ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1866/KH-UBND
|
Gia
Lai, ngày 18 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI, GIAI ĐOẠN
2022-2025
Thực hiện Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030 và Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên
nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030.
UBND tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch
nâng cao năng suất và chất lượng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn
2022-2025, với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai có hiệu quả và cụ thể hóa
các mục tiêu, nội dung của Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 và Quyết định
số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh
Gia Lai.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch phải
đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của
tỉnh; thu hút sự tham gia của các cấp, các ngành, cơ quan truyền thông, các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch theo
đúng Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 và Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày
31/8/2020.
- Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hợp tác xã, doanh nghiệp khởi nghiệp, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
chủ lực, đặc thù, tiềm năng và sản phẩm OCOP.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
- Đưa năng suất trở thành động lực phát
triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua ứng dụng các thành tựu mới
của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất
tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp
xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Triển khai các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ các cấp, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi
chung là doanh nghiệp) nâng cao năng suất, chất lượng trên cơ sở áp dụng các giải
pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải
tiến năng suất và dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,
góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào
tăng trưởng kinh tế, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh của nền kinh tế tỉnh.
- Nâng cao nhận thức, tăng cường kiến
thức về năng suất, chất lượng trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư cho các doanh nghiệp.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần đạt mục tiêu đến năm 2025
đóng góp của khoa học công nghệ thông qua năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)
chiêm khoảng 40% - 43% tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Đào tạo ít nhất 10 chuyên gia năng
suất, chất lượng là cán bộ của các sở, ngành, doanh nghiệp được đánh giá chứng
nhận đạt tiêu chuẩn. Trên 200 cán bộ lãnh đạo, quản lý năng suất, chất lượng của
các Sở, ngành, doanh nghiệp, giảng viên các các trường đại học, cao đẳng, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp được đào tạo chuyên sâu các kiến thức về năng suất, chất
lượng nhằm tạo nguồn nhân lực hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng
gắn với những đòi hỏi mới của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Hình thành tối thiểu 01 câu lạc bộ
cải tiến năng suất tại các trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh, góp phần gắn kết hoạt động nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng,
thực hành về năng suất với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp,
cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động.
- Xây dựng và triển khai các mô hình
điểm về cải tiến năng suất, thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ, áp dụng công cụ hỗ trợ cho chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông
minh, dịch vụ thông minh và đôi mới sáng tạo nâng cao năng suất tại 04 doanh nghiệp.
- Hỗ trợ 03 doanh nghiệp triển khai
các giải pháp nâng cao năng suất, năng suất xanh, hướng tới mục tiêu kinh tế
xanh, kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững.
- Áp dụng các công cụ, hệ thống quản
lý tiên tiến tại ít nhất 04 bệnh viện, phòng khám trên địa bàn tỉnh, góp phần
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của công tác khám chữa bệnh.
- Áp dụng công cụ 5S tại ít nhất 10
trường học, góp phần rèn luyện tinh thần trách nhiệm và tính kỷ luật cho học
sinh, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác giáo dục đào tạo.
- Hướng dẫn, hỗ trợ 20 doanh nghiệp
áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công
cụ hỗ trợ cho chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh;
10 doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu
chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, quy chuẩn kỹ thuật.
- Vận động, hỗ trợ các doanh nghiệp
tham gia Giải thưởng chất lượng Quốc gia, đến 2025 phấn đấu có ít nhất 04 doanh
nghiệp tham gia Giải thưởng chất lượng Quốc gia.
- Hỗ trợ hình thành ít nhất 01 đơn vị
đánh giá sự phù hợp; tăng cường năng lực thử nghiệm, phân tích, các chỉ tiêu chất
lượng sản phẩm, hàng hóa cho các đơn vị kiểm định, kiểm nghiệm trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm hàng hóa chủ lực, đặc thù, tiềm
năng, sản phẩm OCOP của tỉnh.
- 100% các phân hiệu đại học tại tỉnh,
trường cao đẳng, trung tâm nghiên cứu được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới
sáng tạo.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nghiên cứu,
đánh giá thực trạng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, quản lý
chất lượng của doanh nghiệp và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy hoạt
động nâng cao năng suất chất lượng
1.1. Khảo sát, đánh giá hiện trạng
Đánh giá hiện trạng năng suất và đánh
giá năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) của tỉnh, từ đó đề ra các giải pháp
nâng cao năng suất, chỉ số TFP.
