Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 24/2014/TT-BCT hướng dẫn 42/2014/NĐ-CP quản lý hoạt động bán hàng đa cấp

Số hiệu: 24/2014/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành: 30/07/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2014/TT-BCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 42/2014/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp và quản lý hoạt động bán hàng đa cấp quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp (sau đây gọi là Nghị định số 42/2014/NĐ-CP).

2. Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp bán hàng đa cấp, người tham gia bán hàng đa cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Sở Công Thương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp.

Điều 2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản in Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư.

3. Tài liệu chứng minh vốn pháp định bao gồm một trong các tài liệu sau: xác nhận của tổ chức tín dụng về số tiền trong tài khoản của doanh nghiệp, kết quả kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập về hiện trạng tài sản của doanh nghiệp, chứng thư định giá đối với tài sản bằng hiện vật của tổ chức định giá hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, báo cáo tài chính của doanh nghiệp tính đến thời điểm nộp hồ sơ hoặc các tài liệu tương đương khác.

4. Danh sách và bản sao được chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP.

5. 02 (hai) bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:

a) Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp;

b) Chương trình trả thưởng trong đó nêu rõ điều kiện và cách thức trả hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp;

c) Chương trình đào tạo cơ bản;

d) Quy tắc hoạt động.

6. Các tài liệu liên quan đến hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm:

a) 02 (hai) bản danh mục hàng hóa bao gồm các thông tin: chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, giá bán (cho người tham gia bán hàng đa cấp và cho khách hàng) và số điểm thưởng quy đổi của hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp;

b) Các tài liệu pháp lý đảm bảo điều kiện lưu hành của hàng hóa theo quy định của pháp luật liên quan;

c) Tài liệu liên quan đến công dụng, cách thức sử dụng, chính sách bảo hành, trả lại, mua lại hàng hóa.

7. Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.

8. Bản chính văn bản xác nhận nộp tiền ký quỹ theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

Điều 3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Cục Quản lý cạnh tranh có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp như sau:

1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp nộp 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 2 Thông tư này (kèm theo bản sao lưu trên đĩa CD-ROM hoặc USB) đến Văn phòng Cục Quản lý cạnh tranh. Hồ sơ có thể được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý cạnh tranh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 30 ngày;

c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ, doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu thì Cục Quản lý cạnh tranh trả lại hồ sơ.

2. Thẩm định hồ sơ

a) Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh thẩm định hồ sơ và ban hành văn bản thẩm định trong thời hạn 15 ngày làm việc;

b) Nội dung thẩm định:

- Kiểm tra các mẫu văn bản, tài liệu do doanh nghiệp cung cấp, đảm bảo tính phù hợp với các quy định của pháp luật;

- Thẩm định nội dung các tài liệu liên quan đến hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp, tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, đảm bảo phù hợp với các quy định của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP .

3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP , Cục Quản lý cạnh tranh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và giao lại cho doanh nghiệp 01 (một) bản các tài liệu quy định tại khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều 2 Thông tư này có xác nhận của Cục Quản lý cạnh tranh.

Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP , Cục Quản lý cạnh tranh thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 30 ngày.

Trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP hoặc doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng thời hạn, Cục Quản lý cạnh tranh trả lại hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do trả lại hồ sơ.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Cục Quản lý cạnh tranh có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh và gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp kèm theo bản sao các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Thông tư này đến các Sở Công Thương trên toàn quốc bằng một trong các phương thức sau:

a) Gửi qua bưu điện;

b) Fax;

c) Thư điện tử.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Cục Quản lý cạnh tranh cấp;

c) Các tài liệu quy định tại Điều 2 Thông tư này liên quan đến những nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.

Điều 5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Trường hợp bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, doanh nghiệp nộp Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-05 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến Cục Quản lý cạnh tranh. Đơn đề nghị có thể được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp.

Điều 6. Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

a) Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-06 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Thông tư này;

c) Các tài liệu quy định tại khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 2 Thông tư này trong trường hợp có thay đổi so với lần sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp gần nhất;

d) Báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh và việc chấp hành các quy định của pháp luật trong 05 (năm) năm kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp.

2. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.

Điều 7. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bị thu hồi trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP.

2. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp:

a) Cục Quản lý cạnh tranh ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP và thông báo cho doanh nghiệp;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trực tiếp tại Cục Quản lý cạnh tranh hoặc gửi qua đường bưu điện;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp, Cục Quản lý cạnh tranh có trách nhiệm thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh.

Điều 8. Thông báo tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp

1. Hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

a) Thông báo tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-07 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Quyết định và biên bản họp về việc tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp của hội đồng thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của đại hội đồng cổ đông nếu là công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh nếu là công ty hợp danh.

2. Trong thời gian tối thiểu 30 ngày trước ngày tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm:

a) Nộp hồ sơ thông báo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp tại Cục Quản lý cạnh tranh và các Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp hoặc gửi qua đường bưu điện;

b) Niêm yết công khai Thông báo tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và thông báo cho người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh.

4. Trước khi tiếp tục hoạt động bán hàng đa cấp sau thời gian tạm ngừng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản theo mẫu M-08 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này tới Cục Quản lý cạnh tranh. Văn bản thông báo được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo tiếp tục hoạt động bán hàng đa cấp, Cục Quản lý cạnh tranh ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh.

Điều 9. Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

1. Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

a) Hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

- Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-09 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

- Quyết định và biên bản họp về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp của hội đồng thành viên nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của đại hội đồng cổ đông nếu là công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh nếu là công ty hợp danh;

- 03 (ba) số báo liên tiếp của một tờ báo trung ương mà doanh nghiệp đã đăng tải Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp.

b) Trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp:

- Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp trực tiếp tới Cục Quản lý cạnh tranh hoặc gửi qua đường bưu điện, đồng thời, gửi Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp trực tiếp tới các Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp hoặc gửi qua đường bưu điện;

- Doanh nghiệp niêm yết công khai Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và thông báo cho người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Cục Quản cạnh tranh ban hành văn bản xác nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh;

- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh ban hành văn bản xác nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ đối với người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.

2 .Trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp do Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hạn hoặc bị thu hồi:

a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp hết hạn (mà không được gia hạn) hoặc bị thu hồi, doanh nghiệp có trách nhiệm:

- Nộp Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp trực tiếp tới Cục Quản lý cạnh tranh và các Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp hoặc gửi qua đường bưu điện;

- Niêm yết công khai Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và thông báo cho người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;

- Đăng tải Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp trên một tờ báo trung ương trong 03 (ba) số báo liên tiếp.

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh ban hành văn bản xác nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, thông báo cho các Sở Công Thương trên toàn quốc theo một trong các phương thức quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh.

c) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh ban hành văn bản xác nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ đối với người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp

1. Hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp bao gồm:

a) Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-10 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;

c) Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp các tài liệu nêu tại khoản 2 Điều 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư này;

d) Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện tại địa phương (nếu có).

2. Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp trực tiếp tại Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến hoạt động hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ thông báo.

Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo theo mẫu M-11 hoặc mẫu M-11A (trong trường hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo quy định tại khoản 4 Điều này) của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo. Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.

Sở Công Thương có trách nhiệm gửi xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung đầy đủ, hợp lệ.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi liên quan đến các nội dung của hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông báo theo mẫu M-10A của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cùng các tài liệu có nội dung thay đổi trực tiếp tới Sở Công Thương nơi doanh nghiệp hoạt động bán hàng đa cấp hoặc gửi qua đường bưu điện. Trình tự, thủ tục thông báo về thay đổi nội dung hồ sơ thông báo được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo, Sở Công Thương có trách nhiệm gửi bản sao văn bản xác nhận đến Cục Quản lý cạnh tranh bằng một trong các cách thức quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này.

Điều 11. Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo

1. Hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo bao gồm:

a) Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo mẫu M-12 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;

c) Nội dung, chương trình, kịch bản, tài liệu của hội nghị, hội thảo, đào tạo, số lượng người tham gia dự kiến;

d) Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo;

đ) Bản sao Chứng chỉ đào tạo viên trong trường hợp đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP;

e) Văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo;

g) Trong trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo có nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, doanh nghiệp bổ sung:

- Danh mục sản phẩm kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp được giới thiệu tại hội nghị, hội thảo, đào tạo;

- Bản sao văn bản xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm tại hội nghị, hội thảo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: giấy xác nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm; phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm đối với sản phẩm mỹ phẩm.

2. Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo trực tiếp tại Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến tổ chức các hoạt động đó hoặc gửi qua đường bưu điện.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, Sở Công Thương có trách nhiệm:

a) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ thông báo;

b) Rà soát, đối chiếu nội dung hồ sơ thông báo bảo đảm sự phù hợp với hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Cục Quản lý cạnh tranh xác nhận.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương:

a) Gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo theo mẫu M-13 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và phù hợp với hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Cục Quản lý cạnh tranh xác nhận;

b) Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ hoặc chưa phù hợp với hồ sơ đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được Cục Quản lý cạnh tranh xác nhận. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.

Sở Công Thương trả lại hồ sơ trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp không sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn nêu trên.

