BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2021/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 03 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THÀNH
LẬP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng
03 năm 2021 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ
phát triển hợp tác xã;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2021 của
Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác
xã.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về chế độ quản
lý tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại, xử lý tài chính khi chuyển
đổi mô hình hoạt động của các Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã quy định tại Nghị
định số 45/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm
2021 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát
triển hợp tác xã (sau đây viết tắt là Nghị định số 45/2021/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã (sau đây viết tắt
là Quỹ hợp tác xã hoặc Quỹ) bao gồm: Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam
(Quỹ hợp tác xã Trung ương) và Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã địa phương (Quỹ
hợp tác xã địa phương).
2. Cơ quan thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu
vốn nhà nước tại Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Liên minh hợp tác xã Việt Nam và Liên minh hợp tác
xã cấp tỉnh.
4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên
quan đến hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Chương II
MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ HỢP TÁC XÃ
Điều 3. Quản lý và sử dụng tài sản
1. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
a) Giới hạn đầu tư xây dựng, mua sắm
tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Quỹ thực hiện theo quy định
tại điểm a, khoản 3 Điều 38 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP;
b) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục
và các nội dung liên quan khác đến việc đầu tư xây dựng, mua sắm, quản lý, sử dụng,
khấu hao, thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, nhượng bán, kiểm kê, đánh
giá lại tài sản cố định của Quỹ áp dụng theo quy định của Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Điều lệ tổ chức và hoạt
động, Quy chế quản lý và sử dụng tài sản cố định của Quỹ.
2. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động
theo mô hình hợp tác xã:
Giới hạn đầu tư xây dựng, mua sắm,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục và các nội dung liên quan khác đến việc đầu tư
xây dựng, mua sắm, quản lý, sử dụng, khấu hao, thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố,
thanh lý, nhượng bán, kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định của Quỹ áp dụng
theo quy định của pháp luật đối với hợp tác xã, Điều lệ tổ chức và hoạt động,
Quy chế quản lý và sử dụng tài sản cố định của Quỹ.
Điều 4. Xử lý tổn thất về tài sản
Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ hợp tác xã phải xác
định mức độ tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:
1. Xác định rõ nguyên nhân khách
quan, bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro
chính trị) và nguyên nhân chủ quan.
2. Trường hợp do nguyên nhân chủ
quan thì cá nhân, tập thể gây ra tổn thất phải bồi thường, xử lý theo quy định
của pháp luật. Quỹ hợp tác xã quy định cụ thể việc bồi thường và quyết định mức
bồi thường phù hợp với quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm với quyết định
của mình.
3. Trường hợp tài sản đã mua bảo
hiểm theo pháp luật thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.
4. Giá trị tổn thất sau khi đã bù
đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, tổ chức bảo hiểm, sử dụng dự
phòng được trích lập trong chi phí, trường hợp thiếu được bù đắp bằng quỹ dự phòng
tài chính của Quỹ hợp tác xã. Trường hợp quỹ dự phòng tài chính không đủ bù đắp
thì phần thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ của Quỹ.
Điều 5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
1. Các khoản thu của Quỹ hợp tác xã phải ghi nhận
và hạch toán cho mục đích lập và trình bày báo cáo tài chính thực hiện theo quy
định của chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan,
có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ.
2. Đối với thu lãi từ hoạt động cho vay, Quỹ hợp
tác xã có trách nhiệm đánh giá khả năng thu hồi nợ và thực hiện phân loại nợ
theo đúng quy định tại Điều 28 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP để
làm căn cứ hạch toán lãi phải thu và thực hiện hạch toán như sau:
a) Quỹ hạch toán số lãi phải thu phát sinh trong kỳ
vào doanh thu đối với các khoản nợ được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải
trích dự phòng rủi ro cụ thể theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối
với tổ chức tài chính vi mô;
b) Đối với số lãi phải thu của các khoản nợ được giữ
nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn do thực hiện chính sách của Nhà nước và số lãi phải
thu phát sinh trong kỳ của khoản nợ còn lại thì không hạch toán doanh thu, Quỹ
thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu, khi thu được thì hạch toán vào
doanh thu.
