BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 175/2011/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 05 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày
09/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh
doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật
kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy
định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm;
Bộ Tài chính hướng
dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như sau:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định một số Tài khoản,
mẫu Báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập
và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
2. Những nội dung kế toán không hướng
dẫn trong Thông tư này, các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện theo Chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính (dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC);
các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điều 2.
Quy định áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống Tài khoản kế toán áp dụng đối
với Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện theo quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC; Thông tư 244/2009/TT-BTC với các sửa đổi, bổ sung sau:
1. Sửa
đổi, bổ sung Tài khoản kế toán và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán:
1.1. Tài khoản 1388 - “Phải thu khác”
phản ánh bổ sung các khoản phải thu hộ phí bảo hiểm từ khách hàng cho doanh
nghiệp bảo hiểm, phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho
doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải theo dõi
chi tiết khoản phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho từng doanh nghiệp bảo hiểm
và phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho từng doanh
nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước, nước ngoài.
Bổ sung 4 TK cấp 3 của TK 1388 như
sau:
- TK 13881 - Phải thu hộ phí bảo hiểm
cho doanh nghiệp bảo hiểm;
- TK 13882 - Phải thu hộ phí bảo hiểm
cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước;
- TK 13883 - Phải thu hộ phí bảo hiểm
cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài;
- TK 13888 - Phải thu khác.
Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh
của tài khoản 138 - Phải thu khác như sau:
Bên Nợ:
- Phải thu hộ phí bảo hiểm từ khách
hàng tham gia bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm;
- Phải thu hộ phí bảo hiểm từ doanh
nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm;
- Ghi tăng số tiền phải thu hộ phí bảo
hiểm từ khách hàng hoặc từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm do thay đổi tăng
phạm vi bảo hiểm dẫn đến tăng phí bảo hiểm.
Bên Có:
- Số tiền đã thu được về phí bảo hiểm
thu hộ cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm;
- Ghi giảm số phải thu hộ phí bảo hiểm
do thay đổi giảm phạm vi bảo hiểm dẫn đến giảm phí bảo hiểm.
+ Ghi giảm số phải thu hộ phí bảo hiểm
khi khách hàng hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đã giao kết;
+ Ghi giảm số phí bảo hiểm thu hộ từ
khách hàng cho Doanh nghiệp Bảo hiểm, phí bảo hiểm thu hộ từ Doanh nghiệp
nhượng tái Bảo hiểm cho Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm khi có quyết định xóa nợ
phải thu về phí bảo hiểm thu hộ.
Số dư bên Nợ:
Các khoản phải thu hộ phí bảo hiểm
chưa thu được.
1.2. Tài khoản 338 - “Phải trả, phải
nộp khác”: Phản ánh bổ sung các khoản phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo
hiểm thu hộ từ khách hàng và phải trả doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm về phí bảo
hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm.
Bổ sung 4 Tài khoản cấp 3 của Tài khoản
3388 - “Phải trả, phải nộp khác” như sau:
- Tài khoản 33881 -
Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm: Phản ánh khoản
phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm và tình hình thanh toán khoản
phí bảo hiểm thu hộ này.
- Tài khoản 33882 -
Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước: Phản ánh khoản
phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước và
tình hình thanh toán khoản phí bảo hiểm thu hộ này.
- Tài khoản 33883 -
Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ở nước ngoài: Phản ánh khoản
phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ở nước ngoài và
tình hình thanh toán khoản phí bảo hiểm thu hộ này.
- Tài khoản 33888 -
Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác
của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả, phải nộp đã phản ánh trên các tài
khoản từ tài khoản 3381 đến tài khoản 3387 và tài khoản 3389.
Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh
của tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác như sau:
Bên Nợ:
- Kết chuyển số phải thu về doanh thu
hoa hồng môi giới bảo hiểm được thanh toán trừ vào số phải trả về phí bảo hiểm
đã thu hộ cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm;
- Ghi giảm số phải trả về phí bảo hiểm
thu hộ do thay đổi giảm phạm vi bảo hiểm dẫn đến giảm phí bảo hiểm;
- Ghi giảm số phải trả về phí bảo hiểm
thu hộ do khách hàng bảo hiểm đã giao kết hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hủy hợp
đồng bảo hiểm đã giao kết;
- Ghi giảm số phải trả về phí bảo hiểm
thu hộ khi doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm có quyết
định xử lý xóa nợ phải thu phí bảo hiểm của khách hàng tham gia bảo hiểm theo
quy định;
- Trả tiền phí bảo hiểm thu hộ cho
Doanh nghiệp Bảo hiểm và Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm.
Bên Có:
- Các khoản phải trả về phí bảo hiểm
thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm;
- Các khoản phải trả về phí bảo hiểm
thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm;
- Các khoản phải trả về phí bảo hiểm
thu hộ từ khách hàng hoặc từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm do thay đổi tăng
phạm vi bảo hiểm dẫn đến tăng phí bảo hiểm.
Số dư bên Có:
Các khoản còn phải trả về phí bảo hiểm
thu hộ.
1.3. Bổ sung Tài khoản 416 - “Quỹ dự
trữ bắt buộc”.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình trích lập, sử dụng Quỹ dự trữ bắt buộc của doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm.
Quỹ dự trữ bắt buộc được trích lập từ
lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Việc trích lập và sử dụng quỹ dự trữ
bắt buộc thực hiện theo quy định của chế độ tài chính đối với doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm.
Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 416 - Quỹ dự trữ bắt buộc:
Bên Nợ:
Số tiền quỹ dự trữ bắt buộc giảm do
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm sử dụng quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định của
chế độ tài chính.
Bên Có:
Số tiền quỹ dự trữ bắt buộc tăng do
trích lập hàng năm.
Số dư bên Có:
Quỹ dự trữ bắt buộc hiện có cuối kỳ.
1.4. Sửa đổi các Tài khoản cấp 2 của
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 bao gồm
3 tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu hoa hồng
môi giới bảo hiểm;
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp
dịch vụ tư vấn;
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
1.5. Đổi tên Tài khoản 531 - “Hàng bán
bị trả lại” thành “Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm”.
1.6. Đổi tên Tài khoản 532 - “Giảm giá
hàng bán” thành “Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm”.
1.7. Bổ sung Tài khoản 624 - “Chi phí
trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm”. Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2
sau:
- Tài khoản 6241 - Chi phí môi giới
bảo hiểm;
- Tài khoản 6242 - Chi mua bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp;
- Tài khoản 6243 - Chi phí hoạt động
dịch vụ tư vấn;
- Tài khoản 6248 - Chi phí khác.
2. Không
dùng một số Tài khoản kế toán sau:
2.1. Không dùng các
Tài khoản trong Bảng cân đối kế toán sau:
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần
hóa;
- Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang;
- Tài khoản 155 - Thành phẩm;
- Tài khoản 156 - Hàng hóa;
- Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán;
- Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo
thuế;
- Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp;
- Tài khoản 2147 - Hao mòn bất động
sản đầu tư;
- Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư;
- Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến
độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần
hóa;
- Tài khoản 417 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp;
- Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự
nghiệp;
- Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ;
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp
trợ giá;
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh
doanh bất động sản đầu tư;
- Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng
nội bộ;
- Tài khoản 521 - Chiết khấu thương
mại;
- Tài khoản 611 - Mua hàng;
- Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp;
- Tài khoản 622 - Chi phí nhân công
trực tiếp;
- Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy
thi công;
- Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất
chung;
- Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất;
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
2.2. Không dùng các
Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán sau:
- Tài khoản 003 - Hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cược;
- Tài khoản 008 - Dự toán chi sự
nghiệp, dự án.
Danh mục Hệ thống Tài khoản kế toán áp
dụng cho Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo Phụ lục số
01 kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Kế
toán Quỹ dự trữ bắt buộc
Kế toán Quỹ dự trữ bắt buộc sử dụng Tài
khoản 416 - Quỹ dự trữ bắt buộc.
Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Cuối năm tài chính, xác định số Quỹ
dự trữ bắt buộc phải trích lập theo chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 416 - Quỹ dự trữ bắt buộc.
2. Khi chi sử dụng quỹ dự trữ bắt
buộc, ghi:
Nợ TK 416 - Quỹ dự trữ bắt buộc
Có các TK liên quan.
