Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 117/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2020/NĐ-CP xử phạt hành chính hôn nhân gia đình

Số hiệu: 117/2024/ND-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Lê Thành Long
Ngày ban hành: 18/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 117/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2024

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 82/2020/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP; HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP; HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; THI HÀNH ÁN DÂN SỰ; PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;

Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng ngày 18 tháng 8 năm 2022;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:

“a) Tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hành nghề luật sư; trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật; tổ chức hành nghề công chứng; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên; văn phòng giám định tư pháp; tổ chức đấu giá tài sản; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức đấu giá tài sản; tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng; tổ chức có tài sản đấu giá; trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; trung tâm hòa giải thương mại; chi nhánh, văn phòng đại diện của trung tâm hòa giải thương mại; tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng thừa phát lại; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;”.

b) Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 như sau:

“3. Hộ kinh doanh, hộ gia đình thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bị xử phạt như đối với cá nhân.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:

“a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp;”.

b) Bổ sung điểm q và điểm r vào sau điểm p khoản 3 như sau:

“q) Buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động đó;

r) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó.”.

3. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:

“Điều 4a. Quy định về hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện và xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm hành chính nhiều lần

1. Việc xác định hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.

2. Xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm hành chính nhiều lần:

a) Một người thực hiện vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính nhiều lần quy định tại điểm b khoản này;

b) Một người thực hiện hành vi vi phạm hành chính nhiều lần đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm g khoản 3 Điều 6; điểm h khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 7; khoản 1 và hành vi “không có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản trong trường hợp thừa kế theo pháp luật” tại điểm d khoản 3 Điều 13; khoản 2 Điều 14; khoản 1, các điểm a, b, c và l khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 15; điểm l khoản 1 Điều 16; khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 22; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm i khoản 3 Điều 32; các điểm b, c, đ, e, g và h khoản 2, các điểm a và g khoản 3, các điểm b, đ và e khoản 4 Điều 34; các điểm d và đ khoản 3 Điều 47; các mục 3, 4 và 5 Chương III; các điều 62 và 63 Chương IV; Chương V; các điểm d và h khoản 1 Điều 79 Chương VI Nghị định này thì bị áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm hành chính nhiều lần.”.

4. Bổ sung Điều 4b vào sau Điều 4a như sau:

“Điều 4b. Thi hành các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả

1. Việc thi hành các hình thức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này được thực hiện theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Đối với các hành vi vi phạm hành chính bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động đó thì thực hiện như sau:

a) Nếu tại thời điểm ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung mà giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động này vẫn đang bị người có thẩm quyền tạm giữ theo quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt phải gửi văn bản đề nghị kèm theo quyết định xử phạt, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động đó;

b) Nếu vụ việc không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thì cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động trong thời hạn được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chịu mọi chi phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.

3. Các biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký hoạt động đó; buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó và hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung không áp dụng trong trường hợp các loại giấy tờ nêu trên được cấp và lưu trữ bằng bản điện tử. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó để xử lý theo quy định.”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

a) Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 như sau:

5a. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 như sau:

c) Tự mình hoặc giúp khách hàng thực hiện những hành vi vi phạm pháp luật nhằm trì hoãn, kéo dài thời gian hoặc gây khó khăn, cản trở hoạt động của cơ quan tiến hành tố tụng và các cơ quan nhà nước khác;”.

c) Bổ sung điểm g vào sau điểm e khoản 7 như sau:

g) Thực hiện hoạt động dịch vụ pháp lý khác không đúng theo quy định tại Điều 30 của Luật Luật sư.”.

d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 8 như sau:

b) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, khoản 5a, các điểm c, d và e khoản 6, khoản 7 Điều này;”.

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 8 như sau:

c) Tịch thu tang vật là giấy chứng nhận về việc tham gia tố tụng, văn bản thông báo người bào chữa bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;”.

e) Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 8 như sau:

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5a Điều này.”.

g) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy chứng nhận về việc tham gia tố tụng, văn bản thông báo người bào chữa bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;”.

h) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 9 như sau:

c) Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

a) Bổ sung điểm l vào sau điểm k khoản 1 như sau:

l) Không thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư.”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm m khoản 2 như sau:

m) Không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư của tổ chức mình theo quy định của pháp luật;”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 như sau:

a) Buộc nộp lại giấy phép, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này;”.

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:

b) Đăng ký tập sự hành nghề luật sư, đăng ký gia nhập Đoàn luật sư không đúng quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư;”.

b) Bổ sung điểm h vào sau điểm g khoản 3 như sau:

“h) Không lập, quản lý, sử dụng sổ sách, biểu mẫu theo quy định.”.

9. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 9 như sau:

a) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;”.

10. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:

c) Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với thẻ tư vấn viên pháp luật đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;

c) Buộc nộp lại thẻ tư vấn viên pháp luật bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.”.

11. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 11 như sau:

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”.

12. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:

a) Giả mạo, thuê hoặc nhờ người khác giả mạo người yêu cầu công chứng; giả mạo, thuê hoặc nhờ người khác giả mạo người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch để công chứng hợp đồng, giao dịch; giả mạo chữ ký của người yêu cầu công chứng; giả mạo chữ ký của công chứng viên;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 5 như sau:

c) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này.”.

13. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 13 như sau:

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2, các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

a) Bổ sung điểm o vào sau điểm n khoản 2 như sau:

o) Công chứng viên hướng dẫn tập sự không nhận xét đầy đủ theo quy định về quá trình tập sự hành nghề công chứng đối với người tập sự do mình hướng dẫn.”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 như sau:

d) Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng theo quy định, giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng đã xác định và chi phí khác đã thoả thuận;”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 như sau:

a) Tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm c, đ, i, m và q khoản 3, điểm d khoản 4 và điểm b khoản 6 Điều này;”.

d) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 8 như sau:

c) Tịch thu giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 2 Điều này; tịch thu tang vật là quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này.”.

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau:

a) Buộc nộp lại bản chính quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này; bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm m khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;”.

e) Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 9 như sau:

d) Buộc nộp lại thẻ công chứng viên bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm h khoản 4 Điều này.”.

15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 như sau:

a) Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ lịch làm việc; thủ tục công chứng; nội quy tiếp người yêu cầu công chứng; phí công chứng, giá tối đa đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng, chi phí khác; danh sách cộng tác viên phiên dịch tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 như sau:

đ) Thu giá dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng cao hơn mức giá tối đa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hoặc cao hơn mức giá đã niêm yết; thu chi phí khác cao hơn mức chi phí đã thoả thuận;”.

c) Bổ sung các điểm d, đ, e, và g vào sau điểm c khoản 3 như sau:

d) Vi phạm quy định về thông báo và gửi bản sao hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng thay đổi, gia hạn hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của công chứng viên cho Sở Tư pháp khi mua bảo hiểm hoặc thay đổi, gia hạn hợp đồng bảo hiểm;

đ) Không thực hiện việc tiếp nhận đầy đủ hồ sơ công chứng của Phòng công chứng bị giải thể hoặc văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động theo chỉ định của Sở Tư pháp;

e) Tiếp nhận thành viên hợp danh mới của văn phòng công chứng không đúng quy định của pháp luật;

g) Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh của văn phòng công chứng không đúng quy định của pháp luật.”.

d) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 6 như sau:

c) Không vào sổ công chứng đối với hồ sơ đã được công chứng.”.

đ) Sửa đổi, bổ sung các điểm b và c khoản 7 như sau:

b) Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 6 Điều này;

c) Tịch thu tang vật là quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.”.

e) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm đ và e khoản 2, các điểm a, c và đ khoản 4, khoản 6 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 7 Điều này;

c) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

d) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền, nghĩa vụ liên quan về hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.”.

16. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc báo cáo khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Hội công chứng viên không tham gia bàn giao hồ sơ công chứng giữa Phòng công chứng bị giải thể hoặc văn phòng công chứng chấm dứt hoạt động với tổ chức hành nghề công chứng khác theo quy định.”.

17. Bổ sung Mục 3a vào sau Mục 3 Chương II như sau:

“Mục 3a

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ PHÒNG, CHỐNG RỬA TIỀN, TÀI TRỢ KHỦNG BỐ VÀ TÀI TRỢ PHỔ BIẾN VŨ KHÍ HỦY DIỆT HÀNG LOẠT TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP

Điều 17a. Vi phạm hành chính về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp

Luật sư, tổ chức hành nghề luật sư, công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng có hành vi vi phạm quy định về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thì bị xử phạt theo quy định tại nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.”.

18. Sửa đổi, bổ sung các khoản 3 và 4 Điều 18 như sau:

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật là quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp, quyết định cho phép thành lập văn phòng giám định tư pháp bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp, quyết định cho phép thành lập văn phòng giám định tư pháp bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”.

19. Bổ sung điểm m vào sau điểm l khoản 2 Điều 20 như sau:

m) Từ chối tiếp nhận, thực hiện giám định tư pháp mà không có lý do chính đáng.”.

20. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 21 như sau:

“3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”.

21. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung các điểm b và c khoản 3 như sau:

b) Không dừng cuộc đấu giá theo đề nghị của người có tài sản khi người tham gia đấu giá có một trong các hành vi sau: thông đồng, móc nối để dìm giá, làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản; cản trở hoạt động đấu giá tài sản; gây rối, mất trật tự tại cuộc đấu giá; đe dọa, cưỡng ép đấu giá viên, người tham gia đấu giá nhằm làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản;

c) Không truất quyền tham dự cuộc đấu giá khi người tham gia đấu giá có một trong các hành vi sau: cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ giả mạo để đăng ký tham gia đấu giá, tham gia cuộc đấu giá; thông đồng, móc nối để dìm giá, làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản; cản trở hoạt động đấu giá tài sản; gây rối, mất trật tự tại cuộc đấu giá; đe dọa, cưỡng ép đấu giá viên, người tham gia đấu giá nhằm làm sai lệch kết quả đấu giá tài sản;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 3 như sau:

g) Điều hành cuộc đấu giá không đúng hình thức đấu giá, phương thức đấu giá theo quy chế cuộc đấu giá đã ban hành; điều hành cuộc đấu giá không đúng trình tự, thủ tục theo quy định trong quá trình tổ chức đấu giá;”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 9 như sau:

c) Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá, thẻ đấu giá viên bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;”.

22. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:

a) Bổ sung các điểm i và k vào sau điểm h khoản 1 như sau:

i) Không thông báo hoặc thông báo công khai kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản không đúng thời hạn hoặc không đúng mẫu quy định;

k) Lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản thuộc trường hợp bị từ chối đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn theo quy định pháp luật.”.

b) Bổ sung các điểm c, d và đ vào sau điểm b khoản 3 như sau:

c) Không xem xét, xác minh thông tin phản ánh về việc tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn;

d) Không báo cáo cơ quan có thẩm quyền về việc lựa chọn và kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản kèm theo kết quả xác minh trong trường hợp tổ chức đấu giá tài sản cố ý cung cấp thông tin không chính xác hoặc giả mạo thông tin về tiêu chí trong hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn;

đ) Không đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá để lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 như sau:

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét việc hủy kết quả đấu giá trong trường hợp đấu giá tài sản không phải là tài sản công khi có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và g khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3 trong trường hợp dẫn đến làm sai lệch kết quả đấu giá và khoản 4 Điều này;”.

23. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 như sau:

g) Không niêm yết, không công khai giá dịch vụ đấu giá tài sản;”.

b) Bổ sung các điểm m và n vào sau điểm l khoản 1 như sau:

m) Phân công 01 đấu giá viên hướng dẫn từ 03 người trở lên tập sự hành nghề đấu giá tại cùng một thời điểm;

n) Không lưu hình ảnh niêm yết trong hồ sơ đấu giá của tổ chức đấu giá tài sản theo quy định.”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm r khoản 2 như sau:

“r) Thu tiền bán hồ sơ tham gia đấu giá, giá dịch vụ đấu giá tài sản không đúng mức quy định;”.

d) Sửa đổi, bổ sung điểm k khoản 3 như sau:

k) Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác ngoài khoản giá dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá theo quy định hoặc chi phí dịch vụ khác đã thỏa thuận;”.

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 7 như sau:

c) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp, chi nhánh bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm o khoản 2 Điều này;”.

24. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài; thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động của trung tâm trọng tài, thay đổi đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài; thành lập văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài; thay đổi trường văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài;

b) Khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài; thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động của trung tâm trọng tài, thay đổi đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm trọng tài; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, lĩnh vực hoạt động chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài; thành lập văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài; thay đổi trưởng văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài; cấp lại giấy phép thành lập của trung tâm trọng tài, chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; cấp lại giấy đăng ký hoạt động của trung tâm trọng tài, chi nhánh trung tâm trọng tài, chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”.

25. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 26 như sau:

a) Buộc nộp lại giấy phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định điểm h khoản 3 Điều này;”.

26. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của trung tâm hòa giải thương mại; đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm hòa giải thương mại; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài; thành lập, thay đổi tên gọi, trưởng văn phòng đại diện, địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài;

b) Khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của trung tâm hòa giải thương mại; đăng ký hoạt động chi nhánh của trung tâm hòa giải thương mại; thành lập, đăng ký hoạt động, thay đổi tên gọi, trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài; thành lập, thay đổi tên gọi, trưởng văn phòng đại diện, địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài; cấp lại giấy phép thành lập trung tâm hòa giải thương mại; cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; cấp lại giấy đăng ký hoạt động trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh trung tâm hòa giải thương mại; cấp lại giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.”.

27. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 29 như sau:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;”.

28. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 31 như sau:

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp giấy tờ, văn bản đó đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.”.

29. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 như sau:

b) Hành nghề tại văn phòng thừa phát lại khác mà không phải văn phòng thừa phát lại mình đã đăng ký hành nghề hoặc đồng thời hành nghề tại 02 văn phòng thừa phát lại trở lên;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 9 như sau:

a) Buộc nộp lại thẻ thừa phát lại bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;”.

30. Sửa đổi, bổ sung Điều 33 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung các điểm a và b khoản 1 như sau:

a) Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ lịch làm việc hoặc nội quy tiếp người yêu cầu tại trụ sở văn phòng thừa phát lại;

b) Không niêm yết hoặc niêm yết không đầy đủ thủ tục hoặc chi phí thực hiện công việc tại trụ sở văn phòng thừa phát lại;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:

d) Thực hiện không đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định;”.

c) Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 2 như sau:

e) Phân công thừa phát lại không đủ điều kiện hướng dẫn tập sự.”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:

“7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4, các điểm a và d khoản 5 Điều này;

c) Đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này;

d) Tịch thu tang vật là quyết định cho phép thành lập văn phòng thừa phát lại bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.”.

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:

“8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính quyết định cho phép thành lập văn phòng thừa phát lại bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều này;

b) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động của văn phòng thừa phát lại bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3, các điểm a, d và đ khoản 5, khoản 6 Điều này.”.

31. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:

a) Bổ sung các điểm i và k vào sau điểm h khoản 2 như sau:

i) Không chứng thực đầy đủ chữ ký của tất cả những người đã ký trong văn bản yêu cầu chứng thực chữ ký;

k) Cộng tác viên dịch thuật không đăng ký lại chữ ký mẫu khi thay đổi chữ ký theo quy định.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện chứng thực thông báo trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở về văn bản đã được chứng thực tại các điểm e và g khoản 2, các điểm a, b, c và g khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.”.

32. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 35 như sau:

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này.”.

33. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 36 như sau:

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;”.

34. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 37 như sau:

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”.

35. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 38 như sau:

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy chứng nhận kết hôn đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.”.

36. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 39 như sau:

“7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều này;

b) Buộc nộp lại giấy đăng ký hoạt động bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b và c khoản 4, khoản 5 Điều này.”.

37. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 40 như sau:

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và các điểm a, b và c khoản 2 Điều này.”.

38. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 41 như sau:

“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và các điểm a và c khoản 3 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều này.”.

39. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 42 như sau:

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.”.

40. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 43 như sau:

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và các điểm a, b khoản 2 Điều này.”.

41. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 44 như sau:

“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”.

42. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 45 như sau:

“6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;

b) Buộc chịu mọi chi phí để khôi phục lại tình trạng ban đầu do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này;

c) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;

d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.”.

43. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 46 như sau:

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và các điểm a, c khoản 2 Điều này.”.

44. Sửa đổi, bổ sung Điều 47 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung phiếu lý lịch tư pháp dưới mọi hình thức.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều này.”.

45. Sửa đổi, bổ sung Điều 48 như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 48 như sau:

“Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở”

b) Bổ sung các điểm c và d vào sau điểm b khoản 1 như sau:

c) Cản trở hoạt động hòa giải ở cơ sở đối với tổ hòa giải, hòa giải viên;

d) Cản trở các bên giải quyết tranh chấp, mâu thuẫn bằng hòa giải ở cơ sở.”.

46. Sửa đổi, bổ sung Điều 50 như sau:

“Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo không đúng về tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không báo cáo về tình hình hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp theo quy định;

b) Không báo cáo kết quả chương trình, dự án hợp tác về pháp luật và cải cách tư pháp; kết quả tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật theo quy định.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không tuân thủ trình tự, thủ tục thẩm định, lấy ý kiến của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đối với thoả thuận quốc tế, chương trình, dự án, phi dự án hợp tác quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp theo quy định;

b) Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế mà chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Báo cáo, cung cấp thông tin sai sự thật ảnh hưởng đến việc thẩm định, cho ý kiến đối với văn kiện chương trình, dự án, phi dự án, hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật;

b) Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật và cải cách tư pháp không đúng nội dung, chương trình làm việc, báo cáo viên, diễn giả người nước ngoài của Đề án tổ chức đã được phê duyệt;

c) Thực hiện chương trình, dự án, phi dự án về pháp luật và cải cách tư pháp không đúng mục tiêu, hoạt động và kết quả của Quyết định phê duyệt Văn kiện chương trình, dự án, phi dự án.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Thực hiện chương trình, dự án, phi dự án về pháp luật khi chưa có quyết định phê duyệt có hiệu lực pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền;

b) Phê duyệt không đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền theo quy định đối với các chương trình, dự án, phi dự án về pháp luật.”.

47. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 51 như sau:

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này.”.

48. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 52 như sau:

“6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;

c) Buộc hủy bỏ tài liệu bị làm sai lệch trong hồ sơ vụ việc đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;

d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3, điểm d khoản 4 Điều này.”.

49. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 53 như sau:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;”.

50. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 54 như sau:

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 3 Điều này.”.

51. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 55 như sau:

“Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu, đăng ký trực tuyến biện pháp bảo đảm”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 như sau:

đ) Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép mã số sử dụng cơ sở dữ liệu, tài khoản đăng ký trực tuyến của cá nhân, tổ chức để thực hiện hành vi vi phạm quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.”.

52. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 56 như sau:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 5 Điều này;”.

53. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 57 như sau:

“6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 5 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.”.

54. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 62 như sau:

“5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và d khoản 1; điểm b khoản 2 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, các điểm b và c khoản 3 Điều này;

d) Buộc chịu mọi chi phí để khám bệnh, chữa bệnh và chi phí khác (nếu có) do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.”.

55. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 63 như sau:

“8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều này;

b) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này.”.

56. Sửa đổi, bổ sung Điều 78 như sau:

“Điều 78. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản;

b) Khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề quản tài viên; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.

2. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật là giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy tờ, văn bản đã cấp do có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trừ trường hợp bản chính đã bị tịch thu theo quy định tại khoản 2 Điều này.”.

57. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 79 như sau:

a) Buộc nộp lại bản chính giấy tờ, văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa làm sai lệch nội dung cho cơ quan, người có thẩm quyền đã cấp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;”.

58. Sửa đổi, bổ sung Điều 82 như sau:

“Điều 82. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính

Những người sau đây đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính:

1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại các điều 83, 84, 85, 86, 8787a Nghị định này.

2. Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 34; các điều 35, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 48; điểm a khoản 1 Điều 49; Mục 6 Chương III; các điều 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này.

3. Công chức Phòng Tư pháp cấp huyện lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các điều 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 48 và 49; Mục 6 Chương III; các điều 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này.

4. Công chức, viên chức Sở Tư pháp lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II; Mục 1 và Mục 2; Điều 48 và Điều 49; Mục 4, 5 và 6 Chương III; Chương IV; các điều 78, 79 và 80 Nghị định này.

5. Công chức cơ quan Thi hành án dân sự lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương V Nghị định này.

6. Công chức Thanh tra Bộ Tư pháp và công chức các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có chức năng quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Chương II, III, IVV; các điều 78, 79 và 80 Nghị định này.

7. Công chức Tòa án các cấp lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76 và 77 Nghị định này.

8. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các điều 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 46 Nghị định này.

9. Công chức, viên chức các bộ, cơ quan ngang bộ, các sở quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định tư pháp, tổ chức giám định lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 4 Chương II Nghị định này.

10. Viên chức Phòng công chứng lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 12; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34 Nghị định này.

11. Viên chức Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản; công chức, viên chức cơ quan có thẩm quyền đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tàu bay, tàu biển lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 5 Chương III Nghị định này.

12. Viên chức Trung tâm trợ giúp pháp lý lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 51 Nghị định này.

13. Viên chức Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 23 Nghị định này.

14. Chấp hành viên được phân công thi hành quyết định tuyên bố phá sản lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 79 Nghị định này.

