ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 285/KH-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 08
tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2023-2030
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030; theo đề nghị của Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 59/TTr-SKHCN ngày 16/8/2023, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
nâng cao năng suất và chất lượng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023-2030
(sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đưa năng suất, chất lượng trở thành động lực phát
triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua việc ứng dụng các thành tựu
mới của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, áp dụng các hệ thống quản lý,
công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phải đảm bảo tính
khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí, phù hợp với tình
hình thực tiễn của tỉnh, thu hút sự tham gia của các cấp, các ngành, cơ quan
truyền thông, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các mục tiêu, giải
pháp của Kế hoạch thực hiện theo đúng Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020
và Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Tăng cường nhận thức,
trang bị kiến thức về năng suất, chất lượng trong bối cảnh hội nhập quốc tế và
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp
tác xã (sau đây gọi chung là Doanh nghiệp);
b) Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh;
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp trong việc áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến, nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Góp phần đạt mục tiêu tăng năng suất lao động của
tỉnh bình quân khoảng 12,5%/năm;
b) Tỷ trọng đóng góp của năng suất các yếu tố tổng
hợp (TFP) vào tăng trưởng GRDP của tỉnh bình quân giai đoạn 2023-2025 đạt khoảng
từ 45-47%; giai đoạn 2026-2030 đạt trên 50%;
c) Đào tạo được ít nhất 30 chuyên gia năng suất, chất
lượng là cán bộ của các sở, ngành, doanh nghiệp. Tập huấn trên 500 lượt người của
các doanh nghiệp, trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp kiến thức
về năng suất, chất lượng nhằm tạo nguồn nhân lực hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất, chất lượng gắn với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
d) Hình thành được từ 01-02 câu lạc bộ cải tiến
năng suất, chất lượng tại các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần gắn kết hoạt động nghiên cứu, đào tạo, bồi
dưỡng, thực hành về năng suất với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động;
đ) Xây dựng và triển khai được từ 07 - 09 mô hình
điểm cho các doanh nghiệp về áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất,
chất lượng (ISO 9001, ISO 14001, ISO 50001, ISO 45001, HACCP, ISO 22000, ISO
22301, 5S-Kaizen, KPIs, TPM, Lean, work layout …);
e) Áp dụng công cụ, hệ thống quản
lý tiên tiến (5S-Kaizen, ISO 9001, ISO 15189, ISO/IEC
17025, Lean…) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (từ 04-06 cơ sở). Phấn đấu đến
hết năm 2025 có trên 60% cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh
áp dụng công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến và đến 2030 có 90% cơ sở. Qua đó
góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của công tác khám chữa bệnh;
g) Áp dụng thí điểm hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 21001 cho 02 cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh, nhằm
hỗ trợ các cơ sở giáo dục nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ giáo dục, hướng
tới người học và các bên quan tâm khác; thí điểm áp dụng công cụ 5S tại 35 cơ sở
giáo dục trên địa bàn tỉnh, góp phần rèn luyện tinh thần trách nhiệm và tính kỷ
luật cho học sinh, sinh viên góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công
tác giáo dục đào tạo;
h) Hướng dẫn, hỗ trợ ít nhất 30 -
40 doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu
chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, quy chuẩn kỹ thuật; ít nhất 4 lượt doanh
nghiệp tham gia Giải thưởng chất lượng Quốc gia;
i) Hỗ trợ hình thành được từ 01 -
03 tổ chức đánh giá sự phù hợp; tăng cường năng lực kiểm định,
thử nghiệm, phân tích, các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị kiểm định, thử nghiệm trên địa bàn tỉnh.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Rà soát,
hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng,
thúc đẩy năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
a) Sửa đổi, bổ
sung các cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống
quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất, đạt giải thưởng chất lượng, có sản
phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn, truy xuất nguồn gốc hàng hóa;
b) Gắn kết chặt
chẽ nội dung về năng suất, chất lượng với các chương trình, đề án, kế hoạch,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ như: Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia;
Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia; Chương trình thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Chương trình phát
triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2023 -2025,
định hướng đến năm 2030; Kế hoạch xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001 vào hệ thống các cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch phát triển thị trường khoa học và công nghệ tỉnh
Bắc Ninh đến năm 2030,...
