Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 31/2015/TT-BYT bồi dưỡng thời gian số người thực hiện giám định giám định pháp y tâm thần

Số hiệu: 31/2015/TT-BYT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Viết Tiến
Ngày ban hành: 14/10/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 31/2015/TT-BYT quy định chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần làm căn cứ thực hiện chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp được ban hành ngày 14/10/2015

 

Thông tư 31 quy định mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định

- Giám định pháp y

+ Chế độ bồi dưỡng giám định theo ngày công: mức tiền bồi dưỡng từ 150.000 – 500.000 đồng/người; thời gian thực hiện giám định theo ngày công là 16 giờ. Chế độ bồi dưỡng theo ngày công được quy định cụ thể tại Bảng 01 ban hành kèm theo Thông tư 31/2015/TT-BYT.

+ Chế độ bồi dưỡng giám định theo vụ việc: mức tiền bồi dưỡng giám định lần đầu là 160.000 – 500.000 đồng/GĐV; trường hợp hội chẩn chuyên môn sâu do chuyên gia ở các chuyên khoa thực hiện, mức tiền bồi dưỡng giám định theo vụ việc là 300.000 – 500.000 đồng/GĐV. Chế độ bồi dưỡng theo vụ việc được quy định cụ thể tại Bảng 02 ban hành kèm theo Thông tư số 31/BYT.

- Giám định pháp y tâm thần

Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y tâm thần theo ngày công (tính theo giờ) áp dụng theo quy định tại Bảng 03 ban hành kèm theo Thông tư 31 năm 2015 Bộ Y tế.

- Quy định về ngày công tham gia giám định

Quy định về ngày công tham gia giám định thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg.

 

Thông tư sô 31 về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng, số người tham gia, số ngày công giám định pháp y, pháp y tâm thần có hiệu lực từ ngày 01/12/2015.

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2015/TT-BYT

Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG, THỜI GIAN VÀ SỐ NGƯỜI THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y, PHÁP Y TÂM THẦN

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần làm căn cứ thực hiện chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp theo quy định tại Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp (sau đây viết tắt là Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần (sau đây viết tắt là GĐV) hưởng lương từ ngân sách nhà nước được Thủ trưởng tổ chức được trưng cầu giám định pháp y, pháp y tâm thần phân công trực tiếp thực hiện giám định.

2. Người giúp việc cho giám định viên hưởng lương từ ngân sách nhà nước bao gồm: bác sỹ, y sỹ, kỹ thuật viên, điều dưỡng, y công được Thủ trưởng tổ chức được trưng cầu giám định phân công trực tiếp thực hiện vào quá trình giám định (sau đây gọi tắt là người giúp việc và viết tắt là NGV).

3. Người giám định theo vụ việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Thủ trưởng tổ chức được trưng cầu giám định mời tham gia giám định.

Điều 3. Chế độ bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định

1. Giám định pháp y

a) Chế độ bồi dưỡng giám định theo ngày công

Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y theo ngày công (tính theo giờ) được quy định tại Bảng 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Chế độ bồi dưỡng giám định theo vụ việc

Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y theo vụ việc được quy định tại Bảng 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giám định pháp y tâm thần

Mức tiền bồi dưỡng, số người tham gia, thời gian thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y tâm thần theo ngày công (tính theo giờ) áp dụng theo quy định tại Bảng 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Quy định về ngày công tham gia giám định

Quy định về ngày công tham gia giám định thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 2 Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngay 01 tháng 12 năm 2015.

2. Chế độ bồi dưỡng giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần quy định tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2014.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ bồi dưỡng giám định pháp y, pháp y tâm thần có trách nhiệm thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để được xem xét giải quyết./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Đề án 258 của CP;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tư pháp, Tài chính, Nội vụ;
- Tòa án NDTC, Viện KSNDTC;
- Kiểm toán nhà nước;
- Vụ PL, Công báo, Cổng TT điện tử CP-VPCP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - BTP;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Bộ Y tế: T. tra Bộ, KHTC, TCCB, Viện PYQG, Viện PYTT TW, các Trung tâm PYTT khu vực, Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, KCB, (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến

Bảng 01

MỨC TIỀN BỒI DƯỠNG, SỐ NGƯỜI THAM GIA, THỜI GIAN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y THEO NGÀY CÔNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Loại việc giám định

Số người

Ngày công (giờ)

Mức tiền bồi dưỡng 01 ngày công/01 GĐV (đồng)

Giám định viên (GĐV)

Người giúp việc (NGV)

