ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4467/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
07 tháng 10 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC GIANG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
Thực hiện Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
- Phát triển doanh nghiệp khoa
học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng về tăng trưởng kinh tế, tạo động lực
thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh trong Cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 và quá trình hội nhập quốc tế.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ thuộc
trách nhiệm của UBND tỉnh được quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ thành các mục tiêu, nhiệm vụ để thực hiện đạt hiệu quả
thiết thực, tạo động lực tích cực đến sự phát triển của các doanh nghiệp khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả
các quy định về Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp khoa học và công nghệ
quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ- CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ. Khuyến
khích các loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có
các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng về khoa học và công nghệ.
- Tạo điều kiện thuận lợi để
doanh nghiệp khoa học và công nghệ triển khai ứng dụng, nhân rộng các kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy
thương mại các sản phẩm hàng hóa từ kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ.
II. MỤC TIÊU
CỤ THỂ
Phấn đấu đến năm 2025, hỗ trợ
và phát triển thêm được từ 15 đến 20 doanh nghiệp khoa học và công nghệ, bảo đảm
hoạt động có hiệu quả. Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
cho 4 đến 5 doanh nghiệp/năm, để đến năm 2025 tỉnh Bắc Giang có ít nhất 25 đến
30 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Công tác
thông tin, tuyên truyền
- Tuyên truyền Luật Doanh nghiệp
năm 2020, Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh
nghiệp khoa học và công nghệ; Kế hoạch của UBND tỉnh thực hiện Nghị định số
13/2019/NĐ-CP trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh, trang thông
tin điện tử các sở, ngành, địa phương và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
- Xây dựng chuyên trang, chuyên
mục về doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh;
website của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang, tạo liên kết với sở Khoa học
và Công nghệ các tỉnh, thành phố.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo và
cung cấp tài liệu, chuyển giao kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ, triển
lãm sáng chế, trưng bày các sản phẩm khoa học và công nghệ có khả năng thương mại
hóa.
- Rà soát doanh nghiệp, tổ chức
khoa học và công nghệ trên địa bàn có đủ điều kiện được công nhận là doanh nghiệp
khoa học và công nghệ để chủ động tuyên truyền về lợi ích và các chính sách hỗ
trợ ưu đãi mang lại cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Hỗ trợ
hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ
2.1. Tổ chức đào tạo, tập huấn
các nội dung liên quan trực tiếp đến việc xây dựng, hoạt động doanh nghiệp khoa
học và công nghệ. Thông tin về doanh nghiệp khoa học và công nghệ; ươm tạo
doanh nghiệp khoa học và công nghệ; cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ
doanh nghiệp khoa học và công nghệ; kiến thức về quản lý điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh; xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
2.2. Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
- Tổ chức hỗ trợ các doanh nghiệp
sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ đã ứng dụng vào sản
xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm có tính cạnh tranh và thương mại hóa cao để
thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Chuyển giao kết quả khoa học và
công nghệ cho doanh nghiệp nhằm mục tiêu ươm tạo, nhận rộng, hỗ trợ các doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật doanh nghiệp nhỏ và vừa. Thực hiện hiệu
quả Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
- Lựa chọn kết quả khoa học và
công nghệ hình thành từ nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
cho doanh nghiệp có nhu cầu và đủ điều kiện để ứng dụng vào sản xuất kinh doanh
theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP và Nghị định số
70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng vốn nhà nước.
- Lựa chọn các kết quả hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng và nhân rộng các đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đáp ứng thực tiễn sản xuất và đời sống của
các doanh nghiệp để hỗ trợ hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Quyết
định số 21/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế nhận rộng kết
quả đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang).
- Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu,
hoàn thiện công nghệ thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh để đa dạng
hóa sản phẩm hoặc đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ mới để tạo ra sản phẩm
mới có sức cạnh tranh trên thị trường (Thông tư liên tịch số
22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21/02/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được
ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí).