Khảo sát, đánh giá thực trạng chất lượng
sản phẩm hàng hóa, thực trạng quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để xác định nhu cầu hỗ trợ các giải pháp nâng
cao năng suất, chất lượng; lựa chọn các doanh nghiệp xây dựng mô hình điểm.
1.2 Triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ, giải pháp khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng.
Nghiên cứu các hệ thống quản lý, mô
hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng mới, tiên tiến để áp dụng cho các
doanh nghiệp; tập trung vào các giải pháp dựa trên nền tảng khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo.
2. Thông tin,
tuyên truyền về năng suất, chất lượng
Đẩy mạnh và phổ biến rộng rãi các hệ
thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, nhất là các công cụ hỗ
trợ cho chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, năng suất
xanh vào doanh nghiệp.
Tổ chức, triển khai các hình thức
thông tin truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao
năng suất, chất lượng.
Tham quan học tập kinh nghiệm các địa
phương triển khai có hiệu quả Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng. Khuyến
khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động Giải thưởng Chất lượng Quốc
gia.
3. Đào tạo nguồn nhân
lực cho hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng
Triển khai các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng về năng suất, sở hữu trí tuệ, kỹ năng đổi mới sáng tạo tại một số trường
đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở gắn kết chặt chẽ với nhu cầu của
một số doanh nghiệp, khu công nghiệp của tỉnh; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về
năng suất trong sinh viên các trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về tiêu chuẩn hóa, năng suất, chất lượng; mã số mã vạch và hệ thống
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; sở hữu trí tuệ và ứng dụng, chuyển
giao, đổi mới công nghệ cho cán bộ lãnh đạo, quản lý của các Sở, ban, ngành,
doanh nghiệp.
Tổ chức đào tạo nhân lực quản lý về
năng suất, chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất, chất lượng, các giải pháp ứng dụng chuyển đổi sổ tiến tới sản xuất
thông minh... cải tiến hiệu quả quản lý, kỹ năng đổi mới sáng tạo, cải thiện
các yếu tố nội tại của các Sở, ban, ngành, doanh nghiệp; các khóa đào tạo cán bộ
làm công tác quản lý chất lượng của doanh nghiệp.
Tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng cho
chuyên gia, giảng viên năng suất, chất lượng như: kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ
năng tư vấn, kỹ năng tổ chức làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giảng
bài...
Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan có liên quan hỗ trợ
doanh nghiệp tham gia các khóa đào tạo trong khuôn khổ các Chương trình đào tạo
hàng năm của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, khu vực, quốc gia.
4. Hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng
Xây dựng các dự án điểm về cải tiến
năng suất, chất lượng; thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất trong doanh nghiệp.
Xây dựng các dự án điểm về cải tiến
năng suất, chất lượng tại bệnh viện, phòng khám; áp dụng các công cụ, hệ thống
quản lý tiên tiến tại các trường học trên địa bàn tỉnh để làm tiền đề nhân rộng.
Xây dựng, áp dụng các hệ thống quản
lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản; đẩy mạnh áp dụng
các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng đặc thủ
cho ngành, lĩnh vực; tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố;
Áp dụng thực hành nông nghiệp tốt
(GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn
cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, quy chuẩn kỹ
thuật; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa;
Ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp;
áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông
minh, dịch vụ thông minh.
Thực hiện chứng nhận sản phẩm, hàng
hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an
toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
5. Nâng cao năng
lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật
Xây dựng cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm hàng hóa chủ lực, đặc thù, tiềm
năng, sản phẩm OCOP của tỉnh.
Cập nhật và phổ biến các văn bản quy
phạm pháp luật mới trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, rào cản kỹ
thuật trong thương mại cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan.
Tăng cường năng lực đánh giá sự phù hợp
để hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ưu
tiên đối với hàng hóa chủ lực của tỉnh.
