BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 9 năm 2021
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 200/2015/TT-BTC
NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ GIÁM
SÁT ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP; GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính,
đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp
nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin
tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước (sau đây gọi
là Thông tư số 200/2015/TT-BTC).
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 200/2015/TT-BTC như sau:
1. Bổ
sung vào khoản 3 Điều 8 và khoản 3 Điều 9 như sau:
“Ngoài các nội dung báo
cáo kết quả giám sát tài chính nêu trên, Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập báo
cáo kết quả giám sát tài chính theo Biểu số 03A
kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa
đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 12 như sau:
“a) Chế độ, chính sách
pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số
87/2015/NĐ-CP bao gồm pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn nhà nước
tại doanh nghiệp, pháp luật thuế và các khoản thu nộp ngân sách khác, quy định
về chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện giám sát tài chính.”
3. Sửa
đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi điểm
d khoản 1:
“Tiêu chí 4: Tình hình chấp
hành các quy định pháp luật hiện hành
- Doanh nghiệp xếp loại A
khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Trong năm đánh giá xếp
loại, doanh nghiệp không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh
vực thuế đối với nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc
tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và nhóm hành vi trốn thuế.
+ Không bị hoặc bị cơ quan
đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 01 lần về việc nộp
báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo
tài chính không đúng quy định, không đúng thời hạn.
- Doanh nghiệp thuộc một
trong các trường hợp sau thì xếp loại B:
+ Trong năm đánh giá xếp
loại, doanh nghiệp bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực
thuế do có 01 hành vi vi phạm thuộc nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền
thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu.
+ Bị cơ quan đại diện chủ
sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 02 lần về việc nộp báo cáo để thực
hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính không
đúng quy định, không đúng thời hạn.
- Doanh nghiệp thuộc một
trong các trường hợp sau thì xếp loại C:
+ Trong năm đánh giá xếp
loại, doanh nghiệp bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thuế do có từ 02 hành vi vi phạm khác nhau trở lên thuộc nhóm hành vi
khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn,
giảm, hoàn, không thu; Hoặc doanh nghiệp có hành vi trốn thuế theo quy định của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.
+ Bị cơ quan đại diện chủ
sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản từ 03 lần trở lên về việc nộp
báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo
tài chính không đúng quy định, không đúng thời hạn.
+ Người quản lý doanh nghiệp
vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của doanh nghiệp được đánh
giá xếp loại thuộc một trong những lĩnh vực đã nêu tại điểm a khoản 4 Điều 12
Thông tư này theo công bố, kết luận của cơ quan chức năng. Việc đánh giá xếp loại
doanh nghiệp chỉ tính 01 lần đối với cùng một (01) vụ việc sai phạm của Người
quản lý doanh nghiệp.
- Các hành vi vi phạm thủ
tục thuế không xem xét để thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp.”
b) Sửa đổi khoản
4:
“4. Phân loại doanh nghiệp
để thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
căn cứ vào danh mục sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên theo quy định của Chính phủ về giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên để phân loại doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp
an ninh quốc phòng, Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) quyết
định phân loại doanh nghiệp cụ thể đối với từng doanh nghiệp.
Việc phân loại doanh nghiệp
để thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp được Cơ quan đại diện chủ sở hữu
nêu cụ thể trong quyết định giao kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho từng
doanh nghiệp.
Trường hợp là doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh thì xếp loại doanh nghiệp theo quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP. Trường hợp là doanh nghiệp thực
hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên thì xếp loại doanh nghiệp theo quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.”
4. Sửa
đổi Biểu số 01.A Báo
cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ trong năm..., Biểu số 01.B Báo cáo tình hình đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ đang hoạt động trong năm...,
Biểu số 01.C Báo
cáo tình hình đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong năm..., Biểu
số 01.D Báo cáo tình hình đầu tư vốn
nhà nước để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp trong năm..., Biểu số 03 Báo
cáo kết quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ (Ban hành kèm theo).
Điều
2. Bãi bỏ các nội dung quy định tại Thông tư số 200/2015/TT-BTC như sau:
1. Bãi bỏ cụm từ “theo các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 12
Thông tư này” quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 5.
