ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1326/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 22
tháng 5 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN DỰ ÁN "NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TỈNH KON TUM" GIAI ĐOẠN 2017-2020
Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của và Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai
đoạn 2013 - 2016, định hướng đến năm 2020” được Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
phê duyệt tại Quyết định số
398/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 (sau đây
gọi tắt là Dự án năng suất chất lượng); trên cơ sở tình hình thực tế tại địa
phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (UBND tỉnh) xây dựng Kế hoạch thực hiện Dự
án năng suất chất lượng giai đoạn 2017 - 2020 với các nội dung cụ thể sau:
I. MỤC TIÊU
CHUNG
- Tiếp tục xây dựng phong trào
năng suất và chất lượng thông qua việc xây dựng các hệ thống quản lý chất lượng
kết hợp với áp dụng các mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng tiên tiến,
xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; nâng cao nhận thức,
năng lực cải tiến, phát triển nguồn lực cho các doanh nghiệp để nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tại địa phương.
- Tạo bước chuyển biến rõ rệt về
năng suất và chất lượng của sản phẩm, hàng hóa chủ lực tại tỉnh, nâng cao năng
lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
II. MỤC TIÊU CỤ
THỂ
1. Hoạt động thông tin, tuyên
truyền
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về năng suất chất lượng cho các cơ quan quản
lý và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
1.1. Tổ chức 01 hội nghị thông
tin, tuyên truyền về năng suất chất lượng cho các cơ quan quản lý và các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh và vận động doanh nghiệp tham gia dự án.
1.2. Tổ chức 03 khóa đào tạo, tập
huấn cho doanh nghiệp về nội dung
và phương pháp áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ nâng cao năng suất chất lượng; hướng dẫn doanh
nghiệp khai thác thông tin về tiêu chuẩn chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật; về
tiêu chuẩn hóa; về xây dựng thương hiệu và bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích,
kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu...); về đăng ký, sử dụng mã số mã vạch.
2. Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
2.1. Hỗ trợ 30 doanh nghiệp đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (gồm nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công
nghiệp...).
2.2. Hỗ trợ doanh nghiệp công bố
tiêu chuẩn áp dụng, công bố phù hợp tiêu chuẩn, công bố hợp quy cho 45 sản phẩm,
hàng hóa.
2.3. Hỗ trợ 20 doanh nghiệp triển
khai xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, các công cụ cải
tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng.
2.4. Hỗ trợ 45 doanh nghiệp đăng
ký, sử dụng mã số mã vạch.
III. ĐỐI TƯỢNG
HỖ TRỢ
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ưu
tiên các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chủ lực của tỉnh, bao gồm các ngành sản
xuất: cà phê; các sản phẩm chế biến từ mủ cây cao su; các sản phẩm chế biến từ
sắn, mía đường; gạch ngói; bột giấy và giấy; rau hoa xứ lạnh; sâm Ngọc Linh; sản xuất và chế biến cá nước lạnh; các sản phẩm
có nhu cầu tiêu thụ lớn trong nước thay thế hàng nhập khẩu, sản phẩm có giá trị
xuất khẩu hoặc thị trường xuất khẩu lớn.
IV. NỘI DUNG,
NHIỆM VỤ
4.1 Nhiệm vụ 1: Thúc đẩy hoạt động năng suất chất lượng.
Nội dung cụ thể:
- Tổ chức 01 hội nghị thông tin,
tuyên truyền về năng suất chất lượng; phổ biến các văn bản có liên quan; giới
thiệu nội dung, cách thức tham gia dự án, chính sách hỗ trợ và vận động doanh
nghiệp tham gia dự án. Đối tượng tham dự là lãnh đạo, cán bộ chuyên môn các sở,
ban, ngành có liên quan và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (khoảng 60 người tham
dự).
- Tổ chức 01 khóa đào tạo nhận thức
chung về các hệ thống quản lý tiên
tiến, các công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng cho lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên môn của các doanh
nghiệp (khoảng 50 người tham dự).
- Tổ chức 01 khóa đào tạo về công
tác tiêu chuẩn hóa; xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đăng ký
sử dụng mã số mã vạch cho lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên môn các doanh nghiệp,
các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trên địa bàn tỉnh (khoảng 60 người
tham dự)
- Tổ chức 01 khóa đào tạo kiến thức
về khai thác, xác lập quyền sở hữu trí tuệ và phát triển tài sản trí tuệ cho
lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên môn của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (mỗi
hội nghị khoảng 50 người tham dự).
4.1 Nhiệm vụ 2: Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng.
Nội dung cụ thể:
Lựa chọn các doanh nghiệp vừa và
nhỏ thuộc đối tượng của dự án để hướng dẫn đăng ký tham gia dự án, cụ thể:
- Hỗ trợ 30 doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (gồm
nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp...).
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện
xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho 45 sản phẩm, hàng hóa.
- Hỗ trợ 20 doanh nghiệp triển
khai xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, các công cụ cải
tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng.
- Hỗ trợ từ 45 doanh nghiệp đăng ký, sử dụng mã số mã vạch.
V. KINH PHÍ VÀ
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
5.1 Kinh phí và tiến độ thực hiện:
Đơn vị tính: triệu đồng
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Kinh phí
|
Tiến độ thực hiện
|
Tổng
|
Nhà nước hỗ trợ
|
Doanh nghiệp
tham gia
|
Nhiệm vụ 1: Thúc đẩy hoạt động năng suất chất
lượng.
|
210
|
210
|
|
|
Tổ chức hội nghị thông tin, tuyên truyền về năng suất chất lượng; phổ biến các văn bản có liên quan; giới
thiệu nội dung, cách thức tham gia dự án, chính sách hỗ trợ và vận động doanh
nghiệp tham gia dự án.
|
15
|
15
|
|
Quý
III/2017
|
Tổ chức khóa đào tạo nhận thức
chung về các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải
tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng.
|
65
|
65
|
|
Quý IV/2017
|
Tổ chức khóa đào tạo về công
tác tiêu chuẩn hóa; xây dựng, áp dụng tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đăng ký sử dụng mã số mã vạch
|
65
|
65
|
|
Quý
I/2018
|
Tổ chức khóa đào tạo kiến thức về khai thác, xác lập quyền sở hữu trí tuệ và phát triển
tài sản trí tuệ
|
65
|
65
|
|
Quý III/2018
|
Nhiệm vụ 2: Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất chất lượng
|
3.900
|
2.325
|
1.575
|
|
Hỗ trợ 30 doanh nghiệp đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp.
|
300
|
300
|
|
Từ quý III/2017 đến
hết năm 2020
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện xây dựng, áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho 45 sản phẩm, hàng hóa
|
1.350
|
675
|
675
|
Từ quý III/2017 đến hết năm 2020
|
Hỗ trợ 20 doanh nghiệp xây dựng và áp dụng
các hệ thống quản lý tiên tiến, các
công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng.
|
1.800
|
900
|
900
|
Từ quý III/2017 đến hết năm 2020
|
Hỗ trợ 45 doanh nghiệp đăng ký, sử dụng mã số mã
vạch
|
450
|
450
|
|
Từ quý III/2017 đến hết năm 2020
|
Tổng cộng:
|
4.110
|
2.535
|
1.575
|
|
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2017 -
2020 là: 4.110.000.000
đồng (Bốn tỷ một trăm mười triệu đồng chẵn).
- Cơ cấu nguồn vốn:
+ Nguồn ngân sách nhà nước
(kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ): 2.535 triệu đồng;
+ Nguồn vốn doanh nghiệp tham gia:
1.575 triệu đồng.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2017
đến năm 2020.
5.2. Phân kỳ đầu tư cho từng
năm, từng nhiệm vụ:
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Kinh phí (triệu
đồng)
|
Tổng
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Nhà nước hỗ trợ
|
DN tham gia
|
Nhà nước hỗ trợ
|
DN tham gia
|
Nhà nước hỗ trợ
|
DN tham gia
|
Nhà nước hỗ trợ
|
DN
tham gia
|
Nhiệm vụ 1
|
80
|
|
130
|
|
|
|
|
|
210
|
Nhiệm vụ 2
|
235
|
165
|
745
|
495
|
745
|
495
|
600
|
420
|
3.900
|
Tổng cộng
|
315
|
165
|
875
|
495
|
745
|
495
|
600
|
420
|
4.110
|
5.3. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch thực hiện Dự án Năng suất chất lượng và yêu cầu thực tiễn, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí, tổng
hợp vào dự toán kinh phí hoạt động
thường xuyên, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình phê duyệt theo quy định; đồng thời quản lý, sử dụng kinh phí theo chế độ tài chính quy định hiện hành.
5.4. Về chính sách hỗ trợ
a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
kinh phí cho các hoạt động sau:
- Hoạt động thông tin, tuyên truyền,
đào tạo, tập huấn; hội nghị, hội thảo; biên soạn phát hành tài liệu.
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp (nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế...), tối đa không quá 10 triệu
đồng/sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Đăng ký, sử dụng mã số mã vạch, tối
đa không quá 10 triệu đồng/sản phẩm.
b) Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh
phí cho các hoạt động sau:
- Xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm, hàng hóa, tối đa không quá 30 triệu đồng/sản phẩm,
hàng hóa.
- Xây dựng và áp dụng các hệ thống quản
lý tiên tiến, các công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng, tối đa
không quá 45 triệu đồng/hệ thống.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
6.1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị có liên quan triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ, nội
dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện của các doanh
nghiệp tham gia Dự án.
- Phổ biến nội dung Dự án; hướng dẫn,
vận động các doanh nghiệp tham gia Dự án; tham mưu, tổng hợp, lập kế hoạch, dự
toán kinh phí thực hiện hàng năm trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất theo quy định kết quả thực hiện gửi về UBND tỉnh, Bộ Khoa học và
Công nghệ.
6.2. Các Sở, ngành, đơn vị liên
quan
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ hàng năm hỗ trợ cho Dự án trên cơ sở khả năng cân đối nguồn
ngân sách địa phương.
- Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện,
thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum có trách nhiệm phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nhất
là công tác thông tin, tuyên truyền về nội dung và chính sách hỗ trợ của Dự án;
cung cấp thông tin về nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực
quản lý của đơn vị cho cơ quan chủ trì xem xét và giải quyết.
UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, địa
phương và các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
này theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ và tiến độ đề ra./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Kon Tum;
- Hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|