Điều 12. Đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp

1. Sau khi ký hợp đồng với người tham gia bán hàng đa cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm đào tạo cho người tham gia bán hàng đa cấp theo Chương trình đào tạo cơ bản đã được Cục Quản lý cạnh tranh xác nhận và giao lại cho doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo, doanh nghiệp có trách nhiệm cấp Chứng chỉ đào tạo cơ bản về bán hàng đa cấp cho người tham gia theo mẫu M-14 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Sau khi cấp Chứng chỉ đào tạo cơ bản về bán hàng đa cấp cho người tham gia, doanh nghiệp có trách nhiệm cấp Thẻ thành viên cho người tham gia theo mẫu M-02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Khi có thay đổi liên quan tới Chương trình đào tạo cơ bản, doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật cho người tham gia bán hàng đa cấp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày các thay đổi trong Chương trình đào tạo cơ bản được Cục Quản lý cạnh tranh xác nhận bằng một trong các hình thức sau:

a) Tổ chức đào tạo bổ sung;

b) Thông báo tới người tham gia bán hàng đa cấp thông qua trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều 13. Đào tạo dành cho Đào tạo viên

1. Nội dung của chương trình đào tạo dành cho Đào tạo viên bao gồm các kiến thức cơ bản sau:

a) Quy định của pháp luật điều chỉnh hoạt động bán hàng đa cấp;

b) Quy định của pháp luật chuyên ngành liên quan đến hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.

2. Cục Quản lý cạnh tranh căn cứ nhu cầu đào tạo thực tế, chỉ định các cơ sở đào tạo Đào tạo viên bán hàng đa cấp trên cơ sở đáp ứng các tiêu chí sau:

- Có chức năng, kinh nghiệm đào tạo phù hợp;

- Có cơ sở vật chất bảo đảm phục vụ hoạt động đào tạo.

3. Sau khi hoàn thành khóa đào tạo và đạt kết quả kiểm tra theo yêu cầu, người tham gia khóa đào tạo được các cơ sở đào tạo tại khoản 2 Điều này cấp Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức về bán hàng đa cấp theo mẫu M-15 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Trình tự, thủ tục chỉ định cơ sở đào tạo Đào tạo viên bán hàng đa cấp thực hiện như sau:

a) Cơ sở đào tạo nộp 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký đào tạo Đào tạo viên bán hàng đa cấp tại Cục Quản lý cạnh tranh, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Bộ hồ sơ bao gồm:

- Đơn đăng ký cơ sở đào tạo Đào tạo viên bán hàng đa cấp;

- Bản sao được chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thể hiện cơ sở có chức năng đào tạo phù hợp;

- Hồ sơ năng lực bao gồm các nội dung: giới thiệu về kinh nghiệm, năng lực đào tạo và cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo, chương trình đào tạo, bộ giáo trình đào tạo, danh sách giảng viên (kèm theo lý lịch khoa học được cơ quan chủ quản xác nhận và bản sao bằng cấp được chứng thực), số lượng học viên dự tính phù hợp với năng lực đào tạo của cơ sở, các phương án thực hiện đào tạo và cấp Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức về bán hàng đa cấp.

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh tiến hành kiểm tra cơ sở, đánh giá hồ sơ đăng ký dựa trên các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều này và ban hành Quyết định chỉ định cơ sở đào tạo Đào tạo viên bán hàng đa cấp. Trường hợp từ chối chỉ định, Cục Quản lý cạnh tranh thông báo cho cơ sở đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.

Quyết định chỉ định cơ sở đào tạo Đào tạo viên bán hàng đa cấp có thời hạn hiệu lực 03 năm kể từ ngày ký.

5. Kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ sở đào tạo:

a) Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi báo cáo tổng kết hoạt động đào tạo Đào tạo viên bán hàng đa cấp của năm trước đó (bao gồm kết quả đào tạo, kiểm tra và cấp Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức về bán hàng đa cấp) tới Cục Quản lý cạnh tranh;

b) Hàng năm, Cục Quản lý cạnh tranh tiến hành kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, kiểm tra quy trình, đánh giá việc tuân thủ các quy định về đào tạo, kiểm tra và cấp Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức về bán hàng đa cấp của cơ sở đào tạo.

Căn cứ trên kết quả kiểm tra, tùy theo mức độ sai phạm, Cục Quản lý cạnh tranh có thể yêu cầu cơ sở đào tạo khắc phục sai phạm hoặc tạm đình chỉ việc thực hiện Quyết định chỉ định.

c) Cục Quản lý cạnh tranh thu hồi, đình chỉ Quyết định chỉ định trong các trường hợp sau: cơ sở đào tạo bị giải thể; cơ sở đào tạo không còn hoạt động trong phạm vi đã được chỉ định; cơ sở đào tạo không khắc phục được sai phạm trong thời gian tạm đình chỉ hoặc các sai phạm không thể khắc phục được.

Điều 14. Chứng chỉ Đào tạo viên

1. Chứng chỉ Đào tạo viên được cấp theo mẫu M-16 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Chứng chỉ Đào tạo viên chỉ có hiệu lực trong hoạt động đào tạo của doanh nghiệp đề nghị cấp chứng chỉ đó.

3. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ Đào tạo viên:

a) Doanh nghiệp bán hàng đa cấp nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên trực tiếp tại Cục Quản lý cạnh tranh hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên;

- Bản sao được chứng thực hợp đồng lao động hoặc hợp đồng đào tạo giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp và người được đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên;

- Danh sách người được đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên, 02 (hai) ảnh (kích thước 3x4 cm) của người được đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên, kèm theo bản sao được chứng thực Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức về bán hàng đa cấp do cơ sở đào tạo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư này cấp.

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh có trách nhiệm cấp Chứng chỉ Đào tạo viên theo đề nghị của doanh nghiệp bán hàng đa cấp và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh.

Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh ban hành thông báo.

4. Thu hồi Chứng chỉ Đào tạo viên:

a) Các trường hợp thu hồi Chứng chỉ Đào tạo viên:

- Gian dối trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên;

- Đào tạo viên thực hiện hoạt động đào tạo không đúng quy định của pháp luật;

- Doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng đào tạo đối với Đào tạo viên.

b) Trình tự, thủ tục thu hồi Chứng chỉ Đào tạo viên:

- Trường hợp phát hiện gian dối trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ Đào tạo viên hoặc Đào tạo viên thực hiện hoạt động đào tạo không đúng quy định của pháp luật, Cục Quản lý cạnh tranh ban hành và gửi quyết định thu hồi Chứng chỉ Đào tạo viên cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi, doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi Chứng chỉ Đào tạo viên và trực tiếp nộp tại Cục Quản lý cạnh tranh hoặc gửi qua đường bưu điện. Chứng chỉ Đào tạo viên chấm dứt hiệu lực kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh ban hành quyết định thu hồi;

- Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng đào tạo đối với Đào tạo viên, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm thu hồi Chứng chỉ Đào tạo viên và trực tiếp nộp tại Cục Quản lý cạnh tranh hoặc gửi qua đường bưu điện trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

c) Cục Quản lý cạnh tranh có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh việc thu hồi chứng chỉ Đào tạo viên bán hàng đa cấp của từng doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

5. Trình tự, thủ tục cấp lại Chứng chỉ Đào tạo viên:

a) Trong trường hợp có sự thay đổi của pháp luật liên quan tới các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này, Cục Quản lý cạnh tranh có trách nhiệm thông báo cho các doanh nghiệp bán hàng đa cấp để tổ chức việc đào tạo, cập nhật kiến thức cho các Đào tạo viên và cấp lại Chứng chỉ Đào tạo viên;

b) Trình tự, thủ tục cấp lại Chứng chỉ Đào tạo viên thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 15. Báo cáo định kỳ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp

1. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hàng năm doanh nghiệp có trách nhiệm nộp báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động bán hàng đa cấp 6 tháng và một năm tới Cục Quản lý cạnh tranh và Sở Công Thương nơi doanh nghiệp có thông báo hoạt động bán hàng đa cấp bằng văn bản và dữ liệu điện tử.

2. Báo cáo định kỳ nộp cho Cục Quản lý cạnh tranh bao gồm:

a) Thông tin về doanh nghiệp: tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp, điện thoại, fax, email; số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được cấp, sửa đổi, bổ sung; địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, tên và số điện thoại của người liên hệ tại các địa phương nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp;

b) Thông tin về kết quả hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp: doanh thu bán hàng đa cấp, thống kê về các sản phẩm kinh doanh đa cấp, số lượng người tham gia bán hàng đa cấp, hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế trả cho người tham gia bán hàng đa cấp;

c) Số lượng hội nghị, hội thảo, đào tạo đã thông báo với từng Sở Công Thương và được các Sở Công Thương xác nhận có nội dung quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP;

d) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm tài chính liền trước đối với báo cáo định kỳ 06 (sáu) tháng đầu năm.

3. Báo cáo định kỳ nộp cho Sở Công Thương bao gồm:

a) Thông tin về doanh nghiệp: tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp, điện thoại, fax, email; số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp đã được cấp, sửa đổi, bổ sung; địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại địa phương; tên và số điện thoại của người liên hệ tại địa phương;

b) Thông tin về kết quả hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương của doanh nghiệp: doanh thu bán hàng đa cấp, thống kê về các sản phẩm kinh doanh đa cấp, số lượng người tham gia bán hàng đa cấp, hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế trả cho người tham gia bán hàng đa cấp.

Điều 16. Xác nhận nộp tiền ký quỹ

1. Văn bản xác nhận nộp tiền ký quỹ bao gồm những nội dung sau:

a) Thông tin về ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ký quỹ;

b) Thông tin về doanh nghiệp ký quỹ, bao gồm: tên, địa chỉ, số đăng ký doanh nghiệp hoặc số chứng nhận đầu tư, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

c) Nội dung ký quỹ, bao gồm: số tài khoản ký quỹ, số tiền ký quỹ, thời điểm ký quỹ, nguyên tắc quản lý tài khoản ký quỹ theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP.

2. Trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có nghĩa vụ thực hiện ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP và cung cấp văn bản xác nhận nộp tiền ký quỹ mới cho Cục Quản lý cạnh tranh.

Cục Quản lý cạnh tranh ban hành hành văn bản cho phép doanh nghiệp bán hàng đa cấp rút khoản tiền ký quỹ trước đó sau khi nhận được văn bản xác nhận nộp tiền ký quỹ mới.

Điều 17. Rút tiền ký quỹ

1. Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh ban hành văn bản xác nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ trực tiếp tại Cục Quản lý cạnh tranh hoặc gửi qua đường bưu điện.

2. Hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ bao gồm:

a) Đơn đề nghị giải tỏa số tiền ký quỹ theo mẫu M-17 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp đến thời điểm chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp (tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ, điện thoại, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, ngày ký hợp đồng, số Thẻ thành viên).

3. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý cạnh tranh có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh ban hành thông báo.

Trường hợp hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý cạnh tranh về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp và đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp.

b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh đăng tải thông tin nêu trên, người tham gia bán hàng đa cấp có quyền thông báo đến Cục Quản lý cạnh tranh về việc doanh nghiệp bán hàng đa cấp chưa hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP.

Trường hợp không có thông báo nào của người tham gia bán hàng đa cấp gửi tới Cục Quản lý cạnh tranh trong thời hạn nêu trên, doanh nghiệp bán hàng đa cấp được coi là đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP.

Trường hợp nhận được thông báo của người tham gia bán hàng đa cấp trong thời hạn nêu trên, Cục Quản lý cạnh tranh tập hợp các thông báo của người tham gia bán hàng đa cấp và đề nghị doanh nghiệp bán hàng đa cấp hoàn thành nghĩa vụ đối với những người tham gia đó. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ đối với người tham gia, doanh nghiệp bán hàng đa cấp thông báo tới Cục Quản lý cạnh tranh và gửi kèm theo xác nhận của người tham gia.

c) Cục Quản lý cạnh tranh ban hành văn bản chấp thuận giải tỏa ký quỹ cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP.

Điều 18. Sử dụng tiền ký quỹ

1. Trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP mà không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp và có quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền về việc xử lý các tranh chấp giữa doanh nghiệp bán hàng đa cấp với người tham gia bán hàng đa cấp liên quan đến các nghĩa vụ đó, người tham gia bán hàng đa cấp có quyền đề nghị Cục Quản lý cạnh tranh sử dụng khoản tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp để thực hiện các nghĩa vụ theo quyết định, bản án nêu tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP.

2. Trình tự, thủ tục sử dụng tiền ký quỹ;

a) Người tham gia bán hàng đa cấp nêu tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Cục Quản lý cạnh tranh hoặc gửi qua đường bưu điện văn bản đề nghị sử dụng tiền ký quỹ và bản sao được chứng thực các bản án, quyết định nêu tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các văn bản nêu tại điểm a khoản này, Cục Quản lý cạnh tranh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của các văn bản đó.

Trường hợp các văn bản nêu tại điểm a khoản này không đảm bảo tính hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh thông báo bằng văn bản yêu cầu người có đề nghị sửa đổi, bổ sung. Thời hạn sửa đổi, bổ sung không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý cạnh tranh ban hành thông báo.

c) Trường hợp các văn bản nêu tại điểm a khoản này đã đảm bảo tính hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh ban hành văn bản yêu cầu ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ký quỹ trích khoản tiền ký quỹ để thực hiện yêu cầu của người tham gia bán hàng đa cấp.

Điều 19. Xử lý khoản tiền đã ký quỹ theo quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp

1. Doanh nghiệp đã được Sở Công Thương cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp được phép rút khoản tiền đã ký quỹ trong các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp;

b) Doanh nghiệp đã được Cục Quản lý cạnh tranh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP .

2. Trình tự, thủ tục rút tiền ký quỹ trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:

a) Khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm:

- Nộp thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp trực tiếp tới Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện;

- Niêm yết công khai Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và thông báo cho người tham gia bán hàng đa cấp của doanh nghiệp;

- Đăng tải Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp trên một tờ báo trung ương trong 03 (ba) số báo liên tiếp.

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nộp thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp bán hàng đa cấp có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ đối với người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.

b) Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện;

c) Hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ bao gồm:

- Đơn đề nghị giải tỏa số tiền ký quỹ theo mẫu M-17 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã được Sở Công Thương cấp;

- Danh sách người tham gia bán hàng đa cấp đến thời điểm chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp (tên, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, địa chỉ, điện thoại, số hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp, ngày ký hợp đồng, số Thẻ thành viên);

- 03 (ba) số báo liên tiếp của một tờ báo trung ương mà doanh nghiệp đã đăng tải Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp.

d) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.

Trường hợp hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương (hoặc của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về việc chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp và đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Sở Công Thương đăng tải thông tin nêu trên, người tham gia bán hàng đa cấp có quyền thông báo đến Sở Công Thương về việc doanh nghiệp bán hàng đa cấp chưa hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Trường hợp không có thông báo nào của người tham gia bán hàng đa cấp gửi tới Sở Công Thương trong thời hạn nêu trên, doanh nghiệp bán hàng đa cấp được coi là đã hoàn thành các nghĩa vụ đối với người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.

Trường hợp nhận được thông báo của người tham gia bán hàng đa cấp trong thời hạn nêu trên, Sở Công Thương tập hợp các thông báo của người tham gia bán hàng đa cấp và đề nghị doanh nghiệp bán hàng đa cấp hoàn thành nghĩa vụ đối với những người tham gia đó. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ đối với người tham gia, doanh nghiệp bán hàng đa cấp thông báo tới Sở Công Thương và gửi kèm theo xác nhận của người tham gia.

đ) Sở Công Thương ban hành văn bản chấp thuận giải tỏa ký quỹ cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành các nghĩa vụ đối với người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định của pháp luật.

3. Trình tự, thủ tục rút tiền ký quỹ trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

a) Sau khi được Cục Quản lý cạnh tranh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định tại Nghị định số 42/2014/NĐ-CP , doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đề nghị rút khoản tiền ký quỹ trực tiếp tới Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện;

b) Hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ bao gồm:

- Đơn đề nghị giải tỏa số tiền ký quỹ theo mẫu M-17 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã được Sở Công Thương cấp;

- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp được Cục Quản lý cạnh tranh cấp.

c) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành thông báo.

Sở Công Thương ban hành văn bản chấp thuận giải tỏa ký quỹ cho doanh nghiệp bán hàng đa cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Cục Quản lý cạnh tranh theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm:

a) Thực hiện các quy định tại Thông tư này;

b) Hướng dẫn, phối hợp với Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có thẩm quyền khác thực hiện các quy định tại Thông tư này.

2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Thông tư này;

b) Phối hợp với Cục Quản lý cạnh tranh và các cơ quan có thẩm quyền khác thực hiện các quy định tại Thông tư này.

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Thông tư số 35/2011/TT-BCT ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số nội dung về thủ tục hành chính tại Thông tư số 19/2005/TT-BTM ngày 08 tháng 11 năm 2005 về hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Quản lý cạnh tranh để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương;
- Các Ban quản lý các KKT, KCN, KCX;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, QLCT (15).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Quốc Khánh

PHỤ LỤC

DANH MỤC MẪU VĂN BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 30 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp)

Mẫu M-01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-02: Thẻ thành viên mạng lưới bán hàng đa cấp

Mẫu M-03: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-04: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-05: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-06: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-07: Thông báo tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-08: Thông báo tiếp tục hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-09: Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-10: Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-10A: Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-11: Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-11A: Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp

Mẫu M-12: Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp

Mẫu M-13: Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp

Mẫu M-14: Chứng chỉ đào tạo cơ bản cấp cho người tham gia bán hàng đa cấp

Mẫu M-15: Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo kiến thức về bán hàng đa cấp

Mẫu M-16: Chứng chỉ Đào tạo viên

Mẫu M-17: Đơn đề nghị giải tỏa số tiền ký quỹ

Mẫu M-01

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….

…………., ngày … tháng … năm ……

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ……………./………………../…………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ của trụ sở chính: ……………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

Các địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:

…………………………………………………………………………………

2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………………………………………………………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………………………………

Do: ………………………………………………. Cấp ngày: …………/………../…………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ……………………………

Đề nghị Cục Quản lý cạnh tranh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp trên cơ sở bộ hồ sơ kèm theo.

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của bộ hồ sơ kèm theo./.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-02

THẺ THÀNH VIÊN MẠNG LƯỚI BÁN HÀNG ĐA CẤP

TÊN DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………
Điện thoại: ……………………

THẺ THÀNH VIÊN MẠNG LƯỚI
BÁN HÀNG ĐA CẤP

Ảnh 3x4cm
(Có dấu giáp lai)

Số thẻ: ……………………
Ngày cấp: ……………………………..

Cấp cho: Ông/Bà …………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ... cấp ngày ... tại ...

(Đại diện doanh nghiệp
ký và đóng dấu)

2. Mặt sau

QUY ĐỊNH
ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG THẺ

1. Người sử dụng thẻ thành viên mạng lưới bán hàng đa cấp phải xuất trình thẻ trước khi thực hiện giới thiệu hàng hóa hoặc tiếp thị bán hàng.

