ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2083/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
11 tháng 06 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 250/QĐ-TTG NGÀY 29/01/2013 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày
29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giải quyết chế độ, chính sách đối với
Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế
độ của Nhà nước; UBND tỉnh Quảng Nam ban hành kế hoạch triển khai thực hiện, với
những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Giải quyết chế độ, chính sách
cho những người có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp có quy mô toàn xã (sau đây gọi là Chủ nhiệm Hợp tác xã) từ ngày 01/7/1997 trở về trước đã từ trần trong thời
gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã hoặc sau khi thôi làm Chủ nhiệm Hợp tác xã chưa được giải quyết chế độ, chính
sách bảo hiểm xã hội đối với thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, trực tiếp làm
ít nhất một trong các công việc được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm,
thẩm quyền và thời gian thực hiện của các cấp, các ngành, đoàn thể, địa phương
có liên quan trong việc thụ lý hồ sơ, xác nhận, xét duyệt, chi trả kinh phí giải
quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm Hợp tác xã.
2. Yêu cầu
- Việc giải quyết chế độ, chính
sách được thực hiện công khai, dân chủ, đúng quy định của pháp luật.
- Việc lập, thẩm định hồ sơ, xác nhận, xét duyệt và chi trả
chế độ, chính, sách bảo đảm chặt chẽ, trang thực, rõ ràng, chính xác, kịp thời,
đầy đủ, đúng đối tượng và thời gian quy định.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tổ chức quán triệt, triển khai
Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh và
văn bản hướng dẫn thực hiện giải quyết chế độ chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao
cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước.
2. Rà soát, hướng dẫn các đối tượng
cung cấp hồ sơ và lập thủ tục giải quyết chế độ, chính sách đối với những người
có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước theo từng
trường hợp quy định tại Điều 2 Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xét
duyệt, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định hưởng chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm Hợp tác xã
4. Lập hồ sơ chuyển cơ quan Bảo hiểm
xã hội tỉnh đối với những trường hợp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam bảo đảm.
5. Bố trí kinh phí từ nguồn kinh
phí thực hiện cải cách chính sách tiền lương của tỉnh để chi trả chế độ, chính
sách và hỗ trợ đối với những trường hợp do ngân sách của tỉnh bảo đảm theo quy
định tại Điều 2 và Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 250/QĐ-TTg ; tổng hợp danh sách
gửi Bộ Tài chính đề nghị hỗ trợ kinh phí
(nếu có).
6. Chi trả chế độ trợ cấp mai
táng, trợ cấp một lần và chế độ bảo hiểm xã hội cho các đối tượng được hưởng
theo quy định.
7. Báo cáo Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính kết quả thực hiện.
III. PHÂN CÔNG
TRÁCH NHIỆM
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn
đốc các ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; thời gian thực hiện trong năm 2013.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh
hướng dẫn về đối tượng, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền giải quyết chế độ,
chính sách cho Chủ nhiệm Hợp tác xã đối với các trường hợp do ngân sách của tỉnh
bảo đảm đúng theo Quyết định số
250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tham mưu UBND tỉnh quyết định
thành lập Tổ thẩm định hồ sơ, gồm các cơ quan: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Bảo hiểm
xã hội tỉnh để thực hiện thẩm định hồ sơ, xét duyệt kinh phí chi trả và tổng hợp
danh sách trình UBND tỉnh quyết định hưởng
chế độ trợ cấp đối với từng đối tượng
theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày
29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Lập dự trù kinh phí triển khai
thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; thời
gian hoàn thành trong quý III năm 2013.
đ) Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính kết quả thực hiện giải quyết chế độ, chính sách đối
với Chủ nhiệm Hợp tác xã; thời gian hoàn thành trong quý IV năm 7017.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định
và xét duyệt kinh phí chi trả trợ cấp cho các đối tượng do ngân sách của tỉnh đảm
bảo theo đúng quy định, tham mưu UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt kinh phí chi
trả chế độ trợ cấp đối với từng đối tượng theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày
29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ; thời gian hoàn thành trong quý III năm
2013.
