|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
87/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Công
|
Ngày ban hành:
|
21/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 21
tháng 3 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRONG TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2024-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của
Chính phủ về phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp
và xây dựng nông thôn mới;
Thực hiện Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 04/8/2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày
18/7/2023 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại Tờ trình số 95/TTr-SNN ngày 13/3/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh với nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa một số nhiệm vụ giao tại Kế hoạch số
195/KH-UBND ngày 04/8/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số
106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ.
- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP
ngày 18/7/2023 của Chính phủ phải được tổ chức một cách đồng bộ, có trọng tâm,
trọng điểm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đạt hiệu quả.
2. Yêu cầu
Các cấp các ngành, các tổ chức, đơn vị có liên quan
nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động phối hợp trong việc tổ chức triển khai
thực hiện các nội dung của Kế hoạch; đưa vào chương trình công tác trọng tâm của
cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng mô hình HTX nông nghiệp
phát triển bền vững, hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng lĩnh vực,
ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh
- Số lượng xây dựng 05 mô hình HTX nông nghiệp phát
triển bền vững, hiệu quả, gồm:
+ Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Hưng Lộc, bản Tân
Lập, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã.
+ Hợp tác xã dịch vụ phát triển nông nghiệp 19/5, Km
122/180, Quốc lộ 6, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông Trường Mộc Châu, huyện Mộc
Châu.
+ Hợp tác xã sản xuất kinh doanh chè Tân lập Mộc
Châu, bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu.
+ Hợp tác xã nông nghiệp Ngọc Hoàng, Tiểu khu 7, xã
Nà Bó, huyện Mai Sơn.
+ Hợp tác xã Dâu tây Hồi Dương, Bản Tân Thảo, xã Cò
Nòi, huyện Mai Sơn.
- Nội dung hỗ trợ xây dựng mô hình HTX nông nghiệp:
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, năng lực quản trị cho cán bộ
quản lý, thành viên HTX nông nghiệp; ứng dụng công nghệ thông tin chuyển đổi số
trong sản xuất kinh doanh và quản lý HTX như phần mềm kế toán, nhật ký sản xuất
điện tử để theo dõi toàn bộ quá trình sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, chế
biến, truy suất nguồn gốc, tham gia thương mại điện tử ...; hỗ trợ đầu tư kết cấu
hạ tầng phục vụ sản xuất, chế biến và thương mại sản phẩm, mua sắm trang thiết
bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp như: Nhà
kho, xưởng, giao thông nội đồng, máy móc trang thiết bị, cơ sở tập kết nguyên
liệu ... Tiếp cận vốn ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ phát triển HTX và các nguồn tín dụng
thương mại phù hợp. Căn cứ để triển khai thực hiện Quyết định số 1804/QĐ-TTg
ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 124/2021/TT-BTC
ngày 30/12/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng
kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ
tướng Chính phủ; Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ về việc
thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã; Nghị quyết
số 128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của HĐND tỉnh ban hành chính sách khuyến
khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La và các văn bản
khác có liên quan.
- Dự kiến tổng kinh phí hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng,
máy móc trang thiết bị: 31.189,77 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương
28.252,83 triệu đồng; hợp tác xã đối ứng 2.936,94 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ
lục số I gửi kèm theo).
2. Chính sách khoa học, công
nghệ
- Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp
như: Hỗ trợ chuyển giao công nghệ cho các HTX nông nghiệp về quy trình trồng
nho hạ đen trong nhà màng, dưa lê Hàn Quốc, Dâu tây và trồng thương phẩm cây
lan kim tuyến.
- Phát triển nông nghiệp sinh thái, giảm phát thải
nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu như: Hỗ trợ chuyển
giao chế phẩm sinh học xử lý phế thải trong sản xuất nông nghiệp (từ rơm rạ,
vỏ cà phê) làm phân bón hữu cơ.
- Dự kiến tổng kinh phí: 1.770 triệu đồng, trong
đó: Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước là 500 triệu đồng; kinh phí đối ứng của
HTX là 1.270 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ
lục II gửi kèm theo).