Điều 4. Kế
toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán các khoản doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, doanh thu cung cấp dịch vụ tư vấn và doanh thu
khác của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
1. Nguyên tắc hạch
toán tài khoản này:
1.1. Thời điểm ghi nhận doanh thu hoa
hồng môi giới của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
Thời điểm ghi nhận doanh thu hoa hồng
môi giới bảo hiểm là khi hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và khi các giấy tờ hồ sơ
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm đã hoàn tất. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm ghi
nhận doanh thu hoa hồng môi giới không phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
1.2. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
phải theo dõi chi tiết doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm thu từ doanh nghiệp
bảo hiểm và doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm để đáp ứng yêu cầu quản lý.
1.3. Doanh thu cung cấp dịch vụ môi
giới bảo hiểm thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thế thấp
hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân:
Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm hoặc giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm.
1.4. Doanh thu hoa hồng môi giới bảo
hiểm có thể tăng, giảm khi phải điều chỉnh hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng môi
giới bảo hiểm do khách hàng thay đổi phạm vi tham gia bảo hiểm. Trường hợp tăng
phạm vi bảo hiểm làm tăng phí bảo hiểm dẫn đến tăng doanh thu hoa hồng môi giới
bảo hiểm, kế toán ghi Nợ các TK 112, 131,… Có TK 5111; Trường hợp giảm phạm vi
bảo hiểm làm giảm doanh thu phí bảo hiểm dẫn đến giảm doanh thu hoa hồng môi
giới bảo hiểm, kế toán ghi Nợ TK 5111, Có các TK 111, 112, 131,…
1.5. Những khoản hoàn hoa hồng môi
giới bảo hiểm hoặc khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm là các khoản giảm trừ
doanh thu và được theo dõi riêng trên các Tài khoản 531 “Hoàn hoa hồng môi giới
bảo hiểm”, và Tài khoản 532 “Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm”, cuối kỳ kết
chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần.
2. Tài khoản 511 -
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 -
Doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của hoạt động môi giới bảo hiểm trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp.
Tài khoản 5111 có 2 TK cấp 3:
+ TK 51111 - Hoa hồng môi giới bảo
hiểm gốc;
+ TK 51112 - Hoa hồng môi giới tái bảo
hiểm.
- Tài khoản 5113 -
Doanh thu cung cấp dịch vụ tư vấn: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ tư vấn đã cung cấp cho khách hàng trong
một kỳ kế toán.
TK 5113 được áp dụng khi cơ chế tài
chính cho phép doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cung cấp dịch vụ tư vấn cho
khách hàng và số tiền thu được từ dịch vụ tư vấn không nằm trong phí bảo hiểm.
- Tài khoản 5118 -
Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu khác
ngoài các khoản doanh thu đã phản ánh ở các tài khoản 5111, 5113.
3. Phương pháp hạch
toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
3.1. Khi phát sinh doanh thu hoa hồng
môi giới hợp đồng bảo hiểm gốc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với khách hàng tham
gia bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có).
3.2. Khi phát sinh doanh thu hoa hồng
môi giới hợp đồng tái bảo hiểm giữa doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm với doanh
nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
3.3. Trường hợp khách hàng thay đổi
phạm vi bảo hiểm dẫn đến thay đổi phí bảo hiểm và doanh thu hoa hồng môi giới
bảo hiểm, kế toán ghi:
- Trường hợp tăng phạm vi bảo hiểm làm
tăng phí bảo hiểm dẫn đến ghi tăng doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có).
- Trường hợp giảm phạm vi bảo hiểm làm
giảm phí bảo hiểm dẫn đến ghi giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi
ngược lại bút toán trên:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có).
Có các TK 111, 112, 131 …
3.4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển khoản
hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế
trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Có TK 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo
hiểm
3.5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển khoản
giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế
trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Có TK 532 - Giảm hoa hồng môi giới bảo
hiểm
3.6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh
thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
Điều 5. Kế
toán khoản hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
Kế toán phản ánh các khoản hoàn hoa
hồng môi giới bảo hiểm sử dụng Tài khoản 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
hoa hồng môi giới phải hoàn trả lại cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp
nhận tái bảo hiểm do khách hàng hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hủy hợp đồng bảo
hiểm đã giao kết nên doanh nghiệp bảo hiểm phải trả lại phí bảo hiểm và doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm phải trả lại hoa hồng môi giới bảo hiểm cho doanh
nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm. Các khoản hoa hồng môi
giới bảo hiểm phải hoàn trả phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu
hoa hồng môi giới bảo hiểm thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh
thu thuần đã thực hiện trong kỳ báo cáo.
Trong kỳ, các khoản hoa hồng môi giới
phải hoàn trả lại được phản ánh bên Nợ Tài khoản 531 “Hoàn hoa hồng môi giới
bảo hiểm”. Cuối kỳ, tổng giá trị khoản hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm được kết
chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh
thu thuần của kỳ báo cáo.
Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
Bên Nợ:
Số tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm
phải hoàn lại cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm
phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển số tiền hoa hồng môi giới
bảo hiểm phải hoàn trả phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không
có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Khi Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
xác định các khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm phải hoàn trả cho doanh nghiệp
bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm do khách hàng hoặc Doanh nghiệp
Bảo hiểm hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đã giao kết nên Doanh nghiệp Bảo hiểm phải
trả lại phí bảo hiểm và Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trả lại hoa hồng
môi giới, ghi:
Nợ TK 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo
hiểm
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (Số thuế GTGT của khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm bị hoàn lại (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,…
2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
số tiền hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Có TK 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo
hiểm.
Điều 6. Kế
toán các khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm
Kế toán các khoản giảm hoa hồng môi
giới bảo hiểm sử dụng Tài khoản 532 - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
hoa hồng môi giới bảo hiểm bị giảm do doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trả
lại doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong các trường
hợp doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm phải giảm phí bảo
hiểm do chi trả khoản tiền khi kết thúc hợp đồng bảo hiểm khách hàng không xảy
ra tai nạn, tổn thất hoặc do duy trì quan hệ lâu năm giữa Doanh nghiệp Bảo hiểm
với khách hàng, hoặc giảm cho khách hàng do cam kết đào tạo về rủi ro bảo hiểm
không thực hiện được và các trường hợp theo cam kết khác ghi trong hợp đồng. Chỉ
phản ánh vào tài khoản này các các khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm ngoài
hóa đơn sau khi kết thúc hợp đồng, tức là giảm hoa hồng bảo hiểm sau khi đã
phát hành hóa đơn.
Không phản ánh vào TK 532 khoản phí
hoa hồng môi giới bảo hiểm giảm do khách hàng thay đổi giảm phạm vi tham gia
bảo hiểm làm giảm phí bảo hiểm dẫn đến giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo
hiểm.
Trong kỳ, khoản giảm hoa hồng môi giới
bảo hiểm được phản ánh bên Nợ Tài khoản 532 “Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm”.
Cuối kỳ, tổng giá trị khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm được kết chuyển
sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu
thuần của kỳ báo cáo.
Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 532 - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm
Bên Nợ:
Các khoản giảm hoa hồng môi giới bảo
hiểm phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển khoản giảm hoa hồng môi
giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 532 không
có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Trong kỳ, khi phát sinh khoản giảm
hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm hoa hồng môi giới bảo
hiểm
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (Số thuế GTGT của khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,…
2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Có TK 532 - Giảm hoa hồng môi giới bảo
hiểm.
Điều 7. Kế
toán Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm
Bổ sung Tài khoản 624 - Chi phí trực
tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm.
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
trực tiếp hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm.
Nguyên tắc hạch toán
tài khoản này:
Chỉ hạch toán vào TK này các chi phí
có liên quan trực tiếp tới hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm như chi phí
cho cá nhân, tổ chức tham gia hợp tác môi giới bảo hiểm; các khoản chi mua bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; chi phí tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh
giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm mà các khoản
tiền thu được từ dịch vụ tư vấn này không nằm trong phí bảo hiểm và các chi phí
khác có liên quan đến thực hiện hợp đồng môi giới bảo hiểm.
Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm.
Bên Nợ:
Chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ
của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm.
Bên Có:
- Các khoản thu được ghi giảm chi phí
hoạt động môi giới bảo hiểm (nếu có);
- Kết chuyển chi phí trực tiếp kinh
doanh môi giới bảo hiểm sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 624 không
có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 624 “Chi
phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm”, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6241 -
Chi phí hợp tác môi giới bảo hiểm: Phản ánh các khoản
chi phí cho cá nhân, tổ chức tham gia hợp tác môi giới bảo hiểm,…
- Tài khoản 6242 -
Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp: Phản ánh các khoản
chi phí doanh nghiệp phải chi ra để mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho
hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
- Tài khoản 6243 -
Chi phí hoạt động dịch vụ tư vấn: Phản ánh các khoản chi phí tư vấn cho
bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều
kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm,…
- Tài khoản 6248 -
Chi phí khác: Phản ánh các khoản chi phí khác ngoài các khoản chi phí
đã phản ánh ở các tài khoản 6241, 6242 và 6243.
