|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 07/KH-UBND 2019 thực hiện Chương trình cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp Sơn La
Số hiệu:
|
07/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
03/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 03 tháng 01 năm
2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 139/NQ-CP NGÀY 09/11/2018 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CẮT GIẢM CHI PHÍ CHO DOANH NGHIỆP
Thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho
doanh nghiệp; xét đề nghị của Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số
621/TTr-SKHĐT ngày 25/12/2018, Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu
quả Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động cắt giảm chi
phí cho doanh nghiệp, cắt giảm triệt để các chi phí bất hợp
lý trong tuân thủ quy định pháp luật về kinh doanh, đẩy lùi và ngăn chặn các
hành vi làm phát sinh chi phí không chính thức cho doanh
nghiệp, tạo dụng môi trường kinh doanh chi phí thấp, ổn định; khuyến khích đầu tư, gia nhập thị trường
và cạnh tranh.
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư
và kinh doanh, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất
kinh doanh trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tạo
sự tin cậy cho các doanh nghiệp đến đầu tư kinh doanh tại Sơn La.
2. Yêu cầu
Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương, trong đó xác định rõ trách nhiệm của tùng cơ quan,
đơn vị đối với từng nhiệm vụ được giao.
Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong tổ chức, triển khai nhiệm
vụ cần quán triệt việc cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp
là một trong những giải pháp quan trọng để cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy
tăng trưởng, do đó cần tập trung chỉ đạo thực hiện công tác
này một cách quyết liệt, thực chất tại đơn vị.
Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Về
chi phí tuân thủ pháp luật
a) Về
chi phí tuân thủ pháp luật về gia nhập thị trường: Thực
hiện nghiêm nhiệm vụ cắt giảm, đơn giản hóa 50% điều kiện đầu tư kinh doanh; Rà
soát đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện; Rà
soát, sửa đổi quy chuẩn kỹ thuật theo hướng không quy định các nội dung có tính
chất điều kiện kinh doanh; Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của
các cơ quan trên địa bàn tỉnh Sơn La. Rà soát đơn giản hóa các thủ tục về đăng
ký doanh nghiệp, thực hiện liên thông trong đăng ký hợp tác xã, đăng ký hộ kinh
doanh. Hàng năm công bố báo cáo chỉ số đánh giá chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính.
b) Về
chi phí tuân thủ pháp luật về xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh: Phối hợp với Bộ Xây dựng rà soát, sửa đổi, bổ sung, cắt giảm các quy định
không cần thiết về thủ tục quy hoạch, cấp giấy phép quy hoạch, thủ tục xin phép
xây dựng các công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh; Phối hợp với Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Tài Nguyên và Môi trường rà soát, thống
nhất trình tự, thủ tục cấp phép dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước và xây dựng công trình thành một thủ tục
liên thông bao gồm các khâu: chấp thuận chủ trương đầu tư,
nhu cầu sử dụng đất, mặt nước, quy hoạch, giao hoặc cho thuê đất, mặt nước. Triển
khai thực hiện sau khi có hướng dẫn của các Bộ.
2. Về
chi phí đầu vào sản xuất, kinh doanh
Triển khai Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn
lực; Yêu cầu các tổ chức tín dụng trên địa bàn công khai, minh bạch các quy
trình cung cấp sản phẩm dịch vụ tạo điều kiện cho doanh nghiệp được tiếp cận và
lựa chọn dịch vụ, chi phí phù hợp; Nghiên cứu đề xuất với cấp có thẩm quyền điều
chỉnh tỷ lệ đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội, giảm chi phí lao động cho doanh nghiệp;
Thúc đẩy thị trường dịch vụ khoa học công nghệ, khuyến khích doanh nghiệp tham
gia cung cấp các dịch vụ trong các phân khúc mới, ít nhà cung cấp; Đẩy mạnh hỗ
trợ áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng xuất chất lượng sản phẩm.
3. Về
phí, lệ phí, tiền thuê đất và tiền khai thác tài nguyên
Rà soát, đánh giá lại các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, đề xuất phương án giảm phí, lệ phí phù hợp
với quy đỊnh của pháp luật; Nghiên cứu đề xuất phương thức, mức thu cấp quyền
khai thác khoáng sản theo hướng giảm gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp.
