ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 436/KH-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 23 tháng 07 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 996/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
Thực hiện Quyết định số 996/QĐ-TTg
ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt
động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội
nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”, Công văn số
1710/BKHCN-TĐC ngày 13/6/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc đề xuất nội dung công việc thực hiện các nhiệm
vụ của Đề án 996, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao
năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”, với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh
theo hướng đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế và nhu cầu đảm bảo đo lường
chính xác cho hoạt động doanh nghiệp, phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của Việt
Nam, phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh Bắc Kạn.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong một số
ngành, lĩnh vực ưu tiên; xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình bảo đảm
đo lường tại doanh nghiệp; tăng cường hoạt động đo lường gắn chặt với hoạt động
doanh nghiệp.
- Áp dụng hiệu quả bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản
lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức
kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, phổ biến sâu rộng về vai trò, tầm quan
trọng hoạt động đo lường tới doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng
các nguồn lực trong xã hội để đóng góp phát triển hoạt động đo lường.
2. Mục
tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025:
- Phát triển được ít nhất 5 chuẩn đo lường,
phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho doanh
nghiệp.
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường ít nhất 200 người tham gia hoạt động đo lường.
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 15 doanh nghiệp bao gồm
doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 1 phòng thí nghiệm được công nhận
trong nước cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác
quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ
chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường.
2.2. Đến năm 2030:
- Phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh
đáp ứng công nhận ít nhất 10 phép đo được hiệu chuẩn được quốc gia thừa nhận.
- Phát triển được ít nhất 10 chất chuẩn,
chuẩn đo lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính
xác cho doanh nghiệp.
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường ít nhất 200 người tham gia hoạt động đo lường.
- Triển khai Chương trình đảm bảo đo
lường thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo cho ít nhất 40 doanh nghiệp bao gồm
doanh nghiệp có vốn nhà nước và doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường ít nhất 2 phòng thí nghiệm được công nhận
trong tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác
quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ
chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường.
II. NHIỆM VỤ
1. Đổi mới, sửa đổi chính sách tạo
thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
- Xây dựng, ban hành bổ sung chính
sách tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động đo lường; thúc đẩy xã hội
hóa hoạt động đo lường; nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy thương
mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học
công nghệ đo lường.
- Thúc đẩy xã hội hóa hoạt động đo lường;
khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ đo lường; áp dụng các cơ
chế, chính sách thúc đẩy thương mại hóa các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu.
- Thực hiện các biện pháp hỗ trợ nhằm
tăng cường năng lực, hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia khi bộ tiêu chí được ban hành để đánh giá các lĩnh vực đo nhằm tăng cường
hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường; thực hiện chuẩn hóa năng lực,
hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Dự báo tiềm năng các thiết bị hiện
tại có phù hợp với thiết bị chuẩn đo lường quốc tế trong tương lai.
2. Tăng cường phát triển hạ tầng
đo lường địa phương
- Xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật
đo lường ngành lĩnh vực theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng các tiêu chí quốc
gia.
- Phát triển mạng lưới các tổ chức
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
đáp ứng các yêu cầu của bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường để
phục vụ nhu cầu về đo
lường của doanh nghiệp.
- Phát triển hạ tầng đo lường cấp tỉnh
đảm bảo độ chính xác và tính liên kết chuẩn đo lường quốc gia.
- Tăng cường công tác nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ đo lường.
3. Nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nhà nước về đo lường
- Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác kiểm tra nhà nước về đo lường.
- Tăng cường phối hợp giữa các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp về công tác quản
lý hoạt động đo lường.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đánh
giá việc áp dụng bộ tiêu chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực.
- Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường cho các cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoạt động đo lường
của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp.
4. Triển khai công tác hỗ trợ
doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
- Hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng
sản phẩm hàng hóa thông qua hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường và hoạt động xây dựng phương pháp đo.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia nghiên
cứu, ứng dụng công nghệ đo lường tiên tiến trong quá trình sản xuất theo quy định
pháp luật hiện hành.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức cung cấp
dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đáp ứng yêu cầu của bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo.