Phương pháp hạch toán
kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Khi phát sinh các khoản chi phí
liên quan trực tiếp đến hoạt động môi giới bảo hiểm, hoạt động tư vấn, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh
doanh môi giới bảo hiểm
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 331,…
2. Khi phát sinh chi phí phải trả
doanh nghiệp tham gia hợp tác môi giới bảo hiểm trong nước và ở nước ngoài,
ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh
doanh môi giới bảo hiểm
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu được khấu trừ)
Có TK 3338 - Phải trả, phải nộp khác
(chi tiết thuế nhà thầu)
Có các TK 111, 112, 331 (Chi phí phải
trả doanh nghiệp tham gia hợp tác môi giới bảo hiểm).
3. Định kỳ mua bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh
doanh môi giới bảo hiểm
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Có các TK 111, 112,…
4. Trường hợp trích trước tiền mua bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh
doanh môi giới bảo hiểm
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Khi chi tiền mua bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Có các TK 111, 112.
5. Trường hợp trả trước tiền mua bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nhiều kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 142, 242
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Có các TK 111, 112
Định kỳ, phân bổ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh
doanh môi giới bảo hiểm
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
6. Trường hợp có các khoản thu ghi
giảm chi phí trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh
doanh môi giới bảo hiểm.
7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí
trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh
doanh môi giới bảo hiểm
Điều 8.
Phương pháp kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
1. Kế toán hoạt động
môi giới đối với hợp đồng bảo hiểm gốc giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng
tham gia bảo hiểm
1.1. Trường hợp doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm không thu hộ phí bảo hiểm từ khách hàng tham gia bảo
hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
- Khi phát sinh doanh thu từ hợp đồng
môi giới giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng tham gia bảo hiểm, kế toán
ghi nhận doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền thanh
toán) (Trường hợp nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
(Trường hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có).
- Trường hợp tăng phạm vi bảo hiểm làm
tăng phí bảo hiểm dẫn đến ghi tăng doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có).
- Trường hợp giảm phạm vi bảo hiểm làm
giảm phí bảo hiểm dẫn đến ghi giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
(nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,…
1.2. Trường hợp doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm thu hộ phí bảo hiểm từ khách hàng tham gia bảo hiểm
cho doanh nghiệp bảo hiểm
- Phản ánh doanh thu hoa hồng môi giới
bảo hiểm phải thu của doanh nghiệp bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền thanh
toán) (Trường hợp nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
(Trường hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp bảo hiểm)
(Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có).
- Phản ánh số tiền phí bảo hiểm doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm phải thu hộ từ khách hàng tham gia bảo hiểm phải trả
cho doanh nghiệp bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết
số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(33881) (Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ).
- Phản ánh tăng số phải thu và tăng số
phải trả về phí bảo hiểm thu hộ khi tăng phạm vi bảo hiểm dẫn đến tăng phí bảo
hiểm, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết
số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(33881) (Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ).
Đồng thời phản ánh tăng doanh thu hoa
hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có)
- Phản ánh giảm số phải thu và giảm số
phải trả về phí bảo hiểm thu hộ khi giảm phạm vi bảo hiểm dẫn đến giảm phí bảo
hiểm, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(33881) (Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ).
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết
số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm)
Đồng thời phản ánh giảm doanh thu hoa
hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá
thanh toán)
- Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
thu được tiền phí bảo hiểm từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (chi tiết
số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm).
- Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
xác định được doanh thu hoa hồng môi giới được thanh toán trừ vào số phải trả
về phí bảo hiểm đã thu hộ cho doanh nghiệp bảo hiểm (gồm cả thuế GTGT), kế toán
ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ) (33881)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm)
- Khi trả tiền phí bảo hiểm thu hộ từ
khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng)
(33881)
Có các TK 111, 112…
- Trường hợp khách hàng hoặc doanh
nghiệp bảo hiểm hủy hợp đồng bảo hiểm đã giao kết với doanh nghiệp bảo hiểm nên
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trả lại số tiền hoa hồng môi giới cho doanh
nghiệp bảo hiểm, căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp bảo hiểm và các chứng từ
có liên quan, kế toán ghi giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm:
Nợ TK 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo
hiểm
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131.
Đồng thời ghi giảm số phí bảo hiểm phải
thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng)
(33881)
Có TK 138 - Phải thu khác (Chi tiết số
phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm).
- Khi doanh nghiệp bảo hiểm quyết định
xử lý xóa nợ phải thu về phí bảo hiểm của khách hàng tham gia bảo hiểm theo quy
định, căn cứ vào thông báo xử lý xóa nợ của doanh nghiệp bảo hiểm và các chứng
từ có liên quan, kế toán ghi giảm số phí bảo hiểm phải thu hộ từ khách hàng cho
doanh nghiệp bảo hiểm:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng)
(33881)
Có TK 138 - Phải thu khác (Chi tiết số
phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm).
2. Kế toán hoạt động
môi giới đối với hợp đồng tái bảo hiểm giữa doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm và
doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài
2.1. Trường hợp doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm không thu hộ phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái
bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài
- Khi phát sinh doanh thu hoa hồng môi
giới bảo hiểm giữa doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm và doanh nghiệp nhận tái
bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài, kế toán ghi nhận doanh thu hoa hồng môi
giới bảo hiểm:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền hoa
hồng môi giới bảo hiểm) (Trường hợp nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh
nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Chi tiết doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
(Tổng số tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm) (Trường hợp chưa nhận được tiền hoa
hồng môi giới từ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Chi tiết doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111).
- Kế toán tăng, giảm doanh thu hoa
hồng môi giới bảo hiểm do tăng, giảm phạm vi bảo hiểm làm tăng, giảm phí bảo
hiểm, kế toán tương tự như mục 1.2 Điều 8 Thông tư này.
2.2. Trường hợp doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm thu hộ phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái bảo
hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài.
- Phản ánh doanh thu hoa hồng môi giới
bảo hiểm mà doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thu của doanh nghiệp nhận tái
bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Trường hợp nhận
được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
(Trường hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp nhận tái bảo
hiểm) (Chi tiết doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111).
- Kế toán phản ánh số phí bảo hiểm
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm
phải trả cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:
+ Trường hợp doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm thu hộ phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp
nhận tái bảo hiểm trong nước, kế toán phản ánh số tiền phí bảo hiểm thu hộ từ
doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm
trong nước, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết
phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm trong nước)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(33882) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo
hiểm trong nước).
+ Trường hợp doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm thu hộ phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp
nhận tái bảo hiểm nước ngoài, kế toán phản ánh số tiền phí bảo hiểm thu hộ từ
doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm
nước ngoài và thuế nhà thầu phải nộp, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết
phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm nước ngoài) (Bao gồm phí bảo hiểm thu hộ và thuế nhà thầu)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(33883) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo
hiểm nước ngoài).
Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết
thuế nhà thầu phải nộp).
Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nộp
hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài tiền thuế nhà thầu vào ngân
sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết
thuế nhà thầu phải nộp)
Có các TK 111, 112.
- Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
thu được tiền phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp
nhận tái bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết
phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm).
- Cuối tháng hoặc cuối kỳ kế toán, khi
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm xác định được doanh thu hoa hồng môi giới bảo
hiểm được thanh toán trừ vào số phải trả về phí bảo hiểm đã thu hộ cho doanh
nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(33882, 33883) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm).
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(Chi tiết doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm).
- Khi trả tiền phí bảo hiểm thu hộ từ
doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, kế toán
ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (33882,
33883) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo
hiểm).
Có các TK 111, 112.
- Trường hợp khách hàng hoặc doanh
nghiệp nhượng tái bảo hiểm hủy hợp đồng bảo hiểm đã giao kết nên doanh nghiệp
bảo hiểm phải hủy hợp đồng nhượng phí bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm phải trả lại số tiền hoa hồng môi giới cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm,
căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và các chứng từ có liên
quan, kế toán ghi giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm:
Nợ TK 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo
hiểm
Có các TK 111, 112, 131.
Đồng thời ghi giảm số phí bảo hiểm
phải thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo
hiểm:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(33882, 33883) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm).
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết
phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm).
- Khi doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm quyết
định xử lý xóa nợ phải thu về phí nhận tái bảo hiểm của doanh nghiệp nhượng tái
bảo hiểm theo quy định, căn cứ vào thông báo xử lý xóa nợ của doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi giảm số phí bảo hiểm
phải thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo
hiểm:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(33882, 33883) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm).