2. Người sử dụng thẻ có trách nhiệm thực hiện bán hàng đa cấp đúng mặt hàng đã quy định và tuân thủ Quy tắc hoạt động, Chương trình trả thưởng của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

3. Người sử dụng thẻ có trách nhiệm cung cấp bằng văn bản tới người mua hàng các thông tin của doanh nghiệp bán hàng đa cấp về loại, chất lượng, giá cả, công dụng, cách thức sử dụng của hàng hóa.

4. Người sử dụng thẻ không được yêu cầu người có ý định tham gia bán hàng đa cấp mua một lượng hàng nhất định hoặc nộp bất kỳ một khoản tiền nào.

5. Người sử dụng thẻ không được cho người khác thuê, mượn thẻ này.

Mẫu M-03

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Mặt 1:

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC QUẢN LÝ CẠNH TRANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Số: …………………

Cấp lần đầu ngày ….. tháng ….. năm …….

Gia hạn lần thứ ….. ngày .... tháng ….. năm ……

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ……………./………………../…………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ của trụ sở chính: ……………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………………………………

Do: …………………………………………………………. Cấp ngày: ……../……./……

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú………………………………

3. Hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp: Phụ lục kèm theo.

4. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp có hiệu lực tới ngày.... tháng .... năm....

LÃNH ĐẠO CỤC
(Ký tên và đóng dấu)

Mặt 2:

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Lần sửa đổi, bổ sung

Ngày cấp

Nội dung

Xác nhận của Cục QLCT

PHỤ LỤC 1:

HÀNG HÓA KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP
Kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số ……….

1. Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) …………………………

Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………

Tên mặt hàng viết tắt: ………..………………………………………..……………………

Xuất xứ hàng hóa: ………..………………………………………..………………………

Chủng loại hàng hóa: ………..………………………………………..……………………

Quy cách đóng gói: ……..………………………………………..…………………………

Giá bán lẻ cho khách hàng: ………..………………………………………..…………….

Giá bán cho người tham gia bán hàng đa cấp: ………..…………………………………

Giá trị điểm quy đổi: ………..………………………………………..………………………

2. Tên mặt hàng viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………………

Tên mặt hàng viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………….

Tên mặt hàng viết tắt: ………..………………………………………..……………………

Xuất xứ hàng hóa: ………..………………………………………..……………………….

Chủng loại hàng hóa: ………..………………………………………..……………………

Quy cách đóng gói: ……..………………………………………..…………………………

Giá bán lẻ cho khách hàng: ………..………………………………………..…………….

Giá bán cho người tham gia bán hàng đa cấp: ………..…………………………………

Giá trị điểm quy đổi: ………..………………………………………..………………………

Mẫu M-04

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ……………../…………………/……………………………………….

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………………………………

Email (nếu có): ……………………………………………………………………………….

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp: …………………………………………………….

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp: ……………….

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………………………………

Do: ………………………………………… Cấp ngày: ……………/ ………../…………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ……………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ……………………………

Do: ………………………………. Cấp lần đầu ngày: ……………/…………../…………..

Cấp sửa đổi, bổ sung lần …………. ngày …………………………………………………

Đề nghị Cục Quản lý cạnh tranh sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp với các nội dung sau:

I. Nội dung sửa đổi, bổ sung

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

II. Lý do sửa đổi, bổ sung

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

III. Văn bản, tài liệu kèm theo

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-05

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./……………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp: ……………………………………………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………………………………

Do: ………………………………………………. Cấp ngày: ………/………../………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ……………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ………………………..

Do: …………………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ……../…../……

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày ……………………………………………………

Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp vì lý do:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Văn bản, tài liệu kèm theo:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-06

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./……………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp: ……………………………………………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………………………………

Do: ………………………………………………. Cấp ngày: ………/………../………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ……………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ………………………….

Do: ………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ……../…../………….

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………………

Đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp cho doanh nghiệp vì lý do:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Văn bản, tài liệu kèm theo:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-07

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

THÔNG BÁO TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: …………………………………………………………………………..

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ……………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ……………

Do: …………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./…………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: …………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………… Fax: ……………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………….

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp: ………………………………………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ……………………………………………

Do: ……………………………………………. Cấp ngày: ………/………../………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): …………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ……………………….

Do: ………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ……../…../………….

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………………

Thông báo tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp như sau:

1. Phạm vi tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp: …………………………………

………………………………………………………………………………………………

2. Thời gian bắt đầu tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp: ………………………

3. Thời gian kết thúc: …………………………………………………………………….

4. Lý do tạm ngừng hoạt động bán hàng đa cấp: …………………………………….

………………………………………………………………………………………………

5. Người liên hệ trong thời gian tạm ngừng hoạt động: ………………………………

Điện thoại: ……………………… Fax: ………………………. Email: …………………

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-08

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

THÔNG BÁO TIẾP TỤC HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: …………………………………………………………………………..

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có: ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./……………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp: ……………………………………………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………………………………

Do: ……………………………………………. Cấp ngày: ………/………../………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): …………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: …………………………

Do: ……………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………../……../………….

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………………

Thông báo tiếp tục hoạt động bán hàng đa cấp sau thời gian tạm ngừng như sau:

1. Thời gian bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp: ……………………………………

2. Phạm vi hoạt động bán hàng đa cấp: ………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

3. Thông tin liên hệ tại trụ sở chính:

Người liên hệ: ……………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………... Fax: …………………………………

Email: ……………………………………………………………………………………

4. Thông tin liên hệ tại các địa phương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp:

Người liên hệ: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………...Fax: …………………………………….

Email: …………………………………………………………………………………….

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-09

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: …………………………………………………………………………..

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./……………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………

Email (nếu có): ……………………………………………………………………………

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp: …………………………………………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ……………………………………………

Do: ……………………………………………. Cấp ngày: ………/………../………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): …………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: …………………………

Do: ………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………../…../………….

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………………

Thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp như sau:

1. Lý do chấm dứt hoạt động: ……………………………………………………………

2. Thời gian bắt đầu chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp: …………………………

3. Văn bản kèm theo: ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

4. Thông tin liên hệ tại trụ sở chính:

Người liên hệ: ………………………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………... Fax: …………………………………….

Email: …………………………………………………………………………………………

5. Thông tin liên hệ tại các địa phương nơi doanh nghiệp có hoạt động bán hàng đa cấp:

Người liên hệ: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………... Fax: ……………………………………

Email: ……………………………………………………………………………………….

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-10

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: …………………………………………………………………………..

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./……………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: …………………………………………………

Do: ………………………………………………. Cấp ngày: ………/………../………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ……………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ……………………………

Do: …………………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ……../…../……

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày ……………………………………………………

Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………….. như sau:

1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương: ……………

2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ……………………..

Điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email: ………………………….

3. Người liên hệ: …………………………………. Điện thoại: ……………………………

4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương: ………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………

5. Văn bản, tài liệu kèm theo:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-10A

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: …………………………………………………………………

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có: ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../ …………./……………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ………………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ……………………………………………

Do: ……………………………………………. Cấp ngày: ………/………../………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): …………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: …………………………

Do: …………………………………………………… Cấp lần đầu ngày: …../…../…….

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………………

Căn cứ Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp/Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp số ………….. của ……………. ngày … tháng … năm ……

Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố …………….. như sau:

I. Nội dung sửa đổi, bổ sung

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

II. Lý do sửa đổi, bổ sung

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

III. Văn bản, tài liệu kèm theo

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-11

UBND TỈNH …..
SỞ CÔNG THƯƠNG …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

XÁC NHẬN TIẾP NHẬN

HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: ……………………………………………………………………

Căn cứ: Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp ngày … tháng … năm … của Công ty ………

Sở Công Thương ………….. xác nhận Công ty ………….. đã thông báo tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh …………….. với nội dung như sau:

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./……………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ………………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: …………………………………………..

Do: ……………………………………………. Cấp ngày: ………/………../………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): …………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: …………………………

Do: …………………………………………………… Cấp lần đầu ngày: …../…../…….

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………………

4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương: Phụ lục kèm theo.

5. Thời gian bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương: ……………………

6. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ……………………

Số điện thoại: ……………………………………………………………………………….

Số fax: ……………………………………………………………………………………….

Email: …………………………………………………………………………………………

7. Người liên hệ tại địa phương: ………………………….. Điện thoại: …………………

Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội dung nêu trên, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo tới Sở Công Thương ……………………………………………

Đại diện Sở Công Thương
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-11A

UBND TỈNH …..
SỞ CÔNG THƯƠNG …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

XÁC NHẬN TIẾP NHẬN THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: ……………………………………………………………………

Căn cứ: Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp ngày … tháng … năm … của Công ty …………

Sở Công Thương ………….. xác nhận hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh …………. của Công ty ……….. như sau:

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./……………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………………………………

Do: …………………………………………………………. Cấp ngày: ……/………./……

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ……………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ……………………………

Do: ………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………../…….../……….

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày ……………………………………………………

4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương: Phụ lục kèm theo.

5. Thời gian bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương: ………………………

6. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ………………………

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………….

Số fax: …………………………………………………………………………………………

Email: …………………………………………………………………………………………

7. Người liên hệ tại địa phương: ………………………….. Điện thoại: …………………

Khi có bất kỳ thay đổi nào về một hoặc một số nội dung nêu trên, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo tới Sở Công Thương ……………………………………………

Đại diện Sở Công Thương
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-12

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO

VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: ……………………………………………………………………

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ……………./…………./………………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ……………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………

Email (nếu có): ……………………………………………………………………………

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ……………………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………..