2. Các nội dung quy định tại
Điều 12:
a) Bãi bỏ nội dung quy định
tại khoản 1 Điều 12: “Đối với những doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm chủ yếu của nền kinh tế gồm: điện, than, dầu khí, xi măng thì tính theo sản
lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ; Đơn vị để tính sản lượng của sản phẩm dầu thô
là tấn, khí là m3, than, xi măng là tấn, điện là kwh”.
b) Bãi bỏ nội dung quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 12: “Trường hợp tại thời điểm lập
Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp chưa thực hiện phân phối trích lập các quỹ
thì khi thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp phải cộng thêm số
trích lập của Quỹ đầu tư phát triển theo quy định tại tiết b
khoản 3 Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP vào chỉ tiêu vốn chủ sở hữu để làm
căn cứ xác định tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu”.
3. Bãi bỏ Điều
13.
4. Bãi bỏ khoản
3 Điều 14.
5. Bãi
bỏ Biểu số 04.A, Biểu số 04.B, Biểu số 05.B.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 03 tháng 11 năm 2021 và áp dụng từ năm tài chính 2021.
2. Thay thế cụm từ “doanh
nghiệp nhà nước” bằng cụm từ “doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ”.
3. Thay thế cụm từ “sản phẩm,
dịch vụ công ích” bằng cụm từ “sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước
từ nguồn kinh phí chi thường xuyên”.
4. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN (100b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC ĐỂ
THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
TRONG NĂM ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh
|
Cơ quan phê duyệt chủ trương
|
Cơ quan thẩm định
|
Cơ quan quyết định thành lập
|
Tổng mức vốn đầu tư đăng ký
|
Nguồn góp vốn điều lệ trong năm báo
cáo
|
Tình hình đầu tư vốn điều lệ
|
Ghi chú
|
Tổng vốn
|
Vốn điều lệ
|
Huy động khác
|
NSTW
|
NSĐP
|
Quỹ HTSX và PTDN
|
Khác
|
Đầu tư trong năm báo cáo
|
Đầu tư lũy kế
|
VĐL còn phải đầu tư
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(8)+(9)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)= (8)-(15)
|
(17)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp c
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày... tháng ..... năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh
doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (4), (5), (6): tên cơ
quan phê duyệt chủ trương/ thẩm định/quyết định thành lập và ngày / tháng / năm
ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (14) =
(10)+(11)+(12)+(13)
- Cột (15): lũy kế vốn điều
lệ đã cấp cho doanh nghiệp tính từ ngày phê duyệt theo quyết định đến ngày
31/12 của năm báo cáo
- Các cột đánh dấu X không
cần điền dữ liệu
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ BỔ SUNG VỐN ĐIỀU LỆ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ ĐANG HOẠT ĐỘNG
TRONG NĂM ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh
|
Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Cơ quan thẩm định
|
Cơ quan quyết định đầu tư
|
Quy mô vốn điều lệ
|
Nguồn bổ sung vốn điều lệ trong năm
báo cáo
|
Tinh hình đầu tư bổ sung vốn điều lệ
|
Ghi chú
|
Trước khi bổ sung
|
Bổ sung
|
Sau khi bổ sung
|
NSTW
|
NSĐP
|
Quỹ HTSX và PTDN
|
Quỹ Đầu tư phát triển
|
Khác
|
Bổ sung trong năm báo cáo
|
Bổ sung lũy kế
|
Còn phải bổ sung
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9) = (7)+(8)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)= (8)-(16)
|
(18)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... ,
ngày... tháng ..... năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh
doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (4), (5), (6): tên
cơ quan phê duyệt chủ trương / thẩm định / quyết định thành lập và ngày / tháng
/năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (7): vốn điều lệ trước
khi có Quyết định phê duyệt
- Cột (9): vốn điều lệ được
phê duyệt theo Quyết định
- Cột (15)=(10)+(11)+(12)+(13)+(14)
- Cột (16): lũy kế vốn điều
lệ đã bổ sung cho doanh nghiệp tính từ ngày phê duyệt theo quyết định đến ngày
31/12 của năm báo cáo
- Các cột đánh dấu X không
cần điền dữ liệu
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ BỔ SUNG VỐN NHÀ NƯỚC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN, CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
TRONG NĂM ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh
|
Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Cơ quan thẩm định
|
Cơ quan quyết định đầu tư
|
Vốn điều lệ trước khi bổ sung
|
Vốn điều lệ sau khi bổ sung
|
Vốn nhà nước phải đầu tư bổ sung
|
Nguồn bổ sung vốn điều lệ trong năm
báo cáo
|
Tình hình đầu tư bổ sung vốn điều lệ
|
Ghi chú
|
VĐL của doanh nghiệp
|
Trong đó
|
VĐL của doanh nghiệp
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Quỹ HTSX và PTDN
|
Cổ tức, lợi nhuận được chia
|
Khác
|
Bổ sung trong năm báo cáo
|
Bổ sung lũy kế
|
Còn phải bổ sung
|
Vốn góp của NN
|
Tỷ lệ sở hữu của NN
|
Vốn góp của NN
|
Tỷ lệ sở hữu của NN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)= (11)-(8)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)= (13)-(20)
|
(22)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày...
