ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/KH-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH, NHIỆM VỤ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH THANH HÓA NĂM
2023
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm
2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số
06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa;
Căn cứ Nghị quyết số
214/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2022 - 2026; Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
Thanh Hóa và Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 11/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh
Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số
3487/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển
doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 426/SKHĐT-ĐKKD ngày
31/01/2023 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện chính sách, nhiệm vụ hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa năm 2023, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU,
NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
1. Mục đích
Triển khai thực hiện hiệu quả các nội
dung hỗ trợ doanh nghiệp quy định tại Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND ngày
13/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 - 2026 (sau đây gọi
là Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh); Quyết định số
3487/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển
doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản liên quan, góp
phần phát triển doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng, gắn với nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp theo hướng bền
vững.
2. Yêu cầu
- Công tác hỗ trợ
doanh nghiệp phải bám sát nội dung, quy định của Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND
ngày 13/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 3487/QĐ-UBND ngày
07/9/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch này; phù hợp với mục tiêu, định hướng phát
triển doanh nghiệp của tỉnh.
- Bảo đảm công khai,
minh bạch, xác định rõ hình thức, đối tượng, nội dung, thời gian thực hiện;
phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị trong
việc triển khai thực hiện kế hoạch, làm cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình
hình và báo cáo kết quả thực hiện.
- Các doanh nghiệp,
doanh nhân, hộ kinh doanh và cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh nêu cao tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp hành quy định của pháp luật
trong tiếp cận, phối hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ.
3. Nguyên tắc hỗ
trợ
- Trường hợp đối tượng
được hỗ trợ đồng thời đáp ứng các tiêu chí và mức hỗ trợ khác nhau trong cùng một
nội dung hỗ trợ của kế hoạch này và các văn bản có liên quan khác thì được lựa
chọn một mức hỗ trợ có lợi nhất.
- Doanh nghiệp nộp hồ
sơ trước được hỗ trợ trước.
II.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1.
Hỗ trợ tư vấn chuyên sâu cho các doanh nghiệp xuất khẩu tiếp cận thị trường xuất
khẩu mới
a) Mục
tiêu: Năm 2023, hỗ trợ tư vấn chuyên sâu cho khoảng 10
doanh nghiệp xuất khẩu tiếp cận thị trường xuất khẩu mới.
b) Đối tượng hỗ
trợ: Doanh nghiệp đã đăng ký thành lập và đang hoạt động
kinh doanh sản xuất chế biến các sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu tại tỉnh Thanh
Hoá theo quy định của Luật Doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp FDI, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
c) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn chuyên sâu cho các doanh nghiệp sản
xuất, chế biến xuất khẩu tiếp cận thị trường xuất khẩu mới. Kinh phí hỗ trợ
theo định mức tiêu chuẩn về chuyên gia tư vấn áp dụng tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội và các văn bản hiện hành của nhà nước.
d) Mức hỗ trợ: Tối đa không quá 250 triệu đồng/doanh nghiệp/thị trường xuất khẩu mới.
đ) Điều kiện hỗ
trợ:
Doanh nghiệp được hỗ
trợ khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có cơ sở hạ tầng,
máy móc, trang thiết bị dây truyền sản xuất, chế biến các sản phẩm, hàng hoá
trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
- Có kim ngạch xuất
khẩu sang thị trường mới theo hợp đồng tư vấn (kim ngạch xuất khẩu tối thiểu
300 nghìn USD).
e) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Công
Thương là cơ quan hỗ trợ; có trách nhiệm tiếp nhận, xem xét, kiểm tra hồ sơ đề
nghị của doanh nghiệp; lấy ý kiến xác nhận của cơ quan Hải quan về kim ngạch xuất
khẩu của doanh nghiệp sang thị trường mới theo hợp đồng tư vấn trong quá trình
kiểm tra hồ sơ.
- Cơ quan Hải quan có trách nhiệm phối
hợp, cung cấp thông tin về thị trường mới xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu sang
thị trường mới của doanh nghiệp gửi Sở Công Thương.