- Hướng dẫn các doanh nghiệp hoạt
động khoa học và công nghệ tiếp cận, tham gia các đề án, chương trình khoa học
và công nghệ quốc gia để thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, giải mã công nghệ và sản xuất kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết
quả khoa học và công nghệ (Kinh phí từ nguồn vốn của Trung ương và nguồn đối ứng
của doanh nghiệp).
- Tư vấn cho doanh nghiệp đáp ứng
đủ điều kiện doanh nghiệp khoa học và công nghệ xây dựng, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2.3. Chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ: Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện tại Điều 6 Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ; rút ngắn 1/3 về thời gian thủ tục hành chính cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ.
3. Triển
khai thực hiện các chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ
3.1. Thực hiện việc miễn, giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo
quy định tại Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP: Điều kiện, thủ tục thực hiện
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp và Luật Quản lý thuế.
3.2. Miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP và Điều 60
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ: Thủ tục, hồ sơ đề nghị
miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị
định số 123/2017/NĐ-CP ngày 24/11/2017 của Chính phủ.
3.3. Ưu đãi tín dụng cho doanh
nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện việc nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ và sản xuất kinh doanh theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
13/2019/NĐ-CP: Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học
và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ; vay vốn tín dụng đầu tư
quy định tại mục 8 phần III Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017 của Chính phủ về Tín dụng đầu tư của nhà nước về
điều kiện cho vay, mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay.
3.4. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu,
thương mại hóa kết quả khoa học và công nghệ đối với doanh nghiệp khoa học và
công nghệ.
Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học
và công nghệ thực hiện chính sách ưu tiên, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ của nhà nước để thực hiện
các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ươm tạo công nghệ, sản
xuất thử nghiệm sản phẩm mới, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3.5. Hỗ trợ, khuyến khích doanh
nghiệp khoa học và công nghệ ứng dụng, đổi mới công nghệ.
- Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học
và công nghệ của tỉnh có đầu tư cho cơ sở vật chất, kỹ thuật hoạt động giải mã
công nghệ làm hồ sơ đề nghị Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia hỗ trợ vốn, bảo lãnh
vay vốn, hỗ trợ lãi suất vay theo quy định.
- Hỗ trợ kinh phí từ ngân sách
nhà nước đối với các doanh nghiệp khoa học và công nghệ tự đầu tư nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ sau khi có kết quả được chuyển giao, ứng dụng
hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
công nhận hoặc mua kết quả khoa học và công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp khoa học
và công nghệ trong việc xác lập quyền sở hữu trí tuệ, công nhận, đăng ký lưu
hành sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ (Quyết định số
743/2014/QĐ ngày 28/10/2014 của UBND tỉnh Ban hành Quy định quản lý và sử dụng
kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang).
- Hỗ trợ các tổ chức, doanh
nghiệp áp dụng hệ thống, công cụ quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng,
có sản phẩm hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn (Quy định tại Nghị quyết số
17/2011/HĐND ngày 17/7/2011 của HĐND tỉnh về quy định mức hỗ trợ các tổ chức áp
dụng hệ thống, công cụ quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản phẩm
hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn; Nghị quyết số 14/2017/HĐND ngày 13/7/2017 của
HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 17/2011/HĐND; Quyết
định số 290/2011/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của UBND tỉnh về Quy định mức hỗ trợ
các tổ chức áp dụng hệ thống, công cụ quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất
lượng, có sản phẩm hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn; Quyết định số 32/QĐ-UBND
ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số
290/2011/QĐ-UBND).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực
hiện Kế hoạch.
- Kinh phí địa phương: Kinh phí
sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm; kinh phí sự nghiệp của các Sở, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và từ nguồn hợp
pháp khác.
- Kinh phí đối ứng: Từ doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện dự án.
- Kinh phí khác: Khuyến khích
khai thác các nguồn từ ngân sách Trung ương, Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia,
các quỹ của tỉnh, địa phương và chương trình hợp pháp khác.
2. Đối với nguồn vốn
ngân sách nhà nước, việc lập dự toán ngân sách hàng năm được thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm
của cơ quan được giao chủ trì nhiệm vụ.
