ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6574/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
15 tháng 12 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam;
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/5/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bình
Dương đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ
trình số 127/TTr-STTTT ngày 07/12/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch
phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030 với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả các nội dung, giải pháp của
Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát
triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Nghị quyết
số 05-NQ/TU ngày 19/5/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bình Dương đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
- Từng bước xây dựng, phát triển các doanh nghiệp
công nghệ số cung cấp các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng
Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số, xây dựng đô thị thông minh Bình
Dương. Chuyển đổi số cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa
bàn tỉnh góp phần phát triển kinh tế số và xã hội số của tỉnh.
2. Yêu cầu
Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cần triển
khai thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và đảm bảo thực hiện đầy
đủ, hiệu quả các nội dung của Chỉ thị số 01/CT-TTg ; qua đó, thể hiện rõ vai trò
của hoạt động phát triển doanh nghiệp công nghệ số trong tiến trình thực hiện
Chương trình chuyển đổi số của tỉnh, thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ
thông tin tạo ra những cơ hội mới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ
sổ trên địa bàn tỉnh với các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số hiện đại, hình
thành các doanh nghiệp số có sức cạnh tranh trên thị trường góp phần phát triển
Chính quyền số, kinh tế số tại tỉnh Bình Dương.
- Thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ thông
tin (CNTT) đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế số và tăng trưởng GRDP của
tỉnh; phấn đấu đưa Bình Dương trở thành trung tâm chuyển đổi số của khu vực miền
Đông Nam Bộ.
2. Mục tiêu đến năm 2025
a) Định hướng, hỗ trợ các doanh nghiệp gia công lắp
ráp trong lĩnh vực CNTT, điện tử - viễn thông trên địa bàn tỉnh chuyển dịch sản
xuất kinh doanh từ bị động về công nghệ số sang chủ động nghiên cứu phát triển
và cung cấp các sản phẩm công nghệ số.
b) Phấn đấu có ít nhất 06 doanh nghiệp sản xuất,
cung cấp dịch vụ, kinh doanh, phân phối sản phẩm trong lĩnh vực công nghệ số
trên địa bàn tỉnh; 200 doanh nghiệp chuyển đổi sang công nghệ số trong tất cả
các ngành, nghề, lĩnh vực[1].
c) Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G, trước tiên là
các khu vực đô thị, khu CNTT tập trung và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Có 01 - 03 doanh nghiệp công nghệ số có sản phẩm
cạnh tranh trên thị trường.
đ) Sản phẩm phần mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT của
doanh nghiệp trong tỉnh đáp ứng tốt yêu cầu cải cách hành chính, xây dựng Chính
quyền điện tử, Chính phủ số, đô thị thông minh phục vụ hiệu quả cho các cơ
quan, tổ chức và người dân.
g) Phấn đấu kinh tế số chiếm 20% GRDP của tỉnh[2].
3. Mục tiêu đến năm 2030
a) Phấn đấu trên địa bàn tỉnh có tối thiểu 20 doanh
nghiệp công nghiệp công nghệ số được thành lập mới; có trên 1.000 doanh nghiệp
chuyển đổi sang công nghệ số trong tất cả các ngành, nghề, lĩnh vực, trong đó
các doanh nghiệp “Make in Vietnam” làm ra sản phẩm công nghệ lõi, chủ lực trong
chuyển đổi số, đô thị thông minh.
b) Có ít nhất 12 doanh nghiệp công nghệ số đáp ứng
yêu cầu hỗ trợ xây dựng đô thị thông minh, chính quyền điện tử, chính phủ số,
phát triển kinh tế số, ứng dụng thành tựu công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế
- xã hội và thực hiện chuyển đổi số của tỉnh.
c) Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G trên địa bàn tỉnh.
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp đăng ký mới
trong lĩnh vực công nghệ cung cấp các giải pháp công nghệ số phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội đảm bảo cân bằng giữa khu vực thành thị và nông thôn, đưa công
nghệ số vào mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế - xã hội.
đ) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa được tham gia các
khóa đào tạo, tập huấn, tư vấn về chuyển đổi số sẽ thực hiện chuyển đổi số
thành công theo kế hoạch đặt ra của mỗi doanh nghiệp, ngành nghề, lĩnh vực và địa
bàn.
e) Phấn đấu kinh tế số chiếm 30% GRDP của tỉnh.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng và hoàn thiện các
cơ chế chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số
a) Triển khai áp dụng các cơ chế, chính sách ưu
đãi, đặc thù của Trung ương đối với phát triển doanh nghiệp công nghệ số, sản
phẩm và dịch vụ số; rà soát, điều chỉnh và bổ sung các chính sách khuyến khích,
ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số như ưu đãi về hạ tầng, mặt bằng, tín dụng,...