3. Đối với thu lãi tiền gửi: là số
lãi phải thu từ tiền gửi phát sinh trong kỳ.
4. Đối với các khoản phải thu đã hạch
toán vào doanh thu nhưng sau đó được đánh giá không thu được hoặc đến kỳ hạn
thu không thu được thì Quỹ hạch toán vào chi phí và theo dõi ngoại bảng để đôn
đốc thu. Khi thu được thì Quỹ hạch toán vào doanh thu.
5. Đối với các khoản thu từ hoạt động
khác: Thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.
6. Việc xác định doanh thu của Quỹ
cho mục đích tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 6. Doanh thu
Doanh thu của Quỹ là khoản phải thu phát sinh trong
kỳ, bao gồm:
1. Thu từ hoạt động nghiệp vụ:
a) Thu lãi cho vay;
b) Thu phí từ hợp đồng dịch vụ nhận ủy thác cho
vay;
c) Thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn đầu tư, tài
chính liên quan đến hoạt động của Quỹ; thu từ hoạt động dịch vụ hỗ trợ, đào tạo
cho các khách hàng vay vốn của Quỹ theo quy định của pháp luật;
d) Các khoản thu khác từ hoạt động nghiệp vụ theo
quy định của pháp luật.
2. Thu từ hoạt động tài chính:
a) Thu lãi tiền gửi;
b) Thu từ chênh lệch tỷ giá (nếu có);
c) Thu từ hoạt động tài chính khác.
3. Các khoản thu khác:
a) Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản;
b) Thu từ hoạt động cho thuê tài sản;
c) Chênh lệch các khoản thu bảo hiểm được bồi thường
đền bù tổn thất tài sản sau khi thực hiện bù đắp tổn thất;
d) Thu nợ đã xóa thu hồi được;
đ) Thu hoàn nhập dự phòng;
e) Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Nguyên tắc ghi nhận và quản lý chi phí
1. Chi phí được ghi nhận vào chi phí hoạt động của Quỹ
hợp tác xã phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, có đủ
hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật. Các khoản chi của
Quỹ hợp tác xã phải được ghi nhận và hạch toán cho mục đích lập và trình bày
báo cáo tài chính thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam và các
quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nguyên tắc quản lý chi phí:
a) Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
Quỹ hợp tác xã xây dựng và trình Chủ tịch Quỹ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ,
trong đó có định mức chi phù hợp cho từng giai đoạn đảm bảo tuân thủ quy định của
pháp luật;
b) Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp
tác xã: Chủ tịch Hội đồng quản trị ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ sau
khi Đại hội thành viên chấp thuận và thông qua quy chế;
c) Đối với các khoản chi không đúng chế độ, không
được quyết toán, các khoản chi vượt định mức tại quy chế chi tiêu nội bộ, Quỹ
phải xác định rõ trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan để trình cấp có
thẩm quyền quyết định phương án bồi hoàn.
3. Việc xác định chi phí của Quỹ
cho mục đích tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 8. Chi phí
Chi phí của Quỹ là các khoản chi thực tế phát sinh
trong kỳ liên quan đến hoạt động của Quỹ, bao gồm:
1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ:
a) Chi trả lãi vốn huy động;
b) Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay, thu nợ;
c) Chi phí liên quan đến hoạt động ủy thác và nhận ủy
thác;
d) Chi trích lập dự phòng rủi ro cho vay theo quy định
tại Điều 28 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP;
đ) Chi mua bảo hiểm rủi ro và các loại bảo hiểm
nghiệp vụ khác theo quy định;
e) Các khoản chi khác từ hoạt động nghiệp vụ.
2. Chi phí tài chính:
a) Chi chênh lệch tỷ giá (nếu có);
b) Các khoản chi khác từ hoạt động tài chính.
