BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2014/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 08 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng
02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý hoạt động
xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư Quy định
công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc cung cấp, tiếp nhận, xem
xét, công bố và quản lý thông tin về năng lực hoạt động xây dựng trong các lĩnh
vực:
a) Lập dự án đầu tư xây
dựng công trình;
b) Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Thiết kế quy hoạch xây dựng;
d) Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
đ) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
e) Giám sát chất lượng công trình xây dựng;
g) Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng;
h) Khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công
trình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu
cầu công khai thông tin về năng lực hoạt
động xây dựng trong các lĩnh vực nêu tại Khoản 1 Điều này trên lãnh thổ Việt
Nam;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng trong
việc xem xét và quyết định công bố thông tin trên trang thông tin điện tử do
mình quản lý;
c) Chủ đầu tư, nhà đầu tư tham khảo thông tin về
năng lực hoạt động xây dựng trong việc lựa chọn tổ
chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cơ quan đầu mối là cơ quan được Bộ trưởng và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phân công tiếp nhận, xem xét, công bố và quản lý thông tin về
năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là Cơ quan đầu
mối), gồm:
a) Cơ quan đầu mối ở Trung ương: Cục Quản lý hoạt động
xây dựng là Cơ quan đầu mối của Bộ Xây dựng. Cơ quan đầu mối của các Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng là đơn vị trực thuộc
được giao chức năng quản lý năng lực hoạt động xây dựng;
b) Sở Xây dựng là Cơ quan đầu mối ở các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
2. Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng:
a) Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với
tổ chức là những thông tin về địa chỉ doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; người
đại diện theo pháp luật; quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; vốn điều lệ; số lượng cán bộ, nhân viên chủ trì các bộ môn của tổ chức;
hệ thống quản lý chất lượng; một số công
trình tiêu biểu theo loại, quy mô công trình đã và đang thực hiện, hình thức
tham gia, công việc thực hiện, hình thức khen thưởng;
b) Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng đối với
cá nhân là thông tin chung của cá nhân như họ và tên, năm sinh, địa chỉ thường
trú; thông tin về trình độ chuyên môn, chứng
chỉ hành nghề, số năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực hoạt động xây dựng, công trình tiêu biểu đã và đang thực
hiện.
Điều 3. Nguyên tắc công khai
thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình
1. Mọi thông tin về năng lực hoạt động xây dựng do tổ chức, cá nhân cung cấp phải
chính xác và trung thực. Khi có thay đổi thông tin, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin điều chỉnh đến
cơ quan đầu mối theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Cơ quan đầu mối phải xem xét, kiểm tra khi cần
thiết đối với các thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân để công bố công khai trên trang
thông tin điện tử do cơ quan quản lý.
3. Mọi thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của
tổ chức, cá nhân được công bố trên trang thông tin điện tử của các cơ quan đầu
mối phải được chuyển về Bộ Xây dựng (Cục Quản lý hoạt động xây dựng) để xem xét
tích hợp dữ liệu, công bố trên trang thông tin điện tử do Bộ Xây dựng quản lý
làm cơ sở lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng trong phạm
vi cả nước quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Chương II
CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI VÀ QUẢN
LÝ THÔNG TIN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 4. Cung cấp thông tin năng
lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng có nhu cầu công
bố thông tin về năng lực hoạt động xây dựng gửi bản đăng ký, tệp tin đăng ký
công bố thông tin và hồ sơ năng lực đăng ký công bố theo mẫu đến cơ quan đầu mối
quy định tại Điều 5 Thông tư này để được xem xét, công bố
trên trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối. Các tệp tin gửi đến cơ quan đầu
mối phải được định dạng (.pdf; .doc; .docx; .zip; .rar).
2. Bản đăng ký công bố thông tin khai theo mẫu tại
các Phụ lục kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Phụ lục số 01 đối với tổ chức công bố thông tin;
b) Phụ lục số 02 đối
với cá nhân công bố thông tin.
3. Hồ sơ năng lực đăng ký công bố, gồm:
a) Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy
tờ của tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đầu tư được cấp
theo quy định của pháp luật; đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước
mà nhà thầu mang quốc tịch cấp trong trường hợp là nhà thầu nước ngoài;
b) Bản sao y bản chính định dạng (.pdf) các loại giấy
tờ của cá nhân: Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, giấy phép hành nghề, Hợp đồng lao
động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức.