2. Hỗ trợ doanh
nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
a) Mục
tiêu: Năm 2023, có khoảng 10 doanh nghiệp được hỗ trợ
mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
b) Đối tượng hỗ trợ: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đăng ký thành lập và đang hoạt động kinh
doanh sản xuất, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản tại tỉnh Thanh Hóa theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
c) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển
sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp
tham gia tại hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại tổ chức ở trong nước.
d) Mức hỗ trợ: Không quá 55 triệu đồng/năm/doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể được hỗ
trợ tham gia một hoặc nhiều hội chợ trong nước/năm nhưng tổng cộng các lần hỗ
trợ tối đa cho một doanh nghiệp trong một năm là 55 triệu đồng.
đ) Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp được hỗ trợ khi đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có nhu cầu hỗ trợ tham gia tại hội
chợ triển lãm xúc tiến thương mại tổ chức ở trong nước.
- Có các giấy tờ chứng minh đã tham
gia các gian hàng tại các hội chợ, triển lãm xúc tiến thương mại tổ chức trong
nước.
e) Phân công nhiệm vụ: Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
Thương mại và Du lịch tỉnh là cơ quan hỗ trợ; có trách nhiệm xem xét và thực hiện
trình tự hỗ trợ cho doanh nghiệp theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số
214/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
và Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Hỗ trợ kinh
phí tư vấn chuyển đổi số và áp dụng công nghệ số
a) Mục
tiêu: Năm 2023, có khoảng 15 doanh nghiệp nhỏ và vừa
được hỗ trợ giải pháp chuyển đổi số về quy trình kinh
doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển
đổi mô hình kinh doanh; có khoảng 25 doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa được
hỗ trợ chi phí thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự
động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình
sản xuất, quy trình công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh
doanh.
b) Đối tượng hỗ trợ: Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đăng ký thành lập và đang hoạt động kinh
doanh tại tỉnh Thanh Hóa theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
c) Nội dung và mức hỗ trợ:
Mỗi doanh nghiệp chỉ được hỗ trợ duy
nhất một trong các nội dung và mức hỗ trợ theo Kế hoạch này trong năm, cụ thể:
- Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy
trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô
hình kinh doanh nhưng không quá 55 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp
nhỏ và không quá 110 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa. Mỗi
doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa không quá 01 hợp đồng/năm.
- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh
nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả
quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công
nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 22 triệu
đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 55 triệu đồng/năm đối với
doanh nghiệp nhỏ và không quá 110 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa. Mỗi
doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa không quá 01 hợp đồng/năm.
d) Điều kiện hỗ trợ:
Doanh nghiệp được hỗ trợ khi đáp ứng
các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp có nhu cầu hỗ trợ tư vấn
chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, tận dụng
các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tư vấn viên (bên cung cấp dịch vụ)
doanh nghiệp lựa chọn để thực hiện các hợp đồng tư vấn quy định tại điểm b mục
này phải được các bộ, cơ quan ngang bộ công nhận và công bố trên Trang thông
tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ hoặc trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp
tại địa chỉ www.business.gov.vn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.
- Kết quả cung cấp dịch vụ của tư vấn
phải được doanh nghiệp có nhu cầu hỗ trợ và cơ quan được giao nhiệm vụ hỗ trợ
doanh nghiệp đánh giá đáp ứng được yêu cầu chuyển đổi số, áp dụng công nghệ số
và phù hợp với nhu cầu phát triển của doanh nghiệp; được doanh nghiệp cam kết ứng
dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
đ) Phân công nhiệm vụ: Sở Thông tin và Truyền
thông là cơ quan hỗ trợ; có trách nhiệm xem xét và thực hiện trình tự hỗ trợ
cho doanh nghiệp theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số
214/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
và Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Bồi dưỡng kiến
thức về khởi sự doanh nghiệp
a) Mục tiêu: Năm 2023, tổ chức 77 lớp bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp
cho khoảng 3.850 lượt học viên, tối thiểu 50 học viên/lớp (Chi
tiết có Phụ lục I kèm theo).
b) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ: Hộ kinh doanh và cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Thanh
Hóa, tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp.
c) Địa điểm tổ chức bồi dưỡng: Tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
(nơi có đủ điều kiện theo quy định).
d) Thời gian bồi dưỡng: Mỗi lớp bồi dưỡng tổ chức trong 02 ngày.