15. Người được cử làm người giải quyết bồi thường lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 56 Nghị định này; người được cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại hoặc cơ quan chi trả tiền bồi thường cử tham gia Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 57 Nghị định này.

16. Công chức làm công tác lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp, viên chức Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điều 47 Nghị định này.

17. Chiến sĩ công an nhân dân, Trạm trưởng, đội trưởng của Chiến sĩ công an nhân dân, Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5a, các điểm c, d và e khoản 6, các điểm a, b, d và g khoản 7 Điều 6; điểm b khoản 3 Điều 7; điểm g khoản 2 Điều 9; các khoản 2 và 3 Điều 10; khoản 1, các điểm a và d khoản 3 Điều 12; điểm h khoản 4 Điều 15; Điều 17a; các khoản 2 và 3 Điều 19; điểm a khoản 2, các điểm b và c khoản 3, các điểm a và b khoản 7 Điều 22; các điểm a, b và h khoản 1, các điểm a và b khoản 3 Điều 23; điểm a khoản 2, các điểm c và h khoản 4 Điều 32; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các khoản 1 và 2 Điều 35; các khoản 1 và 3 Điều 36; điểm b khoản 5 Điều 39; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 45; điểm b khoản 2 Điều 46; khoản 2 Điều 47; khoản 2 Điều 51; các điểm a và g khoản 2 Điều 53; Điều 54; điểm b khoản 1 Điều 56; khoản 1 Điều 57; các điều 58, 59, 60, 61điểm a khoản 1 Điều 79 Nghị định này.”.

59. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 83 như sau:

“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, e và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, đ, l, m, n và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.

60. Sửa đổi, bổ sung Điều 84 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 6 như sau:

“đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, d, e, g, h, i, k, n, q và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 7 như sau:

“đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, c, đ, l, m, n, q và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 9 như sau:

“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c, n và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.

d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 11 như sau:

“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c, n và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.

đ) Bổ sung khoản 12 vào sau khoản 11 như sau:

12. Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chổng rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp tại Điều 17a Nghị định này theo thẩm quyền quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.

61. Sửa đổi, bổ sung Điều 85 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 như sau:

“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c, n và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:

“d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, c, n và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này;”.

62. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 86 như sau:

“3. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, c, đ, l và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này.”.

63. Bổ sung Điều 87a sau Điều 87 như sau:

Điều 87a. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân

1. Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng thuộc Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng An ninh kinh tế; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, môi trường; Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 6.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp; đến 8.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, d, đ, l, q và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

2. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 15.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp; đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm i khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, d, đ, e, g, h, l, m, q và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

3. Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hành chính tư pháp; đến 40.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, d, đ, i và k khoản 1 Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính; các điểm a, b, d, e, g, h, l, m, q và r khoản 3 Điều 3 Nghị định này.”.

64. Sửa đổi, bổ sung Điều 88 như sau:

“Điều 88. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính

1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 48; khoản 1 Điều 58; khoản 1 Điều 61; các điểm b và c khoản 1 Điều 62 Nghị định này;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các điều 35, 36 và 37; khoản 1 và khoản 2 Điều 38; Điều 40; khoản 1 và khoản 2 Điều 41; Điều 42 và Điều 43; khoản 1 và khoản 2 Điều 44; các khoản 1, 2 và 3 Điều 45; Điều 48 và Điều 49; các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; khoản 1 và khoản 2 Điều 57; Điều 58; khoản 1 Điều 59; các điều 60, 61 và 62 Nghị định này;

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II; Chương III; Chương IV; các điều 78, 79 và 80 Nghị định này.

2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của thanh tra:

a) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, Chánh Thanh tra của Cục Bổ trợ tư pháp, Chánh Thanh tra của Sở Tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 5; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 6; các điều 7, 8, 9, 10 và 11; khoản 1 và khoản 2 Điều 12; Điều 13 và Điều 14; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 15; Điều 16; các điều 17, 18, 19, 20 và 21; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 22; khoản 1 và khoản 2 Điều 23; các điều 24, 25 và 26; khoản 1 Điều 27; Điều 28 và Điều 29; khoản 1 Điều 30, Điều 31; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 32; Điều 33; Mục 1 Chương III; Điều 37; khoản 1 và khoản 2 Điều 38; các điều 39 và 40; khoản 1 và khoản 2 Điều 41; Điều 42; Điều 43; khoản 1 và khoản 2 Điều 44; các khoản 1, 2 và 3 Điều 45; khoản 1 và khoản 2 Điều 46; các điều 47, 48 và 49; Mục 4 và Mục 5 Chương III; các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; khoản 1 và khoản 2 Điều 57; Điều 58; khoản 1 Điều 59; các điều 60, 61 và 62; các điều 65 và 78; các khoản 1, 2 và 3 Điều 79; Điều 80 Nghị định này;

b) Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 5; các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 6; các điều 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15; các điều 16 và 17; Mục 4 Chương II; các điều 21 và 22; các khoản 1, 2 và 3 Điều 23; Điều 24; Mục 6 và Mục 7 Chương II; các điều 31, 32 và 33; Mục 1 và Mục 2 Chương III; các điều 48 và 49; các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 50; Mục 4 và Mục 5 Chương III; các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; các khoản 1, 2 và 3 Điều 57; các điều 58, 59, 60, 61 và 62; các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 63; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 64; các điều 65 và 78; các khoản 1, 2 và 3 Điều 79; Điều 80 Nghị định này.

c) Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Chương II, III, IV, V; các điều 78, 79 và 80 Nghị định này;

d) Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II; Mục 6 Chương III; các điều 65, 78, 79 và 80 Nghị định này;

đ) Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Mục 1 Chương III; các điều 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 46; Mục 6 Chương III; các điều 58, 59, 60, 61 và 62 Nghị định này;

e) Các chức danh quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 46 của Luật Xử lý vi phạm hành chính xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điều 56 và 57 Nghị định này.

3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan thi hành án dân sự:

a) Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 64; khoản 1 Điều 65 Nghị định này;

b) Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Trưởng phòng Phòng Thi hành án cấp quân khu xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 56; các khoản 1, 2 và 3 Điều 57; các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 64; các khoản 1, 2 và 3, điểm a và điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này;

c) Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 6 Chương III; Điều 64; các khoản 1, 2, 3, điểm a và điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định này.

4. Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các điều 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45 và 46 Nghị định này.

5. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Tòa án các cấp:

a) Thẩm phán được phân công giải quyết vụ việc phá sản xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 66, 67, 69 và 71; khoản 1 Điều 73; các điều 75, 76 và 77 Nghị định này;

b) Chánh án Tòa án cấp huyện xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 66, 67, 69 và 71; khoản 1 Điều 73; khoản 1 Điều 75; các điều 76 và 77 Nghị định này;

c) Chánh án Tòa án cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 56, 57, 66, 67, 69, 71, 72, 73, 75, 76 và 77 Nghị định này.

6. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công án nhân dân:

a) Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao; Trưởng phòng thuộc Công an cấp tỉnh gồm: Trưởng phòng An ninh chính trị nội bộ; Trưởng phòng An ninh kinh tế; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao xử phạt đối với các hành vi vi phạm tại điểm g khoản 2 Điều 9; các khoản 2 và 3 Điều 10; khoản 1 Điều 12; khoản 2 Điều 19; điểm a khoản 2 Điều 32; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 36; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 45; điểm b khoản 2 Điều 46; khoản 2 Điều 51; điểm a khoản 2 Điều 53; Điều 54; điểm b khoản 1 Điều 56; khoản 1 Điều 57; Điều 58; khoản 1 Điều 59; khoản 1 Điều 61 và điểm a khoản 1 Điều 79 Nghị định này;

b) Giám đốc Công an cấp tỉnh xử phạt đối với các hành vi vi phạm tại điểm a khoản 4 Điều 6; điểm g khoản 2 Điều 9; các khoản 2 và 3 Điều 10; khoản 1 Điều 12; điểm h khoản 4 Điều 15; các khoản 2 và 3 Điều 19; điểm a khoản 2, các điểm b và c khoản 3, các điểm a và b khoản 7 Điều 22; các điểm a, b và h khoản 1 Điều 23; điểm a khoản 2, các điểm c và h khoản 4 Điều 32; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các khoản 1 và 2 Điều 35; các khoản 1 và 3 Điều 36; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 45; điểm b khoản 2 Điều 46; khoản 2 Điều 47; các điểm a và g khoản 2 Điều 53; Điều 54; điểm b khoản 1 Điều 56; khoản 1 Điều 57; Điều 58; khoản 1 Điều 59; Điều 60; Điều 61 và điểm a khoản 1 Điều 79 Nghị định này;

c) Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ; Cục trưởng Cục An ninh kinh tế; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu; Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao xử phạt đối với các hành vi vi phạm tại điểm a khoản 4, khoản 5a, các điểm c, d và e khoản 6, các điểm a, b, d và g khoản 7 Điều 6; điểm b khoản 3 Điều 7; điểm g khoản 2 Điều 9; các khoản 2 và 3 Điều 10; khoản 1, các điểm a và d khoản 3 Điều 12; điểm h khoản 4 Điều 15; Điều 17a; các khoản 2 và 3 Điều 19; điểm a khoản 2, các điểm b và c khoản 3, các điểm a và b khoản 7 Điều 22; các điểm a, b và h khoản 1, các điểm a và b khoản 3 Điều 23; điểm a khoản 2, các điểm c và h khoản 4 Điều 32; khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 34; các khoản 1 và 2 Điều 35; các khoản 1 và 3 Điều 36; điểm b khoản 5 Điều 39; khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 45; điểm b khoản 2 Điều 46; khoản 2 Điều 47; các điểm a và g khoản 2 Điều 53; Điều 54; điểm b khoản 1 Điều 56; khoản 1 Điều 57; các điều 58, 59, 60, 61 và điểm a khoản 1 Điều 79 Nghị định này.”.

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản, điều của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ tại Nghị định số 82/2020/NĐ-CP như sau:

a) Bổ sung từ “buộc” vào trước từ “huỷ bỏ” tại điểm e khoản 3 Điều 3;

b) Bổ sung từ “buộc” vào trước từ “thông báo” tại điểm k khoản 3 Điều 3, điểm c khoản 9 Điều 32;

c) Bổ sung cụm từ “và khoản 3” vào sau cụm từ “tại khoản 1” tại khoản 4 Điều 36;

d) Bổ sung cụm từ “02 lần” vào trước cụm từ “mức tiền phạt” tại điểm c khoản 1 Điều 83; điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm d khoản 4, điểm d khoản 5, điểm c khoản 9, điểm c khoản 10 Điều 84; điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 85; điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 87;

đ) Bổ sung cụm từ “, Chánh Thanh tra tỉnh” vào sau cụm từ “Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Tư pháp” tại khoản 5 Điều 84 và điểm b khoản 2 Điều 88;

e) Bổ sung cụm từ “Chánh Thanh tra Cục Bổ trợ tư pháp” vào trước cụm từ “Chánh Thanh tra Sở Tư pháp” tại khoản 4 Điều 84;

g) Bổ sung cụm từ “, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng” vào sau cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự” tại khoản 4 Điều 85;

h) Thay cụm từ “hủy kết quả” bằng cụm từ “buộc hủy bỏ kết quả” tại điểm a khoản 9 Điều 22, điểm a khoản 5 Điều 23 và điểm a khoản 7 Điều 24;

i) Thay cụm từ “giấy chứng nhận” thành “văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, thông báo xử lý tài sản bảo đảm” tại khoản 1 và khoản 3 Điều 54;

k) Bãi bỏ các cụm từ “các”, “và b” tại điểm c khoản 6 Điều 39;

l) Bãi bỏ cụm từ “có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” tại điểm c khoản 2 Điều 83.

