ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 107/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 3 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI
NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030”
Thực hiện Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam
tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030”; UBND Thành phố
ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực
tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
1.1 Phát triển thị trường xuất khẩu, nhập khẩu, bảo
đảm tăng trưởng bền vững trong dài hạn.
1.2 Khuyến khích doanh nghiệp Hà Nội tham gia mạnh
mẽ vào chuỗi sản xuất, cung ứng, phân phối hàng hóa toàn cầu, xuất khẩu trực tiếp
vào các mạng phân phối nước ngoài trên cơ sở phát huy thế mạnh và khai thác tối
đa lợi thế cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu của Hà Nội.
1.3 Xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược chặt chẽ
giữa doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu của Hà Nội với các mạng phân phối nước
ngoài trên các kênh xuất khẩu truyền thống và kênh thương mại điện tử, hướng tới
mô hình sản xuất - xuất khẩu - phân phối ổn định, bền vững.
1.4 Góp phần làm thay đổi tư duy sản xuất, tổ chức
sản xuất theo hướng bài bản, bền vững, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh lâu
dài của doanh nghiệp; thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất
xanh sạch, bền vững, chế biến hàng xuất khẩu có chất lượng cao, mang lại giá trị
gia tăng cao cho hàng hóa xuất khẩu Hà Nội; tiếp tục phát huy truyền thống, vị
trí, vai trò là Trung tâm lớn về kinh tế và giao dịch quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1 Hỗ trợ về thông tin thị trường cho 5.000 lượt
doanh nghiệp.
2.2 Hỗ trợ về đào tạo, tư vấn cho 1000 lượt doanh
nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực cung ứng để từng bước tham gia
vào chuỗi giá trị toàn cầu.
2.3 Hỗ trợ 300 lượt doanh nghiệp xây dựng năng lực
tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới.
2.4 Tổ chức 1000 lượt kết nối, giao thương với các
mạng phân phối nước ngoài.
2.5 Hỗ trợ trên 500 sản phẩm xuất khẩu trực tiếp
vào các mạng phân phối nước ngoài.
2.6 Phấn đấu đến năm 2030, một số sản phẩm xuất khẩu
chính của Hà Nội có mặt tại các chuỗi phân phối truyền thống và trực tuyến tại
các quốc gia có hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Hỗ trợ doanh nghiệp về thông
tin thị trường
1.1 Thường xuyên cập nhật thông tin về nhu cầu, xu
hướng phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng quốc tế.
1.2 Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các
nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trong nước để kịp thời nắm
bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để trở thành
nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài.
1.3 Phối hợp với các tập đoàn phân phối nước ngoài
xây dựng, cập nhật các bộ tài liệu về quy trình lựa chọn sản phẩm và doanh nghiệp
cung ứng, cũng như tiêu chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm xuất khẩu, nhằm hướng dẫn
cho doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu của Hà Nội áp dụng các quy trình sản xuất
theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp hàng hóa đáp ứng yêu cầu chất lượng
của các mạng phân phối nước ngoài.
1.4 Xây dựng mạng lưới chuyên gia tư vấn xuất khẩu
nhằm hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội trao đổi, tìm hiểu thông tin và nhận được tư vấn,
hướng dẫn trực tiếp từ các chuyên gia về thị trường, xuất khẩu, marketing, xây
dựng thương hiệu.
1.5 Xây dựng, duy trì và phát triển hệ thống cơ sở
dữ liệu thông tin trực tuyến về ngành hàng và các doanh nghiệp trong chuỗi cung
ứng: Phối hợp với các hiệp hội ngành hàng xây dựng cơ sở dữ liệu về ngành hàng
và các doanh nghiệp của Hà Nội.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
2.1 Đào tạo, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường và yêu cầu
của mạng phân phối.
2.2 Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tổ chức sản
xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng những yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn
chất lượng của mạng phân phối nước ngoài thông qua các chương trình đào tạo, phổ
biến thông tin, hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất chất lượng, nhất là các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh,
dịch vụ thông minh.
2.3 Hỗ trợ, nâng cao năng lực quản trị của doanh
nghiệp, tăng khả năng quản lý/kiểm soát rủi ro, tính hiệu quả của doanh nghiệp
trước những khó khăn, thách thức trong bối cảnh hiện nay.
