BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:99/2004/TT-BTC
|
Hà Nội,ngày19 tháng10 năm2004
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 99/2004/TT-BTC NGÀY 19
THÁNG 10 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2001/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG
8 NĂM 2001 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP BẢO
HIỂM VÀ DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Căn cứ Luật
kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ quy định
chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể như sau:
I. VỐN ĐIỀU LỆ
1. Các quy định về
vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực
hiện theo Điều 5 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định
chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm.
2. Vốn điều lệ đã
góp của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là số vốn điều lệ
do chủ sở hữu thực góp vào doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo
hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện việc góp vốn điều lệ với
mức không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định số
43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với
doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
4. Trong suốt quá
trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải
luôn duy trì số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định
tại Điều 4 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế
độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Nếu do bất kỳ nguyên nhân nào mà số vốn điều lệ đã góp giảm xuống thấp hơn
mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP thì doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải bổ sung vốn điều lệ sao
cho số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều
4 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP .
II. TIỀN KÝ QUỸ
1. Việc ký quỹ của
doanh nghiệp bảo hiểm được thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP
ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo
hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
2. Trong trường
hợp số tiền ký quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm thấp hơn so với quy định tại khoản
2 Điều 6 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ
tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thì
doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung số tiền ký quỹ theo quy định.
3. Trong trường
hợp số tiền ký quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm cao hơn so với quy định tại khoản
2 Điều 6 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ
tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thì
doanh nghiệp bảo hiểm được phép điều chỉnh lại số tiền ký quỹ theo quy định.
III. DỰ PHÒNG
NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
1.
Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm là khoản tiền mà doanh
nghiệp phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã
được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.
2.
Doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đầy đủ theo
từng nghiệp vụ bảo hiểm, từng hợp đồng bảo hiểm tương ứng với phần trách nhiệm
giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm.
3.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:
3.1. Doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải lập các loại dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính
phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm.
3.2. Doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ được phép lựa chọn và đăng ký với Bộ Tài chính
phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo hướng dẫn tại điểm 3.4
khoản 3 Mục III của Thông tư này hoặc các phương pháp trích lập dự phòng nghiệp
vụ khác thận trọng hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi
áp dụng.
3.3. Doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ không được thay đổi phương pháp trích lập dự
phòng nghiệp vụ bảo hiểm trong năm tài chính. Trong trường hợp thay đổi phương
pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài chính kế tiếp, doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải đề nghị và được Bộ Tài chính chấp
thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
3.4. Phương pháp
trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ:
Dự phòng phí chưa được
hưởng:
a) Phương pháp
trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo hiểm:
+ Đối với nghiệp
vụ bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường sông, đường
sắt và đường không: bằng 25% của tổng phí bảo hiểm giữ lại thuộc năm tài chính
của nghiệp vụ bảo hiểm này.
+ Đối với các
nghiệp vụ bảo hiểm khác: bằng 50% của tổng phí bảo hiểm giữ lại thuộc năm tài
chính của các nghiệp vụ bảo hiểm này.
+ Doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ không áp dụng phương pháp trích lập theo tỷ lệ phần trăm của
tổng phí bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm được giao kết từ 1/1/2006 trở đi.
b) Phương pháp
trích lập theo hệ số của thời hạn hợp đồng bảo hiểm
(i) Phương pháp
1/8: Phương pháp này giả định phí bảo hiểm thuộc các hợp đồng bảo hiểm phát
hành trong một quý của doanh nghiệp bảo hiểm phân bố đều giữa các tháng trong
quý, hay nói một cách khác, toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một quý cụ thể được
giả định là có hiệu lực vào giữa quý đó. Dự phòng phí chưa được hưởng sẽ được
tính theo công thức sau:
Dự phòng phí
chưa được hưởng
|
=
|
Phí bảo hiểm giữ lại
|
X
|
Tỷ lệ phí bảo hiểm
chưa được hưởng
|
Ví dụ: Dự phòng
phí chưa được hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2004 được tính như sau:
+ Đối với hợp đồng
bảo hiểm có thời hạn 1 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2004:
Thời điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực
|
Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng
|
Năm
|
Quý
|
2005
|
I
|
1/8
|
II
|
3/8
|
III
|
5/8
|
IV
|
7/8
|
+ Đối với hợp đồng
bảo hiểm có thời hạn trên 1 năm: Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng theo công
thức trên sẽ có mẫu số bằng thời hạn của hợp đồng bảo hiểm (tính bằng số năm)
nhân với 8. Dự phòng phí chưa được hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2004 của
hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 2 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm
2004 được tính như sau:
Thời điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực
|
Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng
|
Năm
|
Quý
|
2005
|
I
|
1/16
|
II
|
3/16
|
III
|
5/16
|
IV
|
7/16
|
2006
|
I
|
9/16
|
II
|
11/16
|
III
|
13/16
|
IV
|
15/16
|
(ii) Phương pháp
1/24: Phương pháp này giả định phí bảo hiểm thuộc các hợp đồng bảo hiểm phát
hành trong một tháng của doanh nghiệp bảo hiểm phân bố đều trong tháng, hay nói
một cách khác, toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một tháng cụ thể được giả định là
có hiệu lực vào giữa tháng đó. Dự phòng phí chưa được hưởng sẽ được tính theo
công thức sau:
Dự phòng phí chưa được hưởng
|
=
|
Phí bảo hiểm giữ lại
|
X
|
Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng
|
Ví dụ: Dự phòng
phí chưa được hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2004 được tính như sau:
+ Đối với hợp đồng
bảo hiểm có thời hạn 1 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm 2004:
Thời điểm hợp đồng
bảo hiểm hết hiệu lực
|
Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng
|
Năm
|
Tháng
|
2005
|
1
|
1/24
|
2
|
3/24
|
3
|
5/24
|
4
|
7/24
|
5
|
9/24
|
6
|
11/24
|
7
|
13/24
|
8
|
15/24
|
9
|
17/24
|
10
|
19/24
|
11
|
21/24
|
12
|
23/24
|
+ Đối với hợp đồng
bảo hiểm có thời hạn trên 1 năm: Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng theo công
thức trên sẽ có mẫu số bằng thời hạn của hợp đồng bảo hiểm (tính bằng số năm)
nhân với 24. Dự phòng phí chưa được hưởng tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2004
của hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 2 năm và còn hiệu lực vào ngày 31 tháng 12 năm
2004 được tính như sau:
Thời điểm hợp đồng bảo hiểm hết hiệu lực
|
Tỷ lệ phí bảo hiểm chưa được hưởng
|
Năm
|
Tháng
|
2005
|
1
|
1/48
|
2
|
3/48
|
3
|
5/48
|
4
|
7/48
|
5
|
9/48
|
6
|
11/48
|
7
|
13/48
|
8
|
15/48
|
9
|
17/48
|
10
|
19/48
|
11
|
21/48
|
12
|
23/48
|
2006
|
1
|
25/48
|
2
|
27/48
|
3
|
29/48
|
4
|
31/48
|
5
|
33/48
|
6
|
35/48
|
7
|
37/48
|
8
|
39/48
|
9
|
41/48
|
10
|
43/48
|
11
|
45/48
|
12
|
47/48
|
c) Phương pháp
trích lập dự phòng phí theo từng ngày: Phương pháp này có thể được áp dụng để
tính dự phòng phí chưa được hưởng đối với hợp đồng bảo hiểm thuộc mọi thời hạn
theo công thức tổng quát sau:
|
|
Phí bảo hiểm giữ lại X Số ngày bảo hiểm
còn lại của hợp đồng bảo hiểm
|
Dự phòng phí chưa được hưởng
|
=
|
|
|
|
Tổng số ngày bảo hiểm theo
hợp đồng bảo hiểm
|
3.4.2. Dự phòng
bồi thường:
a) Phương pháp
trích lập dự phòng bồi thường theo hồ sơ yêu cầu đòi bồi thường:
Theo phương pháp
này, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phải trích lập 2 loại dự phòng:
- Dự phòng bồi thường
cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải quyết: được trích lập cho từng
nghiệp vụ bảo hiểm theo phương pháp ước tính số tiền bồi thường cho từng vụ tổn
thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm đã thông báo hoặc đã yêu cầu đòi bồi thường
doanh nghiệp bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.