2. Bãi bỏ điểm b khoản 7 Điều 7, điểm b khoản 5 Điều 9, điểm c khoản 8 Điều 22, điểm b khoản 6 Điều 15, điểm c khoản 6 Điều 24, điểm b khoản 4 Điều 26, điểm b khoản 4 Điều 29, điểm d khoản 8 Điều 32, điểm c khoản 5 Điều 79, khoản 2 Điều 84, Chương VII.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2024.

2. Trường hợp luật sư thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 5a Điều 6 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP đối với người có thẩm quyền hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Toà án thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 3 Điều 21 Pháp lệnh số 02/2022/UBTVQH15 ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi cản trở hoạt động tố tụng.

3. Điều khoản chuyển tiếp

a) Đối với hành vi vi phạm xảy ra và đã kết thúc trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà bị phát hiện hoặc đang xem xét ra quyết định xử phạt khi Nghị định này đã có hiệu lực thì áp dụng quy định của Nghị định này nếu Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn;

b) Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã để giải quyết.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Thành Long

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 117/2024/ND-CP

Hanoi, September 18, 2024

 

DECREE

PROVIDING AMENDMENTS TO GOVERNMENT’S DECREE NO. 82/2020/ND-CP DATED JULY 15, 2020 PRESCRIBING PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS IN THE FIELDS OF JUDICIAL SUPPORT, JUDICIAL ADMINISTRATIVE ACTIONS, MARRIAGE AND FAMILY, CIVIL JUDGMENT ENFORCEMENT, BANKRUPTCY OF ENTERPRISES AND COOPERATIVES

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on penalties for administrative violations dated June 20, 2012, and the Law on amendments to the Law on penalties for administrative violations dated November 13, 2020;

Pursuant to the Law on Inspection dated November 14, 2022;

Pursuant to the Ordinance prescribing administrative penalties for obstruction of legal proceedings dated August 18, 2022;

At the request of the Minister of Justice of Vietnam;

The Government promulgates a Decree providing amendments to Government’s Decree No. 82/2020/ND-CP dated July 15, 2020 prescribing penalties for administrative violations in the fields of judicial support, judicial administrative actions, marriage and family, civil judgment enforcement, bankruptcy of enterprises and cooperatives.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Article 2 is amended as follows:

a) Point a Clause 2 is amended as follows:

“a) Law firms; socio-professional organizations of lawyers; foreign law firms in Vietnam; branches and representative offices of law firms; legal counseling centers and their branches; public notary offices; socio-professional organizations of notaries; judicial expertise offices; property auction organizations; branches and representative offices of property auction organizations; wholly state-owned organizations established by the Government to settle bad debts of credit institutions; owners of property sold at auction; arbitration centers; branches and representative offices of arbitration centers; branches and representative offices of foreign arbitration organizations in Vietnam; commercial mediation centers; branches and representative offices of commercial mediation centers; foreign commercial mediation centers in Vietnam; bailiff offices; asset management and liquidation enterprises;”.

b) Clause 3 is added following Clause 2 as follows:

“3. Household businesses or family households committing violations against regulations herein shall incur the same penalties as violating individuals.”.  

2. Clause 3 Article 3 is amended as follows:

a) Point a Clause 3 is amended as follows:

“a) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents;".

b) Points q and r are added following Point p Clause 3 as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



r) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons.".

3. Article 4a is added following Article 4 as follows:

 “Article 4a. Completed and ongoing administrative violations, and penalties for repeated administrative violations

1. Determination of whether an administrative violation has been completed or is ongoing for the purpose of calculation of the prescriptive period of that violation shall comply with the provisions of the Decree elaborating and introducing measures for implementation of the Law on Penalties for Administrative Violations.

2. Penalties for repeated administrative violations:

a) A person who repeatedly commits an administrative violation shall incur penalties for each commission or repetition of that violation, except the repeated violation prescribed in point b of this clause;

b) In case a person repeatedly commits any of these administrative violations, including: the violations in point a clause 1, point g clause 3 Article 6; point h clause 3, point a clause 5 Article 7; clause 1 and the violation “failure to present documentary evidence of the relationship between the deceased person and the heir-at-law” in point d clause 3 Article 13; clause 2 Article 14; clause 1, points a, b, c and l clause 2, point b clause 3 Article 15; point l clause 1 Article 16; clause 1, point c clause 2 Article 22; point b clause 1, point b clause 2, point i clause 3 Article 32; points b, c, dd, e, g and h clause 2, points a and g clause 3, points b, dd and e clause 4 Article 34; points d and dd clause 3 Article 47; sections 3, 4 and 5 Chapter III; Articles 62 and 63 Chapter IV; Chapter V; points d and h clause 1 Article 79 Chapter VI of this Decree, such repetition of the violation shall be considered as an aggravating factor.”.

4. Article 4b is added following Article 4a as follows:

 “Article 4b. Implementation of penalties and remedial measures

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2. The remedial measure that is enforced return of erased or altered license, practicing certificates or operation registration certificates to issuing authorities or persons shall be implemented as follows:

a) If, at the time of issuance of the penalty imposition decision under which the remedial measure that is enforced return of erased or altered license, practicing certificate or operation registration certificate is also imposed, the license, practicing certificate or operation registration certificate to be returned is temporarily kept by the competent person as prescribed in points a and b clause 1 Article 125 of the Law on Penalties for Administrative Violations, within 02 working days from the date of issuance of the penalty imposition decision, the decision-making person shall send a written request for revocation, which is accompanied with the issued penalty imposition decision and the erased or altered license, practicing certificate or operation registration certificate, to the competent authority or person issuing that license, practicing certificate or operation registration certificate;

b) In cases other than the one prescribed in point a of this clause, the violating individual or organization shall be obliged to return the erased or altered license, practicing certificate or operation registration certificate to the issuing authority or person within the time limit stated in the penalty imposition decision, and incur all costs associated with the implementation of this remedial measure.

3. The remedial measure that is enforced return of erased or altered license, practicing certificates or operation registration certificates to issuing authorities or persons or enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons and the additional penalty that is confiscation of exhibits which are erased or altered documents shall not apply in case the abovementioned documents are issued and retained electronically. In this case, the competent person that issues the penalty imposition decision shall give a written notification thereof to the competent authority or person that issued the document involved in the violation for taking further actions as prescribed.".

5. Clause 4 Article 5 is amended as follows:

"4. Remedial measures:

a) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in one of the violations in Clause 1 of this Article;

b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of any of the violations in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 3 of this Article;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of one of the violations in Clause 1 and Clause 2 of this Article.”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Clause 5a is added following Clause 5 as follows:

 "5a. A fine ranging from VND 15.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for defaming the honor, dignity and/or reputation of the person competent to initiate legal proceedings.”.

b) Point c Clause 6 is amended as follows:

“c) Performing unlawful actions at his/her own discretion or at his/her clients’ request in order to delay, extend, or cause difficulties or obstruction to operations of presiding agencies and other regulatory authorities;”.

c) Point g is added following Point e Clause 7 as follows:

“g) Providing other legal services against provisions of Article 30 of the Law on Lawyers.”.

d) Point b Clause 8 is amended as follows:

“b) The law practicing certificate or license to practice law in Vietnam of foreign lawyer shall be suspended for a fixed period of 06 - 09 months in case of commission of one of the violations in Point b Clause 5, Clause 5a, Points c, d and e Clause 6, and Clause 7 of this Article;”.

dd) Point c Clause 8 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



e) Point d is added following Point c Clause 8 as follows:

“d) The exhibits and instrumentalities used for committing the violation in Clause 5a of this Article shall be confiscated.”.

g) Point a Clause 9 is amended as follows:

“a) Enforced return of original copy of erased or falsified certificate of participation in legal proceedings or notice of defense lawyer to issuing authority or person in case of commission of the violation in point a Clause 4 of this Article, unless such original copy has been confiscated as prescribed in point c clause 8 of this Article;”.

h) Point c is added following Point b Clause 9 as follows:

“c) Enforced return of original copy of erased or falsified law practicing certificate, certificate of registration of law practice as a lawyer, or license to practice law in Vietnam of foreign lawyer to issuing authority or person in case of commission of the violation in point a clause 4 of this Article.”.

7. Article 7 is amended as follows:

a) Point l is added following Point k Clause 1 as follows:

“l) Failing to notify changes in operation registration contents upon completion of procedures for registration of operation of a branch of the law-practicing organization.”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“m) Failing to purchase professional liability insurance for lawyers of the law-practicing organization in accordance with regulations of law;”.

c) Point a Clause 8 is amended as follows:

“a) Enforced return of erased or falsified establishment license or certificate of operation registration to issuing authority or person in case of commission of the violation in Point a or b Clause 3 of this Article;”.

8. Clause 3 Article 8 is amended as follows:

a) Point b Clause 3 is amended as follows:

“b) Failing to comply with regulations of law and charter of the socio-professional organization of lawyers when following procedures for admission to practice law as trainee lawyers or admission to bar associations;”.

h) Point h is added following Point g Clause 3 as follows:

“h) Failing to prepare, manage and use records and document forms as prescribed.”.

9. Point a Clause 6 Article 9 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



10. Article 10 is amended as follows:

a) Point c Clause 4 is amended as follows:

“c) The exhibits which are erased or falsified documents used for committing the violation in Clause 1 of this Article shall be confiscated.”.

b) Clause 5 is amended as follows:

"5. Remedial measures:

a) Proposed consideration and handling by competent authority or person of their issued legal advisor’s cards involving in the violation in Clause 1 of this Article;

b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in point c clause 4 of this Article;

c) Enforced return of erased or falsified legal advisor’s card to issuing authority or person in case of commission of the violation in Point a Clause 2 of this Article.”.

11. Clause 4 Article 11 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in one of the violations in Clauses 1 and 2 of this Article;

b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in point b clause 3 of this Article;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of one of the violations in Clause 1 and Clause 2 of this Article.”.

12. Article 12 is amended as follows:

a) Point a Clause 3 is amended as follows:

“a) Posing as, or hiring or asking others to pose as requesters for notarization; posing as, or hiring or asking others to pose as a person having rights, benefits and obligations related to a contract or transaction which will be notarized; forging signature of the requester for notarization; forging signature of a notary;”.

b) Point c Clause 5 is amended as follows:

“c) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 4 of this Article.”.