5. Tập trung đẩy mạnh công tác
truyền thông về hoạt động đo lường
- Tổ chức hội nghị khoa học kỹ thuật
đo lường cấp tỉnh.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường;
triển khai các hoạt động kỷ niệm ngày đo lường Việt Nam; tổ chức thi đua, khen
thưởng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện tốt hoạt động đo lường.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và xã hội về
hoạt động đo lường nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đo lường.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch gồm
kinh phí từ ngân sách nhà nước, đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp
khác.
- Nguồn ngân sách địa phương và ngân
sách trung ương hỗ trợ để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển
từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ đầu tư phát triển hạ tầng đo lường
quốc gia theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách
thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định pháp luật về ngân
sách nhà nước và các quy định có liên quan.
- Dự kiến tổng kinh phí thực hiện: 21.415.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ bốn trăm mười năm
triệu đồng).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định hiện hành; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh tình hình triển khai kế hoạch.
- Trên cơ sở
khai thác phép đo chuẩn quốc gia đã được ban hành phối hợp
với các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các nội
dung Kế hoạch nhằm tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp;
hàng năm phê duyệt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về đo lường; xây dựng và
phê duyệt danh mục các đơn vị, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh trọng tâm cần tăng
cường, đổi mới hoạt động đo lường đến năm 2025, rà soát, bổ sung danh mục đến
năm 2030.
- Đưa vào triển khai áp dụng bộ tiêu
chí quốc gia đánh giá các lĩnh vực đo lường.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành kiểm
tra thiết bị đo lường nhằm nâng cao kết quả đo lường.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ khả năng ngân sách địa phương,
nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch,
phối hợp hướng dẫn việc sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu
và điều kiện phát triển hoạt động đo lường của cơ quan, đơn vị, chủ trì, đề xuất,
chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, triển
khai các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà
nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ thực hiện việc bảo đảm đo lường chính xác trong doanh nghiệp thuộc
phạm vi quản lý nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn về đo lường của doanh nghiệp khi tham gia
hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp
hoạt động trong các ngành, lĩnh vực tham gia hoạt động về đo lường theo nội
dung của Kế hoạch.
- Huy động, bố trí các nguồn kinh phí
phù hợp để triển khai các nội dung của Kế hoạch.
- Định kỳ vào ngày 10 tháng 12 hàng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo kết quả triển khai các nhiệm vụ Kế
hoạch trong phạm vi, thẩm quyền được giao, các vấn đề phát sinh cần giải quyết gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
trường hợp cần thiết điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch để phù hợp với tình hình thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; các cơ
quan, đơn vị chủ động báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, tham mưu
chung./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử và bản giấy:
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng;
Gửi bản điện tử:
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị tại mục IV (t/hiện);
- CVP, PCVP (Ô. Dũng);
- Lưu: VT, HàVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
PHỤ LỤC
CÁC NHU CẦU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ THUỘC ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG, ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 436/KH-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Dự
kiến kết quả đạt được
|
Nhu
cầu kinh phí
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Nguồn
kinh phí
|
2019
- 2025
|
2025
- 2030
|
2019
- 2025
|
2025
- 2030
|
Tổng
|
I
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN,
HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐO LƯỜNG
|
550
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về đo lường và
các nội dung liên quan của Đề án
|
5 lượt
|
10
lượt
|
100
|
200
|
300
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các ngành liên quan, UBND huyện/thành
phố, doanh nghiệp
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân
sách Trung ương hỗ trợ
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo về đo lường
|
05
lượt
|
05
lượt
|
125
|
125
|
250
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
II
|
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
ĐỀ ÁN
|
20.865
|
|
|
|
1
|
Áp dụng cơ chế, chính sách tạo
thuận lợi hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp
|
25
|
|
|
Định kỳ rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phê duyệt các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh về đo lường
|
05
lượt
|
25
|
25
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân
sách Trung ương hỗ trợ
|
2
|
Tăng cường phát triển hạ tầng đo lường của tỉnh
|
11.600
|
|
a)
|
Phát triển được ít nhất 15 chuẩn đo
lường, phương tiện đo các loại đáp ứng nhu cầu đảm bảo đo lường chính xác cho
doanh nghiệp
|
05
chuẩn đo lường, PTĐ
|
10
chuẩn đo lường, PTĐ
|
2.500
|
5.000
|
7.500
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân
sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp
và các nguồn hợp pháp khác
|
b)
|
Thực hiện nâng cao năng lực, hoạt động
của ít nhất 02 tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường (được chứng nhận hệ thống quản lý phù hợp với
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025; TCVN ISO 9001:2015;...)
