ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
2461/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 20 tháng 05 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ; HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số nội dung
và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công
nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2021-2025.
Căn cứ Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc “Quy định
một số nội dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động
khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2025”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban
hành kế hoạch “Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học
và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025” với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai cụ thể hoá các mục
tiêu, nội dung của Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc “Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh
thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2021-2025”.
2. Thúc đẩy hoạt động nghiên cứu phát
triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ; hoạt động đổi mới
và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản
lý tiên tiến; giải thưởng chất lượng Quốc gia trong các doanh nghiệp (DN), tổ
chức, cá nhân có tham gia hoạt động khoa học và công nghệ; các hoạt động bảo hộ,
xác lập quyền sở hữu công nghiệp, các sáng chế/giải pháp hữu ích; kiểu dáng
công nghiệp, nhãn hiệu tập thể; nhãn hiệu chứng nhận; chỉ dẫn địa lý trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; xúc tiến hoạt động thị trường khoa học
và công nghệ, đẩy mạnh hoạt động tìm kiếm kết nối nhu cầu công nghệ trong tổ chức,
doanh nghiệp, phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh.
3. Thúc đẩy hình thành hệ sinh thái
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo tại tỉnh Ninh Thuận; Hỗ trợ thúc đẩy hoạt động khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, nhất là hoạt động
khởi nghiệp trong sinh viên, thanh niên và doanh nghiệp khởi nghiệp; Tạo điều
kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân có ý tưởng, dự án khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo được hỗ trợ, tư vấn để khởi nghiệp thành công; Hỗ trợ
phát triển các dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, góp phần phát triển doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
II. ĐỐI TƯỢNG HỖ
TRỢ
1. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở
sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; các tổ chức, khoa học và công
nghệ trên địa bàn tỉnh có tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, bảo hộ, xác lập quyền sở hữu
công nghiệp, phát triển thị trường công nghệ, hoạt động năng suất, chất lượng;
Hợp tác xã, làng nghề, hội, Hiệp hội và cá nhân có tham gia hoạt động khoa học
và công nghệ.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi
nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai
thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp
có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp lần đầu; Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu
tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả đáp ứng
các tiêu chí quy định tại mục II Điều 2 Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng
5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025.
III. NỘI DUNG VÀ
CHỈ TIÊU HỖ TRỢ
1. Nội dung hỗ trợ:
1.1. Nội dung hỗ trợ cho các hoạt động
khoa học và công nghệ
a) Hoạt động nghiên cứu phát triển sản
phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ: Thực hiện các dự án, mô
hình ứng dụng khoa học công nghệ phát triển nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm, tạo ra sản phẩm mới, đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ; nghiên cứu ứng dụng
khoa học vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Hoạt động bảo hộ, xác lập quyền sở
hữu công nghiệp, bao gồm: sáng chế/giải pháp hữu ích; dự án Xây dựng đăng ký bảo
hộ, khai thác tạo lập, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của địa phương.
c) Hoạt động phát triển thị trường
công nghệ; kết nối cung cầu công nghệ; tham gia Chợ công nghệ; Triển lãm công
nghệ, sản phẩm đặc thù.
d) Hoạt động đổi mới và áp dụng công
nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; giải
thưởng chất lượng Quốc gia.
1.2. Nội dung hỗ trợ hoạt động hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hoạt động tổ chức sự kiện ngày hội
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
b) Hoạt động phát triển hoạt động đào
tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
c) Hoạt động phát triển cơ sở vật chất
- kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
d) Hoạt động truyền thông về khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
đ) Hoạt động kết nối mạng lưới khởi
nghiệp.
e) Hoạt động hỗ trợ đối với doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
g) Công tác quản lý, hoạt động chung
của công tác hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Chi tiết các định mức và điều khoản hỗ
trợ áp dụng theo Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc “Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh
thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn
2021-2025”.
2. Chỉ tiêu cụ thể
2.1. Về hỗ trợ cho các hoạt động khoa
học và công nghệ
a) Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu phát
triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ: hỗ trợ ít nhất 20
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
b) Hỗ trợ hoạt động bảo hộ, xác lập
quyền sở hữu công nghiệp.
- Đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích:
10 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Đăng ký kiểu dáng công nghiệp: hỗ
trợ 10 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Hỗ trợ phát triển các dự án xây dựng
đăng ký bảo hộ, khai thác tạo lập, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của địa phương: giai đoạn 2021-2025tiếp tục
xây dựng các tài sản trí tuệ mới của địa phương; tập trung nâng cấp, phát triển
các thương hiệu đặc thù của tỉnh đã có, đặc biệt chú trong vào các sản phẩm chủ
lực và sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc thù.
c) Hỗ trợ hoạt động phát triển thị
trường công nghệ; kết nối cung cầu công nghệ; tham gia Chợ công nghệ; Triển lãm
công nghệ, sản phẩm đặc thù: hỗ trợ 25 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
d) Hỗ trợ hoạt động đổi mới và áp dụng
công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến;
giải thưởng chất lượng Quốc gia: hỗ trợ 25 doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
đ) Hỗ trợ chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng phòng kiểm nghiệm, thử nghiệm và hiệu chuẩn đạt chuẩn ISO/IEC17025:
hỗ trợ 05 doanh nghiệp, tổ chức.