để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
b) Nghiên cứu, hoàn thiện các chính sách nhằm khuyến
khích, huy động các nguồn lực nhằm đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển và ứng dụng công nghệ số, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, chuyển giao
công nghệ, xúc tiến đầu tư, thương mại và tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp
công nghệ số. Phát huy vai trò của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh
trong thúc đẩy nghiên cứu, khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo, ứng dụng và chuyển
giao sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao nói chung và CNTT, công nghệ số nói riêng
trên địa bàn tỉnh.
c) Tổng hợp, xây dựng và thường xuyên rà soát, cập
nhật, đánh giá và phân loại cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp công nghệ số trên
địa bàn tỉnh làm cơ sở để nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp phục
vụ hoạt động quản lý, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp công nghệ số và lĩnh vực
công nghiệp CNTT của tỉnh Bình Dương.
d) Nghiên cứu, đề xuất và triển khai đồng bộ, hiệu
quả các cơ chế, chính sách về thử nghiệm có kiểm soát đối với sản phẩm, dịch vụ
công nghệ số mới, mô hình kinh doanh mới sử dụng công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
đ) Thực hiện đồng bộ các giải pháp để tiếp tục đẩy
mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng số
a) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Đề án thành lập và
triển khai xây dựng, đưa vào hoạt động các Trung tâm Giám sát, điều hành thông
minh cấp huyện để tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các cấp, ngành, địa phương về
Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh của tỉnh phục vụ cho công tác chỉ đạo,
điều hành của tỉnh đảm bảo hiệu quả, hình thành hạ tầng số chiến lược phục vụ
phát triển công nghiệp CNTT, kinh tế số và quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
b) Phát triển hạ tầng viễn thông, CNTT trên địa bàn
tỉnh, trong đó chú trọng chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ ứng dụng CNTT của
tỉnh; nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh nhằm hỗ trợ cơ sở hạ tầng CNTT cho doanh
nghiệp công nghệ số; phát triển và phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng;
phát triển hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT); triển khai, phổ cập dịch vụ
mạng di động 5G và điện thoại thông minh, trước mắt ưu tiên các khu vực đô thị,
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; triển khai, mở rộng hạ tầng các thiết bị,
cảm biến thông minh phục vụ phát triển thành phố thông minh.
c) Xây dựng và khai thác hiệu quả cổng dữ liệu mở,
tạo lập và cung cấp, công bố dữ liệu mở của tỉnh để các cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp, người dân có thể truy cập, khai thác, sử dụng quy định của pháp luật.
Nghiên cứu cơ chế mở dữ liệu, cung cấp cho các trường, tổ chức, doanh nghiệp phục
vụ nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển sản phẩm và dịch vụ đổi mới sáng tạo
đảm bảo đúng quy định, hiệu quả.
3. Phát triển sản phẩm, dịch
vụ công nghệ số
a) Các doanh nghiệp CNTT, viễn thông đã khẳng định
được thương hiệu, có hệ thống cơ sở nằm trên địa bàn tỉnh chủ động sáng tạo, thiết
kế, thay đổi các sản phẩm, dịch vụ, giải pháp số nhằm sẵn sàng đáp ứng, phù hợp
yêu cầu thực tiễn của các cơ quan, đơn vị và người sử dụng. Khuyến khích các
doanh nghiệp chủ động nghiên cứu, phát triển và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
công nghệ số phục vụ nhu cầu ứng dụng, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh hợp tác cùng có lợi giữa doanh nghiệp,
trường đại học, viện nghiên cứu nhằm hình thành các mô hình kinh doanh, sản xuất,
sản phẩm, dịch vụ mới. Từng bước ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là công nghệ
chuỗi khối (Blockchain), trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn (Bigdata), Internet
vạn vật (IoT),... trong tổ chức quản lý, phát triển kinh tế của tỉnh.
c) Nghiên cứu, phát triển và áp dụng một số sản phẩm,
dịch vụ công nghệ số thông minh với hình thức thu phí phù hợp để huy động nguồn
lực đầu tư phát triển, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số mới.
d) Định hướng, phát triển từ 02 tới 06 doanh nghiệp
công nghệ số tiêu biểu của tỉnh. Hỗ trợ kết nối, quảng bá, tiếp cận thị trường
để sản phẩm, dịch vụ công nghệ số của các doanh nghiệp tiêu biểu được sử dụng rộng
rãi trên cả nước.