|
01 tổ
chức
|
02 tổ
chức
|
500
|
1.000
|
1.500
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ, kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo trên địa bàn tỉnh
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân
sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp
khác
|
c)
|
Bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn nghiệp
vụ về đo lường:
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ về đo lường cho công chức của các sở, ban, ngành, UBND
thành phố, huyện và UBND xã, phường; và cho các cán bộ tham gia hoạt động đo
lường của doanh nghiệp
- Đào tạo theo nhu cầu của doanh
nghiệp
|
200
người
|
200
người
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan QL, các doanh nghiệp và
các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo lường
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân
sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp
khác
|
d)
|
Triển khai áp dụng bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường đối với phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường để tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về đo lường;
thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
|
01
phòng thí nghiệm được công nhận
|
02
phòng thí nghiệm được công nhận
|
200
|
400
|
600
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Phòng thí nghiệm được công nhận
trên địa bàn tỉnh cho các lĩnh vực đo lường
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân
sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp
và các nguồn hợp pháp khác
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nhà nước về đo lường
|
3.640
|
|
a)
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác thanh tra, kiểm tra nhà nước về đo lường như: xe chuyên dụng, chuẩn đo lường
|
01 ô
tô chuyên dụng
|
-
|
1.100
|
-
|
1.100
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính. Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân
sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp
khác
|
05
chuẩn đo lường
|
-
|
2.000
|
-
|
2.000
|
b)
|
Tăng cường công tác trao đổi, phối
hợp giữa các cơ quan trong và ngoài tỉnh, doanh nghiệp về công tác quản lý hoạt
động đo lường
|
03
lượt
|
05
lượt
|
90
|
150
|
240
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành trong tỉnh và tỉnh bạn
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân
sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác
|
c)
|
Triển khai, áp dụng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
01
doanh nghiệp
|
02
doanh nghiệp
|
100
|
200
|
300
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo
lường
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân
sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác
|
4
|
Triển khai công tác hỗ trợ doanh nghiệp đảm bảo chất lượng sản phẩm hàng hóa
|
600
|
|
|
|
a)
|
Khảo sát, đánh giá và lựa chọn
doanh nghiệp triển khai áp dụng Chương trình đảm bảo đo lường
|
10
lượt
|
20
lượt
|
100
|
200
|
300
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Doanh nghiệp
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách
Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác
|
b)
|
Hỗ trợ các tổ chức cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh đáp ứng Bộ tiêu chí quốc
gia đánh giá các lĩnh vực đo lường
|
01
doanh nghiệp
|
02 doanh nghiệp
|
100
|
200
|
300
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo
lường
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của doanh nghiệp và
các nguồn hợp pháp khác
|
5
|
Tăng cường đẩy mạnh công tác nghiên
cứu ứng dụng về khoa học và công nghệ đo lường
|
5.000
|
|
|
Xây dựng các nhiệm vụ/dự án về đầu
tư ứng dụng các thiết bị vào công tác hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh
|
01
|
-
|
5.000
|
-
|
5.000
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành liên quan
|
Nguồn ngân sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, nguồn đóng góp của
doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác
|
|
Tổng cộng
|
21.415
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|