ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 26 tháng 09 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH LIÊN QUAN ĐẾN DOANH NHÂN,
DOANH NGHIỆP
Căn cứ Nghị định
số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật và Thông tư số 09/2013/TT-BTP
ngày 15 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP;
Để triển khai thực
hiện tốt các giải pháp cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh tại Quyết định số
620/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về phê duyệt
Đề án nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau đến năm 2020. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch
thực hiện rà soát văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (HĐND, UBND)
các cấp ban hành liên quan đến doanh nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà
Mau, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Xác định cụ thể đối tượng, phạm vi, nội
dung công việc, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp
ban hành liên quan đến doanh nhân, doanh nghiệp; kịp thời phát hiện, đề xuất
bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung các quy
định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực,... đặc biệt là các văn
bản có quy định phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh
Cà Mau.
2. Yêu cầu:
Các đơn vị, địa phương phải chủ động
và phối hợp chặt chẽ trong việc tổ chức rà soát, đề xuất bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ
sung các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành liên quan đến doanh nhân,
doanh nghiệp đúng quy định pháp luật.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
1. Đối tượng rà soát: Là văn bản QPPL do HĐND, UBND các
cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành liên quan đến doanh
nhân, doanh nghiệp.
2. Phạm vi rà soát:
Văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp
trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành có liên quan đến doanh nhân, doanh nghiệp còn
hiệu lực thi hành, gồm:
- Các văn bản QPPL do HĐND, UBND các
cấp ban hành trong Danh mục văn bản còn hiệu lực thi hành tại Quyết định công bố
kết quả hệ thống hóa định kỳ năm 2013 đến nay còn hiệu lực thi hành.
- Những văn bản QPPL do HĐND, UBND
các cấp mới ban hành sau khi công bố kết quả hệ thống hóa
định kỳ năm 2013 đến ngày 31/8/2014.
III. NỘI DUNG, CÁCH THỨC VÀ
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1. Lập danh mục văn bản thuộc đối tượng rà soát và tham mưu phân công trách nhiệm rà
soát:
1.1. Đơn vị chủ trì: Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Cà Mau (gọi chung là cấp huyện) chỉ đạo đơn vị, tổ chức chuyên môn trực
thuộc như: Phòng Kiểm tra văn bản, Phòng Pháp chế, Tổ Pháp chế, cán bộ pháp chế…
và Phòng Tư pháp cấp huyện (gọi tắt là đơn vị đầu mối) phối
hợp với các phòng, ban, đơn vị liên quan lập danh mục văn bản QPPL do đơn vị mình tham mưu chủ trì soạn thảo (hoặc thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý
nhà nước của cơ quan, đơn vị mình) được
HĐND, UBND cùng cấp ban hành có liên quan đến doanh nhân, doanh nghiệp: phân
công đơn vị có trách nhiệm rà soát những văn bản thuộc đối tượng rà soát của cơ
quan, đơn vị mình (theo mẫu số 1).
1.2. Thời gian hoàn thành:
Hoàn thành danh mục văn bản QPPL chuyển
các đơn vị được phân công rà soát trước ngày 05/10/2014.
2. Thực hiện rà soát, lập danh mục đề xuất:
2.1. Đơn vị chủ trì: Các phòng, ban, đơn vị chuyên môn thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh và
UBND cấp huyện được phân công trách nhiệm rà soát là đơn vị chủ trì thực hiện.
Trưởng các phòng, ban, đơn vị chuyên
môn thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện được phân công trách nhiệm
rà soát giao cho từng cán bộ thực hiện rà soát từng văn bản (theo mẫu số 2) và
tổng hợp lập danh mục đề xuất văn bản cần phải bãi bỏ, sửa
đổi, bổ sung thuộc trách nhiệm rà soát của mình theo quy định (theo mẫu số 3).
2.2. Thời gian hoàn thành: Thực hiện rà soát xong
và lập Danh mục các văn bản QPPL cần phải bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung trước ngày
30/10/2014.
3. Tổng hợp và báo cáo kết quả rà
soát:
3.1. Đơn vị chủ trì: Các đơn vị đầu mối thuộc
sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với các
phòng, ban, đơn vị liên quan tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị tổng hợp chung và
báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3.2. Thời gian hoàn thành:
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp
huyện báo cáo kết quả rà soát văn bản về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày
15/11/2014. Kèm theo báo cáo là Danh mục tổng hợp chung đề xuất về các văn bản
QPPL liên quan đến doanh nhân, doanh nghiệp cần bãi bỏ, sửa
đổi, bổ sung (mẫu số 3).
4. Tổng hợp chung, trình kết quả
rà soát văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của UBND tỉnh:
4.1. Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu giúp UBND tỉnh tổng hợp kết quả rà soát và xây dựng
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh hướng xử lý.
4.2. Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện.
4.3. Thời gian hoàn thành: Tổng hợp Danh mục các văn bản QPPL do HĐND, UBND các
cấp ban hành liên quan đến doanh nhân, doanh nghiệp có các
quy định cần phải bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh trước ngày
05/12/2014.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc sở
triển khai thực hiện Kế hoạch này và theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả
triển khai rà soát, lập danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành có
các quy định cần phải bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung và đề xuất hướng xử lý.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh có trách nhiệm:
- Chỉ đạo phòng chức năng của đơn vị
mình có trách nhiệm rà soát từng văn bản theo Kế hoạch này.
- Tổng hợp báo cáo kết quả triển khai
thực hiện rà soát văn bản QPPL liên quan đến doanh nhân,
doanh nghiệp do HĐND, UBND tỉnh ban hành cần phải bãi bỏ
hoặc sửa đổi, bổ sung thuộc trách nhiệm rà soát của đơn vị gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp chung theo quy định,
3. Chủ tịch UBND cấp huyện có
trách nhiệm:
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch này,
ban hành kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện trên địa bàn phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương (bao gồm cả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của
cấp xã).
- Tổng hợp báo cáo kết quả triển khai
thực hiện rà soát văn bản QPPL liên quan đến doanh nhân, doanh nghiệp do HĐND,
UBND các cấp ban hành cần phải bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung thuộc trách nhiệm
rà soát của đơn vị gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp chung theo quy định.
4. Kinh
phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện rà soát văn bản QPPL
liên quan đến doanh nhân, doanh nghiệp do HĐND, UBND các cấp ban hành trên địa bàn tỉnh Cà Mau thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
16/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của HĐND tỉnh Cà Mau ban hành mức chi đảm bảo
cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Cà
Mau và các văn bản khác có liên quan.
Sở Tài chính bố
trí kinh phí bảo đảm việc thực hiện rà soát theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành và địa phương cần phản ảnh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp hoặc qua số điện thoại 0780.3550827) để được
giải đáp hoặc báo cáo UBND tỉnh để có chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy-HĐND
tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT
tỉnh;
- Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh;
- Chủ tịch UBND các huyện, TP;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Cà
Mau (phối hợp);
- Trung tâm CB-TH;
- NC (N);
- Lưu: VT, L02/9.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tiến Dũng
|