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết
phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm).
3. Kế toán hoạt động
hợp tác môi giới bảo hiểm:
3.1. Kế toán hoạt
động hợp tác môi giới bảo hiểm phát sinh trong tập đoàn môi giới bảo hiểm:
3.1.1. Trường hợp
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước đứng ra ký kết hợp đồng môi giới, thu
tiền phí môi giới và trả một phần tiền phí môi giới cho doanh nghiệp môi giới
nước ngoài:
a) Các quy định
chung:
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong
nước trực tiếp ký hợp đồng môi giới bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước và
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài sẽ ký thỏa thuận hợp tác riêng quy
định về các điều khoản cụ thể của từng bên. Trường hợp này, doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm ghi nhận toàn bộ doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh
từ hợp đồng môi giới bảo hiểm. Số tiền doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong
nước chi trả cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài theo thỏa thuận
trong hợp đồng hợp tác môi giới bảo hiểm được ghi vào chi phí;
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong
nước có trách nhiệm khấu trừ số thuế nhà thầu phải thu của doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm nước ngoài để nộp vào ngân sách nhà nước Việt Nam
theo quy định của pháp luật về thuế nhà thầu.
b) Kế toán các nghiệp
vụ cụ thể:
- Khi phát sinh doanh thu hợp đồng môi
giới giữa doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước với doanh nghiệp bảo hiểm
hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, kế toán phản ánh tổng doanh thu hoa hồng
môi giới bảo hiểm theo hợp đồng môi giới phải thu của doanh nghiệp bảo hiểm
hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Chi tiết doanh
nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Trường hợp nhận được tiền
hoa hồng môi giới bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
(Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Trường
hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu phải nộp thuế GTGT).
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm xác
định số tiền phải trả cho doanh nghiệp hợp tác môi giới bảo hiểm nước ngoài, kế
toán ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh
doanh môi giới bảo hiểm (6241)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
(Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm môi giới bảo hiểm nước ngoài)
Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết
thuế nhà thầu).
- Khi doanh nghiệp môi giới trong nước
trả tiền cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài (đã khấu trừ số thuế nhà
thầu nộp hộ cho doanh nghiệp môi giới nước ngoài), kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
(Chi tiết doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
3.1.2. Trường hợp
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đứng ra ký kết hợp đồng môi giới, thu
tiền phí môi giới và trả một phần tiền hoa hồng môi giới cho doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm trong nước
Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
trong nước xác định được doanh thu môi giới bảo hiểm phải thu của doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm nước ngoài trong hoạt động hợp tác môi giới trong tập đoàn
bảo hiểm theo thỏa thuận hợp tác, kế toán doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong
nước khi nhận doanh thu hoa hồng hợp tác môi giới bảo hiểm:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước (nếu có) (Chi tiết số thuế phải nộp).
3.2. Kế toán hoạt
động hợp tác môi giới bảo hiểm phát sinh giữa các doanh nghiệp hợp tác môi giới
bảo hiểm trong nước:
Trường hợp các doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm trong nước cùng nhau hợp tác môi giới cho một hợp đồng bảo hiểm; trong
đó thỏa thuận một doanh nghiệp môi giới đứng ra làm đầu mối ký kết hợp đồng môi
giới bảo hiểm, thu tiền phí môi giới và trả một phần tiền phí môi giới bảo hiểm
cho doanh nghiệp hợp tác môi giới trong nước khác.
- Khi phát sinh doanh thu hợp đồng môi
giới giữa doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước với doanh nghiệp bảo hiểm
hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, kế toán ở doanh nghiệp môi giới đứng ra
làm đầu mối ký kết hợp đồng môi giới bảo hiểm phản ánh tổng doanh thu hoa hồng
môi giới bảo hiểm theo hợp đồng môi giới phải thu của doanh nghiệp bảo hiểm
hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Chi tiết doanh
nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Trường hợp nhận được tiền
hoa hồng môi giới bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
(Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Trường
hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu phải nộp thuế GTGT).
- Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
đứng ra làm đầu mối ký kết Hợp đồng môi giới xác định số tiền phí môi giới bảo
hiểm phải trả cho doanh nghiệp hợp tác môi giới bảo hiểm trong nước, kế toán
ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh
doanh môi giới bảo hiểm (6241)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
(Chi tiết doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước).
- Khi doanh nghiệp môi giới trong nước
đứng ra làm đầu mối ký kết Hợp đồng môi giới trả tiền phí môi giới bảo hiểm cho
doanh nghiệp hợp tác môi giới bảo hiểm trong nước, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
(Chi tiết doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước)
Có các TK 111, 112.
Điều 9. Hệ
thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
1. Báo cáo tài chính
năm
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng
cho Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm 4 biểu báo cáo sau:
2. Báo cáo tài chính
giữa niên độ
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải
lập 4 biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:
Điều 10. Mẫu
báo cáo tài chính áp dụng cho Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
1. Mẫu báo cáo tài
chính năm (Xem Phụ lục số 02)
2. Mẫu báo cáo tài
chính giữa niên độ (Xem Phụ lục số 03)
Các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài
chính giữa niên độ dạng đầy đủ giống như báo cáo tài chính năm ban hành tại Thông
tư này.
Điều 11.
Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính
1. Nội dung và phương
pháp lập Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 -
DNMG) (Xem Phụ lục 02).
Thông tư này hướng dẫn nội dung và phương
pháp lập các chỉ tiêu liên quan đến đặc thù của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Các chỉ tiêu (khoản mục) khác, doanh nghiệp thực hiện theo chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp).
- Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm”
của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của
từng chỉ tiêu của báo cáo này năm trước;
- Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm”
của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:
Phải thu khách hàng
(Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải
thu của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và khách hàng
khác có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản
131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết
Tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.
Các khoản phải thu
khác (Mã số 135)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải
thu về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm gốc, doanh nghiệp nhận tái bảo
hiểm và các khoản phải thu khác từ các đối tượng liên quan tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải thu khác” là tổng số dư Nợ của
các Tài khoản: TK1388, TK334, TK338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334,
338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.
Phải thu dài hạn của
khách hàng (Mã số 211)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải
thu của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm khách hàng khác
được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản
131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản
phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.
Phải thu dài hạn khác
(Mã số 218)
Phản ánh các khoản phải thu về phí bảo
hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm gốc, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và các khoản
phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn,
các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn, các khoản ứng trước cho người bán dài hạn
(nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” là số dư Nợ chi tiết
của các Tài khoản 138, 244, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác)
trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 244, 331, 338.
Phải trả cho người
bán (Mã số 312)
Phản ánh số tiền phải trả cho cá nhân,
tổ chức đồng tham gia môi giới bảo hiểm, phải trả về mua bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp và người bán khác có thời hạn thanh toán dưới một năm hoặc dưới một
chu kỳ kinh doanh tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả
cho người bán” là số dư có Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người
bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết
TK 331.
Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (Mã số 314)
Phản ánh tổng số các khoản doanh
nghiệp phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế
(trong đó có cả thuế nhà thầu), phí, lệ phí và các khoản khác. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có chi tiết của Tài
khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK
333.
Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319)
Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm gốc, doanh nghiệp nhận
tái bảo hiểm và các khoản phải trả khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được
phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên, như: giá trị tài sản phát hiện thừa chưa rõ
nguyên nhân, phải nộp cho cơ quan BHXH,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản
phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” là tổng số dư Có của các Tài khoản 338 “Phải
trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên Sổ kế toán chi tiết
của các TK: 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp
vào loại nợ phải trả dài hạn).
Phải trả dài hạn khác
(Mã số 333)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ
phải trả dài hạn về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm gốc, doanh nghiệp
nhận tái bảo hiểm và các khoản phải trả khác như: số tiền doanh nghiệp nhận ký
quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Phải trả dài hạn khác” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 338
“Phải trả, phải nộp khác” và Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ
kế toán TK 344 và sổ kế toán chi tiết TK 338 (chi tiết phải trả dài hạn).
Quỹ dự trữ bắt buộc
(Mã số 423)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ dự trữ bắt
buộc chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự
trữ bắt buộc” là số dư Có của tài khoản 416 - “Quỹ dự trữ bắt buộc” trên Sổ kế
toán tài khoản 416.
2. Nội dung và phương
pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu
số B 02 - DNMG)
Thông tư này hướng dẫn nội dung và
phương pháp lập các chỉ tiêu (khoản mục) có sửa đổi, bổ sung để ghi số liệu vào
cột 4 “Năm nay” của báo cáo này năm nay. Các chỉ tiêu (khoản mục) không có sửa
đổi, bổ sung được lập theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Chế độ kế
toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế
độ kế toán doanh nghiệp).
- Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước”
của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng
chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.
- Nội dung và phương pháp lập các chỉ
tiêu ghi vào cột 4 “Năm nay”, như sau:
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu
từ hoa hồng môi giới bảo hiểm, dịch vụ tư vấn và doanh thu khác trong năm báo
cáo của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy
kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” trong năm báo cáo trên sổ kế toán TK 511.
Các khoản giảm trừ
doanh thu (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản
được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Hoàn hoa hồng môi giới
bảo hiểm và giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy
kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng
với bên Có các TK 111, 112, 131 (trường hợp thay đổi phạm vi bảo hiểm làm giảm
phí bảo hiểm dẫn đến giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm), TK 531 “Hoàn hoa hồng
môi giới bảo hiểm” và TK 532 “Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm” trong kỳ báo cáo
trên sổ kế toán TK 111, TK 112, TK 131, TK 511, TK 531, TK 532.
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu về bán
hàng và cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu trong năm
báo cáo.
Mã số 10 = Mã số 01 –
Mã số 02
Giá vốn hàng bán (Mã
số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí
trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm và các chi phí khác được tính vào giá
vốn hoặc giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy
kế số phát sinh bên Có TK 624 “Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm”
và TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 624, TK 632, TK 911.
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch
giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát
sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 –
Mã số 11
3. Nội dung và phương
pháp lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu
số B 09-DNMG)
Thông tư này bổ sung một số nội dung
của Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho phù hợp với doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm. Các chỉ tiêu (khoản mục) không có sửa đổi, bổ sung được lập theo chế độ
kế toán doanh nghiệp hiện hành (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh
nghiệp).
Tại Mục V - Thông tin
bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán có sửa đổi, bổ
sung một số nội dung như sau:
- Tại điểm 03 - Các khoản phải thu
ngắn hạn khác: bổ sung chỉ tiêu thuyết minh phải thu về phí bảo hiểm thu hộ
ngắn hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước,
nước ngoài.
- Tại điểm 07 - Phải thu dài hạn khác:
bổ sung chỉ tiêu thuyết minh phải thu về phí bảo hiểm thu hộ dài hạn cho doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước, nước ngoài.
- Tại điểm 16 - Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước: bổ sung chỉ tiêu thuyết minh thuế nhà thầu.
- Tại điểm 18 - Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác: bổ sung chỉ tiêu thuyết minh phải trả về phí bảo hiểm
thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong
nước, nước ngoài.
- Bổ sung điểm 19b - Các khoản phải
trả, phải nộp dài hạn khác để phản ánh các khoản phải trả về nhận ký quỹ, ký
cược dài hạn; khoản phải trả về phí bảo hiểm thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước, nước ngoài.
Tại Mục VI - Thông
tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh được sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các điểm như sau:
Điểm 1 - Tổng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Trong đó, doanh thu bán hàng đổi thành doanh
thu hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Điểm 2 - Các khoản
giảm trừ doanh thu: bổ sung: Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm; Hoàn hoa hồng môi
giới bảo hiểm.
Điểm 3 - Doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: bổ sung chỉ tiêu Doanh thu thuần hoa
hồng môi giới bảo hiểm.
Điểm 4 - Giá vốn hàng
bán: Bổ sung chỉ tiêu Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm, gồm: Chi
phí môi giới bảo hiểm; Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; Chi phí của
dịch vụ tư vấn đã cung cấp.
4. Nội dung và phương
pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; nội dung và phương pháp lập các báo cáo
tài chính giữa niên độ được thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện
hành (Chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính
và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp).
Điều 12.
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày kể từ ngày ký.
2. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm
toán, Cục trưởng Cục Quản lý giám sát bảo hiểm, Giám đốc doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư
này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư,
nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên
cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Phòng thương mại và doanh nghiệp Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam;
- Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Lưu VT (2 bản), Vụ CĐKT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Kèm
theo Thông tư số 175/2011/TT-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn kế
toán áp dụng đối với Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm)
Số TT
|
Số hiệu
TK
|
Tên tài khoản
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
LOẠI TK1
|
|
|
|
|
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
|
|
01
|
111
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
113
|
Vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý
|
|
02
|
112
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
Chi tiết
theo từng ngân hàng
|
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1123
|
Vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý
|
|
03
|
113
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
|
|
1131
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1132
|
Ngoại tệ
|
|
04
|
121
|
|
Đầu tư chứng khoán
ngắn hạn
|
|
|
|
1211
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
1212
|
Trái phiếu, tín phiếu,
kỳ phiếu
|
|
05
|
128
|
|
Đầu tư ngắn hạn
khác
|
|
|
|
1281
|
Tiền gửi có kỳ hạn
|
|
|
|
1288
|
Đầu tư ngắn hạn
khác
|
|
06
|
129
|
|
Dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn
|
|
07
|
131
|
|
Phải thu của khách
hàng
|
Chi tiết
theo đối tượng
|
08
|
133
|
|
Thuế GTGT được khấu
trừ
|
|
|
|
1331
|
Thuế GTGT được khấu
trừ của hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
1332
|
Thuế GTGT được khấu
trừ của TSCĐ
|
|
09
|
136
|
|
Phải thu nội bộ
|
|
|
|
1361
|
Vốn kinh doanh ở
các đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
1368
|
Phải thu nội bộ
khác
|
|
10
|
138
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
1381
|
Tài sản thiếu chờ
xử lý
|
|
|
|
1388
|
Phải thu khác
|
|
|
|
13881
|
Phải thu hộ phí bảo
hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
|
|
|
|
13882
|
Phải thu hộ phí bảo
hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước
|
|
|
|
13883
|
Phải thu hộ phí bảo
hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài
|
|
|
|
13888
|
Phải thu khác
|
|
11
|
139
|
|
Dự phòng phải thu
khó đòi
|
|
12
|
141
|
|
Tạm ứng
|
Chi tiết
theo đối tượng
|
13
|
142
|
|
Chi phí trả trước
ngắn hạn
|
|
14
|
144
|
|
Cầm cố, ký quỹ, ký
cược ngắn hạn
|
|
15
|
151
|
|
Hàng mua đang đi
đường
|
|
16
|
152
|
|
Nguyên liệu, vật
liệu
|
Chi tiết
theo yêu cầu quản lý
|
17
|
153
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
|
18
|
159
|
|
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
|
|
19
|
171
|
|
Giao dịch mua bán