4. Về
chi phí không chính thức
Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ,
kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm những đơn vị, cá nhân có hành vi nhũng nhiễu,
phiền hà, tạo gánh nặng cho doanh nghiệp; Xây dựng các tài liệu hướng dẫn các
quy định pháp luật về kinh doanh đảm bảo dễ hiểu, dễ tuân thủ, không hiểu theo
nhiều nghĩa khác nhau và công khai trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh, của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố; Xây dựng quy tắc đạo
đức công vụ của cán bộ, công chức khi phục vụ công dân, doanh nghiệp; Công khai
minh bạch, chống tham nhũng, đặc biệt là nạn đưa hối lộ và
nhận hối lộ ở mọi cán bộ công chức, ở mọi cấp chính quyền; Đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công khai, minh bạch
hoạt động quản lý nhả nước; Tiếp tục triển khai xây dựng cổng dịch vụ công tăng
cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, cấp độ 4; Thực hiện nghiêm việc
gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Tổ chức khảo sát ý kiến người dân và doanh nghiệp về chất lượng hành chính công
và chi phí không chính thức ở cấp Sở, ngành, huyện để có giải pháp nâng cao chất
lượng hành chính công và cắt giảm chi phí không chính thức; Giải quyết kịp thời, hiệu quả các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố
cáo của doanh nghiệp, của công dân; Chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối
với doanh nghiệp; Tăng cường tiếp xúc, tiếp nhập và xử lý phản ánh, kiến nghị của
doanh nghiệp; Công khai kết quả xử lý các vụ việc; Xây dựng cơ chế bảo vệ đặc
biệt đối với doanh nghiệp tố cáo hành vi nhũng nhiễu trong
thời gian xử lý vụ việc; Tăng cường thanh tra trách nhiệm
giải quyết khiếu nại, tố cáo, đặc biệt là các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông
người, phức tạp, kéo dài.
Nâng cao vai trò của Hiệp hội doanh
nghiệp trong việc đại diện cho các doanh nghiệp,làm cầu nối
giữa doanh nghiệp và chính quyền địa phương, tập hợp các kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp, tuyên truyền giải thích cho doanh nghiệp quyền
và nghĩa vụ của cơ quan nhà nước và của doanh nghiệp để doanh nghiệp biết và bảo
vệ mình.
III. NHIỆM VỤ CỦA
CÁC SỞ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Có
danh mục nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng
kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả tại đơn vị; báo
cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế
hoạch này và Nghị quyết của Chính phủ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc và thấy cần sửa đổi, bổ sung nội
dung Kế hoạch, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị chủ động đề xuất gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng Thương mại CN Việt Nam;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- VP UBND tỉnh (LĐ, CVCK);
- Lưu: VT, TH (V.Hải) 80 bản.
|
CHỦ
TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
139/NQ-CP NGÀY 09/11/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 07/KH-UBND
ngày 03/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Về chi phí tuân thủ pháp luật
|
|
|
|
1
|
Về chi phí tuân thủ pháp
luật về gia nhập thị trường
|
|
|
|
1.1
|
Chủ động rà soát, cắt giảm, đơn giản
hóa 50% điều kiện đầu tư kinh doanh như đã nêu tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày
01/01/2018 của Chính phủ, đảm bảo
tuân thủ điều 7 Luật Đầu tư 2014
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
1.2
|
Rà soát, sửa đổi quy chuẩn kỹ thuật
theo hướng không quy định các nội dung có tính chất điều kiện kinh doanh
|
Sở
Xây dựng, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học
và công nghệ, Thông tin-Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
1.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
túc Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 26/9/2018 của UBND tỉnh
Sơn La thực hiện quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng KSTT Hành chính)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
1.4
|
Tiếp tục cắt giảm, đơn giản hóa các chế độ báo cáo theo yêu cầu tại Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày
24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, quyết định số 2560/QĐ-UBND ngày 19/10/2018
của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định
kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La, cắt giảm tối thiểu 20% chế độ báo cáo
định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
1.5
|
Đôn đốc triển khai Quyết định số
2560/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt
danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng KSTT Hành chính)
|
|
|
1.6
|
Rà soát, tham gia ý kiến với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đề xuất các nội dung về sửa đổi Luật Đầu tư, danh mục ngành
nghề kinh doanh có điều kiện; Đơn giản hóa mẫu biểu, tờ
khai về đăng ký doanh nghiệp; giảm thành phần giấy tờ trong hồ sơ đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; Nghiên cứu phương án liên thông đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh; Sửa đổi Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Hợp tác xã theo hướng hợp nhất thủ tục đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế đối với hợp tác xã: xây dựng cơ chế liên thông về đăng ký thành
lập doanh nghiệp, khai báo nộp thuế, khai báo lao động và khai báo đối tượng
người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
1.7
|
Thực hiện Đơn giản hóa mẫu biểu, tờ
khai về đăng ký doanh nghiệp; giảm thành phần giấy tờ trong hồ sơ đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; cơ chế liên thông về đăng ký thành lập
doanh nghiệp, khai báo nộp thuế, khai báo lao động và khai báo đối tượng người
lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của các Bộ, ngành
trung ương.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cục
thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động, Thương binh xã hội.