4. Đối với tổ chức hoạt động xây dựng nước ngoài
thì bản đăng ký, hồ sơ năng lực đăng ký
công bố và các giấy tờ khác có liên quan phải được dịch ra tiếng Việt và có
công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
Điều 5. Cơ quan đầu mối
1. Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng tiếp
nhận đăng ký công bố thông tin của các tổ
chức hoạt động xây dựng trực thuộc Bộ; các tổ chức
do Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước quản lý; các tổ chức hoạt động
xây dựng trực thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng tham gia xây dựng các công trình không thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng; các tổ
chức hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư; các tổ chức hoạt động xây dựng
do các viện nghiên cứu, trường đại học và hội nghề nghiệp quản lý, thành lập;
các tổ chức hoạt động xây dựng thành lập tại Việt Nam có 100% vốn nước ngoài;
các tổ chức hoạt động xây dựng ở nước ngoài tham gia công bố năng lực tại Việt
Nam; các tổ chức hoạt động xây dựng thuộc
các cơ quan đầu mối quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này
nhưng các cơ quan đầu mối chưa đủ điều kiện hạ tầng để công bố thông tin; các đối
tượng còn lại chưa quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
2. Cơ quan đầu mối thuộc Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tiếp nhận đăng ký thông tin của các tổ chức hoạt động xây dựng trực
thuộc các Bộ quản lý.
3. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tiếp nhận đăng ký
thông tin của các tổ chức hoạt động xây dựng đã có Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế
hoạch và Đầu tư ở địa phương và
các cá nhân được Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề trừ các tổ chức thuộc đối
tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 6. Công bố thông tin
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký, bộ phận tiếp nhận của cơ quan đầu mối sẽ tiến hành kiểm
tra, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đầu
mối chỉ được thông báo một lần bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố.
2. Cơ quan đầu mối kiểm tra, xem xét hồ sơ công bố
về:
a) Tính hợp lệ và tính chính xác của hồ sơ;
b) Năng lực thực tế của tổ chức, cá nhân trong trường
hợp cần thiết.
Trong quá trình kiểm tra, nếu thông tin về năng lực
của tổ chức, cá nhân có sự sai khác, Cơ quan đầu mối phải có văn bản yêu cầu tổ
chức, cá nhân giải trình và cung cấp hiệu chỉnh thông tin.
3. Trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ thông tin hợp lệ về năng lực hoạt động xây dựng do tổ chức, cá nhân
cung cấp, Cơ quan đầu mối có trách nhiệm công bố thông tin trên trang thông tin
điện tử do mình quản lý và có văn bản xác nhận đã công bố gửi cho tổ chức, cá nhân.
4. Sau khi công bố thông tin trên trang thông tin
điện tử, trong thời hạn 07 ngày làm việc, các Cơ quan đầu mối có trách nhiệm gửi
báo cáo và tệp tin về cơ quan đầu mối của Bộ Xây dựng để tổ chức quản lý, tích
hợp công khai thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng lên
trang thông tin www.moc.gov.vn của Bộ Xây dựng.
Điều 7. Lưu trữ hồ sơ công bố
1. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
công bố theo quy định của pháp luật để phục vụ công tác kiểm tra và bổ sung
thông tin để công bố.
2. Hồ sơ lưu trữ bao gồm hồ sơ nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư này và các hồ sơ điều chỉnh,
bổ sung thông tin.
Điều 8. Thay đổi, bổ sung thông
tin
1. Định kỳ 12 tháng hoặc trong thời gian 10 ngày
làm việc, kể từ khi tổ chức, cá nhân có thay đổi, điều chỉnh hồ sơ công bố thì
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin điều chỉnh bằng văn bản kèm
theo tệp tin được định dạng (.pdf; .doc; .docx; .zip; .rar) đến Cơ quan đầu mối.
2. Trong thời gian tối đa 20 ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ thông tin điều chỉnh hồ sơ, Cơ quan đầu mối có trách nhiệm kiểm tra
thông tin và đăng những thông tin điều chỉnh của tổ
chức, cá nhân trên trang thông tin điện tử do mình quản lý. Sau đó, gửi
ngay báo cáo và tệp tin điều chỉnh về Bộ Xây dựng để điều chỉnh.