Tiếp tục nâng cao năng lực thử nghiệm
kiểm tra, phân tích, thử nghiệm nhanh các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, hàng
hóa phục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Hỗ trợ đẩy mạnh
hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, tạo đột phá trong nâng cao năng
suất, chất lượng
Gắn kết chặt chẽ nội dung về năng suất
với thực hiện Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia;
Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia; Chương trình quốc gia phát triển công
nghệ cao; Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia; Chương trình phát triển thị
trường khoa học, công nghệ và các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh
tế - xã hội, phát triển ngành, lĩnh vực nhằm góp phần nâng cao năng suất chất
chất lượng hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Ưu tiên bố trí nguồn vốn sự nghiệp
khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ:
- Nghiên cứu cải tiến, đổi mới công
nghệ; nghiên cứu, hoàn thiện sản phẩm mới có thể tạo đột phá trong nâng cao năng
suất, chất lượng, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Tìm kiếm, chuyển giao công nghệ, mô
hình mới tạo đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm,
hàng hóa.
(Nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch tại
phụ lục đính kèm)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm
bảo từ nguồn ngân sách tỉnh hàng năm, vốn các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, vào thời điểm lập dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước, các tổ chức, đơn vị được giao thực hiện nhiệm
vụ của Kế hoạch, căn cứ vào các nhiệm vụ được phê duyệt để lập dự toán kinh phí
bảo đảm cho việc thực hiện nhiệm vụ, gửi cơ quan chủ quản để tổng hợp chung vào
dự toán (theo phân cấp quản lý ngân sách) gửi cơ quan tài chính (đối với chi
thường xuyên), cơ quan kế hoạch và đầu tư (đối với nội dung chi đầu tư phát triển)
đe trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với dự toán kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở, dự toán kinh phí giao về
các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện theo quy định của Luật Khoa học
và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học
và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp UBND
tỉnh quản lý và triển khai Kế hoạch; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:
- Phối hợp với các cơ quan thông tin
đại chúng của tỉnh, các Sở, ngành chức năng có liên quan và UBND các huyện,
thành phổ thông tin tuyên truyền và vận động doanh nghiệp tham gia Kế hoạch.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành
liên quan tổ chức tuyển chọn, hoặc giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện các
nhiệm vụ chủ yếu thuộc Kế hoạch theo quy định và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành
liên quan nghiên cứu áp dụng, đề xuất, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch
cho phù hợp với thực tế và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành liên quan tiến hành kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này và tổ chức sơ kết
thực hiện chương trình, kế hoạch vào hàng năm, báo cáo đề xuất điều chỉnh, bổ
sung các chỉ tiêu nhiệm vụ cho phù hợp. Định kỳ, trước ngày 30 tháng 11 hằng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tham mưu UBND tỉnh gửi báo cáo về Bộ Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách và trên cơ sở dự toán được lập của các cơ quan đơn vị được phân công chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh
phí theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành để triển khai thực hiện Kế hoạch
này theo quy định.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
trong công tác đánh giá hiện trạng năng suất và đánh giá năng suất các nhân tố
tổng hợp (TFP) của tỉnh, đề xuất các giải pháp nâng cao năng suất, chỉ số TFP.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các hoạt động năng suất chất
lượng; triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình điểm về cải
tiến năng suất, chất lượng liên quan đến lĩnh vực quản lý.
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ, các sở, ngành liên quan hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông
tin trong chuyến đối so tiến tới sản xuất thông minh.
5. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý; lựa chọn, giới thiệu các doanh nghiệp tham gia các mô hình điểm cải tiến
năng suất, chất lượng.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng mô hình điểm về cải
tiến năng suất, chất lượng tại các doanh nghiệp sản xuất chế biến các sản phẩm
nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
Lồng ghép các nhiệm vụ hỗ trợ doanh
nghiệp về cải tiến năng suất, chất lượng như: áp dụng thực hành nông nghiệp tốt
(GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ; áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với các sản phẩm nông lâm thủy sản
(NLTS) thuộc phạm vi quản lý ngành trong các chương trình, kế hoạch, đề án phát
triển lĩnh vực nông lâm thủy sản.