2.2. Hỗ trợ hoạt động hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo:
- Tổ chức 10 sự kiện để tìm kiếm ý tưởng
khởi nghiệp (dự kiến 02 sự kiện/năm).
- Tổ chức 4-5 ngày hội khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo (dự kiến 01 ngày hội/năm)
b) Phát triển hoạt động đào tạo, nâng
cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Tổ chức 8-10 khóa đào
tạo tập huấn về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho các đối tượng khác nhau bao gồm:
cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên, phụ nữ, nông dân, doanh nhân khởi
nghiệp, học sinh, sinh viên.
c) Phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật
phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Hỗ trợ 10 nhiệm vụ tư vấn thành
lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
d) Hoạt động truyền thông về khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo: xây dựng, phát hành 12 số/năm phát sóng tuyên truyền
kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên đài truyền hình; Hỗ trợ xây dựng
các phim quảng bá ý tưởng và sản phẩm khởi nghiệp: 10 doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được hỗ trợ.
đ) Hoạt động kết nối mạng lưới khởi
nghiệp: Tổ chức 10 hội nghị, hội thảo để kết nối mạng lưới khởi nghiệp.
e) Hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo:
- Hỗ trợ phát triển 10-15 doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ, kết nối từ 5-7 doanh nghiệp
với các nhà đầu tư.
IV. KINH PHÍ - NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện: trong 05 năm từ tháng 06/2021 đến tháng 12/2025.
2. Kinh phí thực hiện:
2.1. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện
giai đoạn 2021-2025: 17.250.000.000 đồng- Bằng chữ: Mười bảy tỷ hai trăm năm chục
triệu đồng (Phụ lục dự toán kế hoạch kinh phí kèm theo).
2.2. Nguồn kinh phí
Trích từ nguồn ngân sách sự nghiệp
khoa học và công nghệ hằng năm của tỉnh phân bổ cho ngành khoa học và công nghệ
và kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác (bao gồm nguồn ngân sách
Trung ương thông qua Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc
gia đến năm 2025).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học
và Công nghệ:
- Là cơ quan thường trực tham mưu cho
Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì tổ chức hướng dẫn các Sở, ban, ngành, các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp, các hiệp hội, cộng đồng khởi nghiệp triển khai thực
hiện Kế hoạch này.
- Định kỳ, hàng năm tổng hợp nhiệm vụ
các ngành, địa phương,... xây dựng Kế hoạch trình UBND tỉnh xem xét quyết định
để thực hiện. Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định hoặc theo đột
xuất.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành,
đơn vị có liên quan trong huy động các nguồn lực xã hội để hỗ trợ, đầu tư phát
triển cộng đồng khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện kế hoạch; Định kỳ 6 tháng và cả năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế
hoạch.
2. Sở Tài chính
- Tham gia, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ thực hiện xét duyệt, thẩm định kinh phí, đánh giá nghiệm thu các
nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công
nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận.
- Xem xét, bố trí kinh phí vào nguồn
sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm trên cơ sở đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh
Ninh Thuận.
3. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Tham gia, phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện xét duyệt, đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ hỗ trợ doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận.
4. Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh
- Tham gia, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ trong việc phổ biến chương trình, hướng dẫn cho các đối tượng phụ
nữ trên địa bàn tỉnh có nhu cầu tham gia chương trình.
- Lồng ghép nội dung về khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo của chương trình này với các nội dung hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp mà
đơn vị đang triển khai (Đề án 939 của Chính phủ tại địa phương theo hướng dẫn của
Hội LHPN Việt Nam). Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định hoặc
theo đột xuất về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong các cấp hội phụ nữ.
5. Tỉnh đoàn Ninh
Thuận.
- Tham gia, phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong việc phổ biến chương trình, hướng dẫn cho các đối tượng thanh
niên trên địa bàn tỉnh có nhu cầu tham gia chương trình.
- Lồng ghép nội dung về khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo của chương trình này với các nội dung hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp trong việc phát động
phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong thanh niên; chủ trì tham mưu tổ
chức “Chương trình thanh niên khởi nghiệp” tại địa phương.
- Chỉ đạo Đoàn, Hội LHTN, Hội Sinh
viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp trong thực hiện Chương trình kết nối
“Sinh viên Khởi nghiệp Sáng tạo”.
6. Sở Giáo dục -
Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp trong việc tổ chức
thực hiện các hoạt động liên quan đến học sinh, sinh viên các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp, trường trung học phổ thông, các nội dung trong Đề án 1665
của Chính phủ tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục - Đào tạo; Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội.
7. Các Sở, ban,
ngành, Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và đơn vị liên quan
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong việc phổ biến Chương trình, hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Chủ động trong việc cung cấp thông
tin, gắn kết, đối thoại,... tạo điều kiện để cộng đồng khởi nghiệp nuôi dưỡng ý
tưởng khởi nghiệp, phát triển thành doanh nghiệp khởi nghiệp.
8. Hội Doanh nhân
trẻ tỉnh
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các sở, ngành liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch này. Chủ động
tìm kiếm, đề xuất các dự án khoa học và công nghệ, các ý tưởng khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo vào kế hoạch thực hiện hàng năm của Tỉnh.
- Kêu gọi các doanh nghiệp tham gia
xây dựng Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh và tham gia đầu tư hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Kêu gọi doanh nghiệp tài trợ cho
các hoạt động xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo hướng xã
hội hóa, chú trọng thành lập mạng lưới các nhà đầu tư khởi nghiệp tỉnh Ninh Thuận.
Định kỳ 06 tháng và cả năm các đơn vị
báo cáo kết quả thực hiện và những kiến nghị, đề xuất (nếu có) về Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, PCT UbND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Liên hiệp các Hội KHKT Tỉnh;
- Hội doanh nhân trẻ; Hiệp hội doanh nghiệp;
- Trung tâm CNTT và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB
- Lưu: VT.
LTP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP VÀ ĐỔI
MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo kế hoạch số: 2461/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh ngày
20 tháng 5 năm 2021)
TT
|
NỘI
DUNG
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
DỰ
KIẾN KINH PHÍ (TRIỆU ĐỒNG)
|
I
|
HỖ TRỢ
CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Hỗ trợ 20 doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân trong hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ,
chuyển giao công nghệ
|
Hàng
năm
|
4.000
|
2
|
Hỗ trợ 10 doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích
|
Hàng
năm
|
200
|
3
|
Hỗ trợ 10 doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân đăng ký kiểu dáng công nghiệp
|
Hàng
năm
|
100
|
4
|
Triển khai các dự án Xây dựng đăng
ký bảo hộ, khai thác tạo lập, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của địa phương (dự kiến 05 dự án)
|
Hàng
năm
|
Xét duyệt
dự toán kinh phí dựa trên nhiệm vụ khoa học và công nghệ đề xuất cụ thể
|
5
|
Hỗ trợ 25 doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động phát triển thị trường công nghệ; kết nối
cung cầu công nghệ; tham gia Chợ công nghệ; Triển lãm công nghệ, sản phẩm đặc
thù
|
Hàng
năm
|
500
|
6
|
Hỗ trợ 25 doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân đăng ký đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp
thông qua các hệ thống quản lý tiên tiến; giải thưởng chất lượng Quốc gia
|
Hàng
năm
|
750
|
7
|
Hỗ trợ 05 doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân đăng ký hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phòng
kiểm nghiệm, thử nghiệm và hiệu chuẩn đạt chuẩn ISO/IEC17025 và các tiêu chuẩn
cập nhật; cải tiến hơn
|
Hàng
năm
|
250
|
II
|
HỖ TRỢ HOẠT
ĐỘNG HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
1
|
Tổ chức 10 sự kiện để tìm kiếm ý tưởng
khởi nghiệp (dự kiến 02 sự kiện/năm).
|
Hàng
năm
|
800
|
2
|
Tổ chức 4-5 ngày hội khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo (dự kiến 01 ngày hội/năm)
|
Hàng
năm
|
2.000
|
3
|
Tổ chức 8-10 khóa đào tạo tập
huấn về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Hàng
năm
|
3.000
|
4
|
Hỗ trợ 10 nhiệm vụ tư vấn
thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở
và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Hàng
năm
|
600
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng, phát hành 12 số/năm
phát sóng tuyên truyền kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên đài
truyền hình
|
Hàng
năm
|
250
|
6
|
Hỗ trợ 10 doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có sản phẩm khởi nghiệp xây dựng các phim
quảng bá ý tưởng và sản phẩm khởi nghiệp
|
Hàng
năm
|
1.000
|
7
|
Tổ chức 10 hội nghị, hội thảo để kết
nối mạng lưới khởi nghiệp
|
Hàng
năm
|
700
|
8
|
Hỗ trợ phát triển 10-15 doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Hàng
năm
|
3.000
|
9
|
Hỗ trợ, kết nối từ 5-7 doanh nghiệp
với các nhà đầu tư.
|
Hàng
năm
|
100
|
|
Tổng kinh phí dự kiến giai đoạn
2021-2025:
|
|
17.250
|
(Bằng chữ: Mười bảy tỷ hai trăm năm chục triệu đồng)
|