đ) Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ hàng năm để triển khai các hoạt động phát triển, ứng dụng sản phẩm, dịch vụ
công nghệ số phục vụ quản lý, điều hành của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
Nghiên cứu, đẩy mạnh hoạt động đặt hàng các tổ chức nghiên cứu, doanh nghiệp
công nghệ số trên địa bàn tỉnh tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh
và quốc gia.
e) Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số làm thủ tục
công bố danh mục sản phẩm, dịch vụ CNTT sản xuất trong nước được ưu tiên đầu
tư, mua sắm trong cơ quan nhà nước. Khuyến khích các tập đoàn, doanh nghiệp, tổ
chức lớn công bố nhu cầu, chương trình đầu tư, mua sắm sản phẩm, giải pháp công
nghệ số trên cổng thông tin điện tử mua sắm công nghệ số Việt Nam do Bộ Thông
tin và Truyền thông quản lý, vận hành.
4. Phát triển nhân lực công nghệ
số
a) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân
lực CNTT chất lượng cao sẵn sàng tham gia vào quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
Chủ động liên kết với các viện, trường, trung tâm nghiên cứu và các đối tác
trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác với trường đại học trong và ngoài tỉnh để
đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp CNTT và quá trình chuyển
đổi số của tỉnh.
b) Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh giá lại chuỗi
giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương pháp sản xuất
kinh doanh của mình theo phương thức mới.
c) Hỗ trợ tổ chức các sự kiện công nghệ số hàng
năm; tổ chức các cuộc thi sáng tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ số trong học
sinh, sinh viên và các cá nhân có đam mê CNTT để khuyến khích giới trẻ hình
thành thói quen tự tìm tòi, rèn luyện, thực hành kiến thức chuyên môn, phát huy
tinh thần sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp.
d) Tạo điều kiện để các sinh viên CNTT thực tập thực
tế tại Trung tâm Dữ liệu tập trung, Trung tâm Giám sát và điều hành thông
minh,... để tiếp cận, nắm bắt về các công nghệ, dịch vụ, hệ thống chính quyền
điện tử, thành phố thông minh và chuyển đổi số.
5. Phát triển thị trường cho sản
phẩm, dịch vụ công nghệ số
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số tham gia
các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch vụ theo chương
trình, kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm của tỉnh.
b) Ưu tiên sử dụng, đầu tư, thuê, mua sắm các sản
phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp công nghệ số trong nước sản xuất, phát triển khi
đáp ứng đầy đủ các tính năng, chức năng và yêu cầu kỹ thuật đảm bảo theo các
quy định hiện hành trong quá trình triển khai các chương trình, đề án, dự án về
thành phổ thông minh, ứng dụng CNTT, chuyển đổi số bằng nguồn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng đề án, kế hoạch phát triển đô thị thông
minh, chuyển đổi số nhằm tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp số, khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, phát triển và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số
trên địa bàn tỉnh.
d) Thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong doanh
nghiệp, từng bước thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, nâng cao năng lực
cạnh tranh bằng công nghệ số.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh phát triển và ứng dụng thương
mại điện tử, tăng cường hoạt động thanh toán trực tuyến, thanh toán di động
trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các vùng nông thôn, miền núi, vùng cao, nhằm thu
hẹp khoảng cách số.
e) Ưu tiên phát triển nền tảng công nghệ số dùng
chung để thúc đẩy ứng dụng công nghệ số, thúc đẩy phát triển sản phẩm số trong
các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
6. Tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số
a) Tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 01/CT-TTg và Kế
hoạch này trên các phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về mục
tiêu, vai trò quan trọng của doanh nghiệp công nghệ số trong việc phát triển
công nghiệp CNTT, kinh tế số góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tạo sự đồng
thuận, quan tâm đối với triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển doanh nghiệp
công nghệ số.
b) Tuyên truyền, đổi mới nhận thức, tư duy cho đội
ngũ cán bộ, công chức về phát triển và ứng dụng công nghệ số trong hoạt động của
cơ quan nhà nước, trong phát triển kinh tế - xã hội; tích cực sử dụng sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp công nghệ số “Make in Vietnam”.