3. Chi phí quản lý:
a) Chi về tài sản gồm:
Chi khấu hao tài sản cố định; chi thuê tài sản cố định; chi bảo trì, bảo dưỡng,
sửa chữa và vận hành tài sản; chi mua sắm công cụ, dụng cụ; chi bảo hiểm tài sản,
chi kiểm định phương tiện theo quy định; chi
nhượng bán, thanh lý tài sản không bao gồm giá
trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có);
b) Chi cho người quản lý, người
lao động:
- Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động
theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ: Chi tiền lương, tiền công; các khoản đóng góp theo lương gồm
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn bệnh nghề
nghiệp, kinh phí công đoàn; chi ăn ca; chi trang phục giao dịch; chi cho lao động
nữ, chi làm thêm giờ, khám sức khỏe định kỳ và các khoản chi khác cho người lao
động áp dụng theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động
theo mô hình hợp tác xã: Các khoản chi cho người quản lý, người lao động áp dụng
theo quy định tại Luật hợp tác xã, Điều lệ tổ
chức và hoạt động Quỹ, Quy chế tiền lương, tiền công cho người quản lý, người
lao động của Quỹ đã được Đại hội thành viên
thông qua;
c) Chi cho hoạt động quản lý và
công vụ: Chi điện, nước, điện thoại, internet, bưu phí, vật liệu, giấy in, văn
phòng phẩm; chi công tác phí, chi tư vấn liên quan đến hoạt động của Quỹ, chi dịch
vụ thanh toán, kiểm toán; chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; chi cộng tác
viên, chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ; chi đào tạo, huấn
luyện nghiệp vụ; chi thưởng sáng kiến cải tiến, tăng năng suất lao động, chi
cho công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ cơ quan; chi y tế, chi xăng dầu, chi
phòng cháy chữa cháy, chi phương tiện vận chuyển, chi tuyên truyền, quảng cáo,
tiếp thị; chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết theo quy định của pháp luật;
d) Chi phụ cấp cho các chức danh
kiêm nhiệm (nếu có);
đ) Các chi phí quản lý khác theo
quy định của pháp luật.
4. Chi theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 42 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
5. Chi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự
phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng tổn thất tài sản, đầu tư tài chính và các
khoản dự phòng khác áp dụng theo quy định của pháp luật đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (đối với Quỹ
Hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) hoặc pháp luật đối với hợp tác xã (đối với
Quỹ Hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã).
6. Chi phí khác:
a) Chi phí nhượng bán, thanh lý
tài sản (nếu có) bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định được thanh lý
nhượng bán;
b) Chi phí xử lý tổn thất tài sản
sau khi đã bù đắp bằng các nguồn vốn khác theo quy định;
c) Chi các khoản đã hạch toán
doanh thu nhưng thực tế không thu được;
d) Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế;
đ) Chi án phí, lệ phí thi hành án
và các chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật;
e) Chi cho công tác xã hội theo
quy định của pháp luật về thuế;
g) Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề
trong và ngoài nước mà Quỹ tham gia theo quy định của pháp luật (nếu có);
h) Chi cho hoạt động đảng, đoàn thể;
i) Các khoản chi phí khác theo quy
định của pháp luật.
7. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3 và khoản 4 Điều này được thực hiện như sau:
a) Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Trường hợp pháp luật chưa có
quy định hoặc không khống chế mức chi, Quỹ hợp tác xã căn cứ vào khả năng tài
chính xây dựng định mức trong quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ, quyết định việc
chi tiêu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật;
b) Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp
tác xã: Thực hiện theo quy định tại Luật hợp
tác xã và các văn bản hướng dẫn. Trường hợp pháp luật chưa có quy định hoặc
không khống chế mức chi, Quỹ hợp tác xã căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng
định mức trong quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ, quyết định việc chi tiêu đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 9. Các khoản chi không được hạch toán vào chi phí
1. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc
cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.
2. Các khoản chi phạt thuộc trách nhiệm cá nhân do
vi phạm hành chính, vi phạm môi trường, phạt nợ vay quá hạn do nguyên nhân chủ
quan, phạt vi phạm chế độ tài chính.
3. Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lý,
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
4. Các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ.
5. Các khoản chi của cá nhân ủng hộ địa phương, các
tổ chức xã hội, các cơ quan khác.
6. Các khoản chi vượt định mức theo quy định tại
Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 10. Phê duyệt báo cáo tài chính
Hằng năm, Quỹ hợp tác xã có trách nhiệm báo cáo,
trình Liên minh hợp tác xã cùng cấp (đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô
hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ) hoặc Đại hội thành viên (đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp
tác xã) phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối kết quả tài chính sau khi báo
cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định
pháp luật về kiểm toán và có ý kiến thẩm định của kiểm soát viên.
Điều 11. Chế độ báo cáo và công khai tài chính
1. Quỹ hợp tác xã thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại Điều 44 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
2. Thời gian chốt số liệu:
a) Đối với báo cáo 06 tháng đầu năm: Tính từ ngày
01 tháng 01 năm báo cáo đến hết ngày 30 tháng 6 năm báo cáo;
b) Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 01 tháng 01
năm báo cáo đến hết ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
3. Mẫu biểu Báo cáo:
a) Báo cáo tài chính quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 44 Nghị định 45/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo quy định tại chế
độ kế toán của Quỹ;
b) Báo cáo tình hình hoạt động cho vay quy định tại
điểm c khoản 3 Điều 44 Nghị định 45/2021/NĐ-CP:
- Quỹ hợp tác xã địa phương gửi báo cáo cho Quỹ hợp
tác xã Trung ương để tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục 1a
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quỹ hợp tác xã Trung ương tổng hợp gửi báo cáo
các cơ quan theo mẫu tại Phụ lục 1b ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động nghiệp vụ
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Nghị định 45/2021/NĐ-CP:
- Quỹ hợp tác xã địa phương gửi báo cáo cho Quỹ hợp
tác xã Trung ương để tổng hợp theo mẫu tại Phụ lục 2a
ban hành kèm theo Thông tư này;
- Quỹ hợp tác xã Trung ương tổng hợp gửi báo cáo
các cơ quan theo mẫu tại Phụ lục 2b ban hành kèm
theo Thông tư này;
d) Thời hạn nộp báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Nghị định 45/2021/NĐ-CP.
4. Công khai tài chính:
a) Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện
công khai tài chính theo quy định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ;
b) Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã
thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật đối với hợp tác xã.
Điều 12. Lập kế hoạch tài chính hằng năm
1. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
a) Xây dựng kế hoạch tài chính năm: Quỹ hợp tác xã
có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm trình Liên minh hợp tác xã cùng
cấp phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này gồm: Kế hoạch
tài chính năm; kế hoạch doanh thu - chi phí; kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm tài sản; kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn;
b) Thời gian phê duyệt kế hoạch tài chính: Trước
ngày 30 tháng 4 năm kế hoạch:
- Liên minh hợp tác xã Việt Nam xem xét, phê duyệt
kế hoạch tài chính năm đối với Quỹ hợp tác xã Trung ương;
- Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh xem xét, phê duyệt
kế hoạch tài chính năm đối với Quỹ hợp tác xã địa phương sau khi có ý kiến chấp
thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan tài
chính cùng cấp để phục vụ công tác quản lý, giám sát.
2. Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp
tác xã:
a) Xây dựng kế hoạch tài chính năm: Quỹ hợp tác xã
có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính năm trình Đại hội thành viên thông
qua theo mẫu tại Phụ lục 3, Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời gian phê duyệt kế hoạch tài chính: Trước
ngày 30 tháng 4 năm kế hoạch, Đại hội thành viên xem xét, phê duyệt kế hoạch
tài chính năm để Quỹ hợp tác xã triển khai, thực hiện.
Chương III
MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI QUỸ HỢP TÁC XÃ
Mục 1: ĐỐI VỚI QUỸ HỢP TÁC XÃ HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
Điều 13. Phương thức xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động
1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động hằng năm của
Quỹ hợp tác xã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị
định số 45/2021/NĐ-CP và được xác định như sau:
a) Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng dư nợ cho vay (bao gồm
dư nợ cho vay trực tiếp và dư nợ ủy thác cho vay) là tỷ lệ % giữa chênh lệch dư
nợ tại thời điểm 31/12 năm đánh giá và dư nợ tại thời điểm 31/12 năm trước liền
kề chia cho dư nợ tại thời điểm 31/12 năm trước liền kề;
b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa số dư nợ
xấu Quỹ chịu rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại
nợ đối với tổ chức tài chính vi mô so với tổng dư nợ cho vay Quỹ chịu rủi ro
(dư nợ cho vay Quỹ chịu rủi ro bao gồm dư nợ cho vay trực tiếp và dư nợ ủy thác
cho vay);
c) Chỉ tiêu 3: Kết quả tài chính hằng năm là chênh
lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh trong năm đánh giá, được xác
định theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Quỹ hợp tác xã;
d) Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành pháp luật về đầu
tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, chế độ báo cáo tài
chính: Quỹ chấp hành đúng quy định, không có hành vi thực hiện sai, bỏ sót, thực
hiện không đầy đủ, không kịp thời hoặc không thực hiện. Các hành vi vi phạm bao
gồm hành vi của Quỹ, cá nhân dưới danh nghĩa Quỹ hoặc người quản lý Quỹ gây ra
khi thực hiện nhiệm vụ của Quỹ.