Điều 9. Quản lý việc đăng tải
thông tin
1. Bộ Xây dựng công bố trên trang thông tin điện tử
về thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên toàn quốc.
Các thông tin tại trang www.moc.gov.vn về năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân làm cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực nêu tại Khoản
1 Điều 1 của Thông tư này.
2. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở: Giao
thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình
kiểm tra, xem xét quản lý thông tin của tổ chức, cá nhân đã công bố.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân cung cấp thông tin năng lực hoạt động xây dựng
1. Thực hiện nguyên tắc cung cấp thông tin nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức và cá
nhân phải chịu trách nhiệm trước cơ quan đầu mối và pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin
cung cấp.
Điều 11. Trách nhiệm của các
cơ quan có liên quan
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm:
a) Kiểm tra hoặc phối hợp với Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng và các Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ở địa phương để kiểm tra hoạt động,
xem xét và công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân
được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này;
b) Tiếp nhận, kiểm tra thông tin, dữ liệu do cơ
quan đầu mối của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Xây dựng các địa phương cung cấp để công bố trên trang
thông tin điện tử do Bộ quản lý về thông tin năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình
trên toàn quốc;
c) Thường xuyên theo dõi, quản lý, kiểm tra việc
truy cập, khai thác, vận hành, xử lý thông tin công
bố về năng lực và tình hình hoạt động của các tổ chức, cá nhân trong cả nước;
d) Quyết định việc gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân vi phạm đã
công bố trên trang thông tin điện tử do Bộ quản lý và kiến nghị cơ quan đầu mối
của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng các địa
phương gỡ bỏ tên tổ chức, cá nhân vi phạm trên trang thông tin điện tử do các
cơ quan đầu mối này quản lý. Việc gỡ bỏ thông tin quy định tại Điều
13 của Thông tư này.
2. Các Cơ quan đầu mối của Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Xây dựng các địa phương có trách nhiệm:
a) Tổ chức tiếp nhận, hướng dẫn, công bố, kiểm tra
việc thực hiện Thông tư này đối với các tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm quản
lý;
b) Thường xuyên theo dõi, quản lý, kiểm tra việc
truy cập, khai thác, vận hành, xử lý thông tin công bố về năng lực và tình hình
hoạt động của các tổ chức, cá nhân nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều
5 của Thông tư này;
c) Quyết định việc gỡ bỏ thông tin năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân vi phạm trên trang thông tin điện tử do cơ quan
quản lý. Đồng thời gửi kết quả thông tin gõ bỏ về Bộ Xây dựng để phối hợp quản
lý.
3. Các Hội nghề nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm kịp thời phản ánh về các cơ quan đầu mối nếu phát hiện các thông tin đã
công bố của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng có thay đổi, điều
chỉnh hoặc không chính xác.
Điều 12. Hành vi vi phạm của tổ
chức, cá nhân đã công bố thông tin
1. Cung cấp thông tin không đúng hoặc có thay đổi
thông tin nhưng không kê khai, báo cáo theo quy định. Vi phạm Khoản
1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Vi phạm pháp luật trong hoạt động xây dựng đã được
tuyên trong bản án có hiệu lực.
3. Tham gia hoạt động xây dựng vượt quá điều kiện
năng lực.
Điều 13. Gỡ bỏ thông tin năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân đã được công bố
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
có hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này
sẽ bị thông báo bằng văn bản và trên trang thông tin đã được công bố của cơ
quan đầu mối.
2. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày phát
hiện vi phạm nếu tổ chức, cá nhân không giải trình, khắc phục thiệt hại do vi
phạm gây ra sẽ bị gỡ bỏ thông tin đã được công bố trên trang thông tin điện tử
của cơ quan đầu mối.
Điều 14. Xử lý chuyển tiếp
Các tổ chức đang thực hiện việc công bố thông tin
theo quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành Quy định quản lý thông tin về năng lực của các tổ chức hoạt động xây dựng trên trang thông tin
điện tử của Bộ Xây dựng có trách nhiệm điều chỉnh, cung cấp bổ sung thông tin,
dữ liệu theo quy định của Thông tư này và gửi về cơ quan đầu mối để tiếp tục
công khai thông tin trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/10/2014.