c) Tổ chức truyền thông rộng rãi về mục tiêu, nhu cầu
và kết quả thực hiện chuyên đôi số toàn diện trên các lĩnh vực của tỉnh nhằm quảng
bá hình ảnh của tỉnh năng động, là thị trường tiềm năng, là môi trường thuận lợi
cho các doanh nghiệp công nghệ số “Make in Vietnam”. Đặc biệt, giới thiệu, quảng
bá Khu công nghiệp, công nghệ cao để xúc tiến thu hút đầu tư, phát triển các
doanh nghiệp công nghệ số thúc đẩy công nghiệp CNTT, kinh tế số trên địa bàn tỉnh.
d) Tuyên truyền, đẩy mạnh ưu tiên đầu tư, mua sắm,
thuê dịch vụ các sản phẩm, dịch vụ số “Make in Vietnam”; góp phần thực hiện hiệu
quả Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam thông qua các sản
phẩm, dịch vụ công nghệ số.
đ) Tổ chức diễn đàn về phát triển doanh nghiệp công
nghệ số tại tỉnh, kêu gọi các doanh nghiệp công nghệ số trong và ngoài nước
tham gia nhằm mục đích xúc tiến doanh nghiệp công nghệ số đầu tư vào tỉnh Bình
Dương.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo phân cấp quản
lý ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của các cơ
quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp và các tổ
chức kinh tế - xã hội, các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
để tham gia triển khai Kế hoạch.
3. Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện căn
cứ yêu cầu, nhiệm vụ, nội dung và khối lượng công việc được phân công theo Kế
hoạch này và quy định của Luật Ngân sách nhà nước để xây dựng dự toán, bố trí
kinh phí hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Là cơ quan chủ trì, làm đầu mối phối hợp với các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, tổ chức
có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này và thường xuyên rà soát kết quả
thực hiện để đề xuất cập nhật, điều chỉnh nội dung thực hiện cho phù hợp với
tình hình triển khai thực tế.
b) Chủ trì, làm đầu mối tổng hợp, điều phối, tổ chức
hoạt động tư vấn, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số theo
các chương trình của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Chủ trì, làm đầu mối tại địa phương để tham mưu
việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp công nghệ số và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Khoa học và Công nghệ và các đơn vị, địa phương liên quan thực hiện các giải
pháp tại Mục III để đẩy nhanh hoạt động hỗ trợ cho doanh nghiệp công nghệ số;
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
đ) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông triển khai mạng
viễn thông 5G khi có kế hoạch, bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin và truyền
thông đáp ứng yêu cầu áp dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư của tỉnh.
e) Chỉ đạo tuyên truyền trên các phương tiện truyền
thông về Chỉ thị số 01/CT-TTg và nội dung Kế hoạch này đến các cấp, các ngành
và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
g) Định kỳ hàng năm (trước ngày 10/12) tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình, kết quả triển
khai các nội dung của Kế hoạch.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Tiếp tục triển khai Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh đến năm 2025; trong đó định hướng
ưu tiên đối với doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ số; các dự án chuyển đổi số
trong doanh nghiệp; chuyển đổi số trong các mô hình nông nghiệp.
Đẩy mạnh hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp thành lập
doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ số.
3. Sở Công Thương
Tổ chức triển khai thực hiện chương trình phát triển
thương mại điện tử tỉnh. Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã nâng cao năng lực
cạnh tranh, tiếp cận, mở rộng thị trường nội địa và xuất khẩu thông qua thương
mại điện tử.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực
hiện các giải pháp tiếp cận về chính sách ưu đãi tư vấn, hỗ trợ phù hợp với hoạt
động của doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số của Kế
hoạch này.
b) Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực
hiện các hoạt động giới thiệu để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp xúc tiến
thiết lập hoạt động về công nghệ số trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
c) Định kỳ trước ngày 01/12 hàng năm, báo cáo tình
hình đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
5. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách và dự toán của
các cơ quan, đơn vị, địa phương, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
địa phương tham mưu trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện các nội
dung của Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
6. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Bình Dương
a) Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng trên địa
bàn tỉnh ưu tiên vốn tín dụng cho doanh nghiệp công nghệ số theo các chương
trình của tỉnh. Tăng cường thực hiện chương trình kết nối “Ngân hàng - Doanh
nghiệp” nhằm thúc đẩy ứng dụng các sản phẩm công nghệ số của các doanh nghiệp
công nghệ số trên toàn địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo các chi nhánh, tổ chức tín dụng trên địa
bàn tỉnh tích cực thông tin, tuyên truyền, quảng bá, triển khai các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng số đến khách hàng; đẩy mạnh ứng dụng các giải pháp công nghệ số phục
vụ cho lĩnh vực ngân hàng.