lại trái phiếu chính phủ
|
|
|
|
|
LOẠI TK
2
|
|
|
|
|
TÀI SẢN
DÀI HẠN
|
|
20
|
211
|
|
Tài sản cố định hữu
hình
|
|
|
|
2111
|
Nhà cửa, vật kiến
trúc
|
|
|
|
2112
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
2113
|
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn
|
|
|
|
2114
|
Thiết bị, dụng cụ
quản lý
|
|
|
|
2115
|
Cây lâu năm, súc
vật làm việc và cho sản phẩm
|
|
|
|
2118
|
TSCĐ khác
|
|
21
|
212
|
|
Tài sản cố định
thuê tài chính
|
|
22
|
213
|
|
Tài sản cố định vô
hình
|
|
|
|
2131
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
2132
|
Quyền phát hành
|
|
|
|
2133
|
Bản quyền, bằng
sáng chế
|
|
|
|
2134
|
Nhãn hiệu hàng hóa
|
|
|
|
2135
|
Phần mềm máy vi
tính
|
|
|
|
2136
|
Giấy phép và giấy
phép nhượng quyền
|
|
|
|
2138
|
TSCĐ vô hình khác
|
|
23
|
214
|
|
Hao mòn tài sản cố
định
|
|
|
|
2141
|
Hao mòn TSCĐ hữu
hình
|
|
|
|
2142
|
Hao mòn TSCĐ thuê
tài chính
|
|
|
|
2143
|
Hao mòn TSCĐ vô
hình
|
|
24
|
221
|
|
Đầu tư vào công ty
con
|
|
25
|
222
|
|
Vốn góp liên doanh
|
|
26
|
223
|
|
Đầu tư vào công ty
liên kết
|
|
27
|
228
|
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
|
|
2281
|
Cổ phiếu
|
|
|
|
2282
|
Trái phiếu
|
|
|
|
2288
|
Đầu tư dài hạn khác
|
|
28
|
229
|
|
Dự phòng giảm giá
đầu tư dài hạn
|
|
29
|
241
|
|
Xây dựng cơ bản dở
dang
|
|
|
|
2411
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2413
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
30
|
242
|
|
Chi phí trả trước
dài hạn
|
|
31
|
243
|
|
Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại
|
|
32
|
244
|
|
Ký quỹ, ký cược dài
hạn
|
|
|
|
|
LOẠI TK
3
|
|
|
|
|
NỢ PHẢI
TRẢ
|
|
33
|
311
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
34
|
315
|
|
Nợ dài hạn đến hạn
trả
|
|
35
|
331
|
|
Phải trả cho người
bán
|
Chi tiết
theo đối tượng
|
36
|
333
|
|
Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
|
|
|
|
3331
|
Thuế giá trị gia
tăng phải nộp
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập
khẩu
|
|
|
|
3332
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
3333
|
Thuế xuất, nhập
khẩu
|
|
|
|
3334
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
|
|
|
3335
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
|
|
|
3336
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
3337
|
Thuế nhà đất, tiền
thuê đất
|
|
|
|
3338
|
Các loại thuế khác
|
|
|
|
3339
|
Phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác
|
|
37
|
334
|
|
Phải trả người lao
động
|
|
|
|
3341
|
Phải trả công nhân
viên
|
|
|
|
3348
|
Phải trả người lao
động khác
|
|
38
|
335
|
|
Chi phí phải trả
|
|
39
|
336
|
|
Phải trả nội bộ
|
|
40
|
338
|
|
Phải trả, phải nộp
khác
|
|
|
|
3381
|
Tài sản thừa chờ
giải quyết
|
|
|
|
3382
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3384
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3386
|
Nhận ký quỹ, ký
cược ngắn hạn
|
|
|
|
3387
|
Doanh thu chưa thực
hiện
|
|
|
|
3388
|
Phải trả, phải nộp
khác
|
|
|
|
33881
|
Phải trả về phí bảo
hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm
|
|
|
|
33882
|
Phải trả về phí bảo
hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ở trong nước
|
|
|
|
33883
|
Phải trả về phí bảo
hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ở nước ngoài
|
|
|
|
33888
|
Phải trả, phải nộp
khác
|
|
|
|
3389
|
Bảo hiểm thất
nghiệp
|
|
41
|
341
|
|
Vay dài hạn
|
|
42
|
342
|
|
Nợ dài hạn
|
|
43
|
343
|
|
Trái phiếu phát
hành
|
|
|
|
3431
|
Mệnh giá trái phiếu
|
|
|
|
3432
|
Chiết khấu trái phiếu
|
|
|
|
3433
|
Phụ trội trái phiếu
|
|
44
|
344
|
|
Nhận ký quỹ, ký
cước dài hạn
|
|
45
|
347
|
|
Thuế thu nhập hoãn
lại phải trả
|
|
46
|
351
|
|
Quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm
|
|
47
|
352
|
|
Dự phòng phải trả
|
|
48
|
353
|
|
Quỹ khen thưởng
phúc lợi
|
|
|
|
3531
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
3532
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
3533
|
Quỹ phúc lợi đã
hình thành TSCĐ
|
|
|
|
3534
|
Quỹ thưởng ban quản
lý điều hành công ty
|
|
49
|
356
|
|
Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ
|
|
|
|
3561
|
Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ
|
|
|
|
3562
|
Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
|
|
|
|
|
LOẠI TK
4
|
|
|
|
|
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
|
|
50
|
411
|
|
Nguồn vốn kinh
doanh
|
|
|
|
4111
|
Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
|
|
|
|
4112
|
Thặng dư vốn cổ phần
|
Cty cổ phần
|
|
|
4118
|
Vốn khác
|
|
51
|
412
|
|
Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
|
|
52
|
413
|
|
Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
|
|
|
|
4131
|
Chênh lệch tỷ giá
hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
|
|
|
|
4132
|
Chênh lệch tỷ giá
hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB
|
|
53
|
414
|
|
Quỹ đầu tư phát
triển
|
|
54
|
415
|
|
Quỹ dự phòng tài
chính
|
|
55
|
416
|
|
Quỹ dự trữ bắt buộc
|
|
56
|
418
|
|
Các quỹ khác thuộc
vốn chủ sở hữu
|
|
57
|
419
|
|
Cổ phiếu quỹ
|
Cty cổ phần
|
58
|
421
|
|
Lợi nhuận chưa phân
phối
|
|
|
|
4211
|
Lợi nhuận chưa phân
phối năm trước
|
|
|
|
4212
|
Lợi nhuận chưa phân
phối năm nay
|
|
59
|
441
|
|
Nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản
|
|
|
|
|
LOẠI TK
5
|
|
|
|
|
DOANH
THU
|
|
60
|
511
|
|
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
|
|
|
|
5111
|
Doanh thu hoa hồng
môi giới bảo hiểm
|
|
|
|
51111
|
Hoa hồng môi giới
bảo hiểm gốc
|
|
|
|
51112
|
Hoa hồng môi giới
tái bảo hiểm
|
|
|
|
5113
|
Doanh thu cung cấp
dịch vụ tư vấn
|
|
|
|
5118
|
Doanh thu khác
|
|
61
|
515
|
|
Doanh thu hoạt động
tài chính
|
|
62
|
531
|
|
Hoàn hoa hồng môi
giới bảo hiểm
|
|
63
|
532
|
|
Giảm hoa hồng môi
giới bảo hiểm
|
|
|
|
|
LOẠI TK
6
|
|
|
|
|
CHI PHÍ
|
|
64
|
624
|
|
Chi phí trực tiếp
kinh doanh môi giới bảo hiểm
|
|
|
|
6241
|
Chi phí hợp tác môi
giới bảo hiểm
|
|
|
|
6242
|
Chi mua bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp
|
|
|
|
6243
|
Chi phí hoạt động
dịch vụ tư vấn
|
|
|
|
6248
|
Chi phí khác
|
|
65
|
632
|
|
Giá vốn hàng bán
|
|
66
|
635
|
|
Chi phí tài chính
|
|
67
|
642
|
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
|
6421
|
Chi phí nhân viên
quản lý
|
|
|
|
6422
|
Chi phí vật liệu
quản lý
|
|
|
|
6423
|
Chi phí đồ dùng văn
phòng
|
|
|
|
6424
|
Chi phí khấu hao
TSCĐ
|
|
|
|
6425
|
Thuế, phí và lệ phí
|
|
|
|
6426
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
6427
|
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
|
|
|
|
6428
|
Chi phí bằng tiền
khác
|
|
|
|
|
LOẠI TK
7
|
|
|
|
|
THU NHẬP
KHÁC
|
|
68
|
711
|
|
Thu nhập khác
|
Chi tiết
theo hoạt động
|
|
|
|
LOẠI TK
8
|
|
|
|
|
CHI PHÍ
KHÁC
|
|
69
|
811
|
|
Chi phí khác
|
Chi tiết
theo hoạt động
|
70
|
821
|
|
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
8211
|
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
|
|
|
|
8212
|
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
|
|
|
|
|
LOẠI TK
9
|
|
|
|
|
XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
|
|
71
|
911
|
|
Xác định kết quả
kinh doanh
|
|
|
|
|
LOẠI TK
0
|
|
|
|
|
TÀI KHOẢN
NGOÀI BẢNG
|
|
1
|
001
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
2
|
002
|
|
Vật tư, hàng hóa
nhận giữ hộ, nhận gia công
|
|
3
|
004
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
4
|
007
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
(Kèm
theo Thông tư số 175/2011/TT-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn kế
toán áp dụng đối với Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm)
1. Bảng cân đối kế
toán
Đơn vị báo cáo:
………………
Địa chỉ: …………………………
|
Mẫu số B01 – DNMG
(Ban
hành theo Thông tư số 175/2011/TT-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Từ ngày …
tháng … năm … (1)
Đơn vị
tính: ……….
Tài sản
|
Mã số
|
Thuyết
minh
|
Số cuối
năm (3)
|
Số đầu
năm (3)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
|
100
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
|
110
|
|
|
|
1. Tiền
|
111
|
V.01
|
|
|
2. Các khoản tương
đương tiền
|
112
|
|
|
|
II. Các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn
|
120
|
V.02
|
|
|
1. Đầu tư ngắn hạn
|
121
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm
giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)
|
129
|
|
(…)
|
(…)
|
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
|
130
|
|
|
|
1. Phải thu khách
hàng
|
131
|
|
|
|
2. Trả trước cho
người bán
|
132
|
|
|
|
3. Phải thu nội bộ
ngắn hạn
|
133
|
|
|
|
4. Các khoản phải
thu khác
|
135
|
V.03
|
|
|
5. Dự phòng phải
thu ngắn hạn khó đòi (*)
|
139
|
|
(…)
|
(…)
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
|
1. Hàng tồn kho
|
141
|
V.04
|
|
|
2. Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho (*)
|
149
|
|
(…)
|
(…)
|
V. Tài sản ngắn hạn
khác
|
150
|
|
|
|
1. Chi phí trả
trước ngắn hạn
|
151
|
|
|
|
2. Thuế GTGT được
khấu trừ
|
152
|
|
|
|
3. Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà nước
|
154
|
V.05
|
|
|
4. Giao dịch mua
bán lại trái phiếu Chính phủ
|
157
|
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn
khác
|
158
|
|
|
|
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 250 + 260)
|
200
|
|
|
|
I. Các khoản phải
thu dài hạn
|
210
|
|
|
|
1. Phải thu dài hạn
của khách hàng
|
211
|
|
|
|
2. Vốn kinh doanh ở
đơn vị trực thuộc
|
212
|
|
|
|
3. Phải thu dài hạn
nội bộ
|
213
|
V.06
|
|
|
4. Phải thu dài hạn
khác
|
218
|
V.07
|
|
|
5. Dự phòng phải
thu dài hạn khó đòi (*)
|
219
|
|
(…)
|
(…)
|
II. Tài sản cố định
|
220
|
|
|
|
1. Tài sản cố định
hữu hình
|
221
|
V.08
|
|
|
- Nguyên giá
|
222
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn
lũy kế (*)
|
223
|
|
(…)
|
(…)
|
2. Tài sản cố định
thuê tài chính
|
224
|
V.09
|
|
|
- Nguyên giá
|
225
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn
lũy kế (*)
|
226
|
|
(…)
|
(…)
|
3. Tài sản cố định
vô hình
|
227
|
V.10
|
|
|
- Nguyên giá
|
228
|
|
|
|
- Giá trị hao mòn
lũy kế (*)
|
229
|
|
(…)
|
(…)
|
4. Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
|
230
|
V.11
|
|
|
III. Các khoản đầu
tư tài chính dài hạn
|
250
|
V.13
|
|
|
1. Đầu tư vào công
ty con
|
251
|
|
|
|
2. Đầu tư vào công
ty liên kết, liên doanh
|
252
|
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn
khác
|
258
|
|
|
|
4. Dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
|
259
|
|
(…)
|
(…)
|
IV. Tài sản dài hạn
khác
|
260
|
|
|
|
1. Chi phí trả
trước dài hạn
|
261
|
V.14
|
|
|
2. Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại
|
262
|
V.21
|
|
|
3. Tài sản dài hạn
khác
|
268
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)
|
270
|
|
|
|
NGUỒN
VỐN
|
|
|
|
|
A- NỢ PHẢI TRẢ (300
= 310 + 330)
|
300
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
|
1. Vay và nợ ngắn hạn
|
311
|
V.15
|
|
|
2. Phải trả người
bán
|
312
|
|
|
|
3. Người mua trả
tiền trước
|
313
|
|
|
|
4. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
|
314
|
V.16
|
|
|
5. Phải trả người
lao động
|
315
|
|
|
|
6. Chi phí phải trả
|
316
|
V.17
|
|
|
7. Phải trả nội bộ
|
317
|
|
|
|
8. Các khoản phải
trả, phải nộp ngắn hạn khác
|
319
|
V.18
|
|
|
9. Dự phòng phải
trả ngắn hạn
|
320
|
|
|
|
10. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
|
323
|
|
|
|
11. Giao dịch mua
bán lại trái phiếu Chính phủ.
|
327
|
|
|
|
II. Nợ dài hạn
|
330
|
|
|
|
1. Phải trả dài hạn
người bán
|
331
|
|
|
|
2. Phải trả dài hạn
nội bộ
|
332
|
V.19a
|
|
|
3. Phải trả dài hạn
khác
|
333
|
V.19b
|
|
|
4. Vay và nợ dài
hạn
|
334
|
V.20
|
|
|
5. Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả
|
335
|
V.21
|
|
|
6. Dự phòng trợ cấp
mất việc làm
|
336
|
|
|
|
7. Dự phòng phải
trả dài hạn
|
337
|
|
|
|
8. Doanh thu chưa
thực hiện
|
338
|
|
|
|
9. Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ
|
339
|
|
|
|
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
400
|
V.22
|
|
|
1. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
|
411
|
|
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần
|
412
|
|
|
|
3. Vốn khác của chủ
sở hữu
|
413
|
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*)
|
414
|
|
(…)
|
(…)
|
5. Chênh lệch đánh
giá lại tài sản
|
415
|
|
|
|
6. Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
|
416
|
|
|
|
7. Quỹ đầu tư phát
triển
|
417
|
|
|
|
8. Quỹ dự phòng tài
chính
|
418
|
|
|
|
9. Quỹ khác thuộc
vốn chủ sở hữu
|
419
|
|
|
|
10. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
|
420
|
|
|
|
11. Nguồn vốn đầu
tư XDCB
|
421
|
|
|
|
12. Quỹ dự trữ bắt
buộc
|
423
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +400)
|
440
|
|
|
|
CÁC CHỈ
TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
|
Thuyết
minh
|
Số cuối
năm (3)
|
Số đầu
năm (3)
|
1. Tài sản thuê
ngoài
2. Vật tư, hàng hóa
nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Nợ khó đòi đã xử
lý
4. Ngoại tệ các
loại
|
23
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập,
ngày … tháng … năm …
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu
không có số hiệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ
tự chỉ tiêu và “Mã số”.
(2) Số liệu trong các
chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
2. Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
Đơn vị báo cáo:
………………
Địa chỉ: …………………………
|
Mẫu số B 02 – DNMG
(Ban
hành theo Thông tư số 175/2011/TT-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm ………
Đơn vị
tính: ……….
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết
minh
|
Năm nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
|
01
|
VI.01
|
|
|
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
|
02
|
VI.02
|
|
|
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
|
10
|
VI.03
|
|
|
4. Giá vốn hàng bán
|
11
|
VI.04
|
|
|
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
|
20
|
|
|
|
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
|
21
|
VI.05
|
|
|
7. Chi phí tài
chính
|
22
|
VI.06
|
|
|
- Trong đó: Chi phí
lãi vay
|
23
|
|
|
|
8. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
25
|
|
|
|
9. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 – 22) – 25)
|
30
|
|
|
|
10. Thu nhập khác
|
31
|
|
|
|
11. Chi phí khác
|
32
|
|
|
|
12. Lợi nhuận khác
(40 = 31 – 32)
|
40
|
|
|
|
13. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
|
50
|
|
|
|
14. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
|
51
|
VI.07
|
|
|
15. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
|
52
|
VI.08
|
|
|
16. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52)
|
60
|
|
|
|
17. Lãi cơ bản trên
cổ phiếu (*)
|
70
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập,
ngày … tháng … năm …
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Chỉ
tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.
3. Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
Đơn vị báo cáo:
………………
Địa chỉ: …………………………
|
Mẫu số B 03 – DNMG
(Ban
hành theo Thông tư số 175/2011/TT-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm …
Đơn vị
tính: ……….
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết
minh
|
Năm nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ bán
hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
|
01
|
|
|
|
2. Tiền chi trả cho
người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
|
02
|
|
|
|
3. Tiền chi trả cho
người lao động
|
03
|
|
|
|
4. Tiền chi trả lãi
vay
|
04
|
|
|
|
5. Tiền chi nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp
|
05
|
|
|
|
6. Tiền thu khác từ
hoạt động kinh doanh
|
06
|
|
|
|
7. Tiền chi khác
cho hoạt động kinh doanh
|
07
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh
|
20
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua
sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
|
21
|
|
|
|
2. Tiền thu từ
thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
|
22
|
|
|
|
3. Tiền chi cho vay,
mua các công cụ nợ của đơn vị khác
|
23
|
|
|
|
4. Tiền thu hồi cho
vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
|
24
|
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
|
25
|
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
26
|
|
|
|
7. Tiền thu lãi
tiền gửi, cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
|
27
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
|
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
31
|
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn
góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
|
32
|
|
|
|
3. Tiền vay ngắn
hạn, dài hạn nhận được
|
33
|
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ
gốc vay
|
34
|
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ
thuê tài chính
|
35
|
|
|
|
6. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ (50 = 20+30+40)
|
50
|
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền đầu kỳ
|
60
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
|
61
|
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)
|
70
|
VII
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập,
ngày … tháng … năm …
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Những chỉ
tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số
thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.
Đơn vị báo cáo:
………………
Địa chỉ: …………………………
|
Mẫu số B 03 – DNMG
(Ban
hành theo Thông tư số 175/2011/TT-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm …
Đơn vị
tính: ……….