2. Khi tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động quy định tại khoản 1 Điều này, Quỹ được loại trừ các yếu tố khách quan
theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
Điều 14. Phương thức xếp loại Quỹ hợp tác xã
Quỹ hợp tác xã đánh giá, xếp loại hiệu quả hoạt động
theo nguyên tắc so sánh giữa kết quả thực hiện và các chỉ tiêu được giao tại kế
hoạch tài chính Quỹ, cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng dư nợ cho vay
a) Quỹ hợp tác xã xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện
bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao;
b) Quỹ hợp tác xã xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện
thấp hơn kế hoạch được giao nhưng tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao;
c) Quỹ hợp tác xã xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện
đạt dưới 90% kế hoạch được giao.
2. Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu
a) Quỹ hợp tác xã xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện
bằng hoặc thấp hơn kế hoạch được giao;
b) Quỹ hợp tác xã xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện
cao hơn kế hoạch được giao nhưng tối đa bằng 110% kế hoạch được giao;
c) Quỹ hợp tác xã xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện
cao hơn 110% kế hoạch được giao.
3. Chỉ tiêu 3: Kết quả tài chính hằng năm
a) Quỹ hợp tác xã xếp loại A khi chỉ tiêu thực hiện
bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao;
b) Quỹ hợp tác xã xếp loại B khi chỉ tiêu thực hiện
thấp hơn kế hoạch được giao nhưng tối thiểu bằng 90% kế hoạch được giao;
c) Quỹ hợp tác xã xếp loại C khi chỉ tiêu thực hiện
đạt dưới 90% kế hoạch được giao.
4. Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành pháp luật về đầu
tư, quản lý và sử dụng vốn của Quỹ, nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, chế độ báo
cáo tài chính.
a) Quỹ hợp tác xã xếp loại A khi:
Trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ không bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thuế đối với nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số
tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và
nhóm hành vi trốn thuế; không bị hoặc bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan
tài chính nhắc nhở bằng văn bản 01 (một) lần về việc nộp báo cáo để thực hiện
giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ hợp tác xã, báo cáo
tài chính không đúng quy định, không đúng hạn;
b) Quỹ hợp tác xã xếp loại B khi trong năm đánh giá
xếp loại, Quỹ bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thuế do có 01 hành vi vi phạm thuộc nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền
thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu; hoặc bị
cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 02 (hai) lần
về việc nộp báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả
hoạt động Quỹ hợp tác xã, báo cáo tài chính không đúng quy định, không đúng hạn;
c) Quỹ hợp tác xã xếp loại C khi
trong năm đánh giá xếp loại, Quỹ bị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thuế do có từ 02 hành vi vi phạm khác nhau trở lên thuộc
nhóm hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế
được miễn, giảm, hoàn, không thu; hoặc Quỹ có hành vi trốn thuế theo quy định của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn; hoặc bị cơ quan đại
diện chủ sở hữu/cơ quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản 03 (ba) lần trở lên về
việc nộp báo cáo để thực hiện giám sát tài chính, báo cáo xếp loại hiệu quả hoạt
động Quỹ hợp tác xã, báo cáo tài chính không đúng quy định, không đúng hạn; Người
quản lý Quỹ vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của Quỹ trong
việc chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước, quy định về chế độ báo cáo tài chính và báo cáo để thực hiện
giám sát tài chính theo công bố, kết luận của cơ quan chức năng. Việc đánh giá
xếp loại Quỹ chỉ tính 01 (một) lần đối với cùng một vụ việc sai phạm của người
quản lý Quỹ;
d) Các hành vi vi phạm thủ tục thuế không xem xét để
thực hiện đánh giá xếp loại Quỹ.