7. Các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
a) Triển khai các nhiệm vụ được giao theo danh mục
tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức
tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 01/CT-TTg và Kế hoạch
này.
c) Chủ động, tích cực ứng dụng sản phẩm và dịch vụ
công nghệ số “Make in Vietnam” vào hoạt động của cơ quan, đơn vị mình, góp phần
kích cầu, tạo thị trường để các doanh nghiệp công nghệ số phát triển.
d) Định kỳ hàng năm (hoặc đột xuất theo yêu cầu),
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp) tình hình triển
khai, kết quả thực hiện Kế hoạch tại cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
8. Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh[3]
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
việc tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức phát triển doanh nghiệp công
nghệ số trên địa bàn tỉnh; cách doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ đổi mới,
sáng tạo chủ động sử dụng giải pháp nền tảng công nghệ số Việt Nam, cung cấp giải
pháp công nghệ số phục vụ phát triển đồng đều các khu vực kinh tế thành thị và
nông thôn, đưa công nghệ số vào mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế - xã hội.
b) Tăng cường vai trò kết nối các doanh nghiệp công
nghệ số đã khẳng định được thương hiệu, có sản phẩm số xuất sắc “Make in
Vietnam” với các doanh nghiệp hội viên và giữa các hội viên với nhau để đẩy mạnh
chuyển đổi số, tạo thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số phát triển.
c) Tích cực thực hiện chức năng phản biện xã hội,
góp ý, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước về cơ chế, chính sách trong lĩnh
vực công nghiệp công nghệ thông tin, chuyển đổi số.
d) Chủ động ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp; tăng cường
liên kết, đặt hàng đối với các Viện, Trường đại học, Trung tâm nghiên cứu để ứng
dụng các giải pháp công nghệ số phục vụ doanh nghiệp.
9. Các trường đại học, cao đẳng
và các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
a) Thực hiện các hoạt động chuyển đổi số trong hoạt
động quản lý, đào tạo; triển khai hợp tác, nghiên cứu, phát triển và thúc đẩy hoạt
động đổi mới sáng tạo sử dụng công nghệ số tạo điều kiện hình thành, phát triển
các mô hình kinh doanh, sản xuất, sản phẩm dịch vụ mới, hỗ trợ hình thành các
doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
b) Cập nhật và đổi mới giáo trình, chương trình đào
tạo theo hướng tích hợp các nội dung về công nghệ số phù hợp với xu hướng và
đáp ứng nhu cầu phục vụ quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
c) Định hướng đào tạo nhân lực công nghệ số phục vụ
thị trường lao động của địa phương theo định hướng phát triển chung của ngành
giáo dục, đào tạo; thiết lập các hoạt động về công nghệ số, cung cấp dịch vụ
công nghệ số dưới các hình thức phù hợp.
10. Báo Bình Dương, Đài Phát
thanh - Truyền hình Bình Dương, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bình Dương
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về vai
trò của doanh nghiệp công nghệ số, sản phẩm và dịch vụ công nghệ số “Make in
Vietnam”; tuyên truyền, phổ biến về chủ trương phát triển doanh nghiệp công nghệ
số, thúc đẩy phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, phát triển kinh tế số
trên các ấn phẩm báo chí, các kênh phát thanh, truyền hình và thực hiện các nhiệm
vụ được giao theo danh mục tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
11. Chế độ thông tin báo cáo
a) Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương và các
đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch, hàng
năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện thông qua Sở Thông tin và Truyền thông
(trước 01/12). Giao Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và
Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
b) Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ
quan, đơn vị có liên quan xác lập 01 đầu mối để thực hiện việc tổng hợp, điều
phối, tổ chức các hoạt động tư vấn, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp công nghệ số
và chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, hoàn thành và gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông trước ngày 20/02/2024.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Chỉ thị 01/CT-TTg về
phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030; yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ phân công tổ chức
triển khai thực hiện theo các quy định hiện hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả,
tiết kiệm. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc vấn đề phát sinh, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị kịp thời phản
ánh, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, kịp thời
chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT (b/c);
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành(19);
- NHNN-CNBD;
- Các Hội, Hiệp hội DN trên địa bàn tỉnh;
- Các Trường ĐH,CĐ trên địa bàn tỉnh;
- Báo BD, Đài PTTH BD, Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- LĐVP, Dg, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
(Kèm theo Kế hoạch số 6574/KH-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách phát
triển doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp số
|
1.1
|
Triển khai áp dụng các cơ chế, chính sách ưu đãi,
đặc thù của Trung ương đối với phát triển doanh nghiệp công nghệ số, sản phẩm
và dịch vụ số; rà soát, điều chỉnh và bổ sung các chính sách khuyến khích, ưu
đãi, hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số như ưu đãi về hạ tầng, mặt bằng, tín dụng,...