3. Nội dung và định mức
hỗ trợ: Được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 142/2017/TT-BTC ngày
29/12/2017 của Bộ Tài chính về Quy định cơ chế tài chính thực hiện Chương trình
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và
công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm và các quy định
có liên quan khác của tỉnh, trung ương.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức tuyên truyền; tiếp nhận
hồ sơ đăng ký, hướng dẫn hỗ trợ và hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì và phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị tổ chức đào tạo, tập huấn, khảo sát các doanh nghiệp có liên quan
trực tiếp đến xây dựng, hoạt động của cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ; hỗ trợ ươm tạo công nghệ. Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị hướng dẫn
các doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiếp cận, tham gia các đề án, chương
trình khoa học và công nghệ quốc gia.
- Tổ chức rà soát, đánh giá,
phân loại các doanh nghiệp để tư vấn, hướng dẫn và làm thủ tục công nhận doạnh
nghiệp khoa học và công nghệ. Phát triển các tổ chức khoa hoạc và công nghệ
thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đủ điều kiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố khảo sát, đánh giá các doanh nghiệp có khả
năng phát triển thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tư vấn, hướng dẫn các
doanh nghiệp chế xuất khi đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp khoa học và công
nghệ có công nghệ cao.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp đầu
tư đổi mới công nghệ, nâng cao sản phẩm công nghệ; giúp doanh nghiệp tiếp cận
các nguồn vốn của Quỹ đổi mới công nghệ Quốc gia, Quỹ Bảo vệ môi trường, Quỹ
Khuyến công tỉnh Bắc Giang.
- Đặt hàng các doanh nghiệp
khoa học và công nghệ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính mới
về ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng các kết quả khoa học công nghệ.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế
hoạch hỗ trợ hệ sinh thái đổi mới sáng tạo; tổ chức hội nghị tổng kết thực hiện
Kế hoạch trong quí 4 năm 2025; đề xuất biện pháp triển khai kế hoạch giai đoạn
tiếp theo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức hội nghị tuyên truyền, phổ biến kế hoạch
đến các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ cung cấp số liệu về doanh nghiệp để phục vụ công tác khảo sát,
đánh giá phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tư vấn, hướng dẫn các
doanh nghiệp khi có điều chỉnh về ngành, nghề khi đủ điều kiện để thành lập
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng,
ban hành cơ chế, chính sách về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Quyết định số
844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Chính phủ; phát triển doanh nghiệp khoa học và
công nghệ theo Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3. Sở Công Thương
- Tổ chức các hoạt động thông
tin, tuyên truyền về cơ chế chính sách, Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học
và công nghệ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025 trong các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ, UBND các huyện, thành phố triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh
nghiệp về khuyến công, xúc tiến thương mại các doanh nghiệp.
4. Sở Tài chính
- Trên cơ sở dự toán kinh phí
triển khai Kế hoạch này và nhiệm vụ của các sở, ngành tham mưu cho UBND tỉnh bố
trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện hàng năm.
- Hướng dẫn sử dụng, thanh quyết
toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
5. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ rà soát các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp có đủ tiêu
chí để hướng dẫn và phát triển thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Tuyên truyền, phổ biến kế hoạch
đến các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh tại các khu công nghiệp. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đối thoại với các doanh nghiệp về
chính sách hỗ trợ, tư vấn, điều chỉnh ngành, nghề các dự án đầu tư có đủ điều
kiện hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
6. Cục thuế tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp khoa học
và công nghệ hưởng các chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và các
chính sách thuế khác có liên quan theo Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các quy định
khác của pháp luật.
- Chủ trì, tổ chức hội nghị
tuyên truyền lồng ghép có các chính sách ưu đãi về thuế đối với các doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
7. Chi nhánh Ngân hàng phát
triển Bắc Giang
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa
học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn các doanh nghiệp khoa học và công
nghệ vay vốn tín dụng khi các doanh nghiệp khoa học và công nghệ có nhu cầu vay
vốn.
- Tổ chức hội nghị hướng dẫn
các doanh nghiệp các chính sách ưu đãi về vay vốn tín dụng theo quy định.
8. Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền đến các hội viên doanh nghiệp về
chủ trương, chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ, tư vấn về thành lập
doanh nghiệp khoa học và công nghệ; phối hợp với cơ quan thuế, các sở, ngành có
liên quan bảo vệ, quyền lợi ích các ưu đãi chính sách đối với doanh nghiệp khoa
học và công nghệ theo Nghị định số 13/2019/NĐ- CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ
về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
9. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Tổ chức các hoạt động thông
tin, tuyên truyền đến các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn về cơ chế chính
sách về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi
để các doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn phát triển, hiệu quả.
10. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Bắc Giang
- Tuyên truyền, phổ biến Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ; Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2021-2025; Các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và
công nghệ.
- Xây dựng chuyên mục về các hoạt
động doanh nghiệp khoa học và công nghệ điển hình tiên tiến trong sản xuất kinh
doanh hiệu quả.
11. Đảng ủy Khối doanh nghiệp
tỉnh
Đề nghị tuyên truyền, vận động
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025.
12. Các Sở, ban, ngành có
liên quan
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, chủ
động, phối hợp với cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức
triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 05 tháng 12
hàng năm hoặc khi có yêu cầu báo cáo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/cáo);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Cục thuế tỉnh;
- Ngân hàng Phát triển Bắc Giang;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Bắc Giang, Đài PTTH tỉnh.
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, TH, KT, ĐT- CNN;
- Lưu: VT, KGVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 4467/KH-UBND ngày 07/10/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự kiến kính phí (triệu đồng)
|
1
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp về áp
dụng hệ thống chất lượng, sản phẩm được chứng nhận hợp chuẩn; xác lập quyền sở
hữu trí tuệ, công nhận đăng ký các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và
công nghệ; đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Điều tra, khảo sát
các doanh nghiệp xem xét hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hàng năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
3.000
|
2
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn xây
dựng, hoạt động các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hàng năm
|
250
|
3
|
Xây dựng các chuyên mục về
doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên Trang tin khoa học và công nghệ
|
Hàng năm
|
150
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng
kết Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2021-2025
|
10/2025
|
200
|
5
|
Tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch
đến các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh về Kế hoạch Phát triển
doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
|
Hàng năm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
150
|
6
|
Khảo sát, tư vấn, hướng dẫn
hình thành các doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hàng năm
|
100
|
7
|
Rà soát các doanh nghiệp; tuyên
truyền Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2021-2025 đến các doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
Các sở, ngành liên quan, các doanh nghiệp
|
150
|
8
|
Đối thoại với các doanh nghiệp
về chính sách ưu đãi về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
100
|
9
|
Rà soát các doanh nghiệp tại
các cụm công nghiệp; tuyên truyền Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp khoa học
và công nghệ tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025; Hỗ trợ khuyến công, xúc tiến
thương mại đến các doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
700
|
11
|
Tuyên truyền, tổ chức hội nghị
hướng dẫn hướng dẫn các doanh nghiệp các chính sách ưu đãi về thuế theo quy định
|
Hàng năm
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp
|
150
|
12
|
Tổ chức hội nghị hướng dẫn hướng
dẫn các doanh nghiệp các chính sách ưu đãi về vay vốn tín dụng theo quy định
|
Hàng năm
|
CN Ngân hàng phát triển tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp
|
150
|
13
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
các cơ chế, chính sách; Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
|
Hàng năm
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành
|
NS huyện, thành phố
|
14
|
Tuyên truyền các hoạt động, các
gương điển hình tiên tiến của các doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
Báo Bắc Giang
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; các doanh nghiệp
|
150
|
15
|
Tuyên truyền, phổ biến trên
sóng phát thanh, truyền hình, trang thông tin điện tử của Đài PTTH tỉnh về
các cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Xây dựng
chuyên về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hàng năm
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện thành phố; các doanh nghiệp
|
150
|
16
|
Xây dựng Kế hoạch tổ chức hội
nghị tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ các chính sách phát triển doanh nghiệp khoa
học và công nghệ; Kế hoạch Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh
Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
|
Hàng năm
|
Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện thành phố; các doanh nghiệp
|
200
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
5.600
|