đ) Hình thức bồi dưỡng: Tổ chức tập trung, mỗi học viên được hỗ trợ tham gia không quá 01 lớp bồi
dưỡng/năm.
e) Chuyên đề bồi dưỡng:
- Bồi dưỡng
kiến thức chung (1,5 ngày), gồm các chuyên đề: (i) Kiến thức và kỹ năng cần thiết
thành lập doanh nghiệp; (ii) Những vấn đề về thị trường và marketing trong khởi
sự doanh nghiệp; (iii) Những vấn đề cơ bản về quản trị doanh nghiệp; (iv) Văn
hóa doanh nghiệp và các chuyên đề khác có liên quan.
- Cung cấp thông tin, trao đổi, chia
sẻ kinh nghiệm của đại diện lãnh đạo các sở, ngành, địa phương hoặc các chuyên
gia, doanh nhân thành đạt (0,5 ngày), gồm các nội dung: (i) Thông tin về quy hoạch,
tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương; (ii) Trao đổi, giải đáp
những khó khăn, vướng mắc; các cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp (kiến thức về chính sách thuế, hải quan, bảo hiểm, quản lý sử dụng
lao động, an toàn sản xuất về lao động, an toàn trong phòng chống cháy nổ;
(iii) Chia sẻ, thông tin về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký
kết, nhất là các FTA thế hệ mới.
f) Đội ngũ giảng viên, giáo viên: Giảng viên, giáo viên được lựa chọn để bồi dưỡng kiến thức về khởi sự
doanh nghiệp là người có học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ,
giảng viên chính có uy tín và kinh nghiệm giảng dạy liên quan đến nội dung bồi
dưỡng; lãnh đạo các ngành, địa phương hoặc các chuyên gia kinh tế, các doanh
nhân thành đạt.
g) Mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng.
h) Phân công nhiệm vụ:
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
chủ trì phối hợp Chi cục Thuế và các đơn vị liên quan trên địa bàn quản lý, mời
và lập danh sách học viên tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh
nghiệp đảm bảo đúng đối tượng; phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi
dưỡng khai giảng lớp bồi dưỡng trên địa bàn quản lý khi có đủ số lượng học viên
đăng ký tham gia lớp bồi dưỡng; có văn bản xác nhận việc tổ
chức lớp bồi dưỡng trên địa bàn quản lý (số lớp, thời gian, địa điểm tổ chức, số
lượng và thành phần học viên tham gia lớp bồi dưỡng) kèm theo danh sách học
viên tham dự lớp bồi dưỡng, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để
tổng hợp và thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan quản
lý đào tạo, bồi dưỡng; có trách nhiệm lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo,
bồi dưỡng đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành của pháp luật; phối
hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát các lớp bồi dưỡng.
- Các đơn vị
cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm mời đại diện lãnh đạo các sở,
ngành, địa phương có liên quan trao đổi, cung cấp thông
tin, chia sẻ kinh nghiệm tại các lớp bồi dưỡng; phối hợp với các địa phương,
đơn vị liên quan trong công tác chiêu sinh, mời và lập danh sách học viên tham
gia lớp bồi dưỡng.
- Các sở, ngành, địa phương có trách
nhiệm phân công đại diện lãnh đạo tham dự, cung cấp thông
tin, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm tại các lớp bồi dưỡng.
5. Bồi dưỡng kiến
thức về quản trị doanh nghiệp
a) Mục tiêu: Năm 2023, tổ chức 77 lớp bồi dưỡng kiến thức về quản trị doanh nghiệp
cho khoảng 3.850 lượt học viên, tối thiểu 50 học viên/lớp (Chi
tiết có Phụ lục II kèm theo).
b) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ: Người quản lý các doanh nghiệp đã đăng ký thành lập và đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có nhu cầu nâng cao kiến thức về quản trị doanh
nghiệp, tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức về quản trị doanh nghiệp.
c) Địa điểm tổ chức bồi dưỡng: Tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
(nơi có đủ điều kiện theo quy định).
d) Thời gian bồi dưỡng: Mỗi lớp bồi dưỡng tổ chức trong 02 ngày.
đ) Hình thức bồi dưỡng: Tổ chức tập trung, mỗi học viên được hỗ trợ tham gia không quá 01 lớp bồi
dưỡng/năm.
e) Chuyên đề bồi dưỡng:
- Bồi dưỡng
kiến thức chung (1,5 ngày), gồm các chuyên đề: (i) Quản trị nhân sự; (ii) Quản
trị tài chính; (iii) Quản trị kinh doanh trong xu thế cách mạng công nghiệp
4.0; (iv) Đàm phán và ký kết hợp đồng; (v) Kỹ năng làm việc nhóm; (vi) Kỹ năng
bán hàng và các chuyên đề khác có liên quan.