13. Clause 5 Article 13 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Enforced notification by the notarial practice organization that is keeping notary records of any of the violations in Point a Clause 2, Points a, b, c, d, dd, e and g Clause 3 of this Article to relevant agencies, organizations and individuals;

b) Enforced return of benefits illegally obtained from the violation in Clause 3 of this Article.”.

14. Article 15 is amended as follows:

a) Point o is added following Point n Clause 2 as follows:

“o) Failure of the notary who is assigned to instruct probationers to give adequate comments about the performance of such probationers during their notarial practice probation as prescribed.”.

b) Point d Clause 3 is amended as follows:

“d) Receiving or claiming any amounts of money or other benefits from notarization requesters in addition to prescribed notarization charges, predetermined notarization-related on-demand service charges and other agreed-upon costs;”.

c) Point a Clause 8 is amended as follows:

“a) The notary card shall be suspended for a fixed period of 01 – 03 months in case of commission of any of the violations in Point c, dd, i, m and q Clause 3, Point d Clause 4 and point b Clause 6 of this Article;”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“c) Erased or falsified documents involving in the violation in point m Clause 2 of this Article; the exhibit which is erased or falsified decision on appointment or re-appointment of notary used for committing the violation in Point h Clause 4 of this Article shall be confiscated.”.

dd) Point a Clause 9 is amended as follows:

“a) Enforced return of the original copy of the erased or falsified decision on appointment or re-appointment of notary, in case of commission of the violation in Point h Clause 4 of this Article, or the original copies of erased or falsified documents, in case of commission of the violation in point m Clause 2 of this Article, to the issuing authorities or persons, unless such original copies have been confiscated as prescribed in point c Clause 8 of this Article;”.

e) Point d is added following Point c Clause 9 as follows:

“d) Enforced return of erased or falsified notary card to issuing authority or person in case of commission of the violation in Point h Clause 4 of this Article.”.

15. Article 16 is amended as follows:

a) Point a Clause 1 is amended as follows:

“a) Failing to post up or insufficiently posting up working hours; notarization procedures; rules on receipt of notarization requesters; notarization charges, maximum notarization-related on-demand service charges, and other costs; list of translation collaborators of the notarial practice organization at its head office;”.

b) Point dd Clause 2 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Points d, dd, e and g are added following Point c Clause 3 as follows:

“d) Violating regulations on notification and submission of copies of professional liability insurance policies or agreements on modification or renewal thereof to the relevant provincial Department of Justice when purchasing professional liability insurance for its notaries or modifying or renewing existing insurance policies;

dd) Failing to receive adequate notarization records of dissolved or shut down public or private notary offices as designated by the relevant provincial Department of Justice;

e) Admitting new general partners of a private notary office against regulations of law;

g) Dismissing general partners of a private notary office against regulations of law.”.

d) Point c is added following Point b Clause 6 as follows:

“c) Failing to enter information on notarized records into the notary journal.”.

dd) Points b and c Clause 7 are amended as follows:

“b) Operations of the violating entity shall be suspended for a fixed period of 03- 06 months in case of commission of the violation in Point c Clause 4 or Point c Clause 6 of this Article;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



e) Clause 8 is amended as follows:

"8. Remedial measures:

a) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of one of the violations in Points dd and e Clause 2, and Points a, c and dd Clause 4, and Clause 6 of this Article;

b) Enforced return of original copy of erased or falsified decision to grant permission for establishment of the private notary office to issuing authority or person in case of commission of the violation in point a Clause 3 of this Article, unless such original copy has been confiscated as prescribed in point c clause 7 of this Article;

c) Enforced return of erased or falsified certificate of operation registration of the private notary office to issuing authority or person in case of commission of the violation in Point a Clause 3 of this Article;

d) The notarial practice organization that is keeping notary records is compelled to notify agencies, organizations and individuals with related rights and obligations of one of the violations in Clause 6 of this Article.”.

16. Clause 1 Article 17 is amended as follows:

“1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Failure of a socio-professional organization of notaries to submit periodic reports or other reports at the request of competent authorities;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



17. Section 3a is added following Section 3 Chapter II as follows:

“Section 3a

  ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON PREVENTION AND COMBAT AGAINST MONEY LAUNDERING, TERRORISM FINANCING, AND FINANCING OF PROLIFERATION OF WEAPONS OF MASS DESTRUCTION IN THE FIELD OF JUDICIAL SUPPORT PENALTIES, FINES AND REMEDIAL MEASURES

Article 17a. Administrative violations against regulations on prevention and combat against money laundering, terrorism financing, and financing of proliferation of weapons of mass destruction in the field of judicial support

Lawyers, law-practicing organizations, notaries and notarial practice organizations that commit violations against regulations on prevention and combat against money laundering, terrorism financing, and financing of proliferation of weapons of mass destruction in the field of judicial support shall incur penalties in accordance with the Government’s decree prescribing penalties for administrative violations in money and banking sector.”.

18. Clauses 3 and 4 Article 18 are amended as follows:

"3. Additional penalty:

The exhibit which is the erased or falsified decision on appointment of judicial expert or decision to grant permission for establishment of judicial expertise office used for committing the violation in Clause 1 of this Article shall be confiscated.

4. Remedial measures:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Enforced return of original copy of erased or falsified decision on appointment of judicial expert or decision to grant permission for establishment of judicial expertise office to issuing authority or person in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copy has been confiscated as prescribed in clause 3 of this Article;

c) Enforced return of erased or falsified certificate of operation registration of the judicial expertise office to issuing authority or person in case of commission of the violation in Clause 2 of this Article;

d) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of the violation in Clause 1 or Clause 2 of this Article.”.

19. Point m is added following Point l Clause 2 Article 20 as follows:

“m) Refusing requests for judicial expertise without giving any plausible reasons.”.

20. Clause 3 Article 21 is amended as follows:

"3. Remedial measures:

a) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in the violation in Clause 1 of this Article;

b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in point a or b Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 2 of this Article;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



21. Article 22 is amended as follows:

a) Points b and c Clause 3 are amended as follows:

 “b) Failing to stop the auction at the request of the property owner when a bidder is found to commit any of the following acts: colluding or cooperating with others to suppress the price or falsify property auction results; obstructing the auction; disturbing public order at the auction; threatening or forcing the auctioneer or bidder(s) to falsify property auction results;

c) Failing to deprive a bidder of his/her rights to participate in the auction when he/she is found to commit any of the following acts: providing false information or documents; using forged documents when applying for participation in the auction or participating in the auction; entering into collusion or cooperating with others to suppress price or falsify property auction results; obstructing the auction; disturbing the public order at the auction; threatening or forcing the auctioneer or bidder(s) to falsify property auction results;”.

b) Point g Clause 3 is amended as follows:

“g) Failing to manage the auction according to the auction form and method specified in the promulgated rules of auction; failing to manage the auction according to the prescribed auction procedures while organizing an auction;”.

c) Point c Clause 9 is amended as follows:

“c) Enforced return of erased or falsified auction practicing certificate or auctioneer card to issuing authority or person in case of commission of the violation in Point a Clause 2 of this Article;”.

22. Article 23 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“i) Failing to publish property auction results or failing to publish such results within the prescribed time limit or using the prescribed form;

k) Selecting a property auction organization whose application for participation in organization of auction is refused as prescribed by law.”.

b) Points c, d and dd are added following Point b Clause 3 as follows:

“c) Failing to consider and verify information reflecting that the property auction organization intentionally provides incorrect information or falsifies information on criteria in its application for participation in organization of auction;

d) Failing to submit reports to the competent authority on selection of property auction organization and results thereof, and verification results in case the property auction organization intentionally provides inaccurate information or falsifies information on criteria in its application for participation in organization of auction;

dd) Failing to carry out evaluation and scoring according to criteria for selection of property auction organization to select a qualified property auction organization.”.

c) Point b Clause 5 is amended as follows:

“b) Proposed invalidation by competent authority, organization or person of non-public property auction results in case of commission of any of the violations in point a and g clause 1, clause 2, point b clause 3, resulting in falsified auction results, or the violation in clause 4 of this Article;".

23. Article 24 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“g) Failing to post up or publish property auction service charges;”.

b) Points m and n are added following Point l Clause 1 as follows:

“m) Assigning 01 auctioneer to instruct 03 auction interns or more at the same time;

n) Failing to retain images of posting of information in the auction dossier of the property auction organization as prescribed.”.

c) Point r Clause 2 is amended as follows:

“r) Collecting selling prices of auction documents or auction service charges at the rates other than the prescribed ones;”.

d) Point k Clause 3 is amended as follows:

“k) Receiving money, property or benefits other than the prescribed auction service charges and auction costs or other agreed-upon service fees;

dd) Point c Clause 7 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



24. Article 25 is amended as follows:

a) Clause 1 is amended as follows:

“1. A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 7.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Erasing or falsifying documents issued by competent authorities, organizations or persons and included in an application for establishment or operation registration of an arbitration center or its branch; application for approval of renaming or changes in scope of operation of the arbitration center or changes in operation registration contents of its branch; application for establishment, operation registration or approval of renaming or changes in scope of operation of the branch of a foreign arbitration organization; application for establishment of the representative office of a foreign arbitration organization; application for replacement of the chief representative or relocation of the representative office of a foreign arbitration organization;

b) Failing to provide accurate information in an application for establishment or operation registration of an arbitration center or its branch; application for approval of renaming or changes in scope of operation of the arbitration center or changes in operation registration contents of its branch; application for establishment, operation registration or approval of renaming or changes in scope of operation of the branch of a foreign arbitration organization; application for establishment of the representative office of a foreign arbitration organization; application for replacement of the chief representative or relocation of the representative office of a foreign arbitration organization; application for re-issuance of license for establishment of an arbitration center, a branch or representative office of a foreign arbitration organization in Vietnam; application for re-issuance of certificate of operation registration of an arbitration center, a branch or representative office of a foreign arbitration organization in Vietnam.”.

b) Clause 3 is amended as follows:

"3. Remedial measures:

a) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in any of the violations in Clause 1 of this Article;

b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of any of the violations in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 2 of this Article;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



25. Point a Clause 5 Article 26 is amended as follows:

“a) Enforced return of erased or falsified establishment license or certificate of operation registration to issuing authority or person in case of commission of the violation in Point h Clause 3 of this Article;”.