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết
minh
|
Năm nay
|
Năm
trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước
thuế
|
01
|
|
|
|
2. Điều chỉnh cho
các khoản
|
|
|
|
|
- Khấu hao TSCĐ
|
02
|
|
|
|
- Các khoản dự
phòng
|
03
|
|
|
|
- Lãi, lỗ chênh
lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
|
04
|
|
|
|
- Lãi, lỗ từ hoạt
động đầu tư
|
05
|
|
|
|
- Chi phí lãi vay
|
06
|
|
|
|
3. Lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
|
08
|
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản
phải thu
|
09
|
|
|
|
- Tăng, giảm hàng
tồn kho
|
10
|
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản
phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
|
11
|
|
|
|
- Tăng, giảm chi
phí trả trước
|
12
|
|
|
|
- Tiền lãi vay đã
trả
|
13
|
|
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp đã nộp
|
14
|
|
|
|
- Tiền thu khác từ
hoạt động kinh doanh
|
15
|
|
|
|
- Tiền chi khác cho
hoạt động kinh doanh
|
16
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
|
20
|
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền
từ hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua
sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
|
21
|
|
|
|
2. Tiền thu từ
thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
|
22
|
|
|
|
3. Tiền chi cho
vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
|
23
|
|
|
|
4. Tiền thu hồi cho
vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
|
24
|
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
|
25
|
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vào đơn vị khác
|
26
|
|
|
|
7. Tiền thu lãi
tiền gửi, cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
|
27
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
|
III. Lưu chuyển
tiền từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
|
31
|
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn
góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
|
32
|
|
|
|
3. Tiền vay ngắn
hạn, dài hạn nhận được
|
33
|
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ
gốc vay
|
34
|
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ thuê
tài chính
|
35
|
|
|
|
6. Cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
36
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ (50 = 20 + 30 + 40)
|
50
|
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền đầu kỳ
|
60
|
|
|
|
Ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
|
61
|
|
|
|
Tiền và tương đương
tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)
|
70
|
VII.
|
|
|
Người lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Lập,
ngày … tháng … năm …
Giám
đốc
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Những chỉ
tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số
thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.
4. Bản thuyết minh
báo cáo tài chính
Đơn vị báo cáo:
………………
Địa chỉ: …………………………
|
Mẫu số B 09 – DNMG
(Ban
hành theo Thông tư số 175/2011/TT-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ Tài chính)
|
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm … (1)
I- Đặc điểm hoạt động
của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
1- Hình thức sở hữu vốn
2- Lĩnh vực kinh doanh
3- Ngành nghề kinh doanh
4- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
II- Kỳ kế toán, đơn
vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/…..
kết thúc vào ngày …/…/…..).
2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
III- Chuẩn mực và Chế
độ kế toán áp dụng
1- Chế độ kế toán áp dụng
2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực
kế toán và Chế độ kế toán
3- Hình thức kế toán áp dụng
IV- Các chính sách kế
toán áp dụng
1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền
và các khoản tương đương tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền
khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn
kho;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao
TSCĐ:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình,
vô hình, thuê tài chính);
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình,
vô hình, thuê tài chính);
4- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu
tư tài chính:
- Các khoản đầu tư vào công ty con,
công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát;
- Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn
hạn;
- Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn
khác;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
5- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản
chi phí đi vay;
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác
định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;
6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa và
các khoản chi phí khác:
- Chi phí trả trước;
- Chi phí khác;
- Phương pháp phân bổ chi phí trả
trước;
- Phương pháp và thời gian phân bổ lợi
thế thương mại.
7- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải
trả.
8- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
các khoản dự phòng phải trả.
9- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của
chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh
giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ
giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa
phân phối.
10- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
doanh thu:
- Doanh thu hoa hồng môi giới bảo
hiểm;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
chi phí tài chính.
12- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại.
13- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối
đoái.
14- Các nguyên tắc và phương pháp kế
toán khác.
V- Thông tin bổ sung
cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị
tính: ….)
01- Tiền
- Tiền mặt
- Tiền gửi ngân
hàng
- Tiền đang chuyển
Cộng
|
Cuối năm
…
…
…
…
|
Đầu năm
…
…
…
…
|
02- Các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn:
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
- Cổ phiếu đầu tư
ngắn hạn (chi tiết cho từng loại cổ phiếu)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Trái phiếu đầu tư
ngắn hạn (chi tiết cho từng loại trái phiếu)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Đầu tư ngắn hạn
khác
|
|
-
|
|
-
|
- Dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn
|
|
-
|
|
-
|
- Lý do thay đổi
với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu:
+ Về số lượng
+ Về giá trị
|
|
|
|
|
03- Các khoản phải
thu ngắn hạn khác
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Phải thu về cổ
tức và lợi nhuận được chia
|
…
|
…
|
- Phải thu người
lao động
|
…
|
…
|
- Phải thu khác
|
…
|
…
|
+ Phải thu về phí
BH thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm
|
…
|
…
|
+ Phải thu về phí
BH thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp nhận tái BH trong nước
|
…
|
…
|
+ Phải thu về phí
BH thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp nhận tái BH ở nước ngoài
|
…
|
…
|
+ Phải thu ngắn hạn
khác
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
04- Hàng tồn kho
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Hàng mua đang đi
đường
|
…
|
…
|
- Nguyên liệu, vật
liệu
|
…
|
…
|
- Cộng cụ, dụng cụ
|
…
|
…
|
Cộng giá
gốc hàng tồn kho
|
…
|
…
|
* Giá trị ghi số
của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố, đảm bảo các khoản nợ phải trả: …
|
05- Thuế và các khoản
phải thu Nhà nước
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp nộp thừa
|
…
|
…
|
- ……………….
|
…
|
…
|
- Các khoản khác
phải thu Nhà nước:
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
06- Phải thu dài
hạn nội bộ
|
|
|
- Cho vay dài hạn
nội bộ
|
…
|
…
|
- …
|
…
|
…
|
- Phải thu dài hạn
nội bộ khác
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
07- Phải thu dài
hạn khác
|
Cuối năm
|
Đầu năm
|
- Ký quỹ, ký cược
dài hạn
|
…
|
…
|
- Các khoản tiền
nhận ủy thác
|
…
|
…
|
- Cho vay không có
lãi
|
…
|
…
|
- Phải thu dài hạn
khác
|
…
|
…
|
+ Phải thu về phí
BH thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm
|
…
|
…
|
+ Phải thu về phí
BH thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp nhận tái BH trong nước
|
…
|
…
|
+ Phải thu về phí
BH thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp nhận tái BH ở nước ngoài
|
…
|
…
|
+ Phải thu dài hạn
khác
|
…
|
…
|
Cộng
|
…
|
…
|
08- Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục
|
Nhà cửa,
vật kiến trúc
|
Máy móc,
thiết bị
|
Phương
tiện vận tải, truyền dẫn
|
…
|
TSCĐ hữu
hình khác
|
Tổng
cộng
|
Nguyên giá TSCĐ hữu
hình
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm
|
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư XDCB hoàn
thành
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng khác
|
|
|
|
|
|
|
- Thanh lý, nhượng
bán
|
|
|
|
|
|
|
- Giảm khác
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị
hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong
năm
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng khác
|
|
|
|
|
|
|
- Thanh lý, nhượng
bán
|
|
|
|
|
|
|
- Giảm khác
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
(…)
(…)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của
TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại
cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: …
- Nguyên giá TSCĐ
cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: …
- Nguyên giá TSCĐ
cuối năm chờ thanh lý: …
- Các cam kết về việc
mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai: …
- Các thay đổi khác
về TSCĐ hữu hình: …
09- Tăng, giảm tài sản cố định thuê
tài chính:
Khoản mục
|
Nhà cửa,
vật kiến trúc
|
Máy móc,
thiết bị
|
Phương
tiện vận tải, truyền dẫn
|
…
|
TSCĐ hữu
hình khác
|
Tài sản
cố định vô hình
|
Tổng
cộng
|
Nguyên giá TSCĐ
thuê tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tài chính
trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mua lại TSCĐ thuê
tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trả lại TSCĐ thuê
tài chính
|
(…)
|
(…)
|
(…)
|
(…)
|
(…)
|
(…)
|
(…)
|
- Giảm khác
|
(…)
|
(…)
|
(…)
|
(…)
|
(…)
|
(…)
|
(…)
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị
hao mòn lũy kế
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong
năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mua lại TSCĐ thuê
tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng khác
|
|
|
|
|