6. Sở Y tế
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến bệnh viện, cơ sở y tế thuộc ngành, lĩnh vực
quản lý; lựa chọn, giới thiệu bệnh viện, cơ sở y tế tham gia các mô hình điểm về
áp dụng các công cụ năng suất, chất lượng.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng mô hình điểm về áp dụng
các công cụ năng suất, chất lượng trong các bệnh viện, Trung tâm y tế, phòng
khám.
Lồng ghép các nhiệm vụ hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng (áp dụng các hệ thống
quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng đặc thù cho ngành,
lĩnh vực) trong các chương trình, kế hoạch, đề án do ngành chủ trì.
7. Sở Giáo dục và
Đào tạo
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các đơn vị trường học thuộc ngành, lĩnh vực
quản lý; lựa chọn, giới thiệu trường học tham gia các mô hình điểm áp dụng các
công cụ năng suất, chất lượng.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng mô hình áp dụng các
công cụ năng suất, chất lượng trong các trường học, cơ sở đào tạo.
Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ xây dựng, hình thành câu lạc bộ cải tiến năng suất tại các trường học,
cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh.
8. Các Sở: Công
Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý; lựa chọn, giới thiệu doanh nghiệp tham gia các mô hình diêm áp dụng các
công cụ năng suất, chất lượng.
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng mô hình điểm áp dụng
các công cụ năng suất, chất lượng trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành
quản lý.
Lồng ghép các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp
áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng (áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng; áp dụng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật đặc thù cho ngành, lĩnh vực,...) trong các chương trình, kế
hoạch, đề án do ngành chủ trì, phù hợp với định hướng phát triển sản phẩm, hàng
hóa chủ lực của ngành, lĩnh vực quản lý.
9. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp trên địa bàn; lựa chọn, giới
thiệu doanh nghiệp tham gia các mô hình điểm áp dụng các công cụ năng suất, chất
lượng.
Lồng ghép các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch
nâng cao năng suất, chất lượng chất lượng với chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội tại địa phương để hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
10. Liên minh hợp
tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các
mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các là hội viên, thành viên; vận động, giới
thiệu doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia các mô hình điểm về cải tiến năng suất,
chất lượng.
Cung cấp thông tin về nhu cầu đào tạo,
hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp cho các Sở ngành để tổng hợp, xây dựng các
nhiệm vụ để hỗ trợ.
Phối hợp với các Sở, ngành tổ chức
các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất chất lượng cho
doanh nghiệp; tham gia xét chọn khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích
trong hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng.
Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban ngành,
cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp, tổ chức thực hiện Kế hoạch
này; định kỳ hoặc đột xuất, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện, phản ảnh những
khó khăn vướng mắc gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCX UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1866/KH-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vi chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Nghiên cứu,
đánh giá thực trạng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, quản
lý chất lượng của DN
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng năng
suất, các hoạt động KHCN & ĐMST, đề xuất các chính sách khuyến khích thúc
đẩy các hoạt động KHCN nâng cao năng suất giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn 2030
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Trường
Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2022- 2023
|
Nhiệm
vụ KH&CN
|
2
|
Tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về
năng suất và các hoạt động nâng cao năng suất của địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Trường
Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2022- 2025
|
Thực
hiện hàng năm
|
3
|
Đánh giá thực trạng năng suất và
các hoạt động nâng cao năng suất 2021-2025 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn
2026-2030
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Trường
Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2025
|
Nhiệm
vụ KH&CN
|
II
|
Thông
tin, tuyên truyền về năng suất, chất lượng
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức Hội nghị tuyên truyền
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo
Gia Lai; Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai, Các Sở, địa phương, Trường Đại
học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2022- 2023
|
|
2
|
Xây dựng phóng sự tuyên truyền về
NSCL
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Báo Gia Lai; Đài Phát thanh - Truyền
hình Gia Lai, Các Sở, địa phương, Trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh;
Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2022- 2025