2. Nghiên cứu,
đánh giá thực trạng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, quản lý
chất lượng của doanh nghiệp
a) Khảo sát, đánh giá thực trạng
hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, đề xuất giải pháp khuyến
khích thúc đẩy các hoạt động khoa học công nghệ góp phần nâng cao năng suất
giai đoạn 2023-2025 tầm nhìn 2030: Đánh giá thực trạng và dự báo năng suất các
yếu tố tổng hợp (TFP), đánh giá vai trò của khoa học và công nghệ với tăng trưởng
TFP tỉnh Bắc Ninh;
b) Lựa chọn
các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng mới, tiên
tiến để áp dụng cho các doanh nghiệp; tập trung vào các giải pháp dựa trên nền
tảng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
3. Thông tin,
tuyên truyền về năng suất, chất lượng
a) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh về các hệ thống quản lý chất lượng,
công cụ cải tiến về năng suất, chất lượng, nhất là các công cụ hỗ trợ cho sản
xuất thông minh, dịch vụ thông minh, dịch vụ logictic, năng suất xanh vào doanh
nghiệp;
b) Tổ chức, triển khai các hình
thức thông tin truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng
cao năng suất, chất lượng;
c) Tôn vinh, khen thưởng tập thể,
cá nhân có thành tích trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng.
4. Đào tạo
nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng
a) Phổ biến và cập nhật
các văn bản quy phạm pháp luật mới trong lĩnh vực khoa học, công nghệ cho các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan;
b) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức về tiêu chuẩn hóa, năng suất, chất lượng; mã số mã vạch, truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, sở hữu trí tuệ và ứng dụng, chuyển giao, đổi
mới công nghệ cho cán bộ của các sở, ngành, doanh nghiệp, tổ chức;
c) Tổ chức đào tạo nhân lực quản
lý về năng suất, chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất, chất lượng, các giải pháp ứng dụng (sản xuất xanh, sản xuất
thông minh, chuyển đổi số,...) cải tiến hiệu quả công cụ quản lý, kỹ năng đổi mới
sáng tạo, cải thiện các yếu tố nội tại cho các Sở, ngành, doanh nghiệp; các
khóa đào tạo cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm công tác quản
lý chất lượng của doanh nghiệp;
d) Tổ chức các khóa đào tạo kỹ
năng cho chuyên gia, giảng viên năng suất, chất lượng như: kỹ năng giải quyết vấn
đề, kỹ năng tư vấn, kỹ năng tổ chức làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ
năng giảng bài,...;
đ) Phối hợp với các tổ chức, đơn
vị của Bộ Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia các khóa đào tạo trong khuôn khổ các Chương trình đào tạo hàng năm của
các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, khu vực, quốc gia.
5. Hỗ trợ áp
dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng
a) Tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp
áp dụng hệ thống, công cụ quản lý tiên tiến, đạt giải thưởng chất lượng, có sản
phẩm, hàng hóa được chứng nhận hợp chuẩn, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa... trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn
khu vực, quy chuẩn kỹ thuật; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết
lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn,
công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh;
c) Tập trung nguồn lực xây dựng
các Chương trình, dự án điểm về cải tiến năng suất, chất lượng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh; áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến tại các cơ sở giáo dục
trên địa bàn tỉnh để làm tiền đề nhân rộng; xây dựng các mô hình điểm về cải tiến
năng suất, chất lượng thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ và đổi mới sáng tạo trong hoạt động nâng cao năng suất.
6. Nâng cao
năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật
a) Xây dựng cơ sở dữ
liệu về tiêu chuẩn Quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm hàng hóa
trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là sản phẩm chủ lực, đặc trưng, tiềm năng, sản phẩm
OCOP của tỉnh;
b) Tăng cường năng lực đánh giá sự
phù hợp cho các tổ chức để hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá, chứng nhận chất lượng
sản phẩm, hàng hóa, ưu tiên đối với hàng hóa chủ lực, đặc trưng, tiềm năng, sản
phẩm OCOP của tỉnh đã được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
c) Tăng cường năng lực kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm cho các tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phục vụ
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn
đo lường chất lượng trên địa bàn tỉnh.
7. Hỗ trợ đẩy
mạnh hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, tạo đột phá trong nâng cao
năng suất, chất lượng
a) Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ, giải pháp khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng;
b) Khuyến khích, hỗ trợ nhằm thúc
đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ; áp dụng công cụ hỗ
trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh và đổi mới sáng tạo nhằm nâng
cao năng suất tại doanh nghiệp; triển khai các giải pháp nâng cao năng suất,
năng suất xanh, hướng tới mục tiêu kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và phát triển
bền vững;
c) Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp nghiên cứu cải tiến, đổi mới công nghệ; nghiên cứu, hoàn thiện sản
phẩm mới có thể tạo đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, nâng cao sức
cạnh tranh của doanh nghiệp; áp dụng các giải pháp, biện pháp cần thiết nhằm phổ
biến sáng kiến, khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo tại địa
phương;
d) Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc
tìm kiếm, chuyển giao công nghệ, mô hình mới tạo đột phá trong nâng cao năng suất,
chất lượng, giá trị sản phẩm, hàng hóa.