2.4 Xây dựng mạng lưới chuyên gia tư vấn sản xuất
nhằm hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển; tổ
chức sản xuất hướng tới mục tiêu phát triển bền vững; ứng dụng khoa học công
nghệ trong sản xuất, nhằm cải thiện khả năng cạnh tranh cũng như khả năng đáp ứng
yêu cầu của thị trường và các tập đoàn phân phối.
2.5 Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn doanh nghiệp đáp ứng
được các chứng chỉ tiêu chuẩn về sản xuất theo tiêu chuẩn của thị trường nhập
khẩu nói chung và Tập đoàn phân phối nói riêng.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp từng bước
thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
3.1 Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu
xanh - sạch: đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của doanh nghiệp trong việc
tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, chủ động
phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của
sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu.
3.2 Khuyến khích chuyển đổi năng lượng, tiết kiệm
năng lượng trong quá trình sản xuất: nâng cao ý thức doanh nghiệp về sử dụng
năng lượng tiết kiệm hiệu quả, sử dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm tài nguyên,
tiêu hao ít năng lượng, thân thiện môi trường; thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi
năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong
sản xuất. Tương lai, đây sẽ là một ưu thế cạnh tranh của các mặt hàng xuất khẩu
sang các quốc gia phát triển hoặc quốc gia đã tham gia cam kết tại Hội nghị COP
26.
3.3 Thúc đẩy phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn
trong sản xuất: tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển
mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất (đặc biệt là những ngành nông thủy sản)
nhằm hướng đến quá trình sản xuất hợp lý, tiết kiệm và thân thiện với môi trường.
3.4 Khuyến khích doanh nghiệp phát triển công nghiệp
phụ trợ, chế biến chế tạo (đặc biệt là ngành chế biến nông lâm thủy sản), liên
kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với các tập đoàn phân phối.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới
4.1 Đẩy mạnh các hoạt động nâng cao ý thức của
doanh nghiệp Hà Nội về chuyển đổi số và thương mại điện tử xuyên biên giới đặc
biệt với những ngành hàng nông sản, thực phẩm, đồ gỗ, nội thất.
4.2 Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội
tham gia vào các hệ thống phân phối dựa trên nền tảng thương mại điện tử xuyên
biên giới của Việt Nam và nước ngoài. Phối hợp với các tập đoàn thương mại điện
tử xuyên biên giới trong và ngoài nước từng bước nâng cao khả năng chuyển đổi số,
tập huấn kỹ năng bán hàng (bao gồm cả marketing, dịch vụ khách hàng, dịch vụ
sau bán hàng...) trên môi trường số, tiến tới xây dựng và củng cố thương hiệu
Việt Nam, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia hiệu quả vào
chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu hướng tới phát triển thị trường một cách bền
vững.
4.3 Thúc đẩy phát triển dịch vụ logistics phục vụ
cho xuất khẩu vào các hãng phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên
biên giới.
5. Hỗ trợ xây dựng và phát triển
thương hiệu
5.1 Phối hợp với các Tập đoàn phân phối và chuyên
gia tư vấn hỗ trợ các địa phương, hiệp hội, doanh nghiệp phát triển từ thương
hiệu của các nhà phân phối, phát triển lên thương hiệu chung (co-brand) và tiến
tới phát triển thương hiệu riêng trong hệ thống phân phối.
5.2 Phối hợp với các mạng phân phối nước ngoài hỗ
trợ phát triển các sản phẩm mang thương hiệu Việt Nam trong hệ thống phân phối
trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới.
6. Tổ chức các hoạt động kết nối,
giao thương với các mạng phân phối nước ngoài, bao gồm:
6.1 Tổ chức hội thảo kết nối giao thương giữa doanh
nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước ngoài.
6.2 Tổ chức Chương trình Tuần hàng Việt tại các mạng
phân phối nước ngoài; hỗ trợ doanh nghiệp trong nước mang hàng hóa trưng bày,
giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt theo quy định của pháp luật.
6.3 Tổ chức đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu
đi khảo sát thị trường các nước nhằm nắm bắt yêu cầu thị trường và giao dịch với
các nhà phân phối.
6.4 Tổ chức cho các tập đoàn phân phối nước ngoài
tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu
của Hà Nội.
6.5 Tổ chức các hoạt động kết nối giao thương giữa
các doanh nghiệp Việt Nam với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt Nam ở
nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng người
Việt Nam ở nước ngoài.