b) Hướng dẫn phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố thực hiện việc
chi trả chế độ và quyết toán kinh phí chi trả chế độ, chính sách đúng quy định;
kiểm tra, đôn đốc việc quản lý, sử dụng,
thực hiện chi trả và quyết toán kinh phí giải quyết chế độ, chính sách của các
huyện, thành phố báo cáo UBND tỉnh theo quy định; thời gian hoàn thành
trong quý III năm 2013.
c) Tổng hợp kinh phí chi giải quyết chế độ, chính sách cho Chủ nhiệm Hợp
tác xã của các huyện, thành phố, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho UBND các huyện, thành phố để chi trả chế độ,
chính sách và hỗ trợ đối với những trường hợp
do ngân sách của tỉnh bảo đảm; tham mưu UBND
tỉnh đề nghị Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí (nếu có) để giải quyết kịp thời chế độ,
chính sách cho Chủ nhiệm Hợp tác xã; thời gian hoàn thành trong quý III năm
2013.
d) Tổng hợp, báo cáo kinh phí thực hiện giải quyết chế độ, chính sách đối với
Chủ nhiệm Hợp tác xã cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp
chung, báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính theo quy định; thời gian hoàn thành
trong quý IV năm 2013.
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn
về đối tượng, hồ sơ, trình tự, thủ tục giải quyết chế độ, chính sách cho Chủ
nhiệm Hợp tác xã đối với các trường hợp
do Bảo hiểm xã hội bảo đảm.
b) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và
xem xét, giải quyết chế độ, chính sách cho Chủ nhiệm Hợp tác xã đối với các trường hợp
do Bảo hiểm xã hội bảo đảm.
c) Thực hiện việc chi trả chế độ,
chính sách đối với những trường hợp do Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm theo quy định
tại Điều 2 Quyết định số 250/QĐ-TTg. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện cho
UBND tỉnh, Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
d) Tổng hợp, báo cáo kinh phí thực hiện giải quyết chế độ, chính sách đối với
Chủ nhiệm Hợp tác xã cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp chung, báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
theo quy định.
Thời gian hoàn thành trong quý
III-IV năm 2013.
4.
UBND các huyện, thành phố
a) Tổ chức Hội nghị triển khai ở cấp
huyện; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp
xã triển khai thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ hiệu quả và đúng tiến độ. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến
về chế độ, chính sách và các văn bản liên quan đến các đối tượng là Chủ nhiệm Hợp tác xã và thân nhân Chủ nhiệm Hợp tác xã biết
và thực hiện theo đúng quy định; thời gian hoàn thành trong tháng 7 năm 2013.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp xã trong việc tiếp nhận, kiểm tra, xác
minh hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ, chính sách cho Chủ nhiệm Hợp tác xã và
thân nhân Chủ nhiệm Hợp tác xã (trường hợp
Chủ nhiệm Hợp tác xã đã từ trần) theo đúng quy định; Thời gian hoàn thành trong
tháng 8 năm 2013.
c) Chỉ đạo Phòng Nội vụ và các
phòng chuyên môn có liên quan phối hợp,
hướng dẫn, hỗ trợ UBND cấp xã tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập dự toán kinh phí giải quyết chế độ, chính
sách cho các đối tượng, tổng hợp, lập danh sách và kinh phí trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết;
thời gian hoàn thành trong tháng 9 năm 2013.
d) Trên cơ sở Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm Hợp tác xã, UBND cấp
huyện chỉ đạo các cơ quan liên quan thực hiện chi trả chế độ, chính sách và hỗ
trợ cho các đối tượng theo đúng quy định; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý nghiêm các đối tượng có hành vi khai man hồ sơ để hưởng chế độ trợ
cấp; thời gian hoàn thành trong tháng 10 năm 2013.
đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả triển
khai thực hiện cho UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp chung báo cáo Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
theo quy định; thời gian hoàn thành trong tháng 11 năm 2013.
5. Đài Phát thanh Truyền hình
Quảng Nam, Báo Quảng Nam: Có trách nhiệm thông tin,
tuyên truyền chủ trương, chính sách của nhà nước theo Quyết định số 250/QĐ-TTg
ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Các Sở, Ban, ngành tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với các
đơn vị, địa phương liên quan trong việc thực hiện Kế
hoạch này.
Căn cứ Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng tiến độ và bảo đảm
các nội dung theo yêu cầu đề ra. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
các ngành, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT TU, TT HĐND, TT UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX, TU, KTTH, KTN, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|