26. Article 28 is amended as follows:

a) Clause 1 is amended as follows:

“1. A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 7.000.000 shall be imposed for commission of one of the following violations:

a) Erasing or falsifying documents issued by competent authorities, organizations or persons and included in an application for establishment, operation registration or approval of renaming or relocation of headquarters of a commercial mediation center; application for operation registration for a branch of the commercial mediation center; application for establishment, operation registration or approval of renaming, replacement of the head or relocation of the branch of a foreign commercial mediation organization; application for establishment or approval of renaming, replacement of chief representative or relocation of the representative office of a foreign commercial mediation organization;

b) Failing to provide accurate information in an application for establishment, operation registration or approval of renaming or relocation of headquarters of a commercial mediation center; application for operation registration for a branch of the commercial mediation center; application for establishment, operation registration or approval of renaming, replacement of the head or relocation of the branch of a foreign commercial mediation organization; application for establishment or approval of renaming, replacement of chief representative or relocation of the representative office of a foreign commercial mediation organization; application for re-issuance of license for establishment of commercial mediation center; application for re-issuance of license for establishment of branch/representative office of a foreign commercial mediation organization in Vietnam; application for re-issuance of certificate of operation registration of commercial mediation center/its branch; application for re-issuance of certificate of operation registration of the branch of a foreign commercial mediation organization in Vietnam;

b) Clause 3 is amended as follows:

"3. Remedial measures:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of any of the violations in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 2 of this Article;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of any of the violations in Clause 1 of this Article.”.

27. Point a Clause 5 Article 29 is amended as follows:

“a) Enforced return of the original copy of the erased or falsified establishment license or certificate of operation registration to issuing authority or person in case of commission of the violation in Point dd Clause 3 of this Article;”.

28. Clause 5 Article 31 is amended as follows:

"5. Remedial measures:

a) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in one of the violations in Clauses 1 and 2 of this Article;

b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of any of the violations in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 4 of this Article;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of one of the violations in Clauses 1, 2 and 3 of this Article.”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Point b Clause 3 is amended as follows:

“b) Practicing at a bailiff office other than one he/she has registered or practicing at 02 bailiff offices or more at the same time;”.

b) Point a Clause 9 is amended as follows:

“a) Enforced return of erased or falsified bailiff’s card to issuing authority or person in case of commission of the violation in Point a Clause 2 of this Article;”.

30. Article 33 is amended as follows:

g) Point a and Point b Clause 1 are amended as follows:

“a) Failing to post up or insufficiently posting up working hours or working rules at the bailiff office;

b) Failing to post up or insufficiently posting up procedures or service charges at the bailiff office;”.

b) Point d Clause 1 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Point e is added following Point dd Clause 2 as follows:

“e) Assigning unqualified bailiff to instruct probationers.”.

d) Clause 7 is amended as follows:

"7. Additional penalties:

a) All operations of the violating entity shall be suspended for a fixed period of 01 – 03 months in case of commission of the violation in Point e Clause 3 of this Article;

b) All operations of the violating entity shall be suspended for a fixed period of 03 – 06 months in case of commission of the violation in Point c Clause 4 or Point a or d Clause 5 of this Article;

c) All operations of the violating entity shall be suspended for a fixed period of 06- 09 months in case of commission of the violation in Point dd Clause 5 of this Article;

d) The exhibit which is the erased or falsified decision to grant permission for establishment of the bailiff office of the violation in Point a Clause 4 of this Article shall be confiscated.”.

dd) Clause 8 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Enforced return of original copy of erased or falsified decision to grant permission for establishment of the bailiff office to issuing authority or person in case of commission of the violation in point a Clause 4 of this Article, unless such original copy has been confiscated as prescribed in point d clause 7 of this Article;

b) Enforced return of erased or falsified certificate of operation registration of the bailiff office to issuing authority or person in case of commission of the violation in Point a Clause 4 of this Article;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of one of the violations in Point dd Clause 3, Points a, d and dd Clause 5, and Clause 6 of this Article.”.

31. Article 34 is amended as follows:

a) Points i and k are added following Point h Clause 2 as follows:

“i) Failing to authenticate all signatures appearing on the subject document of the request for signature authentication;

k) Failure of a translation collaborator to carry out re-registration of specimen signature, as prescribed, upon change of his/her signature.".

b) Clause 7 is amended as follows:

"7. Remedial measures:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in point c clause 6 of this Article;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of the violation in Point d Clause 3 of this Article.”.

32. Point b Clause 5 Article 35 is amended as follows:

“b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 4 of this Article.”.

33. Point b Clause 5 Article 36 is amended as follows:

“b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 4 of this Article;”.

34. Clause 4 Article 37 is amended as follows:

"4. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 3 of this Article;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



35. Clause 4 Article 38 is amended as follows:

"4. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 3 of this Article;

b) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued marriage certificates involving in one of the violations in Clauses 1 and 2 of this Article.”.

36. Clause 7 Article 39 is amended as follows:

"7. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in point a Clause 2 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in point c clause 6 of this Article;

b) Enforced return of erased or falsified certificate of operation registration to issuing authority or person in case of commission of the violation in Point b Clause 2 of this Article;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of any of the violations in Points a, b and c Clause 4, Clause 5 of this Article.”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



"4. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 3 of this Article;

b) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in any of the violations in Clause 1 and Points a, b and c Clause 2 of this Article.”.

38. Clause 5 Article 41 is amended as follows:

"5. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 4 of this Article;

b) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in any of the violations in Clauses 1, 2 and Points a and c Clause 3 of this Article;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of the violation in Point b or c Clause 3 of this Article.”.

39. Clause 5 Article 42 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 4 of this Article;

b) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in any of the violations in Clauses 1 and 2 of this Article.”.

40. Clause 4 Article 43 is amended as follows:

"4. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 3 of this Article;

b) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in any of the violations in Clause 1 and Points a, b Clause 2 of this Article.”.

41. Clause 5 Article 44 is amended as follows:

"5. Remedial measures:

a) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in one of the violations in Clauses 1, 2 and 3 of this Article;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of the violation in Clause 3 of this Article.”.

42. Clause 6 Article 45 is amended as follows:

"6. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in point b clause 5 of this Article;

b) Enforced payment of all costs associated with restoration to the original condition which has been changed as a result of the violation in point b clause 2 or point b clause 4 of this Article;

c) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in the violation in point a Clause 4 of this Article;

d) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of the violation in Point c Clause 4 of this Article.”.

43. Clause 5 Article 46 is amended as follows:

"5. Remedial measures:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in any of the violations in Clause 1 and Points a, c Clause 2 of this Article.”.

44. Article 47 is amended as follows:

a) Clause 2 is amended as follows:

“2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 7.000.000 shall be imposed for erasing or falsifying a criminal record in any form.”.

b) Clause 5 is amended as follows:

"5. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 2 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in point b clause 4 of this Article;

b) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in any of the violations in Clause 1 and Point b Clause 3 of this Article.”.

45. Article 48 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“Article 48. Violations against regulations on legal dissemination and education, and grassroots-level conciliation”

b) Points c and d are added following Point b Clause 1 as follows:

“c) Obstructing grassroots-level conciliation conducted by conciliation teams or conciliators;

d) Obstructing parties to a dispute or conflict in the course of dispute or conflict resolution by grassroots-level conciliation.".

46. Article 50 is amended as follows:

“Article 50. Violations against regulations on management of international cooperation in legal matters and judicial reform

1. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 3.000.000 shall be imposed for submitting inaccurate reports on international cooperation in legal matters and judicial reform.

2. A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:

a) Failing to submit reports on international cooperation in legal matters and judicial reform as prescribed;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:

a) Failing to comply with procedures for appraisal or getting opinions of the Ministry of Justice, Ministry of Foreign Affairs, Ministry of Public Security and Ministry of National Defense about international agreements, and international cooperation programs, projects and non-project documents on legal matters and judicial reform as prescribed;

b) Organizing international conferences/seminars without obtaining permission from competent authorities as prescribed.

4. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 15.000.000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:

a) Submitting or providing inaccurate reports or information affecting the appraisal or giving of opinions about international legal programs, projects, non-project documents, conferences and seminars;

b) Organizing an international conference or seminar on legal matters and judicial reform without complying with working contents/program and using foreign speakers/presenters as defined in the approved scheme on organization of such conference or seminar;

c) Implementing a program, project or non-project aid on legal matters and judicial reform against objectives, activities and outcomes defined in the decision on approval of such program, project or non-project aid.

5. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for the commission of one of the following violations:

a) Implementing a legal program, project or non-project aid before the approval decision granted by a competent authority, organization or person takes legal effect;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



47. Clause 5 Article 51 is amended as follows:

"5. Remedial measure:

Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 2 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 4 of this Article.”.

48. Clause 6 Article 52 is amended as follows:

"6. Remedial measures:

a) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in the violation in Clause 2 of this Article;

b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 2 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in point b clause 5 of this Article;

c) Enforced destruction of falsified documents included in case files in case of commission of the violation in Point e Clause 3 of this Article;

d) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of any of the violations in Points a, b, c and d Clause 3, point d Clause 4 of this Article.”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in point a Clause 2 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in point b clause 4 of this Article;”.

50. Clause 4 Article 54 is amended as follows:

"4. Remedial measure:

Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 3 of this Article.”.

51. Article 55 is amended as follows:

a) Heading of Article 55 is amended as follows:

“Article 55. Violations against regulations on use of information in security interest database and online security interest registration”.

b) Point d Clause 1 is amended as follows:

“dd) Cheating, posing as, appropriating or illegally using database user codes or user accounts for online registration of security interests of other individuals or organizations for performing acts of violation against regulations on registration of security interests.”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 5 of this Article;”.

53. Clause 6 Article 57 is amended as follows:

"6. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 5 of this Article;

b) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in the violation in Clause 1 of this Article;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of the violation in Point b Clause 4 of this Article.”.

54. Clause 5 Article 62 is amended as follows:

"5. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in point d Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 4 of this Article;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of any of the violations in Point b Clause 2, and Points b and c Clause 3 of this Article;

d) Enforced payment of costs of medical examination and treatment and other expenses (if any) in case of commission of the violation in Point c Clause 3 of this Article.”.

55. Clause 8 Article 63 is amended as follows:

"8. Remedial measures:

a) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in point b clause 7 of this Article;

b) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in the violation in Clause 1 of this Article;

c) Enforced return of benefits illegally obtained from the commission of one of the violations in Clauses 4, 5 and 6 of this Article.”.

56. Article 78 is amended as follows:

“Article 78. Violations against regulations on applications for receiver’s practicing certificate; registration of asset management and liquidation practicing for individuals; registration of asset management and liquidation enterprises

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Erasing or falsifying documents issued by competent authorities, organizations or persons and included in an application for issuance of receiver’s practicing certificate; application for registration of asset management and liquidation practicing as an individual; or application for registration of asset management and liquidation practicing by an asset management and liquidation enterprise;

b) Providing inaccurate information in an application for issuance or re-issuance of receiver’s practicing certificate; registration of asset management and liquidation practicing as an individual; or registration of asset management and liquidation practicing by an asset management and liquidation enterprise.

2. Additional penalties:

The exhibits which are erased or falsified documents of the violation in Point a Clause 1 of this Article shall be confiscated.