7. Tổ chức các hoạt động truyền
thông
7.1 Truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của doanh
nghiệp Hà Nội
- Truyền thông về lợi ích tham gia đề án, góp phần
thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia
trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài, coi đây là một kênh xuất khẩu, quảng
bá sản phẩm và thương hiệu một cách hiệu quả.
- Truyền tải thông tin, hướng dẫn các doanh nghiệp
về các tiêu chuẩn tham gia và quy trình cung ứng hàng hóa cho các mạng phân phối
nước ngoài.
- Truyền thông về những hoạt động của Đề án hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận trực tiếp với các nhà phân phối, người tiêu dùng nước
ngoài.
7.2 Truyền thông về kinh nghiệm trong việc đưa hàng
vào mạng phân phối nước ngoài
Kinh nghiệm thành công của những điển hình doanh
nghiệp đã tham gia đề án trong việc đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ
chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát
triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp
vào các hệ thống phân phối nước ngoài.
7.3 Sử dụng các công cụ truyền thông đa phương tiện,
đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, quảng bá trực tiếp đến khách hàng.
8. Nghiên cứu xây dựng cơ chế
chính sách khuyến khích doanh nghiệp Hà Nội chủ động phát triển hệ thống phân
phối tại thị trường nước ngoài.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch, gồm:
- Nguồn ngân sách Thành phố: Các sở, ngành, đơn vị
có trách nhiệm căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ, định mức chi hiện hành; xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách Thành phố hàng năm, báo
cáo cấp có thẩm quyền để bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
- Nguồn đóng góp của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức
và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì thực hiện Kế hoạch
này theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không trùng
lặp, đúng mục tiêu, kết quả đề ra; Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết
quả thực hiện.
- Tổng hợp khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị
từ các doanh nghiệp, hiệp hội, cơ quan, đơn vị để báo cáo UBND Thành phố, Bộ
Công Thương theo quy định.
- Tăng cường phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại,
các Cơ quan Thương vụ, Văn phòng xúc tiến thương mại ở nước ngoài để triển khai
kết nối, thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ thông qua các kênh xuất khẩu trực
tiếp vào hệ thống phân phối tại các thị trường lớn của thế giới; quảng bá, kết
nối đưa sản phẩm vào các hệ thống phân phối; tìm kiếm, phát triển kênh phân phối
sản phẩm Việt Nam tại các nước. Đón đoàn doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài vào
làm việc với các doanh nghiệp Hà Nội, Việt Nam.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thường
xuyên cập nhật thông tin về nhu cầu, xu hướng phát triển của thị trường thế giới
và các chuỗi cung ứng quốc tế. Cung cấp thông tin, phổ biến chính sách của các
nhà phân phối đến các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trong nước để kịp thời
nam bắt, có những điều chỉnh cần thiết, nhằm đáp ứng tiêu chí, yêu cầu để trở
thành nhà cung ứng cho các mạng phân phối nước ngoài.
- Xây dựng, quảng bá, phổ biến thông tin, dữ liệu về
sản phẩm, ngành hàng, thị trường; ấn phẩm hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận,
áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức nhập khẩu,
cam kết quốc tế, các hiệp định thương mại tự do...
- Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch thực hiện
chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn
Thành phố hàng năm, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp từng bước thích nghi, chuyển đổi sản
xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững.
- Xây dựng, triển khai các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp xây dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới. Hỗ
trợ doanh nghiệp của Hà Nội đăng ký, xây dựng, quảng bá, phát triển thương hiệu.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các hoạt
động kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài, tham gia các hội
chợ, triển lãm quốc tế để quảng bá hàng Việt tại nước ngoài.
- Chủ động cung cấp thông tin về các hoạt động triển
khai và kết quả thực hiện Kế hoạch cho các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị
xã, các cơ quan báo chí để thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành của Thành phố
triển khai thực hiện có hiệu quả các Kế hoạch của Thành phố thực hiện các hiệp
định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết và có hiệu lực.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị có liên
quan tham mưu bố trí kinh phí Kế hoạch triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp
Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên ngân sách cấp Thành phố theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Hỗ trợ doanh nghiệp từng bước thích nghi, chuyển
đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững.
- Tăng cường phát triển chuỗi, xác nhận chuỗi cung ứng
đảm bảo an toàn thực phẩm, đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu.
- Tiếp tục phát triển hệ thống thông tin điện tử sử
dụng mã QR Code nhằm minh bạch thông tin, truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản
tạo niềm tin cho người tiêu dùng.