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ……………………………………………

Do: ………………………………………………. Cấp ngày: ………/………../……….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): …………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: …………………………

Do: ………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………../……../………

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………………

Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………………… với nội dung như sau:

1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo: ………………………………………………………

2. Thời gian: ……………………………………………………………………………….

3. Địa chỉ tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương: ……………………….

4. Nội dung: ……………………………………………………………………………….

5. Văn bản, tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

6. Người liên hệ: ……………………………… Điện thoại: ……………………………

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu M-13

UBND TỈNH …..
SỞ CÔNG THƯƠNG …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

XÁC NHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ

THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO,

ĐÀO TẠO CỦA DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP

Kính gửi: ……………………………………………………………………

Căn cứ: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Sở Công Thương …………… xác nhận Công ty ………….. đã đăng ký tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại tỉnh …………. với nội dung như sau:

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./……………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ……………

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………………………………

Do: ………………………………………………. Cấp ngày: ………/………../………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): …………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: …………………………

Do: ………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………../……../……….

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………………

4. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo: ……………………………………………………….

5. Thời gian tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo: ……………………………………….

6. Địa chỉ tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương: …………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

7. Nội dung hội nghị, hội thảo, đào tạo: …………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Đối với các nghĩa vụ khác liên quan đến việc tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, doanh nghiệp thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

Đại diện Sở Công Thương
(Ký tên và đóng dấu)

(Đối với các nội dung từ (4) đến (7) ở trên, Sở Công Thương có thể lập Phụ lục kèm theo trong trường hợp doanh nghiệp bán hàng đa cấp thông báo tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo, đào tạo)

Mẫu M-14

CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO CẤP CHO NGƯỜI THAM GIA BÁN HÀNG
ĐA CẤP

Tên doanh nghiệp
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO CƠ BẢN VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

Ảnh của người tham gia BHĐC (cỡ 3x4)
Đóng dấu giáp lai

Ông/bà: ………………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………..

CMTND/Hộ chiếu số: ………………………………………………………

Cấp ngày: ………………………….. tại ……………………………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………….

Đã hoàn thành khóa đào tạo cơ bản về bán hàng đa cấp tại: (doanh nghiệp) ……………………………………………………………………….

Từ ngày …………………….. đến ngày …………………………………….

Số: ……………………….

Ngày cấp: ……………….

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)

MẪU M-15

MẪU CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO KIẾN THỨC

VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

CƠ SỞ ĐÀO TẠO
……………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG NHẬN
HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO
KIẾN THỨC VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP

Họ và tên: ………………………………………………..

Ngày sinh: ………………………………………………..

CMTND/Hộ chiếu số: …………………………………..

Cấp ngày: ……………… tại …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………

Đã hoàn thành khóa đào tạo kiến thức về bán hàng đa cấp từ ngày ………. đến ngày …………

Ảnh
3 x 4
Đóng dấu giáp lai

Số: ……………….

………., ngày … tháng … năm …..
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu M-16

MẪU CHỨNG CHỈ ĐÀO TẠO VIÊN

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC QUẢN LÝ CẠNH TRANH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG CHỈ
ĐÀO TẠO VIÊN BÁN HÀNG ĐA CẤP

Họ và tên: ………………………………………………..

Ngày sinh: ………………………………………………..

CMTND/Hộ chiếu số: …………………………………..

Cấp ngày: ……………… tại …………………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………

Công ty: ……………………………………………………

Ảnh
3 x 4
Đóng dấu giáp lai

Số: ……………….

………., ngày … tháng … năm …..
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu M-17

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

….., ngày ….. tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI TỎA SỐ TIỀN KÝ QUỸ

Kính gửi: ……………………………………………………………………

1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………

Do: ……………………………………………………………………………………………

Cấp lần đầu ngày: …………./…………./ …………………………………………………

Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………… Fax: …………………………………………

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………

Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp: …………………………………….

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:

Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………………………………

Do: …………………………………………………. Cấp ngày: ………/………../………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ……………………………

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ……………………………

Do: ………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………../……../…………

Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày ……………………………………………………

Đề nghị giải tỏa số tiền ký quỹ của Công ty tại ngân hàng...

1. Lý do ………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

2. Văn bản, tài liệu kèm theo: ………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Người liên hệ: …………………………………. Điện thoại: ………………………………

Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------

No. 24/2014/TT-BCT

Hanoi, July 30, 2014

 

CIRCULAR

DETAILING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 42/2014/ND-CP OF MAY 14, 2014, ON MANAGEMENT OF MULTI-LEVEL MARKETING ACTIVITIES

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 42/2014/ND-CP of May 14, 2014, on management of multi-level marketing activities;

At the proposal of the Director of the Vietnam Competition Authority,

The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular detailing a number of articles of the Government’s Decree No. 42/2014/ND-CP of May 14, 2014, on management of multi-level marketing activities.

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular details and guides the implementation of a number of articles related to multi-level marketing activities and management of multi- level marketing activities prescribed in the Government’s Decree No. 42/2014/ND-CP of May 14, 2014, on management of multi-level marketing activities (below referred to as Decree No. 42/2014/ND-CP).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Dossiers of application for multi-level marketing registration certificates

A dossier of application for a multi-level marketing registration certificate must comprise:

1. An application for a multi-level marketing registration certificate, made according to form M-01 provided in the Appendix to this Circular.

2. A certified copy of the enterprise registration certificate or the enterprise registration certificate printed out from the national enterprise registration information system or a certified copy of the investment certificate.

3. A document proving the legal charter, which may be any of the following documents: a credit institution’s written certification of the business’s account balance; an independent auditor’s report on the business’s current asset status; a deed of valuation granted by a valuation institution operating lawfully in Vietnam for assets of the business; the business’s financial statement up to the time of submission of the dossier or other equivalent documents.

4. A list of valid personal identity papers (people’s identity cards or passports, for Vietnamese nationals; passports and temporary residence registration certificates granted by competent Vietnamese agencies, for foreigners temporarily residing in Vietnam; or passports, for foreigners not residing in Vietnam) of the persons mentioned in Clause 7, Article 7 of Decree No. 42/2014/ND-CP, and certified copies of such papers.

5. Two sets of the dossier of the business’s multi-level marketing activities, each comprising:

a/ The model contract for participation in multi-level marketing activities;

b/ The bonus payment program clearly stating conditions for and methods of payment of commissions, bonuses and other economic benefits to multi-level marketing participants;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ Rules of operation.

6. Documents related to goods to be traded by the mode of multi-level marketing, including:

a/ Two copies of the list of goods indicating information on categories, origin, packaging specifications, sale prices (applicable to multi-level marketing participants and customers) and bonus points converted from goods traded by the mode of multi-level marketing;

b/ Valid documents guaranteeing the circulation of goods as prescribed by relevant laws;

c/ Documents related to uses, use methods and policies on warranty, return and re-purchase of goods.

7. A certified copy of the business eligibility certificate or business license or practice certificate as prescribed by law, in case of trading in goods subject to conditional business.

8. The original written certificate of payment of escrow money as prescribed in Article 16 of this Circular.

Article 3. Order and procedures for grant of multi-level marketing registration certificates

The Vietnam Competition Authority shall receive, appraise and grant multi-level marketing registration certificates to businesses that register for multi-level marketing activities. The order and procedures for granting a multi-level marketing registration certificate are as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ A business that registers for multi-level marketing activities shall submit 1 (one) set of the dossier prescribed in Article 2 of this Circular (enclosed with a soft copy recorded in a CD-ROM disc or an USB flash drive) to the Office of the Vietnam Competition Authority. The dossier may be submitted directly or sent by post;

b/ Within 5 working days after receiving the dossier, the Vietnam Competition Authority shall check its completeness and validity. If the dossier is incomplete or invalid, the Vietnam Competition Authority shall notify such to the business for the latter to modify or supplement the dossier within subsequent 30 days;

c/ If the business fails to modify or supplement the dossier within 30 days after the Vietnam Competition Authority issues a notice for dossier modification or supplementation, the Vietnam Competition Authority shall return the dossier.

2. Appraising the dossier

a/ Within 15 working days after receiving a complete and valid dossier, the Vietnam Competition Authority shall appraise the dossier and issue an appraisal document.

b/ Appraisal contents:

- Examining the form of documents provided by the business in order to ensure their conformity with regulations;

- Appraising contents of documents related goods to be traded by the mode of multi-level marketing and documents related to multi-level marketing activities of the business in order to ensure their conformity with Decree No. 42/2014/ND-CP.

3. Granting multi-level marketing registration certificates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If the business’s dossier fails to meet the conditions prescribed in Decree No. 42/2014/ND-CP, the Vietnam Competition Authority shall issue a notice requesting the business to modify or supplement the dossier. The time limit for dossier modification and supplementation is 30 days.

If the business cannot meet fully the conditions prescribed in Decree No. 42/2014/ND-CP or it fails to modify or supplement the dossier within the prescribed time limit, the Vietnam Competition Authority shall return the dossier to the business and issue a written reply clearly stating the reason.

4. Within 10 working days after granting a multi-level marketing registration certificate, the Vietnam Competition Authority shall announce such grant on its website and send a copy of the certificate, enclosed with copies of the documents prescribed in Clauses 2, 5 and 6, Article 2 of this Circular, to provincial-level Industry and Trade Departments nationwide by any of the following modes:

a/ Post;

b/ Fax;

c/ E-mail.