|
|
1.8
|
Hướng dẫn thực hiện theo thẩm quyền
đối với các nội dung liên thông về đăng ký hộ kinh doanh và liên thông về
đăng ký hợp tác xã
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Sau
khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
1.9
|
Tăng cường vai trò thẩm định dự thảo
các văn bản quy phạm pháp luật theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản
QPPL và các văn bản pháp luật chuyên ngành, đảm bảo Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật Đầu tư.
|
Sở
Tư pháp
|
|
Thường
xuyên
|
1.10
|
Hướng dẫn thi hành Luật Tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật theo thẩm quyền đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật không quy định nội dung về điều kiện kinh
doanh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
1.11
|
Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch 5 năm xây dựng quy chuẩn kỹ thuật tỉnh Sơn La 2019-2024 và năm 2019
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý I/2019
|
1.12
|
Hàng năm công bố báo cáo chỉ
số đánh giá chi phí tuân thủ thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng KSTT Hành chính)
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
2
|
Về chi phí tuân thủ pháp
luật về xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, tham gia ý kiến với Bộ Xây
dựng sửa đổi, bổ sung, cắt giảm các quy định không cần thiết về thủ tục lập
quy hoạch, giấy phép quy hoạch, thủ tục xin phép xây dựng các công trình phục
vụ sản xuất, kinh doanh
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ngành liên quan
|
|
2.2
|
Thực hiện thống nhất trình tự, thủ tục cấp phép dự án đầu tư có sử dụng đất, mặt nước và
xây dựng công trình thành một thủ tục liên thông bao gồm các khâu: chấp thuận
chủ trương đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, mặt nước, quy hoạch, giao hoặc cho
thuê đất, mặt nước theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Xây dựng, sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
2.3
|
Phối hợp với Bộ Công an nghiên cứu,
tham gia rà soát các quy định phòng cháy, chữa cháy theo hướng làm rõ các quy
định, giảm thiểu các yêu cầu không cần thiết đối với các công trình có thể
dùng chung trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy; đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy cho
doanh nghiệp
|
Công
an tỉnh
|
|
|
II
|
Về chi phí đầu vào sản xuất,
kinh doanh
|
|
|
|
1
|
Về chi phí tín dụng và dịch vụ ngân ngân hàng
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức triển khai Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật nhằm hỗ trợ doanh
nghiệp tiếp cận các nguồn lực, góp phần giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành; Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Cục
thuế tỉnh; UBND các huyện, thành
|
|
|
Ban hành hướng dẫn triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
|
|
Quý
I năm 2019
|
|
Báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
chủ trương thông qua Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
|
|
Quý
II năm 2019
|
1.2
|
Đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức tín dụng
triển khai các chính sách của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về các chương
trình, gói tín dụng lãi suất ưu đãi đối với Doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp phù hợp nhằm đẩy mạnh, kết nối, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận các nguồn
vốn, các chương trình, các gói tín dụng ưu đãi.