để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hằng năm
|
|
1.2
|
Nghiên cứu, hoàn thiện các chính sách nhằm khuyến
khích, huy động các nguồn lực nhằm đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển và ứng dụng công nghệ số, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, chuyển giao
công nghệ, xúc tiến đầu tư, thương mại và tạo lập thị trường cho các doanh
nghiệp công nghệ số. Phát huy vai trò của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
của tỉnh trong thúc đẩy nghiên cứu, khởi nghiệp, đổi mới, sáng tạo, ứng dụng
và chuyển giao sản phẩm, dịch vụ công nghệ cao nói chung và CNTT, công nghệ số
nói riêng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công Thương, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm
|
|
1.3
|
Tổng hợp, xây dựng và thường xuyên rà soát, cập
nhật, đánh giá và phân loại cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp công nghệ sổ
trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp
phục vụ hoạt động quản lý, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp công nghệ số và
lĩnh vực công nghiệp CNTT của tỉnh Bình Dương.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
1.4
|
Nghiên cứu, đề xuất và triển khai đồng bộ, hiệu
quả các cơ chế, chính sách về thử nghiệm có kiểm soát đối với sản phẩm, dịch
vụ công nghệ số mới, mô hình kinh doanh mới sử dụng công nghệ số trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|
1.5
|
Tham mưu các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan
|
2023
|
|
2
|
Phát triển hạ tầng số
|
2.1
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Đề án thành lập và triển
khai xây dựng, đưa vào hoạt động các Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh
cấp huyện để tích hợp, chia sẻ dữ liệu của các cấp, ngành, địa phương về
Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh của tỉnh phục vụ cho công tác chỉ đạo,
điều hành của tỉnh đảm bảo hiệu quả, hình thành hạ tầng số chiến lược phục vụ
phát triển công nghiệp CNTT, kinh tế số và quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; Các doanh nghiệp viễn thông
|
Hằng năm
|
|
2.2
|
Phát triển hạ tầng viễn thông, CNTT trên địa bàn
tỉnh, trong đó chú trọng chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ ứng dụng CNTT
của tỉnh; nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh nhằm hỗ trợ cơ sở hạ tầng CNTT cho
doanh nghiệp công nghệ số; phát triển và phổ cập dịch vụ Internet băng thông
rộng; triển hạ tầng kết nối Internet vạn vật (IoT); triển khai, phổ cập dịch
vụ mạng di động 5G và điện thoại thông minh, trước mắt ưu tiên các khu vực đô
thị, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; triển khai, mở rộng hạ tầng các
thiết bị, cảm biến thông minh phục vụ phát triển thành phố thông minh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; Các doanh nghiệp viễn thông
|
2025
|
|
2.3
|
Xây dựng và khai thác hiệu quả Cổng dữ liệu mở, tạo
lập và cung cấp, công bố dữ liệu mở của tỉnh để các cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp, người dân có thể truy cập, khai thác, sử dụng quy định của pháp luật.