Article 4. Modification and supplementation of multi-level marketing registration certificates

1. A dossier of request for modification or supplementation of a multi- level marketing registration certificate must comprise:

a/ A written request for modification or supplementation of the multi- level marketing registration certificate, made according to form M-04 provided in the Appendix to this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ The documents prescribed in Article 2 of this Circular, which are related to to-be-modified or -supplemented contents of the certificate.

2. The order and procedures for modification and supplementation of multi-level marketing registration certificates must comply with Article 3 of this Circular.

Article 5. Re-grant of multi-level marketing registration certificates

1. In case its multi-level marketing registration certificate is lost, ragged or damaged, a business shall submit an application for re-grant of the multi- level marketing registration certificate, made according to form M-05 provided in the Appendix to this Circular, to the Vietnam Competition Authority. Such application may be submitted directly or sent by post.

2. Within 10 working days after receiving a valid application for re-grant of a multi-level marketing registration certificate, the Vietnam Competition Authority shall re-grant the certificate to the business.

Article 6. Extension of multi-level marketing registration certificates

1. A dossier of request for extension of a multi-level marketing registration certificate must comprise:

a/ A written request for extension of multi-level marketing registration certificate, made according to form M-06 provided in the Appendix to this Circular;

b/ The documents prescribed in Clauses 2, 3 and 4, Article 2 of this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ A report on business results and law compliance in 5 (five) years after being granted the multi-level marketing registration certificate.

2. The order and procedures for extension of multi-level marketing registration certificates must comply with Article 3 of this Circular.

Article 7. Revocation of multi-level marketing registration certificates

1. Multi-level marketing registration certificates shall be revoked in the cases prescribed in Clause 1, Article 14 of Decree No. 42/2014/ND-CP.

2. Order and procedures for revocation of a multi-level marketing registration certificate:

a/ The Vietnam Competition Authority shall issue a decision to revoke a multi-level marketing registration certificate in one of the cases prescribed in Clause 1, Article 14 of Decree No. 42/2014/ND-CP and notify the revocation to the business concerned;

b/ Within 10 working days after receiving the decision on revocation of the multi-level marketing registration certificate, the business shall return the certificate to the Vietnam Competition Authority. The certificate may be returned directly or by post;

c/ Within 10 working days after issuing the decision on revocation of a multi-level marketing registration certificate, the Vietnam Competition Authority shall notify the revocation to provincial-level Industry and Trade Departments nationwide by one of the modes prescribed in Clause 4, Article 3 of this Circular, and post such decision on its website.

Article 8. Notification of suspension of multi-level marketing activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ A notice of suspension of multi-level marketing activities, made according to form M-07 provided in the Appendix to this Circular;

b/ A decision on, and a minutes of the meeting discussing, the suspension of multi-level marketing activities, issued by the Members’ Council, if the multi-level marketing business is a limited liability company with two or more members, the company owner, if the business is a single- member limited liability company, the Shareholders’ Meeting, if the business is a joint-stock company, or partners, if the business is a partnership.

2. At least 30 days before the date of suspension of multi-level marketing activities, the business shall:

a/ Submit directly or send by post a dossier of notification prescribed in Clause 1 of this Article to the Vietnam Competition Authority and each of provincial-level Industry and Trade Departments of the localities where it conducts multi-level marketing activities;

b/ Post up the notice of suspension of multi-level marketing activities at its head office, branches, representative offices and business places, and on its website and notify the suspension of multi-level marketing activities to multi-level marketing participants.

3. Within 10 working days after receiving a valid dossier of notification of suspension of multi-level marketing activities, the Vietnam Competition Authority shall issue a written certification of receipt of the dossier of notification, inform provincial-level Industry and Trade Departments nationwide of the business’s suspension of multi-level marketing activities by one of the modes prescribed in Clause 4, Article 3 of this Circular, and post such information on its website.

4. Before resuming multi-level marketing activities after a period of suspension, a business shall submit directly or send by post to the Vietnam Competition Authority a notice of resumption of multi-level marketing activities made according to form M-08 provided in the Appendix to this Circular.

Within 10 working days after receiving a notice of resumption of multi- level marketing activities, the Vietnam Competition Authority shall issue a written certification of the receipt of the dossier of notification, inform provincial-level Industry and Trade Departments nationwide of the business’s resumption of multi-level marketing activities by one of the modes prescribed in Clause 4, Article 3 of this Circular, and post such information on its website.

Article 9. Termination of multi-level marketing activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ A dossier of notification of termination of multi-level marketing activities must comprise:

- A notice of termination of multi-level marketing activities, made according to form M-09 provided in the Appendix to this Circular;

- The original multi-level marketing registration certificate;

- A decision on, and a minutes of the meeting discussing, the termination of multi-level marketing activities, issued by the Members’ Council, if the multi-level marketing business is a limited liability company with two or more members, the company owner, if the business is a single-member limited liability company, the Shareholders’ Meeting, if the business is a joint-stock company, or partners, if the business is a partnership;

- Three consecutive issues of a central newspaper publishing the business’s notice of termination of multi-level marketing activities.

b/ Order and procedures for termination of multi-level marketing activities:

- The business shall submit directly or send by post to the Vietnam Competition Authority a dossier of notification of termination of multi-level marketing activities and, at the same time send by post a notice of termination of multi-level marketing activities to each of provincial-level Industry and Trade Departments of the localities where it conducts multi-level marketing activities;

- The business shall post up the notice of termination of multi -level marketing activities at its head office, branches, representative offices and business places, and on its website and notify the termination of multi -level marketing activities to multi-level marketing participants;

- Within 10 working days after receiving a valid dossier of notification of termination of multi-level marketing activities, the Vietnam Competition Authority shall issue a written certification of receipt of the dossier of notification, inform provincial-level Industry and Trade Departments nationwide of the business’s termination of multi-level marketing activities by one of the modes prescribed in Clause 4, Article 3 of this Circular and post such information on its website;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In case a business terminates multi-level marketing activities because its multi-level marketing registration certificate expires or is revoked:

a/ Within 10 working days after its multi-level marketing registration certificate expires (extension not permitted) or is revoked, the business shall:

- Submit directly or send by post a notice of termination of multi-level marketing activities to the Vietnam Competition Authority and each of the provincial-level Industry and Trade Departments of the localities where it conducts multi-level marketing activities;

- Post up the notice of termination of multi-level marketing activities at its head office, branches, representative offices and business places and on its website and notify the termination of multi-level marketing activities to multi-level marketing participants;

- Get the notice of termination of multi-level marketing activities published on 3 (three) consecutive issues of a central newspaper.

b/ Within 10 working days after receiving a valid dossier of notification of termination of multi-level marketing activities, the Vietnam Competition Authority shall issue a written certification of receipt of the dossier of notification, inform provincial-level Industry and Trade Department nationwide of the business’s termination of multi-level marketing activities by one of the modes prescribed in Clause 4, Article 3 of this Circular, and post such information on its website.

c/ Within 90 days after the Vietnam Competition Authority issues a written certification of the dossier of notification of termination of multi-level marketing activities, the multi-level marketing business shall fulfill its obligations toward multi-level marketing participants as prescribed by law.

Article 10. Notification of multi-level marketing activities

1. A dossier of notification of multi-level marketing activities must comprise:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ A certified copy of the multi-level marketing registration certificate;

c/ Copies certified by the business of the documents prescribed in Clause 2, Article 2, and Clause 3, Article 3, of this Circular;

d/ A certified copy of the business eligibility certificate, business license or practice certificate as prescribed by law, in case of trading in goods subject to conditional business in localities (if any).

2. The business shall submit directly or send by post a dossier of notification of multi-level marketing activities directly to each of the provincial-level Industry and Trade Departments of the localities where it will conduct multi-level marketing activities.

3. Within 5 working days after receiving a dossier, a provincial-level

Industry and Trade Department shall check its completeness and validity.

In case the dossier is complete and valid, within 5 working days after its receipt, the provincial-level Industry and Trade Department shall send to the business a written certification of receipt of the dossier, made according to form M-11 or M-11A (for case of modification or supplementation of dossiers of notification under Claus 4 of this Article) provided in the Appendix to this Circular

In case the dossier is incomplete or invalid, the provincial-level Industry and Trade Department shall notify such to the business for dossier modification or supplementation. The time limit for dossier modification or supplementation is 15 working days after the provincial-level Industry and Trade Department issues a notice. The provincial-level Industry and Trade Department shall return the dossier if the business fails to modify or supplement the dossier within that time limit.

Within 5 working days after receiving a complete and valid modified or supplemented dossier, the provincial-level Industry and Trade Department shall send a written certification of receipt of the dossier of notification to the business.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Within 5 working days after issuing a written certification of receipt of the dossier of notification, the provincial-level Industry and Trade Department shall send a copy of such written certification to the Vietnam Competition Authority by one of the modes prescribed in Clause 4, Article 3 of this Circular.