- Tổ chức đoàn đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về
phát triển liên kết theo chuỗi từ nhà sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
tại nước ngoài. Học tập, trao đổi kinh nghiệm thực tế triển khai chương trình
OCOP tại nước ngoài, tham gia Hội chợ, triển lãm sản phẩm OCOP tại nước ngoài.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí Thành phố, cơ quan báo
chí Trung ương ký chương trình phối hợp công tác với Thành phố và chỉ đạo hệ thống
thông tin cơ sở tuyên truyền về nội dung và các hoạt động triển khai Đề án, góp
phần nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, hướng tới xây dựng mô hình sản xuất -
xuất khẩu - phân phối ổn định, bền vững.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng khoa học và công nghệ
để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu cầu chất lượng của mạng
lưới phân phối nước ngoài thông qua các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
thành phố.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tổ chức sản
xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đáp ứng những yêu cầu, quy định,
tiêu chuẩn chất lượng của mạng phân phối nước ngoài thông qua các chương trình
đào tạo, phổ biến thông tin, hướng dẫn, xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, các
hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, nhất là áp dụng tiêu
chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
- Tăng cường các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ,
nâng cao chất lượng về nguồn lực đổi mới sáng tạo và sở hữu trí tuệ; Thúc đẩy
đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước; Nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ; Tổ chức trưng bày, giới thiệu, triển
lãm sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
6. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại, Du lịch Thành phố
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có
liên quan thực hiện có hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch
hàng năm của Thành phố.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối
tác, đẩy mạnh cơ hội hợp tác, xuất khẩu: chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương
và các đơn vị liên quan tổ chức, tham gia các chương trình: Tuần hàng Việt Nam
tại hệ thống phân phối các nước như Aeon (Nhật Bản), Central Group (Thái Lan),
Lotte (Hàn Quốc), Carrefour (Pháp)...; các hội chợ, triển lãm quốc tế; giao
thương kết nối doanh nghiệp.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh
nghiệp: kỹ năng xúc tiến thương mại; thiết kế phát triển sản phẩm, thương hiệu;
giải pháp chuyển đổi số, mô hình kinh doanh; xúc tiến thương mại trực tuyến,
thương mại điện tử...
- Xây dựng, sản xuất, tái bản các ấn phẩm giấy, ấn
phẩm điện tử, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch
trong và ngoài nước của Thành phố.
7. Cục Hải quan thành phố Hà
Nội
- Tuyên truyền chính sách pháp luật về Hải quan; phổ
biến rộng rãi các quy định pháp luật về thông quan hàng hóa, các thủ tục xuất
khẩu hàng hóa của Việt Nam ra nước ngoài đến các doanh nghiệp.
- Thường xuyên tiếp nhận và giải đáp vướng mắc, tổ
chức Hội nghị đối thoại cấp Cục, cấp Chi cục với cộng đồng doanh nghiệp trên địa
bàn, kịp thời giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp trong quá trình làm thủ
tục xuất nhập khẩu.
8. Viện Nghiên cứu phát triển
kinh tế - xã hội Hà Nội
Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích
doanh nghiệp Hà Nội chủ động phát triển hệ thống phân phối tại thị trường nước
ngoài.
9. Đài Phát thanh và Truyền
hình Hà Nội, Báo Hà Nội Mới, Báo Kinh tế đô thị
Phối hợp với các Sở, ngành của Thành phố thực hiện
tuyên truyền triển khai Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp
các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030”.
10. Hội, Hiệp hội doanh nghiệp,
ngành hàng trên địa bàn Thành phố
- Phối hợp với Sở Công Thương lựa chọn doanh nghiệp
phù hợp với mục tiêu, yêu cầu của các mạng phân phối nước ngoài để tham gia các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp.
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh và đề
xuất, kiến nghị những chính sách, giải pháp, gửi Sở Công Thương để tổng hợp,
báo cáo các cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Cung cấp, cập nhật số liệu về tình hình xuất khẩu
trực tiếp của các doanh nghiệp vào các mạng phân phối nước ngoài.
- Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp trực thuộc
tích cực hưởng ứng tham gia các chương trình của Thành phố để triển khai Đề án
“Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước
ngoài đến năm 2030”.
- Phối hợp với các Sở, ngành của Thành phố triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra.
(Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục đính kèm).