- Dự phòng bồi thường
cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng chưa thông báo
hoặc chưa yêu cầu đòi bồi thường: được trích lập cho từng nghiệp vụ bảo hiểm
theo công thức sau:
Dự phòng BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa yêu
cầu đòi bồi thường cho năm TC hiện tại
|
|
Tổng số tiền BT cho tổn thất đã phát sinh chưa thông báo hoặc chưa
yêu cầu đòi bồi thường của 3 năm TC trước liên tiếp
|
|
Số tiền BT phát sinh của năm TC hiện tại
|
|
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của năm TC hiện tại
|
|
Thời gian chậm yêu cầu đòi bồi thường bình quân của năm TC hiện tại
|
=
|
---------------
|
x
|
x
|
---------------
|
x
|
------------
|
|
Tổng số tiền BT phát sinh của 3 năm TC trước liên tiếp
|
|
|
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm của năm TC trước
|
|
Thời gian chậm yêu cầu đòi bồi thường bình quân của năm TC trước
|
Trong đó:
+ Số tiền bồi thường
phát sinh của một năm tài chính bao gồm số tiền bồi thường thực trả trong năm
cộng với dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi thường chưa được giải
quyết tại thời điểm cuối năm.
+ Thời gian chậm
yêu cầu đòi bồi thường bình quân là thời gian bình quân từ khi tổn thất xẩy ra
tới khi doanh nghiệp bảo hiểm nhận được thông báo tổn thất hoặc hồ sơ yêu cầu đòi
bồi thường (tính bằng số ngày).
Doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm phi nhân thọ được phép áp dụng phương pháp thống kê để trích lập
dự phòng bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm nhưng
chưa yêu cầu đòi bồi thường cho các hợp đồng bảo hiểm được giao kết trước ngày
1/1/2006.
b) Phương pháp
trích lập dự phòng bồi thường theo hệ số phát sinh bồi thường:
Phương pháp này được
áp dụng để trích lập dự phòng bồi thường cho từng nghiệp vụ bảo hiểm dựa trên
nguyên lý sử dụng số liệu bồi thường trong quá khứ để tính toán các hệ số phát
sinh bồi thường nhằm dự đoán số tiền doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phải
bồi thường trong tương lai. Để tính toán dự phòng bồi thường theo phương pháp
này, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ cần phân tích các dữ liệu quá khứ để đảm
bảo rằng việc thanh toán bồi thường qua các năm tuân theo các quy luật ổn định
và không có sự bất thường.
Ví dụ: Tính dự
phòng bồi thường theo phương pháp hệ số phát sinh bồi thường cho một nghiệp vụ
bảo hiểm nhất định tại thời điểm 31/12/2004:
+ Bước 1: Thống kê
toàn bộ các khoản thanh toán bồi thường thực trả tới thời điểm 31/12/2004 phân
theo năm xảy ra tổn thất và năm bồi thường theo bảng sau (số liệu chỉ mang tính
minh hoạ):
Đơn vị: triệu đồng
Năm xảy ra tổn thất
|
Năm bồi thường
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1997
|
5.445
|
3.157
|
2.450
|
1.412
|
600
|
352
|
431
|
185
|
1998
|
5.847
|
3.486
|
1.366
|
848
|
1.045
|
1.054
|
369
|
|
1999
|
5.981
|
4.854
|
1.948
|
2.554
|
1.680
|
489
|
|
|
2000
|
7.835
|
4.453
|
3.888
|
3.335
|
2.088
|
|
|
|
2001
|
9.763
|
6.517
|
3.563
|
3.984
|
|
|
|
|
2002
|
10.745
|
6.184
|
4.549
|
|
|
|
|
|
2003
|
14.137
|
8.116
|
|
|
|
|
|
|
2004
|
15.162
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo bảng thống kê
bồi thường nêu trên (dòng 1997):
Số tiền bồi thường
thực trả trong năm 1997 (năm bồi thường thứ 0) cho các tổn thất xảy ra trong năm
1997 là 5.445 triệu đồng.
Số tiền bồi thường
thực trả trong năm 1998 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra trong năm
1997 là 3.157 triệu đồng.
Số tiền bồi thường
thực trả trong năm 1999 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm
1997 là 2.450 triệu đồng.
..................
Việc thống kê số
tiền bồi thường trong các năm tiếp theo cho các tổn thất xảy ra trong năm 1997 được
tiến hành tương tự như trên cho tới khi không còn khoản tiền bồi thường nào
phát sinh thêm nữa. ở ví dụ này, sau năm 2004 (năm bồi thường thứ 7) không còn
khoản tiền bồi thường nào phải thanh toán cho các tổn thất xảy ra trong năm
1997.
Việc thống kê số
tiền bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong năm 1998, 1999...., 2004 được
thực hiện tương tự như năm 1997. Số năm quá khứ cần thống kê số liệu bồi thường
sẽ tùy thuộc vào độ dài thời gian từ khi tổn thất xảy ra tới khi tổn thất được
bồi thường hết. Thông thường, các nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm có số năm quá
khứ cần thống kê số liệu bồi thường nhiều hơn là các nghiệp vụ bảo hiểm khác như
bảo hiểm tài sản...
+ Bước 2: Chuyển
bảng thống kê số liệu bồi thường theo từng năm đã lập ở trên thành bảng thống
kê số liệu bồi thường luỹ kế, trong đó số liệu bồi thường luỹ kế của mỗi năm là
tổng các khoản bồi thường thực trả của năm đó và các năm trước đó.
Đơn vị: triệu đồng
Năm xảy ra tổn thất
|
Năm bồi thường
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1997
|
5.445
|
8.602
|
11.052
|
12.464
|
13.064
|
13.416
|
13.847
|
14.032
|
1998
|
5.847
|
9.333
|
10.699
|
11.547
|
12.592
|
13.646
|
14.015
|
|
1999
|
5.981
|
10.835
|
12.783
|
15.337
|
17.017
|
17.506
|
|
|
2000
|
7.835
|
12.288
|
16.176
|
19.511
|
21.599
|
|
|
|
2001
|
9.763
|
16.280
|
19.843
|
23.827
|
|
|
|
|
2002
|
10.745
|
16.929
|
21.478
|
|
|
|
|
|
2003
|
14.137
|
22.253
|
|
|
|
|
|
|
2004
|
15.162
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo bảng thống kê
số liệu bồi thường luỹ kế nêu trên (dòng năm 1997):
Số tiền bồi thường
luỹ kế năm 1997 (năm bồi thường thứ 0) cho các tổn thất xảy ra trong năm 1997
là 5.445 triệu đồng.
Số tiền bồi thường
luỹ kế năm 1998 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra trong năm 1997
là 3.157 triệu đồng + 5.445 triệu đồng = 8.602 triệu đồng.
Số tiền bồi thường
luỹ kế năm 1999 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong năm 1997
là 2.450 triệu đồng + 8.602 triệu đồng = 11.052 triệu đồng.
..................
+ Bước 3: Tính hệ
số phát sinh bồi thường qua các năm bằng cách chia số liệu bồi thường luỹ kế
của năm sau cho năm trước đó.