1. Giám định độc chất vô cơ và hữu cơ

a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

02

02

16

500.000

b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

02

02

300.000

c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B

02

02

150.000

2. Giám định độc chất bay hơi, Ethanol, Ma túy và các đơn chất khác

a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

01

01

04

500.000

b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

01

01

300.000

c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B

01

01

150.000

3. Giám định mô bệnh học

a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

02

02

20

500.000

b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

02

02

300.000

c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B

02

02

150.000

4. Giám định ADN trong nhân/01 mẫu

a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

02

02

04

500.000

b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

02

02

04

300.000

c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định Nhóm A hoặc nhóm B

02

02

150.000

5. Giám định ADN ty thể/01 mẫu

a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

02

02

06

500.000

b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

02

02

300.000

c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định nhóm A hoặc nhóm B

02

02

150.000

6. Giám định ADN dấu vết sinh học/01 mẫu

a) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm A

02

02

04

500.000

b) Trường hợp thuộc mẫu giám định nhóm B

02

02

300.000

c) Trường hợp không thuộc mẫu giám định nhóm A hoặc nhóm B

02

02

150.000

7. Giám định qua hồ sơ lần đầu

02

02

32

150.000

8. Giám định lại qua hồ sơ

03

03

40

150.000

9. Giám định lại Lần II qua hồ sơ Hội đồng cấp Bộ

a) Trường hợp Hội đồng 03 Giám định viên

03

03

56

150.000

b) Trường hợp Hội đồng 05 Giám định viên

05

03

150.000

c) Trường hợp Hội đồng 07 Giám định viên (kể cả hội chẩn)

07

03

150.000

10. Giám định vật gây thương tích

02

02

24

150.000

11. Thực nghiệm giám định

02

02

16

150.000

Hướng dẫn cụ thể:

1. Mẫu giám định nhóm A: là mẫu giám định bị nhiễm HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải thực hiện giám định trong môi trường bị ô nhiễm.

2. Mẫu giám định nhóm B: là mẫu giám định mang nguồn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh và có thể gây tử vong hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thuộc nhóm B quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 (sau đây viết chung là Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP) và chất độc hại, nguy hiểm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

3. Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền bồi dưỡng bằng GĐV.

4. Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng của GĐV.

Bảng 02

MỨC TIỀN BỒI DƯỠNG, SỐ NGƯỜI THAM GIA, THỜI GIAN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH PHÁP Y THEO VỤ VIỆC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. Giám định trên người sống

Loại việc giám định

Số người

Mức tiền bồi dưỡng/nội dung/01 GĐV (đồng)

GĐV

NGV

1. Giám định lần đầu

a) Khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa

02

02

160.000

b) Khám tổng quát

02

02

200.000

c) Đối tượng giám định thuộc nhóm B

02

02

300.000

d) Đối tượng giám định thuộc nhóm A

02

02

500.000

2. Giám định lại

a) Khám chuyên khoa sâu ở các chuyên khoa

03

02

160.000

b) Khám tổng quát

03

03

200.000

c) Đối tượng giám định thuộc nhóm B

03

03

300.000

d) Đối tượng giám định thuộc nhóm A

03

03

500.000

3. Giám định lại Lần thứ II (Hội đồng cấp B)

a) Hội đồng có 03 thành viên

03

03

Tùy theo từng loại việc giám định, áp dụng theo mức tiền bồi dưỡng giám định lại quy định tại Mục 2 Bảng này.

b) Hội đồng có 05 thành viên

05

03

c) Hội đồng có 07 thành viên

07

03

4. Hội chẩn chuyên môn sâu do chuyên gia ở các chuyên khoa thực hiện (Khoản 3 Điều 2 Thông tư này)

a) Đối tượng giám định thuộc nhóm A, nhóm B

01-03

01

500.000

b) Đối tượng giám định không thuộc nhóm A nhóm B

01-03

01

300.000

II. Giám định tử thi

Loại việc giám định

Số người

Mức tiền bồi dưỡng/01 GĐV/tử thi (đồng)

GĐV

NGV

1. Giám định tử thi không được bảo quản theo đúng quy định hoặc tử thi ở trạng thái thối rữa tự nhiên.

1.1. Trường hợp không mổ tử thi

a) Người chết trong vòng 48 giờ

02

02

600.000

b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày

02

02

800.000

c) Người chết quá 7 ngày

02

02

1.000.000

d) Người chết bị nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B

02

02

1.000.000

1.2. Trường hợp phải mổ tử thi

a) Người chết trong vòng 48 giờ

02

02

1.500.000

b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày

02

02

2.500.000

c) Người chết quá 7 ngày

02

02

3.000.000

d) Người chết quá 7 ngày và phải khai quật

02

03

4.500.000

đ) Người chết bị nhiễm bệnh thuộc nhóm A hoặc nhóm B

02

02

4.500.000

2. Giám định tử thi được bảo quản theo đúng quy định

2.1. Trường hợp không mổ tử thi

02

02

a) Người chết trong vòng 48 giờ

02

02

450.000

b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày

02

02

560.000

c) Người chết quá 7 ngày

02

02

750.000

d) Người chết bị nhiễm bệnh thuộc nhóm A hoặc nhóm B

02

02

750.000

2.2. Trường hợp phải mổ mổ tử thi

a) Người chết trong vòng 48 giờ

02

02

1.250.000

b) Người chết ngoài 48 giờ đến 7 ngày

02

02

1.875.000

c) Người chết quá 7 ngày

02

02

2.250.000

d) Người chết bị nhiễm thuộc nhóm A, nhóm B

02

02

3.375.000

đ) Người chết quá 7 ngày và phải khai quật

02

03