VII. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Các Sở, ngành, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm, gửi về Sở Công Thương trước ngày 10 tháng 10 hàng năm để Sở Công
Thương tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố. Sở Công Thương đôn đốc, theo dõi các Sở,
ngành, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp, dự thảo Báo cáo của
UBND Thành phố gửi Bộ Công Thương trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án “Thúc đẩy
Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm
2030” đề nghị các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (để b/c);
- Thường trực: Thành ủy, HĐND Thành phố (để b/c);
- Chủ tịch UBND Thành phố (để b/c);
- PCT UBND TP Nguyễn Mạnh Quyền;
- Các Sở, ngành của Thành phố;
- Các Hội, Hiệp hội trên địa bàn TP Hà Nội;
- Đài PTTH HN, Báo HNM, Báo KTĐT;
- VPUBTP: CVP, PVP N.M.Quân; các phòng: KTN, TH;
- Lưu VT, KTNQuyết
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Quyền
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM
2030”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về
thông tin thị trường
|
|
|
|
1
|
Xây dựng tài liệu quảng bá, phổ biến thông tin, dữ
liệu về sản phẩm, ngành hàng xuất khẩu, có tiềm năng xuất khẩu của Hà Nội
|
Sở Công Thương
|
Các hiệp hội ngành
hàng, các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng ấn phẩm hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp cận, áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn điều kiện của thị trường
nước ngoài, các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế, các hiệp định thương mại
tự do...
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương,
Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo phổ biến quy định
mới về chính sách xuất nhập khẩu, thông tin về thị trường xuất nhập khẩu, hội
nhập kinh tế quốc tế, phòng vệ thương mại...
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Phát hành Bản tin thị trường các sản phẩm xuất khẩu
chủ lực và tiềm năng của Hà Nội
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh
nghiệp: kỹ năng xúc tiến thương mại; thiết kế phát triển sản phẩm, thương hiệu;
giải pháp chuyển đổi số, mô hình kinh doanh; xúc tiến thương mại trực tuyến,
thương mại điện tử...
|
Trung tâm XTĐTTMDL
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây
dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các chương trình đào tạo, hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng lực trong nghiên cứu, phát triển sản phẩm phù hợp với
nhu cầu thị trường.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng lực cạnh tranh: kỹ năng xúc tiến thương mại; thiết kế phát triển sản
phẩm, thương hiệu; giải pháp chuyển đổi số, mô hình kinh doanh; xúc tiến
thương mại trực tuyến, thương mại điện tử...
|
Trung tâm XTĐTTMDL
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
III
|
Hỗ trợ doanh nghiệp từng
bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
1
|
Thúc đẩy phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn
trong sản xuất: tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển
mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất (đặc biệt là những ngành nông thủy sản)
nhằm hướng đến quá trình sản xuất hợp lý, tiết kiệm và thân thiện với môi trường;
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Triển khai các chương trình khuyến khích doanh
nghiệp phát triển ngành chế biến nông lâm thủy sản, liên kết chuỗi cung ứng
toàn cầu và với các tập đoàn phân phối.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Thành phố
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
IV
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây
dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các hội nghị kết nối về thương mại điện tử,
các lớp tập huấn về thương mại điện tử cập nhật kiến thức số, tăng hiệu quả
kinh doanh trên môi trường trực tuyến cho các doanh nghiệp trên địa bàn Thành
phố
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành,
UBND quận, huyện, thị xã; Các hiệp hội; doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
2
|
Phối hợp Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ
Công Thương) tuyên truyền tổ chức Ngày mua sắm trực tuyến Online Friday hằng
năm và các sự kiện khác nhằm đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành,
UBND quận, huyện, thị xã; Các hiệp hội; doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
V
|
Hỗ trợ xây dựng và phát
triển thương hiệu
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kết nối doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
với các tập đoàn phân phối, các chuyên gia tư vấn hỗ trợ phát triển thương hiệu
hàng hóa của địa phương trong hệ thống phân phối trên nền tảng thương mại điện
tử xuyên biên giới.
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương,
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà
Nội có sản phẩm xuất khẩu để xây dựng và phát triển thương hiệu nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh. Xây dựng hệ thống tài liệu marketing sản phẩm.
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương,
Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá sản phẩm xuất khẩu
của Thành phố với nhiều hình thức nhằm tăng mức độ nhận diện của sản phẩm
trên thị trường, tích cực nghiên cứu và tận dụng hiệu quả các ứng dụng công
nghệ mới trong hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại, đặc biệt là các ứng dụng
mang tính quốc tế.
