense and security of enterprise according to law;

b) Expenditures that have sufficient invoices and documents according to law. The sale invoices of 20 million VND must have receipts of non-cash payment, unless they are not required by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The expenditures that fail to meet all conditions in Clause 1 of this Article, except for the loss cause by natural disasters, epidemics, and other force majeure that are not compensated.

b) Fines for administrative violations;

c) The expenditures that are covered by other budgets;

d) The administrative expense allocated by the foreign enterprise to the permanent establishment in Vietnam that exceeds the limit imposed by Vietnam’s law.

dd) The extra expenditure according to the laws on making provision;

e) The expenditure on interest on loans that are not given by credit institutions or economic organizations and exceed 150% of basic interest rates announced by the State bank of Vietnam when the loan is taken.

g) Improper depreciation of fixed assets;

h) Improper accrued expenses;

i) Wages and remunerations of owners of private enterprises; wages of founders that do not participate in business management; wages, remunerations, and amounts payables to the employees that are not actually paid or do not have invoices according to law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l) Deducted input VAT, VAT paid using the deduction method, enterprise income tax;

m) The expenditure on advertising, marketing, promotion, commissions, receptions, conferences, support for marketing and expenditures directly related to business that exceed 15% of the deductible amount. The total deductible amount does not include the expenditures in this Point; for commercial activities, the total deductible amount does not include the purchase prices of goods;

n) Sponsorships, except for sponsorships for education, health, scientific research, disaster recovery, houses of unity, houses of gratitude, houses for beneficiaries of social policies according to law, sponsorships for localities facing extreme socio-economic difficulties according to state programs;

o) Voluntary payments to retirement funds or social security funds, payments for voluntary retirement insurance for employees that exceed the limits imposed by law;

p) Expenditures on businesses: banking, insurance, lottery, securities, and some other special businesses specified by the Minister of Finance.

3. Expenditures in foreign currency, unless to serve the calculation of taxable incomes that must be converted into VND, according to the average exchange rates on the interbank foreign currency market that are announced by the State bank of Vietnam when the expenditures occur.

The Government shall elaborate and provide guidance on the implementation of this Article.”

6. Article 10 is amended as follows:

 “Article 10. Tax rate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The cases to which the tax rate of 22% in this Clause shall apply the tax rate of 20% from January 01, 2016.

2. Any enterprise of which the total revenue does not exceed 20 billion VND per year are eligible for the tax rate of 20%.

The revenue used as the basis for identifying enterprises eligible for the tax rate of 20% in this Clause is the revenue of the previous year.

3. The rates of enterprise income tax on the exploration and extraction of oil and other rare resources in Vietnam range between 32% and 50% depending on each project and each business establishment.

The Government shall elaborate and provide guidance on the implementation of this Article.”

7. Article 13 is amended as follows:

 “Article 13. Tax incentives

1. The tax rate of 10% for 15 years is applicable to:

a) Incomes of enterprises from the execution of new projects of investment in localities facing extreme socio-economic difficulties, economic zones, and hi-tech zones;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Incomes of hi-tech enterprises and agricultural enterprises that apply high technologies according to the Law on High Technologies;

d) Incomes of enterprises from the execution of new projects of investment in production (except for the production of articles subject to special excise duties and mineral extraction projects), which meet one of the two criteria below:

- Any project of which the capital is at least 6,000 billion VND that is released within 3 years from the day on which the Investment certificate is issued, and the total revenue reaches at least 10,000 billion VND within 3 years from the first year in which revenue is earned;

- Any project of which the capital is at least 6,000 billion VND that is released within 3 years from the day on which the Investment certificate is issued, and employ more than 3,000 workers.

2. The tax rate of 10% is applicable to:

a) Incomes of private enterprises from investment in education, vocational training, health, culture, sports, and environment;

b) Incomes of enterprises from the investments in social housing that are for sale, for lease, or for hire purchase according to Article 53 of the Law on Housing;

c) Incomes from press agencies from printing newspapers, including advertisements on printed newspapers according to the Law on Press; incomes of publishers from publishing according to the Law on Publishing;

d) Incomes of enterprises from planting, cultivating, and protecting forests; from agriculture, forestry, and aquaculture in localities facing socio-economic difficulties; from the production, multiplication, and cross-breeding plants and animals; from the production, extraction, and refinement of salt, except for the production of salt in Clause 1 Article 4 of this Law; from investment in post-harvest preservation of agriculture products, aquaculture products, and food;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The tax rate of 20% for 15 years is applicable to:

a) Incomes of enterprises from the execution of new projects of investment in localities facing socio-economic difficulties;

b) Incomes of enterprises from the execution of new projects of investment, including: production of high-grade steel; production of energy-saving products; production of machinery and equipment serving agriculture, forestry, aquaculture, salt production; production of irrigation equipment; production and refinement of feed for livestock, poultry, and aquatic organism; development of traditional trades.

From January 01, 2016, incomes of the enterprises defined in this Clause are eligible for the tax rate of 17%.

4. The tax rate of 20% is applicable to incomes of people's credit funds and microfinance institutions,

From January 01, 2016, incomes of people's credit funds and microfinance institutions are eligible for the tax rate of 17%.

5. For special projects that need to attract a lot of investment and high technologies, the period of preferential tax rates may be extended, but the extension shall not exceed 15 years.

6. The period of preferential tax rates in this Article begins from the first year in which revenue from the new project of investment is earned; for hi-tech enterprises and agricultural enterprises that apply high technologies, this period begins from the day on which the certificate of hi-tech enterprise or certificate of hi-tech agricultural enterprise is issued; for projects of high technology application, this period begins from the day on which the certificate of hi-tech application project is issued.

The Government shall elaborate and provide guidance on the implementation of this Article.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “Article 14. Preferential duration of tax exemption and tax reduction

1. Incomes of enterprises from the execution of new projects of investment provided for in Clause 1 and Point a Clause 2 Article 13 of this Law, incomes of hi-tech enterprises, hi-tech agricultural enterprises are eligible for tax exemption for no more than 4 years, and eligible for 50% reduction in tax for no more than the next 9 years.

2. Incomes of enterprises from the execution of new projects of investment provided for in Clause 3 Article 13 of this Law, incomes of enterprises from the execution of new projects of investment in industrial parks, except for industrial parks in advantaged localities, are eligible for tax exemption for no more than 2 years, and eligible for 50% reduction in tax for no more than the next 4 years.

3. The period of tax exemption and tax reduction applicable to incomes of enterprises from the execution of new projects of investment in Clause 1 and Clause 2 of this Article begins from the first year in which taxable income from projects of investment is earned. If no taxable income is earned in the first three years from the first year in which revenue from the project is earned, the period of tax exemption and tax reduction shall begin from the fourth year. The period of preferential tax rates applicable to hi-tech enterprises and agricultural enterprises that apply high technologies mentioned in Point c Clause 1 Article 13 of this Law begins from the day on which the certificate of hi-tech enterprise or certificate of hi-tech agricultural enterprise is issued.

4. When an enterprise, which has projects of investment in the fields or localities eligible for enterprise income tax incentives according to this Law, expands the production scale, increases the productivity, upgrades production technologies (expansion), it may choose between tax incentives for operating projects for the remaining time (if any) or tax exemption or reduction for the additional incomes from expansion if one of the three criteria in this Clause is satisfied. The period of tax exemption and tax reduction for the additional incomes from expansion in this Clause is equal to the period of tax exemption and tax reduction for new projects of investment in the same field or locality that is eligible for enterprise income tax incentives.

The expansion must satisfy one of the criteria below to be given incentives:

a) The cost of additional fixed assets reaches at least 20 billion VND when the project of investment is completed and commenced, applicable to expanding investments in the fields eligible for enterprise income tax according to this Law, or at least 10 billion VND, applicable to expanding investments in localities facing socio-economic difficulties or localities facing extreme socio-economic difficulties;

b) The proportion of cost of additional fixed assets reaches at least 20% of the total cost of fixed assets before investment;

c) The design production increases by at least 20% of the design production before investment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Where an enterprise is eligible for tax incentives for expansion, the additional income from expansion shall be recorded separately; if it is not able to be recorded separately, the income from expansion shall be determined based on the ration of the cost of new fixed assets to the total cost of fixed assets of the enterprise.

The period of tax exemption and tax reduction in this Clause begins from the year in which the project of investment is finished and its operation is commenced.

The tax incentives in this Clause are not applicable to the extensions on account of merger or acquisition of enterprises or operating projects of investment. The Government shall elaborate and provide guidance on the implementation of this Article.”

9. Clause 3 is added to Article 15 as follows:

 “3. Any enterprise that transfers technologies that are prioritized to other organizations and individuals in localities facing socio-economic difficulties are eligible for 50% reduction in enterprise income tax on the income from technology transfers.”

10. Article 16 is amended as follows:

 “Article 16. Transferring loss

1. An enterprise may transfer its loss to the next year; this loss is deducted from assessable income. The period of loss transfer must not exceed 5 years from the year succeeding the year in which the loss is incurred.

2. Any enterprise which is still at a loss after offsetting its loss on transfers of real estate, transfers of projects of investment, transfers of the right to participate in project of investment, according to Clause 3 Article 7 of this Law, and any enterprise which makes a loss from transfers of the right to explore and extract minerals may transfer the loss to the next year and offset it against the assessable incomes from such activities. The period of loss transfer shall comply with Clause 1 of this Article.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “1. Any enterprise established and operated within Vietnam’s law may use no more than 10% of the annual assessable income to establish its science and technology development fund. Apart from establishing the science and technology development fund, state-owned enterprise must ensure the minimum amount for the fund according to the laws on science and technology.”

12. Article 18 is amended as follows:

 “Article 18. Conditions for tax incentives

1. The enterprise income tax incentives provided for in Article 13, 14, 15, 16, and 17 of this law are applicable to the enterprises that follow the regime for accounting and invoicing, and pay tax according to declarations.

Enterprise income tax incentives for new project of investment defined in Article 13 and Article 14 of this Law are not applicable to division, merger, amalgamation, and conversion of enterprises, change of ownership, and other cases according to law.

2. Enterprises must separate the incomes from the operations eligible for tax incentives defined in Article 13 and Article 14 of this Law from the incomes from the operations that are not eligible for tax incentives; if such incomes are not able to be separated, the income from the operations eligible for tax incentives shall be determined based on the ratio of the revenue from the operations eligible for tax incentives to the total revenue of the enterprise.

3. The tax rate of 20% in Clause 2 Article 10 and the tax incentives in Clause 1 and Clause 4 Article 4, Article 13, and Article 14 of this Law are not applicable to:

a) Incomes from transfer of capital, transfers of the right to contribute capital; incomes from the transfers of real estate, except for social housing specified in Article 13 of this Law; incomes from transfers of projects of investment, transfers of the right to participate in projects of investments, transfers of the right to explore and extract minerals; incomes from operations outside Vietnam;

b) Incomes from the exploration and extraction of petroleum and other rare resources, and incomes from mineral extraction;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Other cases decided by the Government.

4. If an enterprise is eligible to multiple tax incentives for the same income at the same time, it may choose the most advantageous incentive.”

Article 2.

1. This Law takes effect on January 01, 2014, except from Clause 2 of this Article.

2. The regulations on the application of the tax rate of 20% to the enterprises of which the total annual revenue does not reach 20 billion VND in Clause 6 Article 1, and the regulations on the application of the tax rate of 10% to the incomes of enterprises from the social housing in Clause 7 Article 1 of this Law takes effect on July 01, 2013.

3. The enterprises having projects of investment that are still eligible for enterprise income tax incentives after the end of the tax period 2013 (tax rate, tax exemption or reduction duration) according to the legislative documents on enterprise income tax before this Law takes effect are still eligible for such incentives for the remaining time according to such documents. Where the conditions for tax incentives in this Law are satisfied, enterprises may choose between the incentives they are having or the incentives in this Law for the remaining time, applicable to new investments or extension.

By the end of the tax period 2015, enterprises having projects of investment that are eligible for the preferential tax rate of 20% in Clause 3 Article 13 of the Law on Enterprise income tax No. 14/2008/QH12 amended in Clause 4 Article 1 of this Law are eligible for the tax rate of 17% for the remaining time from January 01, 2016.

4. The following regulations on enterprise income tax are annulled:

a) Clause 2 Article 7 of the Law on Deposit insurance No. 06/2012/QH13;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Clause 1 of Article 10; Clause 1 of Article 12; Clause 2 of Article 18; Clause 2 of Article 19; Clause 1 and Clause 2 of Article 22; Clause 3 of Article 24 and Clause 2 of Article 28 of the Law on High Technologies No. 21/2008/QH12;

d) Clauses 1, 4, 5, 6, 7, and 8 of Article 44, and Article 45 of the Law on Technology transfers No. 80/2006/QH11;

dd) Clause 1 of Article 53, Clause 5 of Article 55, and Clause 3 of Article 86 of the Law on Enterprises No. 76/2006/QH11;

e) Clause 1 of Article 68 of the Law on Vietnamese guest workers No. 72/2006/QH11;

g) Clause 2 Article 6 of the Law on Social insurance No. 71/2006/QH11;

h) Clause 3 Article 8 of the Law on Legal Assistance No. 69/2006/QH11;

i) Clause 3 Article 66 of the Law on Higher Education No. 08/2012/QH13;

k) Article 34 of the Law on Disabled people No. 25/2008/QH12;

l) Clause 4 Article 33 of the Law on Investment No. 59/2005/QH11;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. The Government shall elaborate and provide guidance on the implementation of this Law.

This Law is passed by the 13th National Assembly of Socialist Republic of Vietnam in the 5th session on June 19, 2013

 

 

PRESIDENT OF THE NATIONAL ASSEMBLY




Nguyen Sinh Hung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Law No. 32/2013/QH13 of June 19, 2013, on the amendments to the Law on enterprise income tax

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


14.526

DMCA.com Protection Status
IP: 3.237.15.145
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!