Năm xảy ra tổn thất
|
Hệ số phát sinh bồi thường
|
1/0
|
2/1
|
3/2
|
4/3
|
5/4
|
6/5
|
7/6
|
1997
|
1,580
|
1,285
|
1,128
|
1,048
|
1,027
|
1,032
|
1,013
|
1998
|
1,596
|
1,146
|
1,079
|
1,090
|
1,084
|
1,027
|
|
1999
|
1,812
|
1,180
|
1,200
|
1,110
|
1,029
|
|
|
2000
|
1,568
|
1,316
|
1,206
|
1,107
|
|
|
|
2001
|
1,668
|
1,219
|
1,201
|
|
|
|
|
2002
|
1,576
|
1,269
|
|
|
|
|
|
2003
|
1,574
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số phát sinh BT bình quân
|
1,625
|
1,236
|
1,163
|
1,089
|
1,047
|
1,030
|
1,013
|
Sau đó tính hệ số
phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 0 qua năm thứ 1, từ năm thứ 1 qua năm
thứ 2, từ năm thứ 2 qua năm thứ 3....bằng cách tính giá trị trung bình của hệ
số phát sinh bồi thường của từng cột trong bảng trên.
+ Bước 4: Sử dụng
hệ số phát sinh bồi thường bình quân tính được ở bước 3 để ước tính số tiền bồi
thường luỹ kế của từng năm cho các tổn thất xảy ra trong các năm 1997,
1998,..., 2004 (phần in nghiêng, đậm trong bảng dưới đây):
Đơn vị: triệu đồng
Năm xảy ra tổn thất
|
Năm bồi thường
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1997
|
5.445
|
8.602
|
11.052
|
12.464
|
13.064
|
13.416
|
13.847
|
14.032
|
1998
|
5.847
|
9.333
|
10.699
|
11.547
|
12.592
|
13.646
|
14.015
|
14.197
|
1999
|
5.981
|
10.835
|
12.783
|
15.337
|
17.017
|
17.506
|
18.031
|
18.266
|
2000
|
7.835
|
12.288
|
16.176
|
19.511
|
21.599
|
22.614
|
23.293
|
23.595
|
2001
|
9.763
|
16.280
|
19.843
|
23.827
|
25.948
|
27.167
|
27.982
|
28.346
|
2002
|
10.745
|
16.929
|
21.478
|
24.979
|
27.202
|
28.481
|
29.335
|
29.716
|
2003
|
14.137
|
22.253
|
27.505
|
31.988
|
34.835
|
36.472
|
37.566
|
38.055
|
2004
|
15.162
|
24.638
|
30.453
|
35.417
|
38.569
|
40.382
|
41.593
|
42.134
|
Theo bảng trên
(dòng năm 2004):
Số
tiền bồi thường luỹ kế năm 2005 (năm bồi thường thứ 1) cho các tổn thất xảy ra
trong năm 2004 là 15.162 triệu đồng x 1,625 = 24.638 triệu đồng (1,625 là hệ số
phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 0 qua năm thứ 1).
Số tiền
bồi thường luỹ kế năm 2006 (năm bồi thường thứ 2) cho các tổn thất xảy ra trong
năm 2004 là 24.638 triệu đồng x 1,236 = 30.453 triệu đồng (1,236 là hệ số phát
sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 1 qua năm thứ 2).
Số
tiền bồi thường luỹ kế năm 2007 (năm bồi thường thứ 3) cho các tổn thất xảy ra
trong năm 2004 là 30.453 triệu đồng x 1,163 = 35.417 triệu đồng (1,163 là hệ số
phát sinh bồi thường bình quân từ năm thứ 2 qua năm thứ 3).
.........................
Số tiền bồi thường
luỹ kế của từng năm cho các tổn thất xảy ra trong năm 2003, 2002,....,1998 tính
tương tự như năm 2004.
+ Bước 5: Ước tính
dự phòng bồi thường:
Dự phòng bồi thường
tại thời điểm 31/12/2004 được ước tính bằng cách lấy tổng số tiền ước tính phải
bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm 1997, 1998,..., 2004 trừ đi
tổng số tiền đã bồi thường cho các tổn thất đó tính tới ngày 31/12/2004, trong đó:
Tổng số tiền ước
tính phải bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm 1997, 1998,..., 2004
chính là số tiền bồi thường luỹ kế ở năm bồi thường thứ 7 của bảng trên.
Tổng số tiền đã
bồi thường cho các tổn thất xảy ra trong các năm 1997, 1998,..., 2004 tính tới
thời điểm 31/12/2004 chính là số tiền bồi thường luỹ kế nằm dọc theo đường chéo
của bảng trên.
Đơn vị: triệu đồng
Năm xảy ra tổn thất
|
Năm bồi thường
|
Tính toán dự phòng BT tại 31/12/2004
|
0
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Tổng số tiền ước tính phải BT
|
Tổng số tiền đã BT tới ngày 31/12/04
|
Dự phòng bồi thường ước tính
|
1997
|
|
|
|
|
|
|
|
14.032
|
14.032
|
14.032
|
0
|
1998
|
|
|
|
|
|
|
14.015
|
14.197
|
14.197
|
14.015
|
182
|
1999
|
|
|
|
|
|
17.506
|
|
18.266
|
18.266
|
17.506
|
760
|
2000
|
|
|
|
|
21.599
|
|
|
23.595
|
23.595
|
21.599
|
1.996
|
2001
|
|
|
|
23.827
|
|
|
|
28.346
|
28.346
|
23.827
|
4.519
|
2002
|
|
|
21.478
|
|
|
|
|
29.716
|
29.716
|
21.478
|
8.238
|
2003
|
|
22.253
|
|
|
|
|
|
38.055
|
38.055
|
22.253
|
15.802
|
2004
|
15.162
|
|
|
|
|
|
|
42.134
|
42.134
|
15.162
|
26.972
|
Tổng cộng
|
208.341
|
149.872
|
58.469
|
Như vậy, với số
liệu thống kê bồi thường như trên, dự phòng bồi thường ước tính của nghiệp vụ
bảo hiểm mà ta đang nghiên cứu tại thời điểm 31/12/2004 là 58.469 triệu đồng.
3.4.3. Dự phòng
bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất:
Dự phòng bồi thường
cho các dao động lớn về tổn thất được trích lập hàng năm cho đến khi khoản dự
phòng này bằng 100% phí thực giữ lại trong năm tài chính của doanh nghiệp bảo
hiểm. Mức trích lập hàng năm được áp dụng theo phương pháp thống kê.
4.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:
4.1. Doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải lập các loại dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo
quy định tại Điều 9 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy
định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm.
4.2. Doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm nhân thọ được phép lựa chọn và đề nghị Bộ Tài chính phê
chuẩn phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định
tại điểm 4.4 khoản 4 Mục III của Thông tư này hoặc phương pháp và cơ sở trích
lập dự phòng nghiệp vụ khác thận trọng hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng
văn bản trước khi áp dụng.
Đối với các sản
phẩm bảo hiểm đã được Bộ Tài chính phê chuẩn, doanh nghiệp phải áp dụng phương
pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định tại điểm 4.4
khoản 4 Mục III của Thông tư này hoặc phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng
nghiệp vụ khác thận trọng hơn cho các hợp đồng bảo hiểm được giao kết từ ngày
1/1/2006 trở đi.
4.3. Doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm nhân thọ không được phép thay đổi phương pháp và cơ sở
trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trong năm tài chính. Trong trường hợp
thay đổi phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài
chính kế tiếp, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải đề nghị và được
Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng.
4.4. Phương pháp
trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ:
a) Dự phòng toán
học:
- Phương pháp
trích lập: theo phương pháp phí bảo hiểm thuần được điều chỉnh bởi hệ số
Zillmer 3% số tiền bảo hiểm. Phí bảo hiểm thuần được điều chỉnh dùng để tính dự
phòng không được cao hơn 90% phí bảo hiểm thực tế thu được.
- Nguyên tắc tính
dự phòng: dự phòng toán học theo phương pháp phí bảo hiểm thuần được điều chỉnh
Zillmer 3% số tiền bảo hiểm tính theo nguyên tắc sau:
Dự phòng toán học
|
=
|
Giá trị hiện tại của tổng số tiền bảo hiểm sẽ phải trả trong tương
lai.
|
-
|
Giá trị hiện tại của tổng số phí bảo hiểm thuần điều chỉnh Zillmer 3%
số tiền bảo hiểm sẽ thu trong tương lai.
|
- Cơ sở tính dự
phòng: doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ sử dụng các cơ sở sau đây để
tính dự phòng toán học:
+ Bảng tỷ lệ tử
vong quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (Bảng tỷ lệ tử vong
CSO 1980)
+ Lãi suất kỹ
thuật tối đa bằng 80% lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm tại thời điểm
gần nhất trước thời điểm xin phê chuẩn phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng.