Nghiên cứu cơ chế mở dữ liệu, cung cấp cho các trường, tổ chức, doanh nghiệp
phục vụ nhu cầu nghiên cứu khoa học, phát triển sản phẩm và dịch vụ đổi mới
sáng tạo đảm bảo đúng quy định, hiệu quả.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2025
|
|
3
|
Phát triển sản phẩm, dịch vụ công nghệ số
|
3.1
|
Các doanh nghiệp CNTT, viễn thông đã khẳng định
được thương hiệu, có hệ thống cơ sở nằm trên địa bàn tỉnh chủ động sáng tạo,
thiết kế, thay đổi các sản phẩm, dịch vụ, giải pháp số nhằm sẵn sàng đáp ứng,
phù hợp yêu cầu thực tiễn của các cơ quan, đơn vị và người sử dụng. Khuyến
khích các doanh nghiệp chủ động nghiên cứu, phát triển và cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ công nghệ số phục vụ nhu cầu ứng dụng, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
|
3.2
|
Đẩy mạnh hợp tác cùng có lợi giữa doanh nghiệp,
trường đại học, viện nghiên cứu nhằm hình thành các mô hình kinh doanh, sản
xuất, sản phẩm, dịch vụ mới. Từng bước ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là
công nghệ chuỗi khối (Blockchain), trí tuệ nhân tạo (AI), dữ liệu lớn
(Bigdata), Internet vạn vật (IoT),... trong tổ chức quản lý, phát triển kinh
tế của tỉnh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các trường đại học,
viện, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
Hằng năm
|
|
3.3
|
Nghiên cứu, phát triển và áp dụng một số sản phẩm,
dịch vụ công nghệ số thông minh với hình thức thu phí phù hợp để huy động nguồn
lực đầu tư phát triển, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số mới.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
Hằng năm
|
|
3.4
|
Định hướng, phát triển từ 02 tới 06 doanh nghiệp
công nghệ số tiêu biểu của tỉnh. Hỗ trợ kết nối, quảng bá, tiếp cận thị trường
để sản phẩm, dịch vụ công nghệ số của các doanh nghiệp tiêu biểu được sử dụng
rộng rãi trên cả nước.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
2025
|
|
3.5
|
Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ hằng năm để triển khai các hoạt động phát triển, ứng dụng sản phẩm, dịch
vụ công nghệ số phục vụ quản lý, điều hành của các ngành, lĩnh vực trên địa
bàn tỉnh. Nghiên cứu, đẩy mạnh hoạt động đặt hàng các tổ chức nghiên cứu,
doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học
cấp tỉnh và quốc gia.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành; các hiệp hội, hội doanh nghiệp; các trường, viện, cơ sở giáo dục trên
địa bàn tỉnh
|
Hằng năm
|
|
3.6
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số làm thủ tục
công bố danh mục sản phẩm, dịch vụ CNTT sản xuất trong nước được ưu tiên đầu
tư, mua sắm trong cơ quan nhà nước. Khuyến khích các tập đoàn, doanh nghiệp,
tổ chức lớn công bố nhu cầu, chương trình đầu tư, mua sắm sản phẩm, giải pháp
công nghệ số của mình trên Cổng thông tin điện tử mua sắm công nghệ số Việt
Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Hằng năm
|
|
4
|
Phát triển nhân lực công nghệ số
|
4.1
|
Tập trung đào tạo, bồi dưỡng, thu hút nguồn nhân
lực CNTT chất lượng cao sẵn sàng tham gia vào quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
Chủ động liên kết với các viện, trường, trung tâm nghiên cứu và các đối tác
trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác với Đại học trong và ngoài tỉnh để đào
tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp CNTT và quá trình chuyển đổi
số của tỉnh.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hằng năm
|
|
4.2
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để
giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh giá lại chuỗi
giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương pháp sản xuất
kinh doanh của mình theo phương thức mới.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Công Thương, Các
Hội, Hiệp hội doanh nghiệp Tỉnh
|
Hằng năm
|
|
4.3
|
Hỗ trợ tổ chức các sự kiện công nghệ số hằng năm;
tổ chức các cuộc thi sáng tạo sản phẩm, dịch vụ công nghệ số trong học sinh,
sinh viên và các cá nhân có đam mê CNTT để khuyến khích giới trẻ hình thành thói
quen tự tìm tòi, rèn luyện, thực hành kiến thức chuyên môn, phát huy tinh thần
sáng tạo, tinh thần khởi nghiệp.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường đại học, viện, cơ sở
giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
Hằng năm
|
|
4.4
|
Tạo điều kiện để các sinh viên CNTT thực tập thực
tế tại Trung tâm Dữ liệu tập trung, Trung tâm Giám sát và điều hành thông
minh,... để tiếp cận, nắm bắt về các công nghệ, dịch vụ, hệ thống chính quyền
điện tử, thành phố thông minh và chuyển đổi số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Hằng năm
|
|
5
|
Phát triển thị trường cho sản phẩm, dịch vụ
công nghệ số
|
5.1
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số tham gia các
hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm, dịch vụ theo chương trình,
kế hoạch xúc tiến thương mại hằng năm của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Hiệp hội, hội, doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
|
5.2
|
Ưu tiên sử dụng, đầu tư, thuê, mua sắm các sản phẩm,
dịch vụ do doanh nghiệp công nghệ số sản xuất, phát triển khi đáp ứng đầy đủ
các tính năng, chức năng và yêu cầu kỹ thuật đảm bảo theo các quy định hiện
hành trong quá trình triển khai các chương trình, đề án, dự án về thành phố
thông minh, ứng dụng CNTT, chuyển đổi số bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hằng năm
|
|
5.3
|
Xây dựng đề án, kế hoạch phát triển đô thị thông
minh, chuyển đổi số nhằm tạo lập thị trường cho các doanh nghiệp số, khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, phát triển và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ công
nghệ số trên địa bàn tỉnh.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
|
Hằng năm
|
|
5.4
|
Thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số trong doanh nghiệp,
từng bước thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, nâng cao năng lực cạnh
tranh bằng công nghệ số.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
|
Hằng năm
|
|
5.5
|
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển và ứng dụng thương mại
điện tử, tăng cường hoạt động thanh toán trực tuyến, thanh toán di động trên
địa bàn tỉnh, đặc biệt là các vùng nông thôn, miền núi, vùng cao, nhằm thu hẹp
khoảng cách số.