Điều 15. Tổng hợp xếp loại Quỹ hợp tác xã
1. Quỹ xếp loại A khi không có chỉ tiêu xếp loại C,
trong đó có ít nhất 2 chỉ tiêu được xếp loại A trở lên và không có loại C.
2. Quỹ xếp loại C khi có 2 chỉ tiêu không xếp loại
A và các chỉ tiêu còn lại xếp loại C.
3. Quỹ xếp loại B trong các trường hợp còn lại.
4. Căn cứ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
quy định tại Thông tư này, Quỹ báo cáo kết quả đánh giá và xếp loại gửi Liên
minh hợp tác xã cùng cấp để Liên minh hợp tác xã cùng cấp thẩm định, phê duyệt
xếp loại hiệu quả hoạt động Quỹ trước ngày 31 tháng 5 hằng năm.
Mục 2: ĐỐI VỚI QUỸ HỢP TÁC XÃ HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH HỢP
TÁC XÃ
Điều 16. Đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại Quỹ hợp
tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã
Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp
tác xã, căn cứ quy định tại Chương III Thông tư này, Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Quỹ, yêu cầu quản lý, Quỹ hợp tác xã trình Đại hội
thành viên ban hành quy chế về đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại Quỹ hợp
tác xã, đánh giá, xếp loại người quản lý và kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã để thực
hiện, đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP của Chính phủ,
Luật hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn có
liên quan hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
Chương IV
MỘT
SỐ NỘI DUNG VỀ CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUỸ HỢP TÁC XÃ
Điều 17. Chuyển đổi Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
sang mô hình hợp tác xã.
1. Quỹ hợp tác xã có nhu cầu chuyển đổi mô hình phải
xây dựng phương án giải thể Quỹ hợp tác xã hiện hành và phương án thành lập Quỹ
hợp tác hoạt động theo mô hình mới (phương án tài chính, phương án tổ chức bộ
máy điều hành, dư nợ cho vay và các nội dung liên quan), báo cáo Liên minh hợp
tác xã cùng cấp thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại
Điều 46 và Điều 50 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
2. Căn cứ phương án giải thể Quỹ hiện hành và
phương án thành lập Quỹ hoạt động theo mô hình mới được các cấp có thẩm quyền
phê duyệt tại khoản 1 Điều này:
a) Đối với việc giải thể Quỹ hợp tác xã hiện hành:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục và xử lý tài chính khi giải thể Quỹ được áp dụng theo
quy định của pháp luật về giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Đối với việc thành lập Quỹ hợp tác xã hoạt động
theo mô hình mới: việc thành lập mới Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp
tác xã thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
45/2021/NĐ-CP.
Điều 18. Chuyển đổi Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình
hợp tác xã sang mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ.
1. Quỹ hợp tác xã có nhu cầu chuyển đổi mô hình phải
xây dựng phương án giải thể Quỹ hợp tác xã hiện hành và phương án thành lập Quỹ
hợp tác hoạt động theo mô hình mới (phương án tài chính, phương án tổ chức bộ
máy điều hành, dư nợ cho vay và các nội dung liên quan), báo cáo Liên minh hợp
tác xã cấp tỉnh thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định tại
Điều 46 và Điều 50 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
2. Căn cứ phương án giải thể Quỹ hiện hành và
phương án thành lập Quỹ hoạt động theo mô hình mới được các cấp có thẩm quyền
phê duyệt tại khoản 1 Điều này:
a) Đối với việc giải thể Quỹ hợp tác xã hiện hành:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục và xử lý tài chính khi giải thể Quỹ được áp dụng theo
quy định của pháp luật về giải thể hợp tác xã tại Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn liên
quan hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Đối với việc thành lập Quỹ hợp tác xã hoạt động
theo mô hình mới: việc thành lập mới Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực
hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 51 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đánh
giá, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Thông tư này trong trường hợp cần thiết.