- Cung cấp thông tin, trao đổi, chia
sẻ kinh nghiệm của đại diện lãnh đạo các sở, ngành, địa phương hoặc các chuyên
gia, doanh nhân thành đạt (0,5 ngày), gồm các nội dung: (i) Thông tin về quy hoạch,
tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương; (ii) Trao đổi, giải đáp
những khó khăn, vướng mắc; các cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp (kiến thức về chính sách thuế, hải quan, bảo hiểm, quản lý sử dụng
lao động, an toàn sản xuất về lao động, an toàn trong phòng chống cháy nổ,...);
(iii) Chia sẻ, thông tin về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký
kết, nhất là các FTA thế hệ mới.
f) Đội ngũ giảng viên, giáo viên: Giảng viên, giáo viên được lựa chọn để bồi dưỡng kiến thức về quản trị
doanh nghiệp là người có học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ,
giảng viên chính có uy tín và nhiều kinh nghiệm giảng dạy liên quan đến nội
dung bồi dưỡng; lãnh đạo các ngành, địa phương hoặc các chuyên gia kinh tế, các
doanh nhân thành đạt.
g) Mức hỗ trợ: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng.
h) Phân công nhiệm vụ:
- UBND
các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp với Chi cục Thuế,
hiệp hội doanh nghiệp và các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý, mời và lập
danh sách học viên tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức về quản trị doanh nghiệp
đảm bảo đúng đối tượng; phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo khai giảng
lớp bồi dưỡng trên địa bàn quản lý khi có đủ số lượng học viên đăng ký tham gia
lớp bồi dưỡng; có văn bản xác nhận việc tổ chức lớp bồi dưỡng
trên địa bàn quản lý (số lớp, thời gian, địa điểm tổ chức, số lượng và thành phần
học viên tham gia lớp bồi dưỡng) kèm theo danh sách học viên tham dự lớp
bồi dưỡng, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và
thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan quản
lý đào tạo, bồi dưỡng; có trách nhiệm lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo,
bồi dưỡng đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành của pháp luật; phối
hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát các lớp bồi dưỡng.
- Các đơn vị
cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm mời đại diện lãnh đạo các sở,
ngành, địa phương có liên quan trao đổi, cung cấp thông
tin, chia sẻ kinh nghiệm tại các lớp bồi dưỡng theo chuyên đề bồi dưỡng; phối hợp
với các địa phương, đơn vị liên quan trong công tác chiêu sinh, mời và lập danh
sách học viên tham gia lớp bồi dưỡng.
- Các sở, ngành, địa phương có trách
nhiệm phân công đại diện lãnh đạo tham dự, cung cấp thông
tin, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm tại các lớp bồi dưỡng.
6. In ấn, cung cấp
miễn phí cẩm nang hướng dẫn về trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp, quy trình
thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp
a) Mục tiêu: Năm 2023, in ấn và bàn giao 3.000 cuốn cẩm nang hướng dẫn về trình tự
thủ tục đăng ký doanh nghiệp, quy trình thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử và một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là cẩm nang)
cho UBND các huyện, thị xã, thành phố để cấp phát cho các đối tượng được hỗ trợ
(Chi tiết có Phụ lục III kèm theo).
b) Đối tượng cấp phát cẩm nang: Doanh nghiệp đã thành lập
và đang hoạt động kinh doanh tại tỉnh Thanh Hóa theo quy định của Luật Doanh
nghiệp; các hộ kinh doanh và cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại
Thanh Hóa; cán bộ, công chức, viên chức được
giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa có nhu cầu hỗ trợ cẩm nang hướng dẫn về trình tự thủ tục đăng
ký doanh nghiệp, quy trình thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một
số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.
c) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí in ấn, bàn giao cẩm nang nhưng tối đa không quá
25.000 đồng/cuốn cẩm nang. Mỗi doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân, cán bộ,
công chức, viên chức được hỗ trợ không quá 01 quyển cẩm nang.
d) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Kế
hoạch và Đầu tư là cơ quan hỗ trợ; có trách nhiệm lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ in ấn, bàn giao cẩm
nang đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành của pháp luật; phối hợp với
đơn vị cung cấp dịch vụ in ấn, bàn giao cẩm nang được lựa chọn để bàn giao cẩm
nang cho UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị cung cấp
dịch vụ có trách nhiệm in ấn, bàn giao cẩm nang cho UBND các huyện, thị xã,
thành phố đảm bảo đúng số lượng tại điểm a mục này.