Article 11. Notification of organization of conferences, seminars and training courses

1. A dossier of notification of organization of a conference, seminar or training course must comprise:

a/ A notice of organization of a conference, seminar or training course, made according to form M-12 provided in the Appendix to this Circular;

b/ A certified copy of the enterprise registration certificate or investment certificate;

c/ The contents, program, agenda and documents of the conference, seminar or training course, and the expected number of participants;

d/ The list of speakers at the conference, seminar or training course;

dd/ A copy of the training certificate, in case of training multi-level marketing participants as prescribed in Article 20 of Decree No. 42/2014/ND-CP;

e/ The letter of authorization, in case the business authorizes an individual to provide training or organize the conference or seminar;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- A list of its products to be traded by the mode of multi-level marketing which are introduced at the conference, seminar or training course;

- A copy of a competent state agency’s written certification of contents of the product advertisement displayed at the conference or seminar, which may be the written certification of registration for organization of a food introduction conference or seminar, in case the product is food and/or the

receipt of the dossier of registration for organization of a cosmetic introduction seminar or event, in case the product is a cosmetic.

2. The business shall submit directly or send by post the dossier of notification of organization of a conference, seminar or training course to the provincial-level Industry and Trade Department of the locality where such event will be organized.

3. Within 5 working days after receiving a dossier of notification of organization of the conference, seminar or training course, the provincial- level Industry and Trade Department shall:

a/ Check the completeness and validity of the dossier;

b/ Review and compare the dossier of notification with the multi-level marketing registration dossier already certified by the Vietnam Competition Authority so as to ensure their consistency.

4. Within 5 working days after receiving a dossier, the provincial-level Industry and Trade Department shall:

a/ Send to the business a written certification of receipt of the dossier of notification, made according to form M-13 provided in the Appendix to this Circular, if the dossier is complete and valid and consistent with the multi-level marketing registration dossier already certified by the Vietnam Competition Authority;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

If the multi-level marketing business fails to modify or supplement the dossier within the above-said time limit, the provincial-level Industry and Trade Department shall return the dossier.

Article 12. Training of multi-level marketing participants

1. After signing contracts with multi-level marketing participants, a business shall train them according to the basic training program which has been certified and returned to the business by the Vietnam Competition Authority under Clause 3, Article 3 of this Circular.

2. Within 15 days after the training course finishes, the business shall grant certificates of basic multi-level marketing training, made according to form M-14 provided in the Appendix to this Circular, to multi-level marketing participants.

After granting certificates of basic multi-level marketing training to participants, the business shall grant them member cards, made according to form M-02 provided in the Appendix to this Circular.

3. When there are any changes in the basic training program, the business shall update multi-level marketing participants on such changes within 30 days after such changes are certified by the Vietnam Competition Authority by either of the following modes:

a/ Organizing a supplementary training course;

b/ Notifying such changes to multi-level marketing participants via the business’s website and post them up at its head office, branches, representative offices and business places.

Article 13. Training of trainers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Laws and regulations governing multi-level marketing activities;

b/ Specialized laws and regulations concerning goods to be traded by the mode of multi-level marketing.

2. The Vietnam Competition Authority shall, based on the actual demand for training multi-level marketing trainers, designate training institutions which meet the following conditions to train multi-level marketing trainers:

- Having appropriate training functions and experience;

- Having adequate training facilities.

3. After completing a training course with satisfactory examination results, a trainee shall be granted by a training institution prescribed in Clause 2 of this Article a certificate of training in basic multi-level marketing knowledge, made according to form M-15 provided in the Appendix to this Circular.

4. Order and procedures for designating a training institution to train multi-level trainers:

a/ The training institution shall submit directly or send by post to the Vietnam Competition Authority 1 (one) set of dossier of registration for training multi-level marketing trainers, comprising:

- A written registration for training multi-level marketing trainers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The capacity dossier with the following contents: introduction of training experiences and capabilities, and physical foundations of the training institution, training programs and training materials, list of lecturers (enclosed with their CVs certified by their managing agencies and certified copies of their diplomas), number of trainees estimated based on the institution’s training capacity; plan on training and grant of certificates of training in basic multi-level marketing knowledge.

b/ Within 30 days after receiving a complete and valid dossier, the Vietnam Competition Authority shall inspect the training institution and assess the registration dossier against the criteria prescribed in Clause 2 of this Article and issue a decision to designate the institution to train multi-level marketing trainers. In case of refusal, it shall issue a written reply clearly stating the reason.

A decision on designation of a multi-level marketing trainer training institution is valid for 3 years from the date of its signing.

5. Examination and supervision of operations of training institutions:

a/ Before January 15 every year, each training institution shall send a review report on the training of multi-level marketing trainers in the previous year (covering results of training, examination and grant of certificates of training in basic of multi-level marketing knowledge) to the Vietnam Competition Authority;

b/ Annually, the Vietnam Competition Authority shall inspect training facilities and equipment of training institutions and assess their compliance with regulations on training, examination and grant of training certificates.

Based on inspection results, depending on the severity of violations, the Vietnam Competition Authority may request a training institution to remedy its violation or decide to suspend the implementation of the designation decision.

c/ The Vietnam Competition Authority shall revoke or invalidate a designation decision in the following cases: the training institution is dissolved; the training institution no longer operates in the designated field; the training institution fails to remedy its violation during the period of suspension of operation or its violations cannot be remedied.

Article 14. Trainer certificates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A trainer certificate is valid for training activities of the business which has requested the grant of such certificate.

3. Order and procedures for granting trainer certificates:

a/ A multi-level marketing business shall submit directly or send by post to the Vietnam Competition Authority a dossier of application for trainer certificates, comprising:

- An application for trainer certificates;

- Certified copies of labor contracts or training service provision contracts signed between the multi-level marketing business and persons applying for trainer certificates;

- A list of persons applying for trainer certificate, 2 (two) photos (3cm x 4cm) of each person and certified copies of their certificates of training in basic multi-level marketing knowledge prescribed in Clause 3, Article 13 of this Circular.

b/ Within 10 working days after receiving a complete and valid dossier, the Vietnam Competition Authority shall grant trainer certificates as requested by the multi-level marketing business and post information thereon on its website.

In case the dossier is incomplete or invalid, the Vietnam Competition Authority shall notify such to the business for dossier modification or supplementation. The time limit for dossier modification or supplementation is 10 working days after the Vietnam Competition Authority issues the notice.

4. Revocation of trainer certificates:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- There is fraudulence in the dossier of application for trainer certificates;

- The trainer fails to conduct training activities in accordance with law;

- The multi-level marketing business terminates the labor contract or training service provision contract signed with the trainer.

b/ Order and procedures for revocation of a trainer certificate:

- If detecting fraudulence in a dossier of application for trainer certificates or if detecting that a trainer fails to conduct training activities in accordance with law, the Vietnam Competition Authority shall issue a decision to revoke the trainer certificate and send it to the multi-level marketing business concerned. Within 15 working days after receiving the revocation decision, the business shall revoke the trainer certificate and return it directly or by post to the Vietnam Competition Authority. The trainer certificate is invalidated on the date the Vietnam Competition Authority issues the revocation decision;

- If terminating the labor contract or training service provision contract with a trainer, a multi-level marketing business shall revoke his/her trainer certificate and, within 15 working days after terminating the contract, shall return the certificate directly or by post to the Vietnam Competition Authority.

c/ The Vietnam Competition Authority shall post on its website information on revocation of trainer certificates of each multi-level marketing business.

5. Order and procedures for re-grant of trainer certificates:

a/ When there are any changes in the law related to the contents prescribed in Clause 1, Article 13 of this Circular, the Vietnam Competition Authority shall notify such changes to multi-level marketing businesses for the latter to train and update knowledge for its trainers and, at same time, re- grant trainer certificates.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Periodical reporting by multi-level marketing businesses

1. Before July 15 and January 15 every year, a multi-level marketing business shall submit biannual and annual reports on multi-level marketing activities to the Vietnam Competition Authority and provincial-level Industry and Trade Departments to which it has submitted a notice of multi-level marketing activities. Such reports shall be made in paper and electronic files.

2. A periodical report submitted to the Vietnam Competition Authority must state:

a/ Information on the business: its name, address of head office, enterprise identification number, telephone number, fax number, email address; date of issuance and serial number of the granted, modified or supplemented multi-level marketing registration certificate; addresses of its branches, representative offices and business places, names and telephone numbers of contact persons in localities where the business conducts multi- level marketing activities;

b/ Information on the business’s multi-level marketing results: multi- level marketing sales, statistics on products traded by the mode of multi-level marketing; number of multi-level marketing participants and commissions, bonuses and other economic benefits paid to them;

c/ Number of conferences, seminars and training courses with the contents prescribed in Clause 1, Article 18 of Decree No. 42/2014/ND-CP, which are notified to each provincial-level Industry and Trade Department, and the total number of conferences, seminars and training courses certified by provincial-level Industry and Trade Departments;

d/ The audited financial statement of the year preceding the reporting year, for biannual reports.

3. A periodical report submitted to a provincial-level Industry and Trade Department must state:

a/ Information on the business: its name, address of head office, enterprise identification number, telephone number, fax number, email address; date of issuance and serial number of the granted, modified or supplemented multi-level marketing registration certificate; addresses of its branches, representative offices and business places in the locality, and name and telephone number of the contact person in the locality;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Certification of payment of escrow money

1. A written certification of payment of escrow money must cover the following contents:

a/ Information on the bank where the business opens the escrow account;

b/ Information on the escrow-making business: its name, address, serial number of its enterprise registration certificate or investment certificate; at - law representative;

c/ Information on the escrow: number of the escrow account, amount of escrow money, time of making the escrow and principles of management of the escrow account as prescribed in Article 29 of Decree No. 42/2014/ND-CP.

2. If it relocates to another province or centrally run city, a multi-level marketing business shall make an escrow as prescribed in Clause 1, Article 29 of Decree No. 42/2014/ND-CP and submit the new certification of payment of escrow money to the Vietnam Competition Authority.