tháng .....năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh
doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (4). (5), (6): tên cơ
quan phê duyệt chủ trương / thẩm định/ quyết định thành lập và ngày / tháng /
năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (7): vốn điều lệ trước
khi có Quyết định phê duyệt
- Cột (10): vốn điều lệ được
phê duyệt theo Quyết định
- Cột
(19)=(14)+(15)+(16)+(17)+(18)
- Cột (20): lũy kế vốn nhà
nước đã bổ sung cho doanh nghiệp tính từ ngày phê duyệt theo quyết định đến
ngày 31/12 của năm báo cáo
- Các cột đánh dấu X không
cần điền dữ liệu
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC ĐỂ
MUA LẠI MỘT PHẦN HOẶC TOÀN BỘ DOANH NGHIỆP
TRONG NĂM ....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh
|
Dự án nhóm
|
Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Cơ quan quyết định đầu tư
|
Tổng mức vốn đầu tư
|
Nguồn vốn đầu tư trong năm báo cáo
|
Tình hình thực hiện đầu tư vốn
|
Ghi chú
|
Mức vốn đầu tư của Nhà nước
|
VĐL của doanh nghiệp được mua lại
|
Trong đó
|
NSTW
|
NSĐP
|
Quỹ HTSX và PTDN
|
Khác
|
Đầu tư trong năm báo cáo
|
Đầu tư lũy kế
|
Còn phải đầu tư
|
Vốn góp của NN
|
Tỷ lệ sở hữu của NN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)= (7)-(16)
|
(18)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... ngày...
tháng.....năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh
doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (4): Dự án thuộc
nhóm A, B, hoặc C theo Luật Đầu tư công
- Cột (5), (6): tên cơ
quan phê duyệt chủ trương/thẩm định/quyết định thành lập và ngày / tháng /năm
ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (7): Là mức vốn đầu
tư trong phương án đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt
- Cột
(15)=(11)+(12)+(13)+(14)
- Cột (16): lũy kế vốn đã
đầu tư để mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp tính từ ngày phê duyệt
theo quyết định đến ngày 31/12 của năm báo cáo
- Các cột đánh dấu X không
cần điền dữ liệu
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Tên doanh nghiệp
|
Tổng Doanh thu
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Số phải nộp ngân sách
|
Có dấu hiệu Mất an toàn về tài chính
|
Ghi chú
|
A
|
Tập đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Công ty TNHH 1 TV độc lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá và kiến nghị của
Cơ quan đại diện chủ sở hữu: Trong đó cần đánh giá mức độ mất an toàn về tài
chính: cảnh báo, tăng cường giám sát hay đưa vào diện giám sát đặc biệt.
|
.... ngày...
tháng.... năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ LÊN VÀ KHÔNG
QUÁ 50% VỐN ĐIỀU LỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Vốn điều lệ
|
Tỷ lệ vốn nhà nước đầu tư
|
Tổng doanh thu
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Lỗ lũy kế (nếu có)
|
Số phát sinh phải nộp NSNN trong năm
|
Số cổ tức nộp ngân sách nhà nước trong
năm (số phát sinh)
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở
hữu bình quân
|
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (lần)
|
Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: số liệu tại thời điểm ngày 31/12 năm
báo cáo
|
.....ngày...
tháng....năm....
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|