|
Sở Công Thương
|
|
Hằng năm
|
|
5.6
|
Ưu tiên phát triển nền tảng công nghệ số dùng
chung để thúc đẩy ứng dụng công nghệ số, thúc đẩy phát triển sản phẩm số
trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thị xã thành phố
|
2025
|
|
6
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về
phát triển doanh nghiệp công nghệ số
|
6.1
|
Tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số 01/CT-TTg và Kế
hoạch này trên các phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về mục
tiêu, vai trò quan trọng của doanh nghiệp công nghệ số trong việc phát triển
công nghiệp CNTT, kinh tế số góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tạo sự đồng
thuận, quan tâm đối với triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển doanh
nghiệp công nghệ số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; Báo Bình Dương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hằng năm
|
|
6.2
|
Tuyên truyền, đổi mới nhận thức, tư duy cho đội
ngũ cán bộ, công chức về phát triển và ứng dụng công nghệ số trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, trong phát triển kinh tế - xã hội; tích cực sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp công nghệ số “Make in Vietnam”.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Đài PTTH tỉnh; Báo Bình Dương
|
Các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
|
6.3
|
Tổ chức truyền thông rộng rãi về mục tiêu, nhu cầu
và kết quả thực hiện chuyển đổi số toàn diện trên các lĩnh vực của tỉnh nhằm
quảng bá hình ảnh của tỉnh năng động, là thị trường tiềm năng, là môi trường
thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số “Make in Vietnam”. Đặc biệt, giới
thiệu, quảng bá Khu công nghiệp, công nghệ cao để xúc tiến thu hút đầu tư,
phát triển các doanh nghiệp công nghệ số thúc đẩy công nghiệp CNTT, kinh tế số
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Hằng năm
|
|
6.4
|
Tuyên truyền, đẩy mạnh ưu tiên đầu tư, mua sắm,
thuê dịch vụ các sản phẩm, dịch vụ số “Make in Vietnam”; góp phần thực hiện
hiệu quả Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam thông qua
các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ngành,
UBND huyện, thị xã, thành phố; các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
|
6.5
|
Tổ chức diễn đàn về phát triển doanh nghiệp công
nghệ số tại tỉnh, kêu gọi các doanh nghiệp công nghệ số trong và ngoài nước
tham gia nhằm mục đích xúc tiến doanh nghiệp công nghệ số đầu tư vào tỉnh
Bình Dương.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các hiệp hội, hội
doanh nghiệp
|
Hằng năm
|
|
[1] Theo kết quả báo cáo số liệu phát triển công
nghệ thông tin năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ghi nhận Bình Dương có
khoảng 1.286 doanh nghiệp hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin,
điện, điện tử-viễn thông.
[2] Nghị Quyết số 05-NQ/TU ngày 19/5/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030.
[3] Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh gồm: Hiệp hội
dệt may, hiệp hội chế biến gỗ, hiệp hội cơ điện, hiệp hội da giày, hiệp hội sơn
mài và điêu khắc, hiệp hội gốm sứ, hiệp hội logictis, hội xuất nhập khẩu, hội
doanh nhân trẻ.