8. Tăng cường
các hoạt động hợp tác
a) Tăng cường hợp
tác với các tổ chức năng suất trong và ngoài nước để tiếp thu và cập nhật các
phương pháp mới, kinh nghiệm, kỹ thuật gia tăng năng suất chất lượng;
b) Khuyến khích, hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia các dự án hợp tác nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng suất chất
lượng, các chương trình đào tạo, tư vấn, quảng bá và phát triển chuyên gia năng
suất chất lượng với các tổ chức quốc tế.
(Chi tiết các nhiệm vụ của Kế hoạch theo Phụ lục đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
từ nguồn ngân sách Nhà nước (theo quy định về nhiệm vụ chi ngân sách Nhà nước
và quản lý phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành) và các nguồn vốn hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước và các quy định
pháp luật liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý
và triển khai Kế hoạch; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan thực hiện các công việc sau:
a) Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch, chủ
động phối hợp với các ngành liên quan để triển khai thực hiện các phần việc của
kế hoạch;
b) Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng của
tỉnh, các Sở, ngành chức năng có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
thông tin tuyên truyền và vận động doanh nghiệp tham gia Kế hoạch;
c) Lựa chọn đơn vị tư vấn đáp ứng yêu cầu của Kế hoạch
và theo quy định của pháp luật về đấu thầu; ký kết hợp đồng đào tạo; theo dõi,
giám sát quá trình tổ chức đào tạo; thực hiện các thủ tục thanh quyết toán kinh
phí sau khi hoàn thành;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ lựa chọn các tập
thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong hoạt động nâng cao năng suất, chất
lượng trình Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen khi tổng kết giai đoạn;
đ) Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị sơ
kết, tổng kết đánh giá theo giai đoạn; đề xuất xây dựng kế hoạch cho những năm
tiếp theo. Định kỳ, trước ngày 30 tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu,
tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu thu hút đầu tư các ngành, sản phẩm có hàm lượng khoa học công nghệ cao; ưu
tiên phát triển các ngành, sản phẩm đảm bảo môi trường, qua đó thực hiện chuyển
dịch mô hình tăng trưởng kinh tế từ chiều rộng sang chiều sâu;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong công
tác đánh giá hiện trạng năng suất và đánh
giá năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) của tỉnh.
3. Sở
Tài chính
Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ rà soát dự toán kinh phí và tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong công tác, lựa chọn một số trường trung học phổ thông để triển
khai áp dụng công cụ 5S;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ, UBND các huyện, thị xã, thành phố, lựa chọn 35 mô hình điểm áp dụng
công cụ 5S và 02 mô hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng cho cơ sở giáo dục
theo TCVN ISO 21001;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ trong công tác tuyên truyền, phổ biến, đánh giá và nhân rộng
các mô hình áp dụng công cụ 5S đối với cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Y tế
a) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong công tác, lựa chọn, triển khai và đánh giá một số mô hình điểm
áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ trong công tác tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng các mô
hình áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên
địa bàn tỉnh. Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai áp dụng các
công cụ, hệ thống quản lý tại một số cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa
bàn tỉnh.
6. Ban Quản
lý các Khu công nghiệp, Sở Công Thương
a) Phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ trong công tác tuyên truyền, khảo sát, lựa chọn
các doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp tham gia mô hình điểm áp dụng
các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan nhân rộng
các mô hình áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến cho các doanh nghiệp
thuộc trách nhiệm quản lý.
7. Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Xây dựng, Ban quản lý An toàn thực phẩm
a) Phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ trong công tác tuyên truyền, khảo sát, lựa chọn
các tổ chức, doanh nghiệp thuộc trách nhiệm quản lý tham gia mô hình điểm áp dụng
các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan nhân rộng
các mô hình áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến cho các doanh nghiệp
thuộc trách nhiệm quản lý.
8.
Các sở, ngành
a) Phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ và các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung của Kế hoạch này
theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để
tham gia thực hiện.
9. Liên minh hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
Phối hợp triển khai thực hiện nội dung nâng cao
năng suất, chất lượng trong các hợp tác xã, làng nghề, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, hỗ trợ các lĩnh vực liên quan đến nội dung Kế hoạch.
10.
UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn
vị có liên quan thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ
được giao;
b) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch đến các tổ chức/doanh nghiệp đóng trên địa bàn để tham
gia thực hiện;
c) Hướng dẫn và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp,
tham gia Kế hoạch, gắn kết các hoạt động kinh tế xã hội của địa phương với phong
trào năng suất, chất lượng của tỉnh;
d) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong công tác, lựa chọn, triển khai và đánh giá các mô hình điểm áp
dụng công cụ 5S tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý
(các cơ sở mầm non, tiểu học, trung học cơ sở).
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp
tổ chức thực hiện Kế hoạch này, hằng năm thực hiện báo cáo theo yêu cầu về hoạt
động nâng cao năng suất chất lượng gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp báo
cáo theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh về Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c);
- Tổng cục TCĐLCL;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp NVV tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, XDCB, KTTH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH NÂNG CAO
NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN
2023-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 08/8/2023 của
UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực
hiện (Giai đoạn)
|
Cơ quan, đơn vị
thực hiện
|
Cơ quan, đơn
vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn
vị phối hợp
|
I
|
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, quản lý chất lượng của doanh nghiệp và
triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất
lượng
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động KHCN
& ĐMST, đề xuất chủ trương, chương trình, giải pháp, kế hoạch khuyến
khích thúc đẩy các hoạt động KH&CN nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm cho các tổ chức, đơn vị giai đoạn 2023-2030.
|
2024-2025
|
Sở KH&CN
|
Các tổ chức, đơn vị có liên quan
|
2
|
Đánh giá năng suất lao động, chỉ số TFP,… hằng
năm
|
2024-2030
(thực hiện hằng
năm)
|
Sở KH&CN
|
Các Sở, ngành có liên quan và Viện Năng suất Việt
Nam
|
II
|
Thông tin, tuyên truyền về năng suất, chất lượng
|
|
Sở KH&CN
|
|
1
|
Tổ chức các Hội nghị tuyên truyền và các Hội nghị
tọa đàm về NSCL
|
2024-2030
|
Sở KH&CN
|
Tổng cục TCĐLCL và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Xây dựng phóng sự tuyên truyền về NSCL (04 phóng
sự)
|
2024-2030
|
3
|
Xây dựng và phát hành tài liệu về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công
cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
|
2024-2025
|
III
|
Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao
năng suất, chất lượng
|
|
|
|
1
|
Tổ chức 02 khoá đào tạo chuyên gia năng suất theo
chương trình chuẩn của Tổ chức Năng suất Châu Á (APO)
|
2024-2030
|
Sở KH&CN
|
Tổng cục TCĐLCL và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về tiêu chuẩn, đo
lường, chất lượng, năng suất chất lượng, đổi mới sáng tạo (15 khóa)
|
2024-2030
|
IV
|
Tư vấn, hỗ trợ xây dựng mô hình điểm về Năng
suất, chất lượng
|
2024-2025
|
Sở KH&CN
|
Tổng cục TCĐLCL và các đơn vị có liên quan
|
1
|
Hoạt động khảo sát, lựa chọn thực hiện mô hình điểm
về năng suất chất lượng
|
|
Sở KH&CN
|
Tổng cục TCĐLCL và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Xây dựng và triển khai mô hình điểm tại các doanh
nghiệp được lựa chọn: áp dụng hệ thống, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng
(ISO 9001, ISO 14001, ISO 50001, ISO 45001, HACCP, ISO 22000, 5S-Kaizen,
KPIs, TPM, Lean, work layout…).
|
2024-2030
|
Sở KH&CN
|
Sở Công Thương, Ban Quản lý các KCN, Tổng cục
TCĐLCL và các đơn vị có liên quan
|
3
|
Áp dụng điểm công cụ 5S dự kiến 35 cơ sở giáo dục
trên địa bàn toàn tỉnh
|
2024-2030
|
Sở KH&CN
|
Sở GD&ĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Tổng cục TCĐLCL và các đơn vị có liên quan
|
4
|
Áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến tại
ít nhất trên 70% tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh (dự
kiến 10 đơn vị)
|
2024-2030
|
Sở KH&CN
|
Sở Y tế, Tổng cục TCĐLCL và các đơn vị có liên
quan
|
V
|
Nâng cao năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
|
Sở KH&CN
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn Quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm hàng hóa chủ lực, đặc trưng, tiềm năng, sản
phẩm OCOP của tỉnh.
|
2026-2030
|
Sở KH&CN
|
Tổng cục TCĐLCL và các đơn vị có liên quan
|
2
|
Hướng dẫn, hỗ trợ ít nhất 20 doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn
khu vực, quy chuẩn kỹ thuật.
|
2024-2030
|
3
|
Hỗ trợ hình thành ít nhất 01 đơn vị đánh giá sự
phù hợp; tăng cường năng lực thử nghiệm, phân tích, các chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
2026-2030
|