- UBND các
huyện, thị xã, thành phố thông báo, lập danh sách và cấp phát cẩm nang cho
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng
có nhu cầu sử dụng cẩm nang sau khi nhận được cẩm nang.
7. Hỗ trợ chuyển
phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp
a) Mục tiêu: Năm 2023, hỗ trợ chuyển phát khoảng 10.000 kết
quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp.
b) Đối tượng hỗ trợ: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
hành chính về đăng ký doanh nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa qua mạng thông tin điện tử
theo quy định của Luật Doanh nghiệp
c) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí chuyển phát kết quả thực hiện các thủ tục hành
chính về đăng ký doanh nghiệp đến trụ sở làm việc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
d) Điều kiện hỗ trợ: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có nhu cầu hỗ trợ nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp tại trụ sở làm việc
của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
đ) Phân công nhiệm vụ: Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan hỗ trợ;
có trách nhiệm lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ
chuyển phát đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành của pháp luật; phối
hợp với đơn vị chuyển phát được lựa chọn chuyển phát kết
quả thực hiện thủ tục hành chính đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ
theo quy định.
8. Hỗ trợ sử dụng
chữ ký số
a) Mục tiêu: Năm 2023, có khoảng 2.900 doanh nghiệp được hỗ
trợ sử dụng chữ ký số.
b) Đối tượng hỗ trợ: Doanh nghiệp đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định
của Luật Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng chữ ký số trong năm đầu hoạt động.
c) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí sử dụng 01 chữ ký số trong năm đầu hoạt động, mỗi
doanh nghiệp được hỗ trợ một lần, mức hỗ trợ tối đa 1,2 triệu đồng/chữ ký số/doanh
nghiệp.
d) Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng chữ ký số trong năm đầu hoạt động; tại
thời điểm nhận hỗ trợ chữ ký số, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp phải ở trạng
thái đang hoạt động trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
theo Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp.
đ) Phân công nhiệm vụ: Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan hỗ trợ;
có trách nhiệm lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ chữ
ký số đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành của pháp luật; phối hợp
với đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số được lựa chọn để cung cấp chữ ký số đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định.
9. Hỗ trợ kết nối,
chia sẻ thông tin, quảng bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên nền tảng
số của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa
a) Đối tượng hỗ trợ: Doanh nghiệp đã thành lập và đang hoạt động kinh doanh tại tỉnh Thanh
Hóa theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ không thu phí kết nối, chia sẻ thông tin, giới thiệu, quảng bá
sản phẩm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông
tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh (trừ các cơ quan, đơn
vị thông tấn, truyền thông).
c) Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp có nhu cầu kết nối, chia sẻ thông tin, quảng bá, giới thiệu
sản phẩm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông
tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh; các sản phẩm được chia sẻ, quảng bá, giới thiệu trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các sở, ban,
ngành, địa phương trong tỉnh phải do các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa trực tiếp sản xuất.
d) Phân công nhiệm vụ:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các
sở, ngành, địa phương hỗ trợ doanh nghiệp liên kết Trang thông tin điện tử của
doanh nghiệp với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của
các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh để chia sẻ thông tin, quảng bá, giới
thiệu sản phẩm của doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp đã có Trang thông tin
điện tử.
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại
và Du lịch tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban,
ngành, địa phương, doanh nghiệp để chia sẻ thông tin, quảng bá, giới thiệu sản
phẩm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin
điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh đối với các doanh nghiệp
chưa có Trang thông tin điện tử.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
1. Dự kiến tổng
kinh phí: 14.968.145.000 đồng (Bằng chữ: mười bốn tỷ,
chín trăm sáu mươi tám triệu, một trăm bốn mươi lăm nghìn đồng), trong đó:
- Hỗ trợ tư vấn
chuyên sâu cho các doanh nghiệp xuất khẩu tiếp cận thị trường xuất khẩu mới:
2.500.000.000 đồng.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa: 550.000.000 đồng.
- Hỗ trợ kinh phí tư vấn chuyển đổi số
và áp dụng công nghệ số: 2.420.000.000 đồng.