Điều 20. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
2. Chỉ đạo Chủ tịch Quỹ hợp tác xã và Quỹ hợp tác
xã thực hiện cơ chế tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động, xếp loại và xử lý
tài chính khi chuyển đổi mô hình Quỹ theo quy định tại Thông tư này.
3. Chỉ đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Quỹ hợp
tác xã việc đăng ký lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập Quỹ hợp tác xã theo
quy định tại điểm d khoản 5 Điều 58 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
Điều 21. Trách nhiệm của Liên minh hợp tác xã các cấp
1. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 8 và Điều 56 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
2. Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
phương án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ hợp tác theo quy định tại Điều 50 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP và Thông tư này.
Điều 22. Trách nhiệm của Quỹ hợp tác xã
Thực hiện cơ chế quản lý tài chính và các nội dung
liên quan đến hoạt động của Quỹ Hợp tác xã quy định tại Nghị định số 45/2021/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2022.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 81/2007/TT-BTC ngày 11/07/2007 của Bộ Tài chính
về hướng dẫn chế độ tài chính đối với Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch/Chủ tịch Hội đồng quản trị Quỹ hợp tác
xã, ban điều hành Quỹ hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để được
hướng dẫn theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước,
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Bộ Tài chính;
- UBND, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- LMHTXVN; LMHTX cấp tỉnh;
- Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam;
- Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã địa phương;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCNH ( ).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
PHỤ LỤC 1A:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTPT HTX TỈNH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../BC-........
|
….…., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Về tình hình cho vay ....
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã Việt Nam
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Phương thức cho vay
|
Tổng số giải ngân cho vay
|
Tổng số thu nợ gốc
|
Tổng số dư nợ gốc
|
Trong kỳ
|
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo
|
Trong kỳ
|
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo
|
Nợ đủ tiêu chuẩn
|
Nợ xấu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Quỹ trực tiếp cho vay
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ ủy thác cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC 1B:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTPT HTX VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../BC-........
|
….…., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Về tình hình cho vay ....
Kính gửi1: …………………………………
1.
Số liệu
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Phương thức cho vay
|
Tổng số giải ngân cho vay
|
Tổng số thu nợ gốc
|
Tổng số dư nợ gốc
|
Trong kỳ
|
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo
|
Trong kỳ
|
Từ đầu năm đến kỳ báo cáo
|
Nợ đủ tiêu chuẩn
|
Nợ xấu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Quỹ HTPT hợp tác xã Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống các Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
2.
Phân tích tình hình (nếu có)
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2A:
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTPT TỈNH…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../BC-........
|
….…., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Về báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động
nghiệp vụ .....
Kính gửi: Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã Việt Nam2
I.
Số liệu
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Tình
hình vốn chủ sở hữu
|
|
1.1
|
Vốn điều lệ
|
|
1.2
|
Các quỹ
|
|
1.3
|
Tăng giảm trong kỳ
|
|
2
|
Huy
động vốn trong kỳ
|
|
3
|
Tình
hình cho vay
|
|
3.1
|
Tổng số dư nợ đầu kỳ
|
|
3.2
|
Thu nợ trong kỳ
|
|
3.3
|
Dư nợ cuối kỳ
|
|
3.4
|
Tỷ lệ nợ xấu
|
|
3.5
|
Xử lý nợ xấu trong kỳ
|
|
4
|
Hoạt
động thu chi trong kỳ
|
|
4.1
|
Doanh thu
|
|
4.2
|
Chi phí
|
|
4.3
|
Kết quả tài chính
|
|
II.
Phân tích tình hình, nêu rõ lý do tăng giảm trong kỳ báo cáo và nhận xét, kiến
nghị (nếu có)
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2B:
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ HTPT HTX VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../BC-........
|
….…., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Về báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động
nghiệp vụ .....