Upon receiving the new certification of payment of escrow money, the Vietnam Competition Authority shall issue a document permitting the business to withdraw the previously paid escrow money.

Article 17. Withdrawal of escrow money

1. After 90 days since the Vietnam Competition Authority issues a written certification of a dossier of notification of termination of multi-level marketing activities, the business concerned may submit directly or send by post to the Vietnam Competition Authority a dossier of request for withdrawal of escrow money.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ A request for unfreezing of the escrow account, made according to form M-17 provided in the Appendix to this Circular;

b/ A list of multi-level marketing participants by the time of termination of multi-level marketing activities (their names, serial numbers of people’s identity cards or passports, addresses, telephone numbers, serial numbers and dates of signing multi-level marketing participation contracts, serial numbers of member cards).

3. Receipt of dossiers of request for withdrawal of escrow money:

a/ Within 5 working days after receiving a dossier of request for withdrawal of escrow money from a multi-level marketing business, the Vietnam Competition Authority shall check its completeness and validity.

In case the dossier is incomplete or invalid, the Vietnam Competition Authority shall issue a notice requesting the business to modify or supplement the dossier. The time limit for dossier modification or supplementation is 10 working days after the Vietnam Competition Authority issues the notice.

In case the dossier is complete and valid, the Vietnam Competition Authority shall post on its website information on the business’s termination of multi-level marketing activities and its request for withdrawal of escrow money.

b/ Within 30 days after the Vietnam Competition Authority posts the above-said information on its website, if the multi-level marketing business has not yet fulfilled the obligations prescribed at Point b, Clause 2, Article 16 of Decree No. 42/2014/ND-CP, multi-level marketing participants may report it to the Vietnam Competition Authority.

If the Vietnam Competition Authority receives no reports from multi- level marketing participants within the above-said time limit, the multi-level marketing business shall be regarded as having fulfilled the obligations prescribed at Point b, Clause 2, Article 16 of Decree No. 42/2014/ND-CP.

If receiving reports from multi-level marketing participants within the above-said time limit, the Vietnam Competition Authority shall summarize such reports and request the multi-level marketing business to fulfill its obligation toward multi-level marketing participants concerned. After fulfilling its obligations toward multi-level marketing participants, the business shall send a notice, enclosed with written certifications of such persons, to the Vietnam Competition Authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. Use of escrow money

1. In case a multi-level marketing business terminates multi-level marketing activities under Clause 1, Article 16 of this Decree 42/2014/ND-CP but fails to fulfill obligations related to multi-level marketing activities and there is a competent agency’s legally effective decision or judgment on the settlement of disputes related to such obligations between the business and multi-level marketing participants, multi-level marketing participants may request the Vietnam Competition Authority to use escrow money of the business to perform the obligations under the decision or judgment as prescribed in Clause 1, Article 31 of Decree No. 42/2014/ND-CP.

2. Order and procedures for use of escrow money:

a/ Multi-level marketing participants mentioned in Clause 1 of this Article shall submit direct or send by post to the Vietnam Competition Authority written requests for use of escrow money and certified copies of the judgments or decisions specified in Clause 1, Article 31 of Decree No. 42/2014/ND-CP;

b/ Within 10 working days after receiving the documents prescribed at Point a of this Clause, the Vietnam Competition Authority shall check the validity of such documents.

In case the documents prescribed at Point a of this Clause are invalid, the Vietnam Competition Authority shall issue a notice requesting the requesters to modify or supplement such documents. The time limit for modification or supplementation is 15 working days after the Vietnam Competition Authority issues the notice.

c/ In case the documents prescribed at Point a of this Clause are valid, the Vietnam Competition Authority shall issue a document requesting the bank where the business opens its escrow account to use escrow money to fulfill requirements of multi-level marketing participants.

Article 19. Handling of escrow money paid under the Government’s Decree No. 110/2005/ND-CP of August 24, 2005, on management of multi- level marketing activities

1. A business which has been granted by a provincial-level Industry and Trade Department a written registration for organization of multi-level marketing activities may withdraw escrow money in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ It has been granted a multi-level marketing registration certificate by the Vietnam Competition Authority under Decree No. 42/2014/ND-CP.

2. Order and procedures for withdrawal of escrow money in the case prescribed at Point a, Clause 1 of this Article:

a/ When terminating multi-level marketing activities, a multi-level marketing business shall:

- Submit directly or send by post to the provincial-level Industry and Trade Department a notice of termination of multi-level marketing activities;

- Post up the notice of termination of multi-level marketing activities at its head office, branches, representative offices and business places and on its website and notify the termination of multi-level marketing activities to multi-level marketing participants;

- Getting the notice of termination of multi-level marketing activities published on 3 (three) consecutive issues of a central newspaper.

Within 90 days after submitting the notice of termination of multi-level marketing activities, the multi-level marketing business shall fulfill its obligations toward multi-level marketing participants in accordance with law.

b/ Within 90 days after submitting the notice of termination of multi- level marketing activities, the business may submit directly or send by post to the provincial-level Industry and Trade Department a dossier of request for withdrawal of escrow money;

c/ A dossier of request for withdrawal of escrow money must comprise:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The certificate of registration for organization of multi-level marketing activities granted by the provincial-level Industry and Trade Department;

- A list of multi-level marketing participants by the time of termination of multi-level marketing activities (their names, serial numbers of their people’s identity cards or passports, addresses, telephone numbers, serial numbers and dates of signing of multi-level marketing participation contracts, serial numbers of their member cards);

- Three consecutive issues of a central newspaper publishing the business’s notice of termination of multi-level marketing activities.

d/ Receipt of dossiers of request for withdrawal of escrow money:

Within 5 working days after receiving a dossier of request for withdrawal of escrow money from a multi-level marketing business, the provincial-level Industry and Trade Department shall check the completeness and validity of the dossier.

In case the dossier is incomplete or invalid, the provincial-level Industry and Trade Department shall issue a notice requesting the business to modify or supplement the dossier. The time limit for dossier modification or supplementation is 10 working days after the provincial-level Industry and Trade Department issues the notice.

In case the dossier is complete and valid, the provincial-level Industry and Trade Department shall post on its website information on the business’s termination of multi-level marketing activities and its request for withdrawal of escrow money.

Within 30 days after the provincial-level Industry and Trade Department posts the above-said information on its website, if the multi-level marketing business has not yet fulfilled its obligations as prescribed by law, multi-level marketing participants may report it to the provincial-level Industry and Trade Department.

If the provincial-level Industry and Trade Department receives no reports from multi-level marketing participants within the above-said time limit, the multi-level marketing business shall be regarded as having fulfilled its obligations as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd/ After the business fulfills the obligations toward multi-level marketing participants as prescribed by law, the provincial-level Industry and Trade Department shall issue a document approving the unfreezing of the business’s escrow account.

3. Order and procedures for withdrawal of escrow money in the case prescribed at Point b, Clause 1 of this Article:

a/ After receiving a multi-level marketing registration certificate from the Vietnam Competition Authority under Decree No. 42/2014/ND-CP, a business may submit directly or send by post to the provincial-level Industry and Trade Department a dossier of request for withdrawal of escrow money;

b/ A dossier of request for withdrawal of escrow money comprises:

- A request for unfreezing of the escrow account, made according to form M-17 provided in the Appendix to this Circular;

- The certificate of registration for organization of multi-level marketing activities granted by the provincial-level Industry and Trade Department;

- A certified copy of the multi-level marketing registration certificate granted by the Vietnam Competition Authority.

c/ Receipt of dossiers of request for withdrawal of escrow money:

Within 5 working days after receiving a dossier of request for withdrawal of escrow money from a multi-level marketing business, a provincial-level Industry and Trade Department shall check the completeness and validity of the dossier.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 5 working days after receiving a complete and valid dossier, the provincial-level Industry and Trade shall issue a document approving the unfreezing of the multi-level marketing business’s escrow account.

Article 20. Organization of implementation

1. The Vietnam Competition Authority, according to its function and tasks, shall:

a/ Implement this Circular;

b/ Guide and coordinate with provincial-level Industry and Trade Departments and other competent agencies in implementing this Circular.

2. Provincial-level Industry and Trade Departments shall:

a/ Perform the tasks specified in this Circular.

b/ Coordinate with the Vietnam Competition Authority and other competent agencies in implementing this Circular.

Article 21. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. This Circular replaces the Minister of Trade’s Circular No. 19/2005/TT-BTM of November 8, 2005, guiding a number of contents of the Government’s Decree No. 110/2005/ND-CP of August 24, 2005, on management of multi-level marketing activities, and the Minister’s of Industry and Trade’s Circular No. 35/2011/TT-BCT of September 23, 2011, amending and supplementing a number of administrative procedure-related contents of Circular No. 19/2005/TT-BTM of November 8, 2005, guiding some contents of Decree No. 110/2005/ND-CP of August 24, 2005.

3. Any problems arising in the course of implementation of this Circular should be directly reported to the Vietnam Competition Authority for consideration and settlement according to its competence or reported to the Ministry of Industry and Trade for settlement.-

 

 

FOR THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
DEPUTY MINISTER




Tran Quoc Khanh

* The Appendix to this Circular is not translated.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 24/2014/TT-BCT dated July 30, 2014, detailing a number of articles of Decree No. 42/2014/ND-CP on management of multi-level marketing activities

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.612

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.200.121
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!