3. Chính sách hỗ trợ phát triển
hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp
- Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất,
chế biến và thương mại sản phẩm, mua sắm trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh của HTX nông nghiệp; hỗ trợ đầu tư xây dựng và hoàn thiện hạ
tầng logistics phục vụ nông nghiệp theo quy hoạch, trong đó nghiên cứu bố trí
phù hợp với các cơ sở tập kết nguyên liệu, sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản
và phụ phẩm nông nghiệp cho các HTX nông nghiệp thực hiện theo Quyết định số
1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; Nghị Quyết số
128/2020/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của HĐND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La và các văn bản khác
có liên quan.
- Dự kiến tổng kinh phí: 57.301 triệu đồng, trong
đó: Ngân sách Trung ương 48.229 triệu đồng; kinh phí đối ứng của HTX là 9.072
triệu đồng.
(Chi tiết có phụ
lục III gửi kèm theo).
4. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức, năng lực quản trị cho cán bộ quản lý, thành viên HTX nông
nghiệp
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trình độ, kỹ năng quản
lý HTX nông nghiệp năm 2024 dự kiến 07 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các
huyện: Sông Mã 01 lớp, Vân Hồ 01 lớp, Bắc Yên 01 lớp, Phù Yên 01 lớp, Mai Sơn
03 lớp. Năm 2025 dự kiến 05 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các huyện: Phù
Yên 02 lớp, Mai Sơn 03 lớp.
- Bồi dưỡng kiến thức sản xuất nông nghiệp an toàn,
kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức năm 2024 dự kiến 08 lớp tổ chức
triển khai trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 lớp, Bắc Yên 01 lớp, Phù Yên 03 lớp,
Mai Sơn 03 lớp. Năm 2025 dự kiến 06 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn các huyện:
Phù Yên 03 lớp, Mai Sơn 03 lớp.
- Hỗ trợ lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp vào làm việc trong các HTX năm 2024 dự kiến 21 người
trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 người, Vân Hồ 02 người, Bắc Yên 02 người, Phù
Yên 04 người, Mộc Châu 07 người, Mai Sơn 5 người. Năm 2025 dự kiến hỗ trợ 16
người về làm việc tại các HTX trên địa bàn các huyện: Phù Yên 04 người, Mộc
Châu 07 người, Mai Sơn 05 người.
- Đào tạo nghề giám đốc HTX nông nghiệp năm 2024 dự
kiến 4 lớp tổ chức triển khai trên địa bàn huyện: Sông Mã 01 lớp, Vân Hồ 01 lớp,
Bắc Yên 01 lớp, Mai Sơn 01 lớp. Năm 2025 dự kiến tổ chức triển khai trên địa
bàn huyện Mai Sơn 01 lớp.
(Chi tiết có phụ
lục IV gửi kèm theo).
5. Các hoạt động đẩy mạnh thu hút
đầu tư, hỗ trợ phát triển HTX nông nghiệp
- Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại năm 2024
dự kiến 27 HTX trên địa bàn các huyện: Sông Mã 01 HTX, Mường La 8 HTX, Vân Hồ
02 HTX, Bắc Yên 04 HTX, Phù Yên 01 HTX, Mộc Châu 08 HTX, Mai Sơn 03 HTX. Năm
2025 dự kiến 21 HTX trên địa bàn các huyện: Mường La 10 HTX, Mộc Châu 8 HTX,
Mai Sơn 03 HTX.
- Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc trong
HTX năm 2024 dự kiến hỗ trợ 07 HTX trên địa bàn các huyện: Sông Mã 03 HTX, Phù
Yên 02 HTX, Mộc Châu 02 HTX. Năm 2025 dự kiến hỗ trợ 04 HTX trên địa bàn 02 huyện:
Phù Yên 02 HTX, Mộc Châu 02 HTX.
(Chi tiết có phụ
lục V gửi kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương; Kinh
phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Kinh phí vận động, huy động từ các nhà tài trợ, các tổ chức và kinh phí hợp
pháp khác; Kinh phí huy động, đóng góp từ các tổ chức kinh tế tập thể.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát sinh vượt
thẩm quyền.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện đào tạo nghề Giám đốc HTX
nông nghiệp; hỗ trợ lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao
đẳng trung cấp vào làm việc trong các HTX.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà
soát, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình gửi Sở Tài chính trình cấp
có thẩm quyền giao dự toán để các đơn vị triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bố trí nguồn vốn
đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện hỗ trợ phát triển hạ tầng phục
vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp cho các HTX.
3. Sở Tài chính: Phối
hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT; các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổng hợp dự toán kinh phí, tham mưu
trình UBND tỉnh cân đối, bố trí, sử dụng lồng ghép các nguồn kinh phí để triển
khai thực hiện các nội dung hỗ trợ theo Kế hoạch.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các
cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai, thực hiện hỗ trợ các HTX nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao vào sản xuất, nông nghiệp; Phát triển nông nghiệp sinh thái, giảm
phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch triển
khai, thực hiện trên địa bàn phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu
ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc
triển khai các nội dung hỗ trợ trên địa bàn theo Kế hoạch này.
6. Chế độ báo cáo: Các
Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao tổ
chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung, nhiệm vụ kế hoạch này; đồng thời
báo cáo kết quả định kỳ hằng năm trước ngày 05/12 (hoặc đột xuất khi có yêu
cầu) gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc
phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp)
xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 05b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
PHỤ LỤC I:
NHU CẦU KINH PHÍ XÂY DỰNG MÔ HÌNH HTX NÔNG NGHIỆP PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG, HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ, PHÙ HỢP VỚI ĐẶC THÙ TỪNG LĨNH VỰC, NGÀNH
HÀNG, SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Thời gian thực
hiện
|
Tên HTX
|
Tên loại công
trình
|
Địa bàn
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Trong đó:
|
HTX đối ứng
|
Ghi chú
|
NSTW
|
NSĐP
|
I
|
Năm 2024
|
|
|
|
|
15.773,07
|
14.461,14
|
|
1.311,93
|
|
1
|
|
HTX dịch vụ nông nghiệp Hưng Lộc
|
Xây dựng nhà kho, xưởng
|
Bản Tân Lập, xã Chiềng Khương, huyện Sông Mã
|
1
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
Đường ống dẫn nước
|
1
|
400
|
400
|
|
|
|
2
|
|
HTX nông nghiệp Ngọc Hoàng
|
Nhà xưởng sơ chế, đóng gói rau quả tươi
|
Tiểu khu 7, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn
|
1
|
992,77
|
694,93
|
|
297,84
|
|
Nhà xưởng sản xuất, chế biến rau củ quả sấy chiến
giòn
|
1
|
1.880,3
|
1.316,21
|
|
564,09
|
|
3
|
|
HTX Dâu Tây Hồi Dương
|
Nhà xưởng, máy chế biến hoa quả khô
|
Bản Tân Thảo, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn
|
1
|
1.500
|
1.050
|
|
450
|
|
4
|
|
HTX dịch vụ phát triển nông nghiệp 19/5
|
Mua sắm trang thiết bị; công trình giao thông nội
đồng; xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp
|
Km 122/180, Quốc lộ 6, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn
Nông Trường, huyện Mộc Châu
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
5
|
|
HTX sản xuất kinh doanh chè Tân Lập Mộc Châu
|
Nhà kho, xưởng; mua sắm trang thiết bị; hỗ trợ
xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logictics phục vụ nông nghiệp
|
Bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
II
|
Năm 2025
|
|
|
|
|
15416,70
|
13791,69
|
|
1625,01
|
|
1
|
|
HTX nông nghiệp Ngọc Hoàng
|
Nhà xưởng sản xuất, chế biến rau củ quả sấy dẻo
|
Tiểu khu 7, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn
|
1
|
1416,7
|
991,69
|
|
425,01
|
|
2
|
|
HTX Dâu Tây Hồi Dương
|
Đường nội đồng
|
Bản Tân Thảo, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn
|
1
|
4.000
|
2.800
|
|
1.200
|
|
3
|
|
HTX dịch vụ phát triển nông nghiệp 19/5
|
Mua sắm trang thiết bị; công trình giao thông nội
đồng; xây dựng và hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp
|
Km 122/180, Quốc lộ 6, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn
Nông Trường, huyện Mộc Châu
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
4
|
|
HTX sản xuất kinh doanh chè Tân Lập MộcChâu
|
Nhà kho, xưởng; mua sắm trang thiết bị; hỗ trợ xây
dựng và hoàn thiện hạ tầng logictics phục vụ nông nghiệp
|
Bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
31.189,77
|
28.252,83
|
|
2.936,94
|
|
PHỤ LỤC II:
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀO SẢN
XUẤT NÔNG, PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP SINH THÁI, GIẢM PHÁT THẢI NHÀ KÍNH, KINH TẾ
TUẦN HOÀN, THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng số kinh
phí
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
Trong đó
|
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
HTX đối ứng
|
Tổng cộng
|
NST W
|
NSĐP
|
HTX đối ứng
|
Tổng cộng
|
NST W
|
NSĐP
|
HTX đối ứng
|
I
|
Phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công
nghệ cao, hữu cơ, giảm phát thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với
biến đổi khí hậu.
|
1.770
|
|
500
|
1.270
|
900
|
0
|
300
|
600
|
870
|
0
|
200
|
670
|
1
|
Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông
nghiệp
|
870
|
|
250
|
620
|
450
|
|
150
|
300
|
420
|
|
100
|
320
|
-
|
Chuyển giao công nghệ
|
|
|
70
|
|
|
|
35
|
|
|
|
35
|
|
-
|
Công lao động
|
|
|
50
|
|
|
|
25
|
|
|
|
25
|
|
-
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
110
|
|
|
|
80
|
|
|
|
30
|
|
-
|
Chi khác
|
|
|
20
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
2
|
Phát triển nông nghiệp sinh thái, giảm phát
thải nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
900
|
|
250
|
650
|
450
|
|
150
|
300
|
450
|
|
100
|
350
|
-
|
Chuyển giao công nghệ
|
|
|
70
|
|
|
|
35
|
|
|
|
35
|
|
-
|
Công lao động
|
|
|
50
|
|
|
|
35
|
|
|
|
15
|
|
-
|
Nguyên vật liệu, năng lượng
|
|
|
110
|
|
|
|
70
|
|
|
|
40
|
|
-
|
Chi khác
|
|
|
20
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
Tổng cộng
|
1.770
|
0
|
500
|
1.270
|
900
|
0
|
300
|
600
|
870
|
0
|
200
|
670
|
PHỤ LỤC III:
NHU CẦU KINH PHÍ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG, MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Thời gian thực
|
Tên HTX
|
Tên loại công trình
|
Địa bàn
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Trong đó:
|
HTX đối ứng
|
Ghi chú
|
NSTW
|
NSĐP
|
I
|
Năm 2024
|
|
|
95
|
50.401
|
42.554
|
|
7.847
|
|
1
|
|
Hợp tác xã Nông
nghiệp Toản Duyên
|
Nhà kho, xưởng phân
loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua trang thiết bị
|
Bản Phổng Mới, xã Nậm
Lạnh, huyện Sốp Cộp
|
1
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
2
|
|
Hợp tác xã Nông nghiệp
Châu Thinh
|
Nhà kho, xưởng phân
loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua trang thiết bị
|
Bản Mường Và, xã Mường
Và, huyện Sốp Cộp
|
1
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
3
|
|
Hợp tác xã nông
nghiệp và xây dựng Sam Kha
|
Nhà kho, xưởng phân
loại và đóng gói sản phẩm, xưởng sơ chế - chế biến và mua trang thiết bị
|
Bản Nậm Tỉa, xã Sam
Kha, huyện Sam Kha
|
1
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
4
|
|
HTX DVNN Sơn Tùng
|
Nhà kho, xưởng
|
Bản Nà Hạ, xã Huổi
Một, huyện Sông Mã
|
1
|
500
|
500
|
|
|
|
5
|
|
HTX DVNN Bương Tâm
|
Xây dựng xưởng chế
biến nhãn, xoài; kho lạnh bảo quản nông sản
|
Bản Cọ, xã Chiềng
Cang, huyện Sông Mã
|
3
|
1.400
|
1.000
|
|
400
|
|
6
|
|
HTX DV Nông lâm
nghiệp Mường Cai
|
Xây dựng nhà kho,
xưởng
|
Bản Nà Dòn, xã Mường
Cai, huyện Sông Mã
|
1
|
400
|
350
|
|
50
|
|
7
|
|
HTX Nông lâm nghiệp
Huổi Mo
|
Hỗ trợ xây dựng nhà
kho, xưởng
|
Bản Huổi Mo, xã Chiềng
Khương, huyện Sông Mã
|
1
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
8
|
|
HTX Đồng Tâm
|
Hỗ trợ xây dựng nhà
sơ chế, chế biến bảo quản nông sản
|
Bản Mường Tợ, xã Mường
Lầm, huyện Sông Mã
|
3
|
500
|
500
|
|
|
|
9
|
|
HTX DVNN Chung
Thành
|
Xây dựng nhà sấy điện
|
Bản Sòng Hạ, xã Y
ên Hưng, huyện Sông Mã
|
2
|
1.400
|
1.400
|
|
|
|
10
|
|
HTX Toàn Thắng
|
Hỗ trợ lò sấy điện
|
Bản Tây Hồ, xã Nà
Nghịu, huyện Sông Mã
|
1
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
11
|
|
HTX Gai xanh Sông
Mã
|
Hỗ trợ xây dựng nhà
kho, xưởng
|
Bản Mường Hung, xã
Mường Hung, huyện Sông Mã
|
1
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
12
|
|
HTX Nông lâm và Thủy
sản Bua Hin
|
Xây dựng nhà kho,
xưởng
|
Bản Bua Hin, xã Mường
Hung, huyện Sông Mã
|
1
|
900
|
900
|
|
|
|
13
|
|
HTX hoa quả Tiên
Cang
|
Hỗ trợ khoan giếng,
đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm
|
Bản Ta Tạng, xã Chiềng
Cang, huyện Sông Mã
|
5
|
500
|
400
|
|
100
|
|
14
|
|
HTX DVNN Bản Nhạp
|
Đường giao thông, bể
chứa nước, xây dựng giếng khoan
|
Bản Nhạp, xã Chiềng
Cang, huyện Sông Mã
|
17
|
2.016
|
1.680
|
|
336
|
|
15
|
|
HTX Sơn Trang
|
Đường giao thông
|
Bản Pá Nì, xã Chiềng
En, huyện Sông Mã
|
1
|
500
|
400
|
|
100
|
|
16
|
|
HTX DVNN Mường Hung
|
Đường giao thông
|
Bản Kéo, xã Mường
Hung, huyện Sông Mã
|
1
|
800
|
800
|
|
|
|
17
|
|
HTX DVNN Nà Lứa
|
Đường giao thông
|
Bản Nà Lứa, xã Mường
Hung, huyện Sông Mã
|
2
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
18
|
|
HTX DVNN Tâm Dũng
|
Đường giao thông;
công trình giếng khoan, đường ống dẫn nước, bể chứa, máy bơm)
|
Bản Khong Tở, xã
Chiềng Khoong, huyện Sông Mã
|
5
|
1.390
|
1.120
|
|
270
|
|
19
|
|
HTX cây ăn quả Vườn
Đồi
|
Đường giao thông
|
Bản Nà Lốc II, xã
Chiềng Sơ, huyện Sông Mã
|
1
|
900
|
700
|
|
200
|
|
20
|
|
HTX DVNN Sơn Tùng
|
Đường giao thông
|
Bản Ta Tạng, xã Chiềng
Cang, huyện Sông Mã
|
1
|
200
|
200
|
|
|
|
21
|
|
HTX DVNN Chung
Thành
|
Đường giao thông
|
Bản Sòng Hạ, xã Y ên
Hưng, huyện Sông Mã
|
1
|
500
|
500
|
|
|
|
22
|
|
HTX Nông lâm và Thủy
sản Bua Hin
|
Đường giao thông
|
Bản Bua Hin, xã Mường
Hung, huyện Sông Mã
|
1
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
23
|
|
HTX nông nghiệp
công nghệ cao
|
Nhà màng, nhà lưới
|
Xã Ngọc Chiến, huyện
Mường La
|
1
|
300
|
300
|
|
|
|
24
|
|
HTX DVNN Mường Trai
|
Làm đường xuống khu
nuôi cá
|
Xã Ngọc Chiến, huyện
Mường La
|
1
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
25
|
|
HTX Nông nghiệp
xanh Trường An
|
Đường giao thông
|
Bản Thín, xã Xuân
Nha, huyện Vân Hồ
|
1
|
800
|
700
|
|
100
|
|
26
|
|
HTX nông nghiệp A
Cao
|
Đường ống dẫn nước,
bể chứa, máy bơm
|
Bản Hua Tạt, xã Vân
Hồ, huyện Vân Hồ
|
1
|
500
|
450
|
|
50
|
|
27
|
|
HTX nông nghiệp
thanh niên
|
Đường ống dẫn nước,
bể chứa, máy bơm
|
Bản Tân Thành, xã
Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ
|
1
|
500
|
450
|
|
50
|
|
28
|
|
HTX nông nghiệp hữu
cơ MEHA
|
Đường ống dẫn nước,
bể chứa, máy bơm
|
Bản Pa Cốp, xã Vân
Hồ, huyện Vân Hồ
|
1
|
500
|
450
|
|
50
|
|
29
|
|
HTX nông nghiệp hữu
cơ Chiềng Khoa
|
Đường ống dẫn nước,
bể chứa, máy bơm
|
Bản Mường Khoa, xã
Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ
|
1
|
500
|
450
|
|
50
|
|
30
|
|
HTX hoa quả sạch
Phiêng Ngân
|
Đường ống dẫn nước,
bể chứa, máy bơm
|
Bản Mường Khoa, xã
Chiềng Khoa, huyện Vân Hồ
|
1
|
500
|
450
|
|
50
|
|
31
|
|
HTX Dịch vụ tổng hợp
nông nghiệp và thương mại Làng Chếu
|
Nhà kho, xưởng, kho
lạnh
|
Bản Cáo A, xã Làng
Chếu, huyện Bắc Yên
|
2
|
630
|
580
|
|
50
|
|
32
|
|
HTX nông nghiệp và
dược liệu Háng Đồng
|
Xưởng chế biến
|
Bản Háng Đồng B, xã
Háng Đồng
|
1
|
200
|
200
|
|
|
|
33
|
|
HTX nông nghiệp và
bảo tồn văn hóa dân tộc - Pla
|
Xưởng sơ chế, chế
biến, bảo quản
|
Bản Tà Xùa, xã Tà
Xùa, huyện Bắc Yên
|
1
|
300
|
240
|
|
60
|
|
34
|
|
HTX sơn tra Nậm Lộng
Hang Chú
|
Đường giao thông
|
Bản Nậm Lộng, xã
Hang Chú, huyện Bắc Yên
|
1
|
400
|
400
|
|
|
|
35
|
|
HTX sản xuất và
kinh doanh tỏi Phù Yên
|
Máy chế biến, máy sấy
lạnh
|
Bản Bùa Thượng 1,
xã Tường Phù Huyện Phù Yên
|
2
|
380
|
295
|
|
85
|
|
36
|
|
HTX Tây Bắc Eco
|
Máy móc trang thiết
bị
|
Bản Bùa Thượng 1,
xã Tường Phù Huyện Phù Yên
|
3
|
410
|
330
|
|
80
|
|
37
|
|
HTX sản xuất nông
nghiệp - thương mại và dịch Tây Bắc
|
Đường giao thông
vào khu sản xuất
|
Bản Tân Ba, xã Gia
Phù, huyện Phù Yên
|
1
|
2.000
|
1.400
|
|
600
|
|
38
|
|
HTX dịch vụ nông
nghiệp Quang Huy
|
Nhà kho, cơ sở tập
kết nguyên liệu, sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản và phụ phẩm nông nghiệp
|
Bản Chiềng Thượng
xã Quang Huy, huyện Phù Yên
|
1
|
500
|
400
|
|
100
|
|
39
|
|
HTX dịch vụ nông nghiệp
Mường Tấc
|
Nhà màng sản xuất
rau, củ quả công nghệ cao
|
Bản Xà, xã Huy Hạ,
huyện Phù Yên
|
1
|
2500
|
2.000
|
|
500
|
|
40
|
|
HTX Tâm Tín
|
Xây dựng nhà màng
|
Bản Nà Mạc, xã Gia
Phù, huyện Phù Yên
|
1
|
2100
|
1.470
|
|
630
|
|
41
|
|
HTX đồ gỗ gia đình
ON
|
Máy móc trang thiết
bị
|
Tiểu khu 8 thị trấn
Phù Yên, huyện Phù Yên
|
5
|
320
|
224
|
|
96
|
|
42
|
|
HTX rau hoa quả và
dịch vụ nông nghiệp Mộc Châu
|
Xưởng sơ chế, chế
biến; kho lạnh, tưới tiết kiệm
|
Tiểu khu 9, xã Tân
Lập, huyện Mộc Châu
|
3
|
705
|
705
|
|
|
|
43
|
|
HTX hoa quả Thành Đạt
|
Xưởng sơ chế, chế
biến; nhà màng
|
Bản Long Phú, xã
Chiềng Hắc, huyện Mộc Châu
|
2
|
700
|
560
|
|
140
|
|
44
|
|
HTX rau an toán Tự
Nhiên
|
Xưởng sơ chế, chế
biến
|
Bản Tự nhiên, xã
Đông sang, huyện Mộc Châu
|
1
|
1000
|
500
|
|
500
|
|
45
|
|
HTX cây ăn quả Mường
Sang
|
Xưởng sơ chế, chế
biến;
|
Bản Nà Bó 1, xã Mường
Sang, huyện Mộc Châu
|
1
|
750
|
750
|
|
|
|
46
|
|
HTX nông nghiệp, du
lịch và dịch vụ Hưng Sơn
|
Xưởng sơ chế, chế
biến
|
Bản Lùn, xã Mường
Sang, huyện Mộc Châu
|
1
|
900
|
450
|
|
450
|
|
47
|
|
HTX nông nghiệp
Phương Trang
|
Xưởng sơ chế, chế
biến
|
Tiểu khu 13, thị trấn
Mộc Châu, huyện Mộc Châu
|
1
|
1000
|
500
|
|
500
|
|
48
|
|
HTX rau củ quả Lộc
Thành
|
Nhà màng
|
Bản Là Ngà 2, xã Mường
Sang, huyện Mộc Châu
|
1
|
2500
|
1.250
|
|
1.250
|
|
49
|
|
HTX nông nghiệp tiểu
khu 3 Nà Mường
|
Lò sấy
|
Tiểu khu 3, xã Nà
Mường, huyện Mộc Châu
|
1
|
200
|
100
|
|
100
|
|
50
|
|
HTX nông nghiệp
Phương Trang
|
Đường điện phục vụ
sản xuất
|
Tiểu khu 13, thị trấn
Mộc Châu, huyện Mộc Châu
|
1
|
500
|
250
|
|
250
|
|
51
|
|
HTX rau hoa quả và dịch
vụ nông nghiệp Mộc Châu
|
Khoan giếng, bể chứa
nước
|
Tiểu khu 9, xã Tân
Lập, huyện Mộc Châu
|
2
|
100
|
100
|
|
|
|
52
|
|
HTX nông nghiệp, du
lịch và dịch vụ Hưng Sơn
|
Giao thông nội đồng,
kè kiên cố
|
Bản Lùn, xã Mường
Sang, huyện Mộc Châu
|
2
|
1300
|
650
|
|
650
|
|
III
|
Năm 2025
|
|
|
10
|
6.900
|
5.675
|
|
1.225
|
|
1
|
|
HTX DVNN Ngoan Hậu
|
Hỗ trợ xây dựng nhà
kho, xưởng
|
Bản Tân Lập, xã Chiềng
Khương, huyện Sông Mã
|
1
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
2
|
|
HTX Dịch vụ Nông
lâm nghiệp Mường Cai
|
Hỗ trợ nhà màng
|
Bản Nà Dòn, xã Mường
Cai, huyện Sông Mã
|
1
|
200
|
150
|
|
50
|
|
3
|
|
HTX Dịch vụ Nông
lâm nghiệp Mường Cai
|
Điểm tập kết nguyên
liệu
|
Bản Nà Dòn, xã Mường
Cai, huyện Sông Mã
|
1
|
200
|
150
|
|
50
|
|
1
|
|
HTX Thành Công
|
Nhà màng, nhà lưới
|
Xã Ngọc chiến, huyện
Mường La
|
1
|
300
|
300
|
|
|
|
2
|
|
HTX dược liệu Núi
|
Xưởng sơ chế đóng
gói trà túi lọc
|
Tiểu khu 3, thị trấn
Ít Ong, huyện Mường La
|
1
|
500
|
500
|
|
|
|
3
|
|
HTX nông nghiệp Mạnh
Khôi
|
Điểm tập kết nông sản
|
Bản cứp, xã Mường
Bú, huyện Mường La
|
1
|
500
|
500
|
|
|
|
1
|
|
HTX Phương Thảo
|
Nhà kho, xưởng
|
Bản Tà Xùa, xã Tà
Xùa, huyện Bắc Yên
|
1
|
400
|
350
|
|
50
|
|
2
|
|
HTX Phương Thảo
|
Xây dựng và hoàn
thiện hạ tầng logistics
|
Tiểu khu Phiêng Ban
1, thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên
|
1
|
300
|
250
|
|
50
|
|
1
|
|
HTX dịch vụ nông
nghiệp Mường Tấc
|
Nhà màng sản xuất
rau, củ quả công nghệ cao
|
Bản Xà, xã Huy Hạ,
huyện Phù Yên
|
1
|
500
|
375
|
|
125
|
|
2
|
|
HTX Tâm Tín
|
Đường giao thông
|
Bản Nà Mạc, xã Gia
Phù, huyện Phù Yên
|
1
|
3000
|
2.100
|
|
900
|
|
|
Tổng nhu cầu kinh phí
|
|
|
105
|
57.301
|
48.229
|
|
9.072
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV:
NHU CẦU KINH PHÍ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO
NHẬN THỨC, NĂNG LỰC QUẢN TRỊ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ, THÀNH VIÊN HTX NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng số kinh phí
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số lượng
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Số lượng
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
HTX đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
|
HTX đối ứng
|
NSTW
|
NSĐP
|
HTX đối ứng
|
1
|
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trình độ, kỹ năng quản
lý HTX nông nghiệp
|
Lớp
|
12
|
360
|
360
|
|
|
7
|
270
|
270
|
|
|
5
|
90
|
90
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng kiến thức sản xuất nông nghiệp an toàn,
kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức
|
Lớp
|
14
|
440
|
440
|
|
|
8
|
290
|
290
|
|
|
6
|
150
|
150
|
|
|
3
|
Hỗ trợ lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp vào làm việc trong các HTX
|
Người
|
37
|
2164,5
|
2164,5
|
|
|
21
|
1.228,5
|
1.228,5
|
|
|
16
|
936
|
936
|
|
|
4
|
Đào tạo nghề giám đốc HTX nông nghiệp
|
Lớp
|
5
|
510
|
510
|
|
|
4
|
360
|
360
|
|
|
1
|
150
|
150
|
|
|
PHỤ LỤC V:
NHU CẦU KINH PHÍ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ,
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HTX NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Kế hoạch số: 81/KH-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Thời gian thực
hiện
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
|
- Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại
|
HTX
|
48
|
1430
|
1250
|
180
|
|
|
Tổng số
|
- Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc
trong HTX
|
HTX
|
11
|
473,2
|
473,2
|
|
|
1
|
Năm 2024
|
|
|
- Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại
|
HTX
|
27
|
860
|
780
|
80
|
|
|
|
- Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc
trong HTX
|
HTX
|
7
|
248,2
|
248,2
|
|
|
2
|
Năm 2025
|
|
|
- Hỗ trợ HTX tham gia xúc tiến thương mại
|
HTX
|
21
|
570
|
470
|
100
|
|
|
|
- Hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội cho đội ngũ cán bộ quản lý, thành viên và người lao động làm việc
trong HTX
|
HTX
|
4
|
225
|
225
|
|
|
Kế hoạch 87/KH-UBND năm 2024 phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 87/KH-UBND ngày 21/03/2024 phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
374
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|