Kính gửi3: …………………………………
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt
Nam
|
Hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển hợp
tác xã địa phương
|
1
|
Tình
hình vốn chủ sở hữu
|
|
|
1.1
|
Vốn điều lệ
|
|
|
1.2
|
Các quỹ
|
|
|
1.3
|
Tăng giảm trong kỳ
|
|
|
2
|
Tình
hình cho vay
|
|
|
2.1
|
Tổng số dư nợ đầu kỳ
|
|
|
2.2
|
Dư nợ cuối kỳ
|
|
|
3
|
Huy
động vốn trong kỳ
|
|
|
4
|
Hoạt
động thu chi trong kỳ
|
|
|
4.1
|
Doanh thu4
|
|
|
4.2
|
Chi phí5
|
|
|
4.3
|
Kết quả tài chính
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3:
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ ……………
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../BC-........
|
….…., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Về kế hoạch tài chính năm.....
I.
Chỉ tiêu
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện năm N-2
|
Thực hiện năm N-1
|
Kế hoạch năm N
|
So sánh6
|
I
|
Tổng
doanh thu
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
2
|
Doanh thu từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
3
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
II
|
Tổng
chi phí
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
4
|
Chi tham gia các hoạt động do Liên minh hợp tác
xã các cấp tổ chức liên quan đến hoạt động của Quỹ hợp tác xã
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
III
|
Kết
quả tài chính trước thuế
|
|
|
|
|
IV
|
Nghĩa
vụ với NSNN (nếu có)
|
|
|
|
|
V
|
Kết
quả tài chính sau thuế
|
|
|
|
|
VI
|
Chỉ
tiêu hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Thuyết minh
1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm
thực hiện.
2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện
(doanh thu, chi phí, lãi, lỗ).
3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.
4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm các
nội dung:
- Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch
tài chính, kế hoạch doanh thu, chi phí, chênh lệch doanh thu, chi phí (chi tiết
từng loại doanh thu, chi phí); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng
loại doanh thu, chi phí.
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định.
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4:
KẾ HOẠCH DOANH THU - CHI PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../BC-........
|
….…., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Về kế hoạch doanh thu - chi phí năm
.....
I.
DOANH THU
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện năm N-2
|
Thực hiện năm N-1
|
Kế hoạch năm N
|
So sánh
|
I
|
Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
Chi tiết từng loại doanh thu
|
|
|
|
|
|
............
|
|
|
|
|
II
|
Doanh thu từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
III
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xác định doanh thu và phân
tích lý do tăng giảm từng loại doanh thu trong năm kế hoạch.
II.
CHI PHÍ
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện năm N-2
|
Thực hiện năm N-1
|
Kế hoạch năm N
|
So sánh
|
I
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
Chi tiết từng loại chi phí
|
|
|
|
|
|
..............
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
..............
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ xây dựng chi phí và phân
tích lý do tăng giảm từng loại chi phí trong năm kế hoạch.
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5:
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, MUA SẮM TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../BC-........
|
….…., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm tài sản năm .....
I.
Kế hoạch mua sắm tài sản cố định
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
Chi
tiết
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
II.
Thuyết minh
- Về tình hình tài sản hiện có.
- Dự kiến kế hoạch mua sắm tài sản cố định trong
năm.
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
KẾ HOẠCH NGUỒN NGUỒN VÀ SỬ DỤNG VỐN NĂM ………
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUỸ ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../BC-........
|
….…., ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Về Kế hoạch nguồn và sử dụng vốn năm
.....
Đơn vị tính: Đồng, %
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm trước
|
Năm kế hoạch
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Tỷ lệ hoàn thành KH
|
Kế hoạch
|
% KH năm/KH năm trước
|
%KH năm/thực hiện năm trước
|
A
|
Nguồn
vốn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn điều lệ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn huy động
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các khoản hỗ trợ có hoàn lại của Nhà nước (nếu
có)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nguồn vốn hợp pháp khác
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Sử
dụng vốn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thanh toán các khoản huy động đến hạn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chỉ tiêu vốn tín dụng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ nợ xấu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tài sản có khác
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thời điểm chốt số liệu để lập báo cáo 6 tháng
là ngày 30/6 hằng năm. Thời điểm chốt số liệu để lập báo cáo là ngày 31/12 hằng
năm
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
1
Gửi các cơ quan theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 44 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP
2
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt Nam (Quỹ hợp tác xã Trung ương).
3
Gửi các cơ quan theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 44 Nghị định số
45/2021/NĐ-CP
6
So sánh kế hoạch năm N với thực hiện năm N-1