Thay thế Quyết định số 02/2008/QĐ-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc ban hành Quy định quản lý thông tin về
năng lực của các tổ chức hoạt động xây dựng qua Trang thông tin điện tử của Bộ
Xây dựng. Các nội dung về công bố thông tin đã được quy định tại một số Thông
tư do Bộ Xây dựng ban hành trái với các quy định của Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Sau 30 ngày, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực,
mọi thông tin của các tổ chức đã đăng tải theo quy định tại Quyết định số
02/2008/QĐ-BXD ngày 20/02/2008 của Bộ Xây dựng không còn hiệu lực.
3. Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công thương, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định của Thông
tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, sửa đổi bổ sung
cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo
cáo);
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát ND tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư
pháp);
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ XD;
- Các Sở: XD, GTVT, NN&PTNT, CT các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Hiệp hội, Hội chuyên ngành XD;
- Các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Các Tập đoàn nhà nước, Tổng công ty nhà nước;
- Lưu: VT, Vụ PC, KHCN & MT, Cục GĐNN về CLCTXD, TTTT, HĐXD.
|
BỘ TRƯỞNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng
Mẫu cung cấp thông tin của Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………….., ngày
tháng năm
ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Kính gửi: Cơ
quan đầu mối
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số điện thoại:
Số fax:
Email:
Website:
3. Địa chỉ Văn phòng đại diện, Văn phòng chi nhánh
(nếu có):
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
5. Quyết định thành lập:
Cơ quan ký quyết định:
,Số:
, ngày:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Số:
, ngày cấp
, Cơ quan cấp:
7. Vốn điều lệ:
8. Số lượng cán bộ, nhân viên có chuyên môn cao của
Tổ chức (chỉ tính người đang tham gia nộp BHXH): ……….. người.
Trong đó:
+ Trên đại học: ………. người.
+ Đại học: ……….. người.
Bảng thống kê cán bộ, nhân viên có chuyên môn cao của
Tổ chức
STT
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Chủ nhiệm lập dự án
|
|
|
2
|
Giám đốc tư vấn quản lý dự án
|
|
|
3
|
Chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị
|
|
|
4
|
Chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị
|
|
|
5
|
Chủ nhiệm khảo sát xây dựng
|
|
|
6
|
Chủ nhiệm thiết kế XDCT
|
|
|
7
|
Chủ trì thiết kế XDCT
|
|
|
8
|
Chỉ huy trưởng công trường
|
|
|
9
|
Kỹ sư xây dựng
|
|
|
10
|
Kiến trúc sư
|
|
|
11
|
Kỹ sư kinh tế xây dựng
|
|
|
…
|
Kỹ sư chuyên ngành xây dựng khác
|
|
|
…
|
Cử nhân chuyên ngành kinh tế
|
|
|
(Ghi chú: Căn cứ theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 và của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính
phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, chủ nhiệm
lập dự án, giám đốc tư vấn quản lý dự án, chủ nhiệm đồ án quy hoạch đô thị, chủ
trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị, chủ nhiệm khảo sát xây dựng, chủ nhiệm
thiết kế XDCT; Chỉ huy trưởng công trường, Chủ trì thiết kế XDCT ghi rõ Hạng 1,
Hạng 2 hoặc công trình cấp I, cấp II, cấp III...đã tham gia thực hiện)
Bảng thông tin các cá nhân chủ chốt biên chế làm việc
không thời hạn trong tổ chức
STT
|
Họ và tên
|
Trình độ,
chuyên môn, số và loại Chứng chỉ
|
Số năm kinh
nghiệm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
9. Có hệ thống quản lý chất lượng: □ Có
□ Không
- Số chứng chỉ ISO:
- Cơ quan chứng nhận:
10. Phòng thí nghiệm có thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng: (nếu có)
- Tên, địa chỉ phòng thí nghiệm và mã số phòng thí
nghiệm:
11. Thống kê các dự án, công trình tiêu biểu đã và đang thực hiện trong vòng 03 năm gần
nhất: (mỗi lĩnh vực hoạt động không quá 02 công trình).