|
04
phóng sự; (01 phóng sự/ năm)
|
3
|
Biên soạn, in ấn và phát hành tài
liệu về NSCL
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng; Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2023- 2025
|
03 ấn
phẩm;
(01 ấn
phẩm/năm)
|
4
|
Tổ chức hội thảo về NSCL
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Trường
Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2023
|
01 Hội
thảo
|
5
|
Tham quan, học tập kinh nghiệm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Trường
Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh;
|
Năm
2023-2024
|
02 đợt;
(01 đợt/ năm)
|
6
|
Tổ chức hội nghị sơ kết giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Trường
Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2025
|
01 Hội
nghị
|
III
|
Đào tạo
nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo chuyên gia về năng suất chất
lượng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Trường
Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2022- 2024
|
10
khóa
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, năng suất chất lượng, đổi mới sáng tạo
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương,
Doanh nghiệp địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng
suất Việt Nam
|
Năm
2022- 2025
|
15
Khóa
|
IV
|
Xây dựng
triển khai mô hình điểm về năng suất chất lượng; hỗ trợ nâng cao năng suất chất
lượng
|
|
|
|
Nhiệm
vụ KH&CN hàng năm
|
1
|
Xây dựng và triển khai mô hình điểm
về cải tiến năng suất, thúc đẩy các hoạt động, ứng dụng khoa học công nghệ
nâng cao năng suất
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương,
Doanh nghiệp địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng
suất Việt Nam
|
Năm
2022- 2025
|
04
Doanh nghiệp; (01 doanh nghiệp/ năm)
|
2
|
Xây dựng và triển khai mô hình điểm
về áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, năng suất xanh, hướng tới: mục
tiêu kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, Doanh
nghiệp địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất
Việt Nam
|
Năm
2022- 2025
|
03
Doanh nghiệp; (01 doanh nghiệp/ năm)
|
3
|
Xây dựng và triển khai mô hình điểm
về áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến tại bệnh viện, phòng khám
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Y tế, Doanh nghiệp địa bàn tỉnh;
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2022- 2025
|
04
đơn vị; (01 đơn vị/ năm)
|
4
|
Xây dựng và triển khai mô hình điểm
về áp dụng công cụ 5S tại các Trường học, cơ sở đào tạo
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường học;
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2022- 2025
|
10
trường học;(02-03 trường học/ năm)
|
5
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, xây dựng lộ trình tiến
tới chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh cho doanh
nghiệp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương,
Doanh nghiệp địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng
suất Việt Nam
|
Năm
2022- 2025
|
15-20
doanh nghiệp; (04- 05 doanh nghiệp/ năm)
|
6
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp xây
dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quốc tế (bao gồm áp dụng
hệ thống truy xuất nguồn gốc) cho sản phẩm, hàng hóa.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương,
Doanh nghiệp địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng
suất Việt Nam; trung tâm Mã số mã vạch quốc gia
|
Năm
2022- 2025
|
15-20
doanh nghiệp; 04-05 doanh nghiệp/ năm)
|
7
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ thông tin trong chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Doanh
nghiệp địa bàn tỉnh và các tổ chức có liên quan
|
Năm
2022- 2025
|
Lồng
ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển ngành, lĩnh vực
|
8
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
thực hành nông nghiệp tốt (GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ; áp dụng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với các sản
phẩm nông lâm thủy sản (NLTS) thuộc phạm vi quản lý ngành
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Doanh
nghiệp địa bàn tỉnh và các tổ chức có liên quan
|
Năm
2022- 2025
|
Lồng
ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển lĩnh vực nông lâm thủy
sản
|
9
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng;
áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đặc thù
của ngành, lĩnh vực)
|
Các
Sở: Công Thương, Giao thông - Vận tải, Xây dựng, Y tế
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Doanh
nghiệp địa bàn tỉnh và các tổ chức có liên quan
|
Năm
2022- 2025
|
Lồng
ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển ngành, lĩnh vực
|
V
|
Nâng cao
năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng CSDL dữ liệu về tiêu chuẩn
Quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm hàng hóa chủ lực, đặc thù,
tiềm năng, sản phẩm OCOP của tinh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở ngành; Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam
|
Năm
2023- 2025
|
Thực
hiện thường xuyên hàng năm
|
2
|
Tăng cường năng lực Tổ chức đánh
giá sự phù hợp; năng lực thử nghiệm, phân tích, các chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm, hàng hóa
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
Năm
2022- 2025
|
Thực
hiện thường xuyên hàng năm
|