- Bồi dưỡng kiến
thức về khởi sự doanh nghiệp: 2.726.520.000 đồng.
- Bồi dưỡng kiến thức về quản trị doanh
nghiệp: 2.908.625.000 đồng.
- In ấn, cung cấp miễn phí cẩm nang
hướng dẫn về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, quy trình thực hiện đăng
ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp:
90.000.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển phát kết quả thực hiện
thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp: 268.000.000 đồng.
- Hỗ trợ sử dụng chữ ký số:
3.505.000.000 đồng.
2. Nguồn kinh
phí: Nguồn kinh phí dành cho Chương trình phát triển
doanh nghiệp trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2023.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Tổ chức tuyên truyền, lập dự toán
kinh phí hỗ trợ tư vấn chuyên sâu cho các doanh nghiệp xuất khẩu tiếp cận thị
trường xuất khẩu mới, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình
UBND tỉnh xem xét phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức triển khai các bước hỗ trợ doanh nghiệp
theo quy định.
- Tổng hợp, thanh quyết toán kinh phí
hỗ trợ theo quy định.
2. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
Thương mại và Du lịch tỉnh
- Tổ chức tuyên truyền, lập dự toán
kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để triển
khai thực hiện.
- Trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức triển khai các bước hỗ trợ doanh nghiệp
theo quy định.
- Tổng hợp, thanh quyết toán kinh phí
hỗ trợ theo quy định.
- Hỗ trợ chia sẻ thông tin, quảng bá,
giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh theo quy
định
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức tuyên truyền, lập dự toán
kinh phí hỗ trợ kinh phí tư vấn chuyển đổi số và áp dụng công nghệ số, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để triển
khai thực hiện.
- Trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức triển khai các bước hỗ trợ doanh nghiệp
theo quy định.
- Tổng hợp, thanh quyết toán kinh phí
hỗ trợ theo quy định.
4. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
- Lập dự toán kinh phí: Hỗ trợ bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp; in
ấn, cung cấp miễn phí cẩm nang hướng dẫn về trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp,
quy trình thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một số chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp; hỗ trợ chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về
đăng ký doanh nghiệp; hỗ trợ sử dụng chữ ký số, gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức triển khai các bước hỗ trợ doanh nghiệp
theo quy định.
- Tổng hợp, thanh quyết toán kinh phí
hỗ trợ theo quy định. Định kỳ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực
hiện nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương, đơn vị được giao theo kế hoạch
này.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì thẩm định dự toán, kế hoạch
lựa chọn nhà thầu do các đơn vị lập, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt để thực
hiện.
- Hướng dẫn các đơn vị có liên quan về
hồ sơ, thủ tục thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
6. Cục Thuế tỉnh
- Tăng cường công tác tuyên truyền
các chính sách, pháp luật về thuế, nhất là các chính sách hỗ trợ miễn, giảm, gia
hạn, khoanh nợ, xóa nợ thuế,... gắn với chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2026 theo Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh và Kế hoạch này.
- Chỉ đạo các Chi cục Thuế phối hợp với
UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác chiêu sinh và lập danh sách học
viên tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp và quản trị
doanh nghiệp trên địa bàn quản lý theo Kế hoạch này.
7. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
- Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh và Kế hoạch này đến cộng đồng doanh nghiệp,
hộ kinh doanh và Nhân dân trên địa bàn quản lý; hỗ trợ
doanh nghiệp liên kết Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp với Trang thông
tin điện tử của UBND huyện, thị xã, thành phố để kết nối, chia sẻ thông tin, quảng
bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên Trang thông tin điện tử theo quy.
- Trên cơ sở chỉ tiêu số lớp bồi dưỡng,
số học viên tham dự các lớp bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp và quản
trị doanh nghiệp tại Kế hoạch này, chủ trì phối hợp với cơ quan thuế, đơn vị
cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng được lựa chọn và các doanh nghiệp trên địa
bàn tổ chức chiêu sinh và lập danh sách học viên tham dự lớp bồi dưỡng; phối hợp
chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo triển
khai có hiệu quả các lớp bồi dưỡng trên địa bàn.
- Thành lập Tổ giám sát để giám sát,
theo dõi các lớp đào tạo trên địa bàn đảm bảo học viên tham gia các lớp đào tạo
đúng số lượng, đối tượng, thành phần; chịu trách nhiệm về số lượng, đối
tượng học viên và số lớp, thời gian thực hiện theo kế hoạch này.
