ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 110/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
26 tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM
2023
Căn cứ Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019 của Bộ Tài
chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển
nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày
26/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; Thông tư số
06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị
quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số
toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số
59/KH-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh về Thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 42/KHĐT-ĐKKD ngày 03/01/2023 và Công văn số
991/KHĐT-ĐKKD ngày 27/3/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là DNNVV) trên địa bàn tỉnh về
chuyển đổi số năm 2023 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
- Triển khai thực hiện công tác hỗ trợ DNNVV trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh về chuyển đổi số theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh Quảng Ninh về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 59/KH-UBND
ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về thực hiện chuyển đổi số toàn diện tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Hỗ trợ thúc đẩy chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng
cao năng lực và lợi thế cạnh tranh, tạo ra các giá trị mới, góp phần thúc đẩy
hoàn thành các mục tiêu về phát triển doanh nghiệp công nghệ số, kinh tế số
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Yêu cầu:
- Hoạt động hỗ trợ về chuyển đổi số cho DNNVV phải
thực hiện đúng theo quy định Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ DNNVV
(sau đây gọi là Nghị định số 80/2021/NĐ-CP) và các Văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đối tượng áp dụng: DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh theo tiêu chí tại Điều 5, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ; Ưu tiên hỗ trợ các
doanh nghiệp được phê duyệt thí điểm chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
- Sử dụng ngân sách Nhà nước để hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số: Thực hiện theo quy định hiện
hành, bảo đảm theo đúng trình tự và thủ tục quy định của pháp luật; Nội dung
chi theo quy định, thiết thực, hiệu quả; Việc giải quyết hỗ trợ cho doanh nghiệp
tuyệt đối không gây phiền hà, sách nhiễu, nhận hối lộ...
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực về chuyển đổi số: Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 14, Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ:
- Đào tạo trực tiếp về quản trị doanh nghiệp về chuyển
đổi số: Đơn vị được giao chủ trì phối hợp với các tổ chức đào tạo chuyên nghiệp
để triển khai các khóa đào tạo chuyên sâu về chuyển đổi số liên quan đến quản
trị doanh nghiệp. Hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa quản trị doanh nghiệp về
chuyển đổi số cho DNNVV. Số lượng: Tổ chức 60 khóa đào tạo cho 2.400 lượt học
viên.
- Tổ chức 05 hội thảo hướng dẫn, tuyên truyền về
đào tạo trực tuyến cho doanh nghiệp về khởi sự doanh nghiệp, chuyển đổi số, quản
trị doanh nghiệp.
- Đơn vị giao chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Đơn vị phối hợp: Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh
Quảng Ninh.
2. Hỗ trợ ứng dụng giải pháp
công nghệ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Theo quy định
tại khoản 2 Điều 11, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ:
- Nội dung hỗ trợ: DNNVV được hỗ trợ chi phí để
thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số đã được công bố trên Cổng thông tin,
trang thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc trang thông tin của bên
cung cấp.
- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê,
mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình
kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ trong
doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 20 triệu đồng/năm
đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp
nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
- Số lượng doanh nghiệp hỗ trợ: 05 doanh nghiệp
siêu nhỏ, 30 doanh nghiệp nhỏ, 30 doanh nghiệp vừa.
- Đơn vị giao chủ trì: Sở Khoa học Công nghệ.
III. KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Khái toán kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2023 là
13.754 triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ DNNVV từ nguồn ngân sách tỉnh:
7.930 triệu đồng. Bố trí trong dự toán chi thường xuyên kế hoạch năm 2023. Mức
thực hiện theo quy định hiện hành.
- Kinh phí DNNVV đóng góp, chi trả; kinh phí huy động
tài trợ: 5.824 triệu đồng.
(có Phụ biểu số
01, số 02, số 03 kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển
khai tổ chức nội dung hỗ trợ cho doanh nghiệp theo nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này. Lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, thực hiện triển khai kinh
phí hỗ trợ đảm bảo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Văn bản hướng dẫn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn doanh nghiệp về trình tự, thủ
tục, hồ sơ nhận hỗ trợ theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và các quy định khác có
liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Tài chính và các cơ quan liên quan rà soát nội dung, theo dõi triển khai Kế hoạch
này để kịp thời phát hiện những nội dung chưa đúng, chưa hợp lý, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xử lý theo quy định.
- Rà soát, tổng hợp, báo cáo về hỗ trợ doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh gửi UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/12/2023.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển
khai tổ chức nội dung hỗ trợ cho doanh nghiệp theo nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này. Lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, thực hiện triển khai kinh
phí hỗ trợ đảm bảo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Văn bản hướng dẫn.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện nhiệm vụ,
đề tài khoa học công nghệ về nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp chuyên
sâu hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, tổng hợp, báo cáo về hỗ trợ doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh gửi UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/12/2023.
3. Sở Tài chính:
- Căn cứ vào kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ
tổng hợp, căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh trình
Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán, thanh quyết
toán kinh phí hỗ trợ đảm bảo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Văn bản hướng
dẫn.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương, đơn
vị: Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao Thông vận tải, Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh, Trung tâm Truyền thông tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
thành phố thuộc tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh: Phối hợp tuyên truyền Kế hoạch
này theo lĩnh vực, địa bàn phụ trách; Theo dõi, đề xuất nhu cầu hỗ trợ của các
doanh nghiệp về chuyển đổi số của Kế hoạch năm tiếp theo, gửi về Sở Kế hoạch và
Đầu tư tổng hợp trước ngày 30/7 hằng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các địa
phương triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về cơ quan thường trực (Sở Kế hoạch và Đầu
tư) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh;
- V0, V1-3, TM, TH;
- Lưu: VT, TM.
P02, CV 59f1
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khắng
|
Phụ
biểu số 01
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VỀ
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch
số 110/KH-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
NỘI DUNG HỖ TRỢ
|
Số kinh phí
NSNN hỗ trợ
|
Số kinh phí
DNNVV chi trả/học phí của học viên/Số kinh phí tài trợ
|
Tổng chi phí
|
Căn cứ
|
Đơn vị giao chủ
trì
|
I
|
Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
|
4600
|
4600
|
9200
|
Khoản 2, Điều 11
NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
Sở Khoa học công
nghệ
|
II
|
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo trực tiếp về quản trị doanh nghiệp đối với
chuyển đổi số
|
2856
|
1224
|
4080
|
Khoản 1, 2 Điều 14,
NĐ 80/2021/NĐ-CP
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2
|
Hội thảo, hướng dẫn đào tạo trực tuyến
|
250
|
|
250
|
|
|
III
|
KINH PHÍ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
(>5% kinh phí thực hiện chương trình):
Kinh phí tổ chức lựa chọn nhà thầu, thẩm định giá
chương trình hỗ trợ
|
224
|
|
224
|
Theo thông tư
06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022
|
|
|
Tổng cộng
|
7930
|
5824
|
13754
|
|
|
Phụ biểu số 02
DỰ TOÁN CHI TIẾT HỖ TRỢ CHI PHÍ CÔNG NGHỆ CHO DNNVV
NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch
số 110/KH-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Hoạt động/nội
dung
|
ĐVT
|
Số lượng doanh
nghiệp
|
Định mức hỗ trợ
từ NSNN
|
Số kinh phí
NSNN hỗ trợ (triệu đồng)
|
Số kinh phí
DNNVV chi trả/ được tài trợ
|
Tổng chi phí
(triệu đồng)
|
Căn cứ tại Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP
|
Đơn vị giao chủ
trì thực hiện
|
Tỷ lệ %
|
Số kinh phí
(triệu đồng)
|
I
|
Hỗ trợ chi phí thuê, mua các giải pháp chuyển
đổi số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ thuê, mua giải pháp chuyển đổi số cho
doanh nghiệp siêu nhỏ
|
Doanh nghiệp
|
5
|
50
|
20
|
100
|
100
|
200
|
Khoản 2, Điều 11
|
Sở Khoa học
Công nghệ
|
2
|
Hỗ trợ thuê, mua giải pháp chuyển đổi số cho
doanh nghiệp nhỏ
|
Doanh nghiệp
|
30
|
50
|
50
|
1500
|
1500
|
3000
|
Khoản 2, Điều 11
|
3
|
Hỗ trợ thuê, mua giải pháp chuyển đổi số cho
doanh nghiệp vừa
|
Doanh nghiệp
|
30
|
50
|
100
|
3000
|
3000
|
6000
|
Khoản 2, Điều 11
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
4600
|
4600
|
9200
|
|
|
Biểu 3
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ DNNVV VỀ ĐÀO TẠO
CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch
số 110/KH-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung (khóa
đào tạo)
|
Số khóa đào tạo
|
Đơn giá
|
Số học viên
tham dự
|
Tổng chi phí
|
Phân chia nguồn
|
Căn cứ dự toán
|
NSNN hỗ trợ
|
Nguồn thu học
phí của học viên/tài trợ
|
I
|
Đào tạo trực tiếp và trực tuyến cho doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo trực tiếp về quản trị doanh nghiệp về
chuyển đổi số*
|
60
|
68
|
2600
|
4080
|
2856
|
1224
|
Khoản 1, Điều 14,
NĐ 80/2021/NĐ-CP ; Thông tư 40/2019/TT-BTC
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí tổ chức các hoạt động hội thảo,
hướng dẫn đào tạo trực tuyến về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp,
chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
5
|
50
|
500
|
250
|
250
|
|
Khoản 2, Điều 14,
NĐ 80/2021/NĐ-CP ; Thông tư 49/2019/TT-BTC
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
4330
|
3106
|
1224
|
|
(*) Lập dự toán chi tiết các khóa đào tạo theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa học
đối với đào tạo trực tiếp về quản trị doanh nghiệp về chuyển đổi số.