STT
|
Tên, loại dự
án, công trình, công việc thực hiện
|
Hình thức tham
gia (thầu chính/phụ)
|
Địa điểm, Quy
mô dự án và cấp công trình
|
Tên chủ đầu tư
|
Giá trị thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
12. Nêu những lĩnh vực thuộc thế mạnh của tổ chức:
………………………………………………………………………………………………
13. Các công trình được khen thưởng:
STT
|
Tên công trình,
loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, công việc thực hiện
|
Hình thức khen
thưởng
|
Cơ quan khen
thưởng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
14. Các công trình vi phạm:
STT
|
Tên công trình,
loại và cấp công trình, địa điểm xây dựng, công việc thực hiện
|
Mức độ vi phạm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
15. Tổ chức tự đánh giá điều kiện năng lực và xếp hạng
theo quy định.
(Căn cứ theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình)
………………………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN NĂNG LỰC CÁC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: LẬP
DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG, KHẢO SÁT XÂY
DỰNG, THIẾT KẾ, THẨM TRA THIẾT KẾ, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, KIỂM ĐỊNH,
GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
1. Lĩnh vực lập dự án đầu
tư xây dựng công trình:
Loại công trình
|
Số lượng dự án
đã thực hiện theo loại dự án đầu tư XDCT
|
Ghi chú
|
Quan trọng quốc
gia, A
|
B
|
C
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
2. Lĩnh vực quản lý dự án đầu tư XDCT:
Loại công trình
|
Số lượng dự án
đã thực hiện theo loại dự án đầu tư XDCT
|
Ghi chú
|
Quan trọng quốc
gia, A
|
B
|
C
|
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
3. Lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây dựng:
Loại đô thị
|
Số lượng đồ án
quy hoạch đã thực hiện
|
Ghi chú
|
Đô thị loại đặc biệt
|
|
|
Đô thị loại I
|
|
|
Đô thị loại II
|
|
|
Đô thị loại III
|
|
|
Đô thị loại IV
|
|
|
Đô thị loại V
|
|
|
4. Lĩnh vực khảo sát xây
dựng công trình:
Loại công trình
|
Số lượng công
trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng:
Loại công trình
|
Số lượng công trình
đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
6. Lĩnh vực giám sát chất lượng công trình xây dựng:
Loại công trình
|
Số lượng công
trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
7. Lĩnh vực kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng:
Loại công trình
|
Số lượng công
trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THI
CÔNG XÂY DỰNG
1. Thống kê các công trình đã thực hiện:
Loại công trình
|
Số lượng công
trình đã thực hiện theo cấp công trình
|
Ghi chú
|
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
2. Thống kê máy móc thiết bị thi công chủ yếu thuộc
quyền sở hữu:
Loại máy thi công
|
Số lượng
|
Công suất
|
Tính năng
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở
trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
TÊN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng
Mẫu cung cấp thông tin của Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…………..,
ngày tháng năm
ĐĂNG KÝ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÁ NHÂN THAM GIA HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Cơ
quan đầu mối
1. Họ và tên:
2. Năm sinh:
3. Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại:
- Email:
4. Số chứng minh thư nhân dân:
,ngày cấp:
,nơi cấp:
5. Trình độ chuyên môn:
(Bằng cấp, chứng chỉ đào tạo…)
6. Số chứng chỉ hành nghề:
, nơi cấp
, thời hạn:
7. Số năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực:
8. Thống kê tối đa 2 công việc (công trình) tiêu biểu
tương ứng với mỗi lĩnh vực hoạt động đã và đang thực hiện trong vòng 05 năm gần
nhất:
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai ở trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Mẫu đăng ký đăng tải thông tin này chỉ áp dụng
cho cá nhân tham gia hành nghề hoạt động xây dựng độc lập.
- Cá nhân đang tham gia trong tổ chức hoạt động xây dựng không được phép đăng
ký đăng tải thông tin theo mẫu này, trường hợp phát hiện vi phạm sẽ bị đưa vào
danh sách vi phạm và bị gỡ bỏ thông tin trên Trang thông tin điện tử của Cơ
quan đầu mối quản lý.