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La
|
|
|
1.3
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng đổi mới,
cải tiến quy trình cho vay theo chỉ đạo của ngân hàng cấp trên, công khai,
minh bạch các quy trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tạo điều kiện cho người
dân, doanh nghiệp có cơ sở tiếp cận, lựa chọn dịch vụ, chi phí phù hợp, và có cơ sở để giám sát chất lượng dịch vụ
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La
|
|
|
1.4
|
Đẩy mạnh phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt, tăng cường ứng dụng các phương tiện thanh toán mới, hiện
đại trên nền tảng công nghệ tiên tiến (thanh toán di động, ví điện tử, QRCode, v.v.) để giảm
chi phí phát sinh trong hoạt động thanh toán của doanh nghiệp
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La
|
|
|
1.5
|
Thực hiện chính sách tiền tệ theo
chỉ đạo của Ngân hàng nhà nước để ổn định thị trường tiền tệ, góp phần kiểm
soát lạm phát tạo nền tảng cho các tổ chức tín dụng giảm lãi suất cho vay khi
có điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí đầu vào
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Sơn La
|
|
|
2
|
Về chi phí lao động
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu, tham
gia với Bộ Lao động - Thương binh và xã hội đề xuất với cơ quan có thẩm quyền
điều chính tỷ lệ đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội theo hướng hài hòa quyền lợi giữa
người sử dụng lao động và người lao động
|
Sở
Lao động- TBXH
|
|
|
3
|
Về chi phí khoa học công
nghệ
|
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp thúc
đẩy phát triển thị trường dịch vụ khoa học công nghệ, bao gồm dịch vụ nghiên
cứu - phát triển, dịch vụ đánh giá sự phù hợp của sản phẩm;
khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp các
dịch vụ khoa học công nghệ ở các phân khúc mới, còn ít nhà cung cấp, đảm bảo
thị trường có cạnh tranh để giảm chi phí cho doanh nghiệp sản xuất
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.2
|
Đề xuất các nội dung hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng
xuất chất lượng theo Quyết định số 2129/QĐ-UB ngày 20/9/2011 của UBND tỉnh
phê duyệt Dự án nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm hàng hóa của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ SX-KD các SP-HH chủ lực của tỉnh Sơn La giai đoạn đến 2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.3
|
Trình UBND tỉnh
phê duyệt và thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án Tăng cường đổi mới hoạt động đo lường, hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực
cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến 2025, định hướng đến 2030 được
phê duyệt tại Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý I/2019
|
III
|
Về phí, lệ phí, tiền thuê
đất và tiền khai thác tài nguyên
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá toàn bộ các quy định
về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh ban hành, đề xuất với UBND tỉnh,
HĐND tỉnh phương án giảm phí, lệ phí phù hợp với quy định pháp luật; đảm bảo
các loại phí tuân thủ đúng nguyên tắc “cơ bản bù đắp chi phí” được quy định
trong Luật Phí và Lệ phí năm 2015; giải thích công khai cơ sở tính phí, lệ
phí
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam phương thức, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo hưởng
giảm bớt gánh nặng tài chính doanh nghiệp.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
IV
|
Về chi phí không chính thức
|
|
|
|
1
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra công
vụ, kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm những đơn vị, cá nhân có hành vi nhũng
nhiễu, phiền hà, tạo gánh nặng cho doanh nghiệp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
2
|
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn
tuân thủ các quy định pháp luật về kinh doanh trong phạm vi trách nhiệm, quyền
hạn của mình; đảm bảo quy định pháp luật về kinh doanh dễ hiểu, dễ tuân thủ,
không hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
3
|
Công khai các tài liệu hướng dẫn,
giải thích các điểm chưa rõ, khó hiểu trong quy định về thủ tục hành chính
liên quan đến kinh doanh trên Cổng thông tin điện tử của sở, ngành, địa phương; trường hợp pháp luật không
rõ, không giải thích theo hướng bất lợi cho doanh nghiệp; thống nhất áp dụng
pháp luật cho các trường hợp tương tự, không phân biệt đối xử
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
4
|
Trình UBND tỉnh ban hành Quy tắc đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức khi phục vụ công dân, doanh nghiệp.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành: UBND các huyện, thành phố
|
Quý
II/2019
|
5
|
Công khai minh bạch, chống tham
nhũng, đặc biệt là nạn đưa hối lộ và nhận hối lộ ở mọi
cán bộ công chức, ở mọi cấp chính quyền
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành: UBND các huyện, thành phố
|
|
6
|
Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công
chức về các quy định pháp luật về phòng chống tham nhũng, khiếu nại, tố cáo
và chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi hành công vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
7
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công khai, minh bạch hoạt động
quản lý nhà nước
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
|
8
|
Đẩy mạnh triển khai xây dựng cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử, cấp tỉnh tập trung để tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết.
|
Sở
Thông tin Truyền thông tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
9
|
Thực hiện nghiêm nhiệm vụ nêu tại
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/ 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc
gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước
|
Sở
Thông tin Truyền thông tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
10
|
Tổ chức khảo sát ý kiến người dân
và doanh nghiệp về chất lượng hành chính công và chi phí không chính thức ở cấp
Sở, ngành, huyện theo mô hình dân chấm điểm, công khai kết quả và yêu cầu các
Sở, ngành, huyện có giải pháp nâng cao chất lượng hành
chính công và cắt giảm chi phí không chính thức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
11
|
Giải quyết các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của doanh nghiệp, của công
dân kịp thời, đúng quy định của pháp luật. Người đứng đầu chính quyền các cấp
phải giành thời gian thích đáng tiếp công dân theo quy định, giải quyết hiệu
quả các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
|
Thanh
tra tỉnh, Ban tiếp công dân tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
12
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số
20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn
chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp. Thực hiện tốt việc rà
soát, loại bỏ chồng chéo trong kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
13
|
Kiểm tra, đôn đốc việc tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của doanh nghiệp về các hành vi nhũng nhiễu của cán bộ, công
chức các cấp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Thường
xuyên
|
14
|
Hàng quý công khai kết quả xử lý các
vụ việc qua thanh tra trên phương tiện thông tin đại chúng và trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Ngày
25 tháng cuối
|
15
|
Đề xuất xây dựng cơ chế bảo vệ, hỗ trợ
đặc biệt đối với doanh nghiệp tố cáo hành vi nhũng nhiễu
trong thời gian xử lý vụ việc và 2 năm sau khi doanh nghiệp tố cáo để ngăn ngừa
các hành vi trù dập doanh nghiệp (nếu có).
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
II năm 2019
|
16
|
Trực tiếp thanh tra kết luận các
tiêu cực, nhũng nhiễu, xử lý đúng quy định pháp luật các vụ việc tiêu cực,
tham nhũng
|
Thanh
tra tỉnh
|
|
|
17
|
Tăng cường thanh tra trách nhiệm công
tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phối hợp với Ban tiếp Công
dân, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tập trung giải quyết các
kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của doanh nghiệp,
của công dân nhất là các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo
dài
|
Thanh
tra tỉnh
|
Ban
Tiếp Công dân, Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
18
|
Vận động doanh nghiệp thành viên phản
ánh các hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực của cán bộ, công chức; tập hợp các kiến
nghị, phản ánh của doanh nghiệp thành viên gửi các cơ quan chức năng
|
Hiệp
Hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
19
|
Tuyên truyền, giải thích cho doanh
nghiệp về quyền và nghĩa vụ của cơ quan nhà nước và của doanh nghiệp để doanh
nghiệp biết, tự bảo vệ mình trước các hành vi nhũng nhiễu. Phát động trong
các doanh nghiệp không đưa hối lộ cho mọi cán bộ công chức
|
Hiệp
Hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
20
|
Đề xuất giải pháp hỗ trợ, bảo vệ
doanh nghiệp thành viên sau khi họ tố cáo, khiếu nại, phản
ánh, kiến nghị về hành vi nhũng nhiễu của cán bộ, công chức
|
Hiệp
Hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
21
|
Phối hợp với các tổ chức đại diện
người dân, doanh nghiệp tiến hành định kỳ khảo sát ý kiến người dân và doanh
nghiệp về chất lượng hành chính công và chi phí không
chính thức ở cấp sở, ngành, huyện, công khai kết quả
|
Hiệp
Hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 07/KH-UBND ngày 03/01/2019 thực hiện Nghị quyết 139/NQ-CP về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do tỉnh Sơn La ban hành
1.195
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|