3. Remedial measures:

a) Proposed consideration and handling by competent authorities, organizations or persons of their issued documents involving in any of the violations in Clause 1 of this Article;

b) Enforced return of original copies of erased or altered documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in point a Clause 1 of this Article, unless such original copies have been confiscated as prescribed in clause 2 of this Article.”.

57. Point a Clause 6 Article 79 is amended as follows:

“a) Enforced return of original copies of erased or falsified documents to issuing authorities or persons in case of commission of the violation in Point a Clause 1 of this Article;”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“Article 82. Power to make records of administrative violations

While performing their duties, the following persons shall have the power to make records of administrative violations:

1. The persons who have the power to impose administrative penalties prescribed in Articles 83, 84, 85, 86, 87 and 87a of this Decree.

2. Commune-level judicial – civil status officers shall make records of administrative violations in Clause 1, Point a Clause 2 Article 34, Articles 35, 37, 38, Article 40 through 45 and Article 48, Point a Clause 1 Article 49, Section 6 Chapter III, Article 58 through 62 of this Decree.

3. Officials of district-level judicial offices shall make records of administrative violations in Clause 1, Point a Clause 2 Article 34, Articles 35, 36, 37, 38, Article 40 through 45 and Articles 48 and 49, Section 6 Chapter III, Article 58 through 62 of this Decree.

4. Officials and public employees of provincial Departments of Justice shall make records of administrative violations in Chapter II, Section 1 and Section 2, Article 48 and Article 49, Sections 4, 5 and 6 Chapter III, Chapter IV, Articles 78, 79 and 80 of this Decree.

5. Officials of civil judgment enforcement agencies shall make records of administrative violations prescribed in Chapter V of this Decree.

6. Officials of the Inspectorate of the Ministry of Justice of Vietnam and officials of units affiliated to the Ministry of Justice of Vietnam and in charge of performing state management of judicial support, judicial administrative actions, marriage and family, and civil judgment enforcement shall make records of administrative violations prescribed in Chapter II, III, IV and V, Articles 78, 79 and 80 of this Decree.

7. Officials of Courts at all levels shall make records of administrative violations prescribed in Article 66 through 77 of this Decree.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9. Officials and public employees of ministries, ministerial agencies and provincial agencies in charge of professional management of judicial expertise or judicial expertise organization shall make records of administrative violations prescribed in Section 4 Chapter II of this Decree.

10. Public employees of public notary offices shall make records of administrative violations prescribed in Article 12, Clause 1 and point a Clause 2 Article 34 of this Decree.

11. Public employees of property and transaction registration center, officials and public employees of competent agencies in charge of registration of security interests by land use rights, property on land, aircrafts and ships shall make records of administrative violations prescribed in Section 5 Chapter III of this Decree.

12. Public employees of legal aid center shall make records of administrative violations prescribed in Article 51 of this Decree.

13. Public employees of property auction service center shall make records of administrative violations prescribed in Article 23 of this Decree.

14. Enforcement officers assigned to enforce decisions to declare bankruptcy shall make records of administrative violations prescribed in Point dd and Point e Clause 1, Point d and Point dd Clause 3 Article 79 of this Decree.

15. Persons assigned to settle compensation claims shall make records of administrative violations prescribed in Article 56 of this Decree; persons assigned by agencies directly taking charge of managing law enforcement officers who cause damage or agencies in charge of paying compensation to join the councils in charge of considering refund liability shall make records of administrative violations prescribed in Clauses 1, 2 and 3, and Point a Clause 4 Article 57 of this Decree.

16. Officials in charge of criminal records of provincial Departments of Justice, public employees of National Center of Criminal Records shall make records of administrative violations prescribed in Article 47 of this Decree.

17. Soldiers of people’s police forces, station heads or team leaders in charge of managing these soldiers, commune-level Police Chiefs, Heads of Police Posts, Heads of Police Stations at border gates and export processing zones shall make records of administrative violations prescribed in point a clause 4, clause 5a, points c, d and e clause 6, points a, b, d and g clause 7 Article 6; point b clause 3 Article 7; point g clause 2 Article 9; clauses 2 and 3 Article 10; clause 1, points a and d clause 3 Article 12; point h clause 4 Article 15; Article 17a; clauses 2 and 3 Article 19; point a clause 2, points b and c clause 3, points a and b clause 7 Article 22; points a, b and h clause 1, points a and b clause 3 Article 23; point a clause 2, points c and h clause 4 Article 32; clause 1 and point a clause 2 Article 34; clauses 1 and 2 Article 35; clauses 1 and 3 Article 36; point b clause 5 Article 39; clause 1 and point b clause 2 Article 45; point b clause 2 Article 46; clause 2 Article 47; clause 2 Article 51; points a and g clause 2 Article 53; Article 54; point b clause 1 Article 56; clause 1 Article 57; Articles 58, 59, 60, 61 and point a clause 1 Article 79 of this Decree.”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“d) Impose the remedial measures specified in Points a, e and i Clause 1 Article 28 of the Law on Penalties for Administrative Violations and in Points a, b, dd, l, m, n and r Clause 3 Article 3 of this Decree;”.

60. Article 84 is amended as follows:

a) Point dd Clause 6 is amended as follows:

“dd) Impose the remedial measures specified in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points a, b, c, d, e, g, h, i, k, n, q and r Clause 3 Article 3 of this Decree;”.

b) Point dd Clause 7 is amended as follows:

“dd) Impose the remedial measures specified in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points a, b, c, dd, l, m, n, q and r Clause 3 Article 3 of this Decree;”.

c) Point d Clause 9 is amended as follows:

“d) Impose the remedial measures specified in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points a, c, n and r Clause 3 Article 3 of this Decree;”.

d) Point d Clause 11 is amended as follows:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Clause 12 is added following Clause 11 as follows:

“12. Director General of the Bureau of Judicial Affairs Support, and Chief Inspector of the Ministry of Justice of Vietnam shall have the power to impose penalties for administrative violations against regulations on prevention and combat against money laundering, terrorism financing, and financing of proliferation of weapons of mass destruction in the field of judicial support as prescribed in Article 17a of this Decree within their competence prescribed in the Law on penalties for administrative violations.”.

61. Article 85 is amended as follows:

a) Point d Clause 3 is amended as follows:

“d) Impose the remedial measures specified in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points a, c, n and r Clause 3 Article 3 of this Decree;”.

b) Point d Clause 4 is amended as follows:

“d) Impose the remedial measures specified in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points a, c, n and r Clause 3 Article 3 of this Decree;”.

62. Clause 3 Article 86 is amended as follows:

“3. Impose the remedial measures specified in Points a and i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points a, b, c, dd, l and r Clause 3 Article 3 of this Decree.”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“Article 87a. Power to impose administrative penalties of People’s Public Security Forces

1. Heads of district-level police agencies, heads of professional divisions of the following authorities, including the Internal Political Security Department, the Police Department for Administration of Social Order, the Department of Cybersecurity, Hi-Tech Crime Prevention and Control, and heads of provincial-level police departments, including: Internal Political Security Divisions; Economic Security Divisions; Investigation Police Departments for Social Order Crimes; Investigation Police Divisions for Corruption, Economic, Smuggling and Environmental Crimes; Police Divisions for Administrative Management of Social Order; and Cyber​security, Hi-Tech Crime Prevention and Control Divisions, shall have the power to:

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 6.000.000 for administrative violations in the field of judicial administrative actions; up to VND 8.000.000 for administrative violations in the field of enterprise and cooperative bankruptcy; or up to VND 10.000.000 for administrative violations in the field of judicial support;

c) Suspend license/practicing certificate for a fixed period;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities which have been used for committing administrative violation but are worth less than an amount which is twice as much as the fine specified in Point b of this Clause;

dd) Impose the remedial measures specified in Points a, d, dd, l, q and r Clause 3 Article 3 of this Decree.

2. Directors of Provincial-level Police Departments shall have the power to:

a) Issue warning;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Suspend license/practicing certificate for a fixed period;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administrative violations;

dd) Impose the remedial measures specified in Point i Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points a, d, dd, e, g, h, l, m, q and r Clause 3 Article 3 of this Decree.

3. Directors of Internal Political Security Department, Economic Security Department, Investigation Police Department for Social Order Crimes, Police Department for Investigation into Corruption, Economic and Smuggling Crimes, Police Department for Administrative Management of Social Order, and Cybersecurity, Hi-tech Crimes Prevention and Control Department shall have the power to: 

a) Issue warning;

b) Impose a fine up to VND 30.000.000 for administrative violations in the field of judicial administrative actions; up to VND 40.000.000 for administrative violations in the field of enterprise and cooperative bankruptcy; or up to VND 50.000.000 for administrative violations in the field of judicial support;

c) Suspend license/practicing certificate for a fixed period;

d) Confiscate the exhibits and instrumentalities used for committing administrative violations;

dd) Impose the remedial measures mentioned in Points a, c, d, dd, i and k Clause 1 Article 28 of the Law on penalties for administrative violations and Points a, b, d, e, g, h, l, m, q and r Clause 3 Article 3 of this Decree.”.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“Article 88. Determination of power to impose penalties

1. Power to impose administrative penalties of Chairpersons of People’s Committees at all levels:

a) Chairpersons of communal-level people’s committees shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clause 1 Article 48, Clause 1 Article 58, Clause 1 Article 61, Points b and c Clause 1 Article 62 hereof;

b) Chairpersons of district-level people’s committees shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clause 1 and Point a Clause 2 Article 34, Article 35, Article 36 and Article 37, Clause 1 and Clause 2 Article 38, Article 40, Clause 1 and Clause 2 Article 41, Article 42 and Article 43, Clause 1 and Clause 2 Article 44, Clauses 1, 2 and 3 Article 45, Article 48, Article 49, Clauses 1, 2 and 3 Article 56, Clause 1 and Clause 2 Article 57, Article 58, Clause 1 Article 59, Article 60, Article 61 and Article 62 hereof;

c) Chairpersons of provincial-level People’s Committees shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Chapter II, Chapter III, Chapter IV, Articles 78, 79 and 80 hereof.

2. Power to impose administrative penalties of inspectors:

a) Heads of specialized inspection teams, Chief Inspector of the Bureau of Judicial Affairs Support, and Chief Inspectors of provincial Departments of Justice shall impose penalties for administrative violations specified in Article 5; clauses 1, 2, 3, 4 and 5 Article 6; Articles 7, 8, 9, 10 and 11; clause 1 and clause 2 Article 12; Article 13 and Article 14; clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 7 Article 15; Article 16; Articles 17, 18, 19, 20 and 21; clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 7 Article 22; clause 1 and clause 2 Article 23; Articles 24, 25 and 26; clause 1 Article 27; Article 28 and Article 29; clause 1 Article 30, Article 31; clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 7 Article 32; Article 33; Section 1 Chapter III; Article 37; clause 1 and clause 2 Article 38; Articles 39 and 40; clause 1 and clause 2 Article 41; Article 42; Article 43; clause 1 and clause 2 Article 44; clauses 1, 2 and 3 Article 45; clause 1 and clause 2 Article 46; Articles 47, 48 and 49; Section 4 and Section 5 Chapter III; clauses 1, 2 and 3 Article 56; clause 1 and clause 2 Article 57; Article 58; clause 1 Article 59; Articles 60, 61 and 62; Articles 65 and 78; clauses 1, 2 and 3 Article 79; Article 80 of this Decree;

b) Heads of specialized inspection teams established by the Ministry of Justice of Vietnam shall have the power to impose penalties for administrative violations specified in Article 5; clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 Article 6; Articles 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 and 15; Articles 16 and 17; Section 4 Chapter II; Articles 21 and 22; clauses 1, 2 and 3 Article 23; Article 24; Section 6 and Section 7 Chapter II; Articles 31, 32 and 33; Section 1 and Section 2 Chapter III; Articles 48 and 49; clauses 1, 2, 3 and 4 Article 50; Section 4 and Section 5 Chapter III; clauses 1, 2 and 3 Article 56; clauses 1, 2 and 3 Article 57; Articles 58, 59, 60, 61 and 62; clauses 1, 2, 3, 4 and 6 Article 63; clauses 1, 2, 3, 4 and 5 Article 64; Articles 65 and 78; clauses 1, 2 and 3 Article 79; Article 80 of this Decree.

c) Chief Inspector of the Ministry of Justice of Vietnam shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Chapters II, III, IV, V, Articles 78, 79 and 80 hereof;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



dd) Director of Agency of Civil Status, Nationality and Authentication shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Section 1 Chapter III, Articles 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45 and 46, Section 6 Chapter III, Articles 58, 59, 60, 61 and 62 hereof;

e) Title holders prescribed in Clause 2 and Clause 4 Article 46 of the Law on penalties for administrative violations shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Article 56 and Article 57 hereof.

3. Power to impose administrative penalties of civil judgment enforcement agencies:

a) Directors of civil judgment enforcement sub-departments shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clause 1 Article 64, Clause 1 Article 65 hereof;

b) Directors of civil judgment enforcement departments and heads of military-zone judgment enforcement agencies shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clauses 1, 2 and 3 Article 56, Clauses 1, 2 and 3 Article 57, Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 Article 64, Clauses 1, 2 and 3, Points a and b Clause 4 Article 65 hereof;

c) Director General of Civil Judgment Enforcement Administration shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Section 6 Chapter III, Article 64, Clauses 1, 2 and 3, Point a and Point b Clause 4 Article 65 hereof.

4. Heads of diplomatic missions, consular missions and other agencies authorized to perform consular duties of the Socialist Republic of Vietnam in foreign countries shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Clause 1 and Point a Clause 2 Article 34, Articles 35, 36, 37, 38, 40, 41, 42, 43, 44, 45 and 46 hereof.

5. Power to impose administrative penalties of Courts at all levels:

a) Judges who are assigned to settle bankruptcy cases shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Articles 66, 67, 69 and 71, Clause 1 Article 73, Articles 75, 76 and 77 hereof;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Chief judges of provincial-level courts shall have the power to impose penalties for the administrative violations prescribed in Articles 56, 57, 66, 67, 69, 71, 72, 73, 75, 76 and 77 hereof.

6. Power to impose administrative penalties of People’s Public Security Forces:

a) Heads of district-level police agencies, heads of professional divisions of the following authorities, including the Internal Political Security Department, the Police Department for Administration of Social Order, the Department of Cybersecurity, Hi-Tech Crime Prevention and Control, and heads of provincial-level police departments, including: Internal Political Security Divisions; Economic Security Divisions; Investigation Police Departments for Social Order Crimes; Investigation Police Divisions for Corruption, Economic and Smuggling Crimes; Police Divisions for Administrative Management of Social Order; Cyber​security, Hi-Tech Crime Prevention and Control Divisions shall have the power to impose penalties for administrative violations specified in point g clause 2 Article 9; clauses 2 and 3 Article 10; clause 1 Article 12; clause 2 Article 19; point a clause 2 Article 32; clause 1 and point a clause 2 Article 34; clause 1 Article 35; clause 1 Article 36; clause 1 and point b clause 2 Article 45; point b clause 2 Article 46; clause 2 Article 51; point a clause 2 Article 53; Article 54; point b clause 1 Article 56; clause 1 Article 57; Article 58; clause 1 Article 59; clause 1 Article 61 and point a clause 1 Article 79 of this Decree;

b) Directors of Provincial-level Police Departments shall have the power to impose penalties for administrative violations specified in point a clause 4 Article 6; point g clause 2 Article 9; clauses 2 and 3 Article 10; clause 1 Article 12; point h clause 4 Article 15; clauses 2 and 3 Article 19; point a clause 2, points b and c clause 3, points a and b clause 7 Article 22; points a, b and h clause 1 Article 23; point a clause 2, points c and h clause 4 Article 32; clause 1 and point a clause 2 Article 34; clauses 1 and 2 Article 35; clauses 1 and 3 Article 36; clause 1 and point b clause 2 Article 45; point b clause 2 Article 46; clause 2 Article 47; points a and g clause 2 Article 53; Article 54; point b clause 1 Article 56; clause 1 Article 57; Article 58; clause 1 Article 59; Article 60; Article 61 and point a clause 1 Article 79 of this Decree;

c) Directors of Internal Political Security Department, Economic Security Department, Investigation Police Department for Social Order Crimes, Police Department for Investigation into Corruption, Economic and Smuggling Crimes, Police Department for Administrative Management of Social Order, Cybersecurity, Hi-tech Crimes Prevention and Control Department shall have the power to impose penalties for administrative violations specified in point a clause 4, clause 5a, points c, d and e clause 6, points a, b, d and g clause 7 Article 6; point b clause 3 Article 7; point g clause 2 Article 9; clauses 2 and 3 Article 10; clause 1, points a and d clause 3 Article 12; point h clause 4 Article 15; Article 17a; clauses 2 and 3 Article 19; point a clause 2, points b and c clause 3, points a and b clause 7 Article 22; points a, b and h clause 1, points a and b clause 3 Article 23; point a clause 2, points c and h clause 4 Article 32; clause 1 and point a clause 2 Article 34; clauses 1 and 2 Article 35; clauses 1 and 3 Article 36; point b clause 5 Article 39; clause 1 and point b clause 2 Article 45; point b clause 2 Article 46; clause 2 Article 47; points a and g clause 2 Article 53; Article 54; point b clause 1 Article 56; clause 1 Article 57; Articles 58, 59, 60, 61 and point a clause 1 Article 79 of this Decree.”.

Article 2. Addition, replacement and abrogation of some words, phrases, points, clauses and Articles of Government’s Decree No. 82/2020/ND-CP dated July 15, 2020 prescribing penalties for administrative violations in the fields of judicial support, judicial administrative actions, marriage and family, civil judgment enforcement, bankruptcy of enterprises and cooperatives

1. Addition, replacement and abrogation of some phrases of the Decree No. 82/2020/ND-CP:

a) The word “buộc” (“enforced”) is added before the word “huỷ bỏ” (“invalidation”) in point e clause 3 Article 3;

b) The word “buộc” (“enforced”) is added before the word “thông báo” (“publishing”) in point k clause 3 Article 3, point c clause 9 Article 32;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d) The phrase “02 lần” (“twice”) is added before the phrase “mức tiền phạt” (“fine”) in point c clause 1 Article 83; point c clause 1, point c clause 2, point d clause 4, point d clause 5, point c clause 9, point c clause 10 Article 84; point c clause 2, point c clause 3 Article 85; point c clause 1, point c clause 2 Article 87;

dd) The phrase “, Chánh Thanh tra tỉnh” (“, provincial-level Chief Inspectors”) is added following the phrase “Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Tư pháp” (“heads of specialized inspection teams established by the Ministry of Justice of Vietnam”) in clause 5 Article 84 and point b clause 2 Article 88;

e) The phase “Chánh Thanh tra Cục Bổ trợ tư pháp” (“Chief Inspector of the Bureau of Judicial Affairs Support”) is added before the phrase “Chánh Thanh tra Sở Tư pháp” (“Chief Inspectors of provincial Departments of Justice”) in clause 4 Article 84;

g) The phrase “, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng” (“, Director of Judgement Enforcement Agency of the Ministry of National Defence of Vietnam”) is added following the phrase “Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự” (“Director General of Civil Judgment Enforcement Administration”) in clause 4 Article 85;

h) The phrase “hủy kết quả” (“invalidation of results”) is replaced with the phrase “buộc hủy bỏ kết quả” (“enforced invalidation of results”) in point a clause 9 Article 22, point a clause 5 Article 23 and point a clause 7 Article 24;

i) The phrase “giấy chứng nhận” (“certificate”) is replaced with the phrase “văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, thông báo xử lý tài sản bảo đảm” (“written certification of registration of security interests, notice of disposal of collateral”) in clause 1 and clause 3 Article 54;

k) The phrases “các” (denoting the plural form of noun), “và b” (“and b”) in point c clause 6 Article 39 are abrogated;

l) The phrase “có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” (“worth less than the fine specified in Point b of this Clause”) in point c clause 2 Article 83 is abrogated.

2. Point b clause 7 Article 7, point b clause 5 Article 9, point c clause 8 Article 22, point b clause 6 Article 15, point c clause 6 Article 24, point b clause 4 Article 26, point b clause 4 Article 29, point d clause 8 Article 32, point c clause 5 Article 79, clause 2 Article 84, Chapter VII are abrogated.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces or central-affiliated cities, and relevant agencies shall organize the implementation of this Decree.

Article 4. Implementation 

1. This Decree comes into force from November 15, 2024.

2. Lawyers who commit the violation in clause 5a Article 6 of the Decree No. 82/2020/ND-CP against competent persons or other persons performing tasks at the request of Courts shall incur administrative penalties according to clause 3 Article 15 and clause 3 Article 21 of the Ordinance No. 02/2022/UBTVQH15 dated August 18, 2022 of the Standing Committee of National Assembly.

3. Transition

a) Regulations of this Decree shall apply to the violations which have been committed and ended before the effective date of this Decree but are detected or being considered when or after this Decree takes effect if such regulations do not provide for any legal liability or impose less severe legal liability;

b) Any complaints filed against decision on imposition of penalties for administrative violations in the fields of judicial support, judicial administrative actions, marriage and family, civil judgment enforcement, bankruptcy of enterprises and cooperatives which have been issued or fully implemented before this Decree comes into force shall be considered and settled in accordance with the Government’s Decree No. 82/2020/ND-CP dated July 15, 2020.

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Decree No. 117/2024/ND-CP dated September 18, 2024 on amendments to Decree No. 82/2020/ND-CP prescribing penalties for administrative violations in the fields of judicial support, judicial administrative actions, marriage and family, civil judgment enforcement, bankruptcy of enterprises and cooperatives

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


37

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.203.195
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!