- Dự phòng toán
học được coi là bằng 0 trong trường hợp tính theo phương pháp và cơ sở nêu trên
cho ra kết quả là số âm.
b) Dự phòng phí chưa được hưởng:
- áp dụng đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn dưới một năm.
- Phương pháp
trích lập: theo phương pháp 1/24 hoặc phương pháp trích lập dự phòng phí theo
từng ngày.
c) Dự phòng bồi thường:
Được trích theo phương
pháp từng hồ sơ với mức trích lập được tính trên cơ sở thống kê số tiền bảo
hiểm phải trả cho từng hồ sơ đã yêu cầu đòi bồi thường doanh nghiệp bảo hiểm nhưng
đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.
Dự phòng chia lãi:
Chỉ áp dụng với
những hợp đồng có lãi chia được tích lũy qua các năm hợp đồng bảo hiểm và được
tính theo công thức sau:
Dự phòng chia lãi
|
=
|
Tổng lãi công bố chia cho chủ hợp đồng trong năm tài chính
|
+
|
Giá trị tích lũy của lãi đã công bố chia cho chủ hợp đồng trong các năm
tài chính trước nhưng chưa chi trả
|
đ) Dự phòng bảo đảm
cân đối: được trích lập hàng năm cho đến khi khoản dự phòng này bằng 5% phí bảo
hiểm thu được trong năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm. Mức trích lập hàng
năm là 1% từ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp bảo hiểm.
IV. ĐẦU TƯ VỐN
Doanh nghiệp bảo
hiểm thực hiện đầu tư vốn theo quy định tại Mục 3, Chương II Nghị định số
43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với
doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
V. KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1.
Doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá
trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại Điều
14 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài
chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
2.
Doanh nghiệp bảo hiểm có nguy cơ mất khả năng thanh toán khi biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm thấp hơn biên
khả năng thanh toán tối thiểu.
3.
Biên khả năng thanh toán tối thiểu:
a) Biên khả năng
thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ bằng 20%
tổng phí bảo hiểm thực giữ lại tại thời điểm xác định biên khả năng thanh toán.
Ví dụ: Tại thời điểm
xác định biên khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm A kinh doanh bảo hiểm
phi nhân thọ có tổng phí bảo hiểm giữ lại là 1.000 tỷ đồng Việt Nam. Biên khả năng
thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm A = 1.000 tỷ đồng Việt Nam x 20%
= 200 tỷ đồng Việt Nam.
b) Biên khả năng
thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:
- Đối với hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 10 năm trở xuống bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp
vụ bảo hiểm và 0,1% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;
- Đối với hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 10 năm bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ
bảo hiểm và 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.
Ví dụ: Tại thời điểm
xác định biên khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm B kinh doanh bảo hiểm
nhân thọ có:
+ Dự phòng nghiệp
vụ của các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 10 năm trở xuống là 200 tỷ đồng
Việt Nam.
+ Số tiền bảo hiểm
của các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 10 năm trở xuống là 20.200 tỷ đồng
Việt Nam.
+ Dự phòng nghiệp
vụ của các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 10 năm là 300 tỷ đồng
Việt Nam.
+ Số tiền bảo hiểm
của các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 10 năm là 50.300 tỷ đồng
Việt Nam.
Biên khả năng
thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm B sẽ bằng: (4% x 200 tỷ đồng) +
0,1%(20.200 tỷ đồng - 200 tỷ đồng) + (4% x 300 tỷ đồng) + 0,3%(50.300 tỷ đồng -
300 tỷ đồng) = 8 tỷ đồng + 20 tỷ đồng + 12 tỷ đồng + 150 tỷ đồng = 190 tỷ đồng
Việt Nam.
4.
Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm là
phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
bảo hiểm. Các tài sản sau sẽ không được đưa vào để tính biên khả năng
thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm:
4.1. Các khoản vốn
góp để thành lập doanh nghiệp bảo hiểm khác từ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
bảo hiểm;
4.2. Các khoản nợ
không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật hiện hành;
4.3. Các quỹ khen
thưởng, phúc lợi (nếu có).
VI. DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1.
Doanh thu:
1.1. Doanh thu của
doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm các khoản thu theo quy định tại Điều 19 Nghị định
số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với
doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, bao gồm:
a) Doanh thu từ
hoạt động kinh doanh bảo hiểm: Thu phí bảo hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm; thu
hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn
thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi
thường 100%; thu phí giám định tổn thất không kể giám định hộ giữa các đơn vị
thành viên hạch toán nội bộ trong cùng một doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán độc
lập trừ đi các khoản phải chi để giảm thu như: hoàn phí bảo hiểm, giảm phí bảo
hiểm; phí nhượng tái bảo hiểm, hoàn phí nhận tái bảo hiểm, giảm phí nhận tái
bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
b) Doanh thu hoạt động
tài chính: Thu hoạt động đầu tư theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định số
43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh
nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; thu từ hoạt động mua bán
chứng khoán; thu lãi trên số tiền ký quỹ; thu cho thuê tài sản; hoàn nhập số dư
dự phòng giảm giá chứng khoán và các khoản thu hoạt động tài chính khác theo
quy định của pháp luật.
c) Thu nhập hoạt động
khác: Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; các khoản nợ khó đòi đã xoá
nay thu hồi được; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật.
1.2. Nguyên tắc
xác định doanh thu:
a) Doanh thu từ
hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ được xác định
theo nguyên tắc sau:
- Doanh
nghiệp bảo hiểm hạch toán khoản thu phí bảo hiểm gốc vào thu nhập khi phát sinh
trách nhiệm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm đối với bên mua bảo hiểm theo
quy định tại Điều 15 Luật kinh doanh bảo hiểm, cụ thể như sau:
+ Doanh nghiệp bảo
hiểm hạch toán vào thu nhập khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết giữa doanh
nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm hoặc có bằng chứng doanh nghiệp bảo hiểm đã
chấp nhận bảo hiểm và bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm.
+ Doanh nghiệp bảo
hiểm có thoả thuận cho bên mua bảo hiểm được nợ phí bảo hiểm. Trong trường hợp
này doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải hạch toán vào thu nhập khoản tiền cho bên
mua bảo hiểm nợ mặc dù bên mua bảo hiểm chưa đóng phí bảo hiểm.
+ Doanh nghiệp
thoả thuận với bên mua bảo hiểm việc đóng phí bảo hiểm theo kỳ. Trong trường
hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào thu nhập tương ứng với kỳ hoặc các
kỳ phí bảo hiểm đã phát sinh, không hạch toán vào thu nhập phần phí bảo
hiểm chưa đến kỳ bên mua bảo hiểm phải nộp phí theo như đã thoả thuận.
- Đối với các
khoản thu còn lại: doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào thu nhập ngay khi hoạt động
kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận thanh toán của các bên, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với các
khoản phải chi để giảm thu: doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán vào giảm thu nhập
ngay khi hoạt động kinh tế phát sinh, có bằng chứng chấp thuận của các bên,
không phân biệt đã chi hay chưa chi tiền.
b) Doanh thu hoạt động
tài chính: là số tiền phải thu phát sinh trong năm tài chính.
c) Thu nhập hoạt động
khác: là toàn bộ số tiền bán hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ (-) các khoản
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) được khách hàng
chấp thuận thanh toán, không phân biệt đã thu được hay chưa thu được tiền.
1.3. Các khoản thu
của doanh nghiệp bảo hiểm phát sinh trong kỳ trên cơ sở hoá đơn hoặc chứng từ
hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh thu.
2.