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương,
Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Xây dựng, triển khai các chương trình, sự kiện quảng
bá thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp Hà Nội và các chương trình, sự kiện
hưởng ứng Ngày Thương hiệu Việt Nam
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương, các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Nghiên cứu, trao đổi, học tập kinh nghiệm trong
nước và quốc tế về công tác hỗ trợ doanh nghiệp Hà Nội xây dựng và phát triển
thương hiệu sản phẩm
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương,
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
VI
|
Tổ chức các hoạt động kết
nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Chủ trì, tổ chức các hội nghị kết nối về thương mại
điện tử kết hợp khu trưng bày sản phẩm, các lớp đào tạo cho các doanh nghiệp
trên địa bàn Thành phố tiếp cận sàn giao dịch thương mại điện tử Amazon,
Alibaba, Google... nhằm hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành,
UBND quận, huyện, thị xã; Các hiệp hội; doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức, phối hợp với Hiệp hội doanh nghiệp dịch
vụ logistics Việt Nam, các tổ chức có liên quan tổ chức các buổi tập huấn,
nâng cao nhận thức, kiến thức về logistics của các tổ chức, cá nhân hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ logistics.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Tổ chức hội thảo kết nối giao thương giữa doanh
nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các doanh nghiệp, nhà phân phối nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Tổ chức Chương trình Tuần hàng Việt, Tuần hàng
OCOP Hà Nội tại các mạng phân phối nước ngoài; hỗ trợ doanh nghiệp trong nước
mang hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt theo
quy định của pháp luật.
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương,
Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài, các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Tổ chức các đoàn tham dự hội chợ quốc tế, giao dịch
thương mại, khảo sát thị trường nước ngoài (Nam Mỹ, Bắc Mỹ, Anh, EU, Trung
đông, Châu Phi, châu Đại Dương, Tây Nam Á, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,
ASEAN...)
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương,
Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài, các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Tổ chức các hoạt động kết nối với mạng lưới phân
phối do doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá,
tiếp thị hướng tới cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương,
Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài, các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
7
|
Tổ chức, tham gia các chương trình: Tuần hàng Việt
Nam tại hệ thống phân phối các nước như Aeon (Nhật Bản), Central Group (Thái
Lan), Lotte (Hàn Quốc), Carrefour (Pháp)...; các hội chợ, triển lãm quốc tế;
giao thương kết nối doanh nghiệp; đón đoàn phân phối, đầu mối thu mua nước
ngoài vào làm việc với các doanh nghiệp Hà Nội, Việt Nam.
|
Trung tâm XTĐTTMDL
|
Bộ Công Thương và
các sở, ngành, đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
VII
|
Tổ chức các hoạt động
truyền thông
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, sản xuất, tái bản các ấn phẩm giấy, ấn
phẩm điện tử, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du
lịch trong và ngoài nước của Thành phố; Xây dựng, quảng bá, phổ biến thông
tin, dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường; ấn phẩm hướng dẫn, hỗ trợ
doanh nghiệp tiếp cận, áp dụng và tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện
của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế, các hiệp định thương mại tự do...
|
Trung tâm XTĐTTMDL
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng cẩm nang giới thiệu những mặt hàng có thế
mạnh, danh sách các doanh nghiệp có uy tín của Hà Nội để giới thiệu, thu hút các
hãng phân phối xây dựng hệ thống cung ứng hoặc thu mua sản phẩm của Thành phố.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Thực hiện tuyên truyền triển khai Đề án “Thúc đẩy
Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến
năm 2030”.
|
Đài Phát thanh
truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội Mới, Báo Kinh tế đô thị
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp trực thuộc
tích cực hưởng ứng tham gia các chương trình của Thành phố để triển khai Đề
án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước
ngoài đến năm 2030 .
|
Hiệp hội doanh
nghiệp, hiệp hội ngành hàng trên địa bàn Thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
VIII
|
Xây dựng cơ chế chính
sách thúc đẩy doanh nghiệp nước ngoài xây dựng chiến lược thu mua bền vững với
thị trường Việt Nam
|
|
|
|
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách khuyến
khích doanh nghiệp Hà Nội chủ động phát triển hệ thống phân phối tại thị trường
nước ngoài.
|
Viện nghiên cứu phát
triển kinh tế - xã hội Hà Nội
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|
Các sở, ngành, đơn
vị có liên quan
|