Chủ động bố trí kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền, vận động, chiêu sinh
học viên các lớp đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn, nhằm cung cấp kiến thức, kinh
nghiệm và nâng cao kỹ năng vận hành, quản lý doanh nghiệp, trình độ quản trị sản
xuất kinh doanh, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển doanh nghiệp năm 2023
trên địa bàn.
8. Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
và các cơ quan thông tin đại chúng: Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền các nội
dung, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa; Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị quyết số
214/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 3487/QĐ-UBND ngày
07/9/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch này gắn với tuyên truyền về vị trí, vai trò của
doanh nghiệp, doanh nhân nhằm nâng cao nhận thức và trách
nhiệm của cán bộ, đảng viên, cấp ủy, chính quyền các cấp
và cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân về công tác phát triển
doanh nghiệp; dành thời lượng phù hợp, bổ sung các chuyên trang, chuyên mục về
công tác hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
9. Văn phòng UBND tỉnh và các sở,
ngành, đơn vị liên quan: Tuyên truyền thực hiện có hiệu
quả Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh và Kế hoạch này đến cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân,
hộ kinh doanh và Nhân dân để kịp thời nắm bắt, tiếp cận; hỗ
trợ doanh nghiệp liên kết trang thông tin điện tử của doanh nghiệp với Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành để kết
nối, chia sẻ thông tin, quảng bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên Cổng
thông tin và Trang thông tin điện tử theo quy định.
10. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch
vụ
- Trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ
đã ký kết với đơn vị được giao hỗ trợ tại Kế hoạch này xây dựng chương trình, kế
hoạch, triển khai các dịch vụ được giao đảm bảo chất lượng, tiến độ, thời gian
theo yêu cầu.
- Khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan
chức năng, tổ chức cung cấp dịch vụ có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu theo yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ cơ sở
pháp lý của hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật. Định kỳ, hàng tháng
báo cáo đơn vị được giao hỗ trợ tại Kế hoạch này kết quả triển khai thực hiện.
11. Đề
nghị Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, hiệp
hội doanh nghiệp, VCCI Thanh Hóa tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung chính sách hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa; Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị quyết số
214/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 3487/QĐ-UBND ngày
07/9/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch này đến cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân và Nhân dân
trên địa bàn tỉnh để nắm bắt, tiếp cận và thực hiện chính sách hỗ trợ.
Yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan,
đơn vị liên quan chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này; định kỳ vào ngày 10 tháng 6 và ngày 10 tháng 12 năm
2023, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC I:
CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG VỀ KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Số TT
|
Đơn vị chiêu
sinh
|
Số lớp đào tạo
|
Số học viên/lớp
|
Tổng số học
viên
|
|
Tổng cộng
|
77
|
50
|
3.850
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
24
|
50
|
1.200
|
2
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
1
|
50
|
50
|
3
|
Huyện Đông Sơn
|
2
|
50
|
100
|
4
|
Huyện Thiệu Hóa
|
2
|
50
|
100
|
5
|
Huyện Thọ Xuân
|
3
|
50
|
150
|
6
|
Huyện Yên Định
|
3
|
50
|
150
|
7
|
Huyện Triệu Sơn
|
3
|
50
|
150
|
8
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
2
|
50
|
100
|
9
|
Huyện Nông Cống
|
2
|
50
|
100
|
10
|
Huyện Hà Trung
|
2
|
50
|
100
|
11
|
Thành phố Sầm Sơn
|
3
|
50
|
150
|
12
|
Huyện Hoằng Hóa
|
3
|
50
|
150
|
13
|
Huyện Hậu Lộc
|
2
|
50
|
100
|
14
|
Huyện Nga Sơn
|
2
|
50
|
100
|
15
|
Huyện Quảng Xương
|
3
|
50
|
150
|
16
|
Thị xã Nghi Sơn
|
3
|
50
|
150
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
2
|
50
|
100
|
18
|
Huyện Cẩm Thủy
|
2
|
50
|
100
|
19
|
Huyện Bá Thước
|
2
|
50
|
100
|
20
|
Huyện Ngọc Lặc
|
2
|
50
|
100
|
21
|
Huyện Như Thanh
|
2
|
50
|
100
|
22
|
Huyện Như Xuân
|
2
|
50
|
100
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
1
|
50
|
50
|
24
|
Huyện Lang Chánh
|
1
|
50
|
50
|
25
|
Huyện Quan Hóa
|
1
|
50
|
50
|
26
|
Huyện Quan Sơn
|
1
|
50
|
50
|
27
|
Huyện Mường Lát
|
1
|
50
|
50
|
PHỤ LỤC II:
CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Số TT
|
Đơn vị chiêu
sinh
|
Số lớp đào tạo
|
Số học viên/lớp
|
Tổng số học
viên
|
|
Tổng cộng
|
77
|
50
|
3.850
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
25
|
50
|
1.250
|
2
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
1
|
50
|
50
|
3
|
Huyện Đông Sơn
|
2
|
50
|
100
|
4
|
Huyện Thiệu Hóa
|
2
|
50
|
100
|
5
|
Huyện Thọ Xuân
|
3
|
50
|
150
|
6
|
Huyện Yên Định
|
3
|
50
|
150
|
7
|
Huyện Triệu Sơn
|
2
|
50
|
100
|
8
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
2
|
50
|
100
|
9
|
Huyện Nông Cống
|
2
|
50
|
100
|
10
|
Huyện Hà Trung
|
2
|
50
|
100
|
11
|
Thành phố Sầm Sơn
|
3
|
50
|
150
|
12
|
Huyện Hoằng Hóa
|
3
|
50
|
150
|
13
|
Huyện Hậu Lộc
|
2
|
50
|
100
|
14
|
Huyện Nga Sơn
|
2
|
50
|
100
|
15
|
Huyện Quảng Xương
|
3
|
50
|
150
|
16
|
Thị xã Nghi Sơn
|
3
|
50
|
150
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
2
|
50
|
100
|
18
|
Huyện Cẩm Thủy
|
2
|
50
|
100
|
19
|
Huyện Bá Thước
|
2
|
50
|
100
|
20
|
Huyện Ngọc Lặc
|
2
|
50
|
100
|
21
|
Huyện Như Thanh
|
2
|
50
|
100
|
22
|
Huyện Như Xuân
|
2
|
50
|
100
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
1
|
50
|
50
|
24
|
Huyện Lang Chánh
|
1
|
50
|
50
|
25
|
Huyện Quan Hóa
|
1
|
50
|
50
|
26
|
Huyện Quan Sơn
|
1
|
50
|
50
|
27
|
Huyện Mường Lát
|
1
|
50
|
50
|
PHỤ LỤC III:
HỖ TRỢ CẨM NANG HƯỚNG DẪN VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP; QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ
VÀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 10/02/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Đơn
vị nhận và cấp phát cẩm nang
|
Quyển
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
cộng
|
3.000
|
|
1
|
Huyện Lang Chánh
|
20
|
|
2
|
Huyện Cẩm Thủy
|
90
|
|
3
|
Huyện Đông Sơn
|
10
|
|
4
|
Huyện Hậu Lộc
|
130
|
|
5
|
Huyện Nga Sơn
|
130
|
|
6
|
Huyện Thiệu Hóa
|
80
|
|
7
|
Huyện Quan Hóa
|
80
|
|
8
|
Thành phố Thanh Hóa
|
400
|
|
9
|
Huyện Hoằng Hóa
|
200
|
|
10
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
100
|
|
11
|
Thị xã Nghi Sơn
|
100
|
|
12
|
Huyện Quan Sơn
|
40
|
|
13
|
Huyện Bỉm Sơn
|
220
|
|
14
|
Huyện Yên Định
|
150
|
|
15
|
Huyện Quảng Xương
|
220
|
|
16
|
Huyện Bá Thước
|
100
|
|
17
|
Huyện Triệu Sơn
|
120
|
|
18
|
Huyện Ngọc Lặc
|
30
|
|
19
|
Huyện Thạch Thành
|
100
|
|
20
|
Huyện Hà Trung
|
100
|
|
21
|
Huyện Nông Cống
|
130
|
|
22
|
Thành phố Sầm Sơn
|
100
|
|
23
|
Huyện Thọ Xuân
|
100
|
|
24
|
Huyện Như Thanh
|
100
|
|
25
|
Huyện Như Xuân
|
30
|
|
26
|
Huyện Thường Xuân
|
100
|
|
27
|
Huyện Mường Lát
|
20
|
|