Chi phí:
2.1. Chi phí của
doanh nghiệp bảo hiểm là các khoản phải chi, phải trích phát sinh trong kỳ theo
quy định tại Điều 20 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ
quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm, bao gồm:
2.1.1. Chi phí
hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
a) Bồi thường bảo
hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân
thọ; chi bồi thường nhận tái bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo cam kết
tại hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng tái bảo hiểm trừ đi các khoản phải thu để giảm
chi như: thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm, thu đòi người thứ ba bồi hoàn, thu
hàng đã xử lý, bồi thường 100%;
b) Trích lập dự
phòng nghiệp vụ theo quy định tại Mục III Thông tư này;
c) Chi hoa hồng
bảo hiểm theo quy định tại điểm 5 Mục II Thông tư số 98/2004/TT-BTC ngày 19
tháng 10 năm 2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2001/NĐ-CP
ngày 1/8/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
kinh doanh bảo hiểm;
d) Chi giám định
tổn thất theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 42/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001
của Chính phủ phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh
bảo hiểm;
đ) Chi phí về dịch
vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người
thứ ba bồi hoàn;
e) Chi xử lý hàng
bồi thường 100%;
f) Chi quản lý đại
lý bảo hiểm;
g) Chi đề phòng,
hạn chế tổn thất theo quy định tại Mục IX Thông tư số 98/2004/TT-BTC ngày 19
tháng 10 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 42/2001/NĐ-CP
ngày 1/8/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
kinh doanh bảo hiểm;
h) Chi đánh giá
rủi ro của đối tượng bảo hiểm bao gồm các khoản chi cho công tác thu thập thông
tin, điều tra, thẩm định về đối tượng bảo hiểm;
i) Tiền lương,
tiền công, tiền thưởng, trợ cấp thôi việc và các khoản mang tính chất tiền lương,
tiền công theo quy định của pháp luật tương ứng đối với mỗi loại hình doanh
nghiệp;
k) Bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế phải trả theo quy định của pháp luật;
l) Các khoản chi
khác theo quy định của pháp luật tương ứng đối với mỗi loại hình doanh nghiệp.
2.1.2. Chi phí
hoạt động tài chính là số phải chi trong năm tài chính bao gồm:
a) Chi phí cho
hoạt động đầu tư theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định số 43/2001/NĐ-CP
ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo
hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
b) Lãi trả cho chủ
hợp đồng bảo hiểm nhân thọ theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm đã giao kết;
c) Chi phí cho
thuê tài sản;
d) Chi thủ tục phí
ngân hàng, trả lãi tiền vay;
đ) Trích dự phòng
giảm giá chứng khoán;
e) Chi khác theo
quy định của pháp luật.
2.1.3 Chi phí hoạt
động khác là số phải chi trong năm tài chính bao gồm:
a) Chi nhượng bán,
thanh lý tài sản cố định;
b) Chi phí cho
việc thu hồi khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá nay thu hồi được;
c) Chi tiền phạt
do vi phạm hợp đồng;
d) Chi khác theo
quy định của pháp luật.
2.2. Doanh nghiệp
bảo hiểm không được hạch toán vào chi phí các khoản sau:
a) Các khoản tiền
phạt mà tập thể, cá nhân phải nộp do vi phạm pháp luật;
b) Các khoản chi
cho đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định, chi trợ cấp khó khăn cho
người lao động, chi ủng hộ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật tương
ứng với từng loại hình doanh nghiệp;
c) Các khoản chi
sự nghiệp, chi khen thưởng, chi phúc lợi, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột
xuất và các khoản khác do nguồn kinh phí khác đài thọ;
d) Các khoản chi
không hợp lý khác theo quy định của pháp luật.
3.
Quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và quỹ chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm nhân thọ:
a) Doanh nghiệp
bảo hiểm nhân thọ phải tách và hạch toán riêng nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn
phí bảo hiểm thu được của bên mua bảo hiểm (sau đây gọi tắt là quỹ chủ sở hữu
và quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm).
b) Tài sản của
doanh nghiệp phải được ghi nhận tương ứng cho quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và quỹ
chủ sở hữu.
c) Mọi khoản thu
của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ liên quan tới các giao dịch kinh doanh của
quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm (bao gồm cả thu nhập từ hoạt động đầu tư tài sản của
quỹ) phải được hạch toán cho quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm.
d) Tài sản hình
thành từ quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm được dùng để đáp ứng các trách nhiệm và chi
phí liên quan tới các giao dịch kinh doanh của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm. Doanh
nghiệp bảo hiểm không được sử dụng tài sản của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm để chi
trả các khoản tiền phạt do hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm hợp đồng kinh
tế của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
đ) Trong trường
hợp quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm có thặng dư (là phần chênh lệch giữa tài sản và
trách nhiệm của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm) vào thời điểm kết thúc năm tài
chính, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ có thể sử dụng một phần hoặc toàn bộ
thặng dư để phân chia cho các chủ hợp đồng bảo hiểm và chủ sở hữu sau khi có ý
kiến phê chuẩn của chuyên gia tính toán được chỉ định.
e) Các quy định về
quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm và quỹ chủ sở hữu của doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm nhân thọ được áp dụng kể từ ngày 1/1/2006.
VII. DOANH THU,
CHI PHÍ
CỦA DOANH
NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
1.
Doanh thu:
Doanh thu của
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP
ngày 01/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo
hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, bao gồm:
1.1. Doanh thu
hoạt động môi giới bảo hiểm: là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ.
1.2. Doanh thu
hoạt động tài chính: là số tiền phải thu phát sinh trong năm tài chính.
1.3. Thu nhập hoạt
động khác: là toàn bộ số tiền bán hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ (-) các
khoản giám giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) được
khách hàng chấp thuận thanh toán, không phân biệt đã thu được hay chưa thu được
tiền.
2.
Chi phí:
2.1. Chi phí của
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là các khoản phải chi phát sinh trong kỳ theo
quy định tại Điều 23 Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của Chính phủ
quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm.
2.2. Các khoản chi
của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ phải có hoá đơn hoặc
chứng từ hợp lệ.
VIII. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Lợi nhuận và phân
phối lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực
hiện theo quy định tại chương V Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01/8/2001 của
Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm.
IX. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Doanh nghiệp bảo
hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài
chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ theo quy định của pháp luật hiện
hành.
1.
Báo cáo tài chính:
1.1. Doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện quyết toán tài chính và
chấp hành đầy đủ các quy định về báo cáo tài chính, lập và gửi cho cơ quan tài
chính Nhà nước, cơ quan thống kê, cơ quan thuế theo quy định của pháp luật hiện
hành.
1.2. Bảng cân đối
kế toán, Kết quả hoạt động kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ phải có xác nhận của
tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động tại Việt Nam.
2.
Báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ: Doanh nghiệp bảo
hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính các
báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ theo quý và năm cụ thể như sau:
- Đối với doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:
+ Báo cáo doanh
thu phí bảo hiểm: theo mẫu số 1-PNT
+ Báo cáo bồi thường
bảo hiểm: theo mẫu số 2-PNT
+ Báo cáo thanh
toán hoa hồng bảo hiểm: theo mẫu số 3-PNT
+ Báo cáo trích
lập dự phòng nghiệp vụ: theo mẫu số 4-PNT
+ Báo cáo hoạt động
đầu tư: theo mẫu số 5-PNT
+ Báo cáo khả năng
thanh toán: theo mẫu số 6-PNT (doanh nghiệp bảo hiểm chỉ thực hiện báo cáo hàng
năm)
- Riêng đối với
Công ty tái bảo hiểm quốc gia Việt Nam ngoài các mẫu biểu báo cáo mẫu số 4-PNT,
mẫu số 5-PNT, mẫu số 6-PNT nêu trên còn phải lập và gửi các báo cáo sau:
+ Báo cáo doanh
thu tái bảo hiểm : theo mẫu số 1-TBH
+ Báo cáo bồi thường
tái bảo hiểm : theo mẫu số 2-TBH
+ Báo cáo thu chi
hoa hồng tái bảo hiểm : theo mẫu số 3-TBH
- Đối với doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:
+ Báo cáo số lượng
hợp đồng và số tiền bảo hiểm bảo hiểm nhân thọ: theo mẫu số 1-NT
+ Báo cáo doanh
thu phí bảo hiểm nhân thọ: theo mẫu số 2-NT
+ Báo cáo trả tiền
bảo hiểm nhân thọ: theo mẫu số 3-NT
+ Báo cáo hoa hồng
bảo hiểm nhân thọ: theo mẫu số 4-NT
+ Báo cáo tình
hình huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: theo mẫu số 5-NT
+ Báo cáo trích
lập dự phòng nghiệp vụ: theo các mẫu từ 6-NT(A) đến 6-NT(E)
+ Báo cáo hoạt động
đầu tư: theo mẫu số 7-NT
+ Báo cáo khả năng
thanh toán: theo mẫu số 8-NT (doanh nghiệp bảo hiểm chỉ thực hiện báo cáo hàng
năm)
- Đối với doanh
nghiệp môi giới bảo hiểm: theo mẫu báo cáo hoạt động môi giới bảo hiểm - mẫu số
1-MGBH.
- Báo cáo quý:
doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày kết thúc quý.
- Báo cáo năm:
doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính chậm nhất là 90 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính.
3.
Công khai tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm: Hàng quí, năm doanh nghiệp bảo hiểm, doanh
nghiệp môi bảo hiểm phải lập và gửi báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý
Nhà nước theo quy định tại điểm 1 Mục IX của Thông tư này.
4.
Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ tài chính
Hội đồng quản trị,
Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
có trách nhiệm giải trình các vấn đề tài chính liên quan theo yêu cầu của các cơ
quan quản lý Nhà nước khi thực hiện chức năng quản lý Nhà nước theo quy định
của pháp luật.
4.1. Doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của các báo cáo tài chính của mình. Việc kiểm tra tài chính được
tiến hành theo các hình thức:
a) Kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất;
b) Kiểm tra từng
chuyên đề theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.
4.2. Doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm vi phạm chế độ tài chính của Nhà nước
sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật.
X. CÔNG KHAI HOÁ THÔNG TIN CỦA
DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
1. Doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ công bố thông
tin kịp thời, chính xác theo đúng quy định của pháp luật và phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác của các thông tin đã được công bố theo quy định của
pháp luật.
2. Chậm nhất trong
thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố các báo cáo tài chính đã được kiểm
toán, bao gồm những thông tin cụ thể sau đây:
2.1. Kết quả kinh
doanh trong năm tài chính: doanh thu, lợi nhuận, tổng các quỹ dự phòng nghiệp
vụ, tổng số tiền bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
2.2. Vốn chủ sở
hữu, tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu của các thành viên sáng lập;
2.3. Tổng giám đốc
(Giám đốc), Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Việc công bố thông
tin được thực hiện qua các phương tiện thông tin đại chúng.
XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng từ
01/01/2005.
2. Thông tư số
72/2001/TT-BTC ngày 28/8/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
43/2001/NĐ-CP ngày 1/8/2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính áp dụng đối
với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải
quyết.
Mẫu số 1-PNT
BÁO CÁO
DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Báo cáo quý (năm):......................................
Từ ....................... đến
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nghiệp vụ BH
|
Phí BH gốc
|
Nhận TBH trong nước
|
Nhận TBH ngoài nước
|
Nhượng TBH trong nước
|
Nhượng TBH ngoài nước
|
Giảm phí bảo hiểm, hoàn phí bảo hiểm
|
Phí bảo hiểm giữ lại
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=3+4+5-6-7-8
|
|
- Nghiệp vụ bảo
hiểm (*)
+ sản phẩm bảo
hiểm (**)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày...... tháng...... năm.......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
( Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*): nghiệp vụ
bảo hiểm được phân loại theo Luật KDBH mà doanh nghiệp được phép triển khai.
- (**): sản phẩm
bảo hiểm thuộc danh mục sản phẩm bảo hiểm doanh nghiệp được phép triển khai.
Mẫu số 2-PNT
BÁO CÁO
BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Báo cáo quý (năm):..........................
Từ ...................... đến
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nghiệp vụ BH
|
Bồi thường
BH gốc
|
Thu bồi thường
nhượng TBH trong nước
|
Thu bồi thường
nhượng TBH ngoài nước
|
Chi bồi thường nhận TBH trong nước
|
Chi bồi thường nhận TBH ngoài nước
|
Bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=3-4-5+6+7
|
|
- Nghiệp vụ bảo
hiểm (*)
+ Sản phẩm bảo
hiểm (**)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng..... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
( Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*): nghiệp vụ
bảo hiểm được phân loại theo Luật KDBH mà doanh nghiệp được phép triển khai.
- (**): sản phẩm
bảo hiểm thuộc danh mục sản phẩm bảo hiểm doanh nghiệp được phép triển khai.
Mẫu số 3-PNT
BÁO CÁO
THANH TOÁN HOA HỒNG BẢO HIỂM
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Báo cáo quý (năm):
............................ Từ ............................. đến
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nghiệp vụ BH
|
Hoa hồng bảo hiểm phải trả
|
Hoa hồng nhượng TBH
|
BH gốc
|
Nhận TBH
|
Số tiền
|
Tỷ lệ % (****)
|
Số tiền
|
Tỷ lệ(***)
|
Số tiền
|
Tỷ lệ % (***)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
- Nghiệp vụ bảo
hiểm (*)
+ Sản phẩm bảo
hiểm (**)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., Ngày.... tháng..... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
( Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*): nghiệp vụ
bảo hiểm được phân loại theo Luật KDBH mà doanh nghiệp được phép triển khai.
- (**):sản phẩm
bảo hiểm thuộc danh mục sản phẩm bảo hiểm doanh nghiệp được phép triển khai.
- (***): Tỷ lệ hoa
hồng bảo hiểm là tỷ số giữa số hoa hồng bảo hiểm gốc trên tổng phí bảo hiểm
gốc, và tỷ số giữa hoa hồng nhận tái bảo hiểm trên phí nhận tái.
- (****): Tỷ lệ
hoa hồng nhượng tái bảo hiểm là tỷ số giữa số hoa hồng nhượng tái bảo hiểm trên
phí nhượng tái bảo hiểm.
Mẫu số 4-PNT
BÁO CÁO
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Báo cáo quý (năm):
............................... Từ ...................... đến
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nghiệp vụ BH
|
Phí bảo hiểm giữ lại
|
Dự phòng phí chưa được hưởng
|
Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết
|
Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Trích trong kỳ
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Trích trong kỳ
|
Kỳ trước chuyển sang
|
Trích trong kỳ
|
Chi trong kỳ
|
Dư cuối kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=8+9-10
|
|
- Nghiệp vụ bảo
hiểm (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., Ngày..... tháng...... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*): nghiệp vụ
bảo hiểm được phân loại theo Luật KDBH mà doanh nghiệp được phép triển khai.
Mẫu số 5-PNT
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Báo cáo quý (năm):
......................... từ ...................... đến
I. BáO CáO NGUồN
VốN ĐầU TƯ:
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn vốn đầu tư
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
a) Vốn điều lệ
|
|
|
|
|
b) Quỹ dự trữ
bắt buộc
|
|
|
|
|
c) Quỹ dự trữ tự
nguyện
|
|
|
|
|
d) Các khoản lãi
chưa sử dụng
|
|
|
|
|
đ) Tổng dự phòng
nghiệp vụ:
- Dự phòng phí
chưa được hưởng
- Dự phòng bồi
thường cho khiếu nại chưa giải quyết
- Dự phòng bồi
thường cho các dao động lớn về tổn thất
* Nguồn vốn nhàn
rỗi từ DPNV:
|
|
|
|
|
II. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN
NHÀN RỖI TỪ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ:
Đơn vị: Triệu đồng
Danh mục đầu tư
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Tỷ lệ % vốn nhàn rỗi từ DPNV
|
Kết quả đầu tư
|
- Mua trái phiếu
Chính phủ:
- Mua trái phiếu
doanh nghiệp (có bảo lãnh):
- Gửi tiền tại
các tổ chức tín dụng:
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
- Mua cổ phiếu:
- Mua trái phiếu
doanh nghiệp (không có bảo lãnh):
- Góp vốn vào
các doanh nghiệp khác:
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh doanh bất
động sản:
- Cho vay
- ủy thác đầu tư
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
* Nguồn vốn nhàn
rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm bằng tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trừ
các khoản tiền dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ.
Mẫu số 6-PNT
BÁO CÁO
KHẢ NĂNG THANH TOÁN
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Báo cáo năm...........................
từ ................................... đến
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
1. Tổng nguồn
vốn để xác định biên khả năng thanh toán
1.1. Chênh lệch
giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả
1.2. Các khoản
vốn góp để thành lập doanh nghiệp bảo hiểm khác
1.3. Các khoản
nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật hiện hành
|
|
2. Biên khả năng
thanh toán tối thiểu
- Tổng phí bảo
hiểm thực giữ lại tại thời điểm xác định biên khả năng thanh toán x 20%
|
|
3. So sánh 1 và
2:
|
- Theo số tuyệt đối
- Theo tỷ lệ %
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 2 - TBH
BÁO CÁO
BỒI THƯỜNG TÁI BẢO HIỂM
Công ty Tái bảo
hiểm Quốc gia Việt Nam
Báo cáo quý (năm):.........................
từ .................... đến .................
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nghiệp vụ bảo hiểm
|
Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm
|
Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm
|
Bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm giữ lại
|
Chi bồi thường bảo hiểm từ dự phòng dao động lớn
|
Tổng
|
Trong nước
|
Ngoài nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=3-4
|
(8)
|
|
- Nghiệp vụ bảo
hiểm (*)
+ Sản phẩm bảo
hiểm (**)
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thật.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*), (**) liệt
kê theo nghiệp vụ bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm được công ty nhận tái bảo hiểm từ
các doanh nghiệp bảo hiểm trong và ngoài nước.
- Cột (5): số liệu
thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm từ các doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong
nước.
- Cột (6): số liệu
thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm từ các doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước
ngoài.
Mẫu số 3 - TBH
BÁO CÁO
THU CHI HOA HỒNG TÁI BẢO HIỂM
Công ty Tái bảo
hiểm Quốc gia Việt Nam:
Báo cáo quý (năm):
........................... từ ............................. đến
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Nghiệp vụ bảo hiểm
|
Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm
|
Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
|
Bắt buộc
|
Tỷ lệ %
|
Tự nguyện
|
Tỷ lệ %
|
Tổng
|
Số tiền
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=3+5
|
(8)
|
(9)
|
|
- Nghiệp vụ bảo
hiểm (*)
+ Sản phẩm bảo
hiểm (**)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thật.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*), (**) liệt
kê theo nghiệp vụ bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm được công ty nhận tái bảo hiểm từ
các doanh nghiệp bảo hiểm trong và ngoài nước.
- Cột (4) = số chi
hoa hồng nhận tái bảo hiểm bắt buộc trên số phí nhận tái bảo hiểm bắt buộc.
- Cột (6) = số chi
hoa hồng nhận tái bảo hiểm tự nguyện trên số phí nhận tái bảo hiểm tự nguyện.
- Cột (9) = số thu
hoa hồng nhượng tái bảo hiểm trên số phí nhượng tái bảo hiểm.
Mẫu số 1-NT
BÁO CÁO
SỐ LƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ SỐ TIỀN
BẢO HIỂM BẢO HIỂM NHÂN THỌ
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
................................ từ .......................... đến
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Số lượng hợp đồng
|
Số tiền bảo hiểm
|
Kỳ báo cáo
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
Kỳ báo cáo
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I. Hợp đồng có
hiệu lực đầu kỳ
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống:
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm:
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo hiểm
nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống:
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm:
Sản
phẩm …
2….
Cộng
II. Hợp đồng
khai thác mới trong kỳ
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống:
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm:
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống:
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm:
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
|
|
III. Hợp đồng
khôi phục hiệu lực trong kỳ
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống:
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm:
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống:
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm:
Sản
phẩm …
2….
Cộng
IV. Hợp đồng hết
hiệu lực trong kỳ
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống:
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm:
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống:
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm:
Sản
phẩm …
2….
Cộng:
|
|
|
|
|
V. Hợp đồng có
hiệu lực cuối kỳ (I + II + III - IV)
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống:
Sản
phẩm…
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm:
Sản
phẩm…
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống:
Sản
phẩm…
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm:
Sản
phẩm…
2….
Cộng
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các mục I, II,
III, IV, V được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được
phép triển khai, chi tiết theo từng sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê
chuẩn.
- “Hợp đồng khai
thác mới trong kỳ” không bao gồm các hợp đồng bị hủy trong thời gian xem xét.
- “Hợp đồng hết
hiệu lực trong kỳ”: bao gồm các hợp đồng đáo hạn, bị hủy bỏ do nợ phí, hủy bỏ
theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm hoặc quy định của doanh nghiệp bảo hiểm, chấm
dứt hiệu lực do nguyên nhân khác.
- “Số tiền bảo
hiểm” của các hợp đồng bảo hiểm trả tiền định kỳ được tính bằng giá trị trả
tiền định kỳ, của các hợp đồng khác tính bằng Số tiền bảo hiểm.
Mẫu số 2-NT
BÁO CÁO
DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM NHÂN THỌ
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
.................................. từ ................................ đến
Đơn vị: triệu đồng
Phí bảo hiểm thu trong kỳ
|
Phí bảo hiểm gốc
|
Phí
nhận tái bảo hiểm
|
Phí
nhượng tái bảo hiểm
|
Phí bảo hiểm giữ lại
|
Phí bảo hiểm gốc so với cùng kỳ năm trước (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. Phí bảo hiểm định
kỳ năm đầu
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
|
|
|
II. Phí bảo hiểm
tái tục các năm tiếp theo
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
|
|
|
III. Phí bảo
hiểm đóng một lần
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
|
|
|
IV. Tổng doanh
thu phí bảo hiểm
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các mục I, II, III, IV được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh
nghiệp bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo từng sản phẩm bảo hiểm được
Bộ Tài chính phê chuẩn.
- (5) =
(2)+(3)-(4)
- (6) = (2)/phí
bảo hiểm gốc tương ứng cùng kỳ năm trước.
Mẫu số 3-NT
BÁO CÁO
TRẢ TIỀN BẢO HIỂM NHÂN THỌ
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
....................................... từ ........................... đến
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Trả tiền bảo
hiểm
|
Trả giá trị hoàn
lại
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
I . Trả tiền
bảo hiểm gốc:
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo hiểm
nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
II. Trả tiền
nhận tái bảo hiểm:
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
III. Tổng số
tiền đòi được từ hợp đồng nhượng tái bảo hiểm
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
IV. Tổng số
tiền bảo hiểm thực trả( I + II - III)
|
|
|
V.Tổng số lãi
chia trả cho người thụ hưởng:
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
VI. Tổng số
tiền thanh toán: (IV + V)
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Các mục I/II/III
liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai,
chi tiết theo từng sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn.
Mẫu số 4-NT
BÁO CÁO
HOA HỒNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
............................... từ ............................... đến
Đơn vị: triệu đồng
|
Chỉ tiêu
|
Nộp phí bảo hiểm
định kỳ
|
Nộp phí bảo hiểm
1 lần
|
Tổng số
|
|
Năm hợp đồng
thứ nhất
|
Năm hợp đồng thứ
hai
|
Các năm hợp đồng
tiếp theo
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
I. Bảo hiểm:
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Đại
lý bảo hiểm
+
Môi giới bảo hiểm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
+ Đại
lý bảo hiểm
+
Môi giới bảo hiểm
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Đại
lý bảo hiểm
+
Môi giới bảo hiểm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
+ Đại
lý bảo hiểm
+
Môi giới bảo hiểm
2….
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận tái bảo
hiểm:
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
|
|
|
III. Nhượng tái
bảo hiểm:
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tổng số hoa
hồng bảo hiểm thực trả: ( I + II - III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Các mục I, II,
III, IV, V được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được
phép triển khai, chi tiết theo từng sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê
chuẩn.
Mẫu số 5-NT
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HỦY BỎ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
.................................. từ ........................... đến
Nghiệp vụ bảo hiểm
|
Trong năm hợp đồng thứ 1
|
Trong năm hợp đồng thứ 2
|
Trong các năm hợp đồng sau
|
Số hợp đồng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số hợp đồng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số hợp đồng
|
Tỷ lệ (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Các mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo
hiểm được phép triển khai, chi tiết theo từng sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài
chính phê chuẩn.
- Công thức tính
tỷ lệ hủy bỏ:
Tỷ lệ =
|
Số hợp đồng trong năm hợp đồng thứ n hủy bỏ trong kỳ
|
0.5
|
Số HĐ trong năm hợp đồng thứ n có hiệu lực đầu kỳ
|
+
|
Số HĐ trong năm hợp đồng thứ n có hiệu lực cuối kỳ
|
+
|
Số HĐ trong năm hợp đồng thứ n hủy bỏ trong kỳ
|
|
* n:
- Năm hợp đồng thứ
nhất: Từ khi phát hành đến hết 12 tháng
- Năm hợp đồng thứ
hai: Từ tháng thứ 13 đến hết tháng thứ 24
- Các năm hợp đồng
sau: Từ tháng thứ 25 trở đi.
Mẫu số 6-NT (A)
BÁO CÁO
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG TOÁN HỌC BẢO HIỂM NHÂN THỌ
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
................................. từ ................................. đến
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Dự phòng toán học đã trích lập đầu kỳ
|
Dự phòng toán học phải trích lập cuối kỳ
|
Trích lập dự phòng toán học trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (3) – (2)
|
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo hiểm
thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng:
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các mục 1, 2 được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm
được phép triển khai, chi tiết theo từng sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính
phê chuẩn.
- “Dự phòng toán
học đã trích lập đầu kỳ”: số dư đầu kỳ của dự phòng toán học đã trích lập kỳ trước.
Mẫu số 6-NT (B)
BÁO CÁO
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG PHÍ CHƯA ĐƯỢC
HƯỞNG BẢO HIỂM NHÂN THỌ
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
........................... từ ................................. đến
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Dự phòng phí chưa
được hưởng đã trích lập đầu kỳ
|
Dự phòng phí chưa
được hưởng phải trích lập cuối kỳ
|
Trích lập dự
phòng phí chưa được hưởng trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (3) – (2)
|
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
Sản
phẩm …
2….
Cộng:
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các mục 1, 2 được
liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai,
chi tiết theo từng sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn
- “Dự phòng phí chưa
được hưởng đã trích lập đầu kỳ”: số dư đầu kỳ của dự phòng phí chưa được hưởng đã
trích lập kỳ trước.
Mẫu số 6-NT (C)
BÁO CÁO
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG CHIA LÃI
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
................................. từ ............................ đến
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Dự phòng chia
lãi đã trích lập đầu kỳ
|
Dự phòng chia
lãi phải trích lập cuối kỳ
|
Lãi chia đã
thanh toán trong kỳ
|
Trích lập dự
phòng chia lãi trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (3) + (4)
- (2)
|
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng:
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các mục 1, 2.... được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp
bảo hiểm được phép triển khai, chi tiết theo từng sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài
chính phê chuẩn.
Mẫu số 6-NT (D)
BÁO CÁO
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG BỒI THƯỜNG
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
............................... từ ............................... đến
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Dự phòng BT đã
trích lập đầu kỳ
|
Dự phòng BT phải
trích lập cuối kỳ
|
Trích lập dự
phòng BT trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (3) – (2)
|
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các mục 1, 2....
được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển
khai, chi tiết theo từng sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn
Mẫu số 6-NT (E)
BÁO CÁO
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG BẢO ĐẢM CÂN ĐỐI
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
............................... từ ................................... đến
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Dự phòng bảo đảm
cân đối đã trích lập đầu kỳ
|
Dự phòng bảo đảm
cân đối phải trích lập cuối kỳ
|
Trích lập dự
phòng bảo đảm cân đối trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (3) – (2)
|
1. Bảo hiểm trọn
đời
- Sản phẩm bảo
hiểm cá nhân
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
- Sản phẩm bảo
hiểm nhóm
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn 10 năm trở xuống
Sản
phẩm …
+ Sản phẩm bảo
hiểm thời hạn trên 10 năm
Sản
phẩm …
2….
Cộng
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các mục 1, 2....
được liệt kê theo nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển
khai, chi tiết theo từng sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn
Mẫu số 7-NT
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
................................... từ ............................. đến
I. BÁO CÁO NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
Đơn vị: triệu đồng
Nguồn vốn đầu tư
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
a) Vốn điều lệ
|
|
|
|
|
b) Quỹ dự trữ
bắt buộc
|
|
|
|
|
c) Quỹ dự trữ tự
nguyện
|
|
|
|
|
d) Các khoản lãi
chưa sử dụng
|
|
|
|
|
đ) Tổng dự phòng
nghiệp vụ bảo hiểm:
- Dự phòng toán
học
- Dự phòng phí
chưa được hưởng
- Dự phòng bồi
thường
- Dự phòng chia
lãi
- Dự phòng bảo đảm
cân đối
* Nguồn vốn nhàn
rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm:
|
|
|
|
|
II. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN
NHÀN RỖI
TỪ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM:
Đơn vị: Triệu đồng
Danh mục đầu tư
|
Số đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Số cuối kỳ
|
Tỷ lệ % vốn nhàn rỗi từ DPNV
|
Thu nhập từ đầu tư
|
- Mua trái phiếu
Chính phủ:
- Mua trái phiếu
doanh nghiệp (có bảo lãnh):
- Gửi tiền tại
các tổ chức tín dụng:
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
- Mua cổ phiếu:
- Mua trái
phiếu doanh nghiệp (không có bảo lãnh):
- Góp vốn vào
các doanh nghiệp khác:
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh doanh bất
động sản:
- Cho vay
- Uỷ thác đầu tư
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng :
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: * Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm bằng tổng dự
phòng nghiệp vụ bảo hiểm trừ các khoản tiền dùng để bồi thường bảo hiểm thường
xuyên trong kỳ.
Mẫu số 8-NT
BÁO CÁO
KHẢ NĂNG THANH TOÁN
- Tên doanh nghiệp
bảo hiểm:
- Kỳ báo cáo:
............................... từ .............................. đến
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
1. Nguồn vốn để
xác định biên khả năng thanh toán
1.1. Chênh lệch
giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả
1.2. Các khoản
vốn góp để thành lập doanh nghiệp bảo hiểm khác
1.3. Các khoản
nợ không có khả năng thu hồi theo quy định của pháp luật hiện hành
|
|
2. Biên khả năng
thanh toán tối thiểu (a+b)
Trong đó:
Đối với các hợp đồng
bảo hiểm có thời hạn 10 năm trở xuống (*)
Đối với các hợp đồng
bảo hiểm có thời hạn trên 10 năm (**)
|
|
3. So sánh 1 và
2:
|
Theo số tuyệt đối
Theo tỷ lệ %
|
Chúng tôi xin đảm
bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
....., ngày..... tháng.... năm......
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*): = 4% tổng DP
nghiệp vụ bảo hiểm + 0,1% STBH chịu rủi ro đối với hợp đồng có thời hạn từ 10 năm
trở xuống
(**): = 4% tổng DP
nghiệp vụ bảo hiểm + 0,3% STBH chịu rủi ro đối với hợp đồng có thời hạn trên 10
năm
(trong đó STBH
chịu rủi ro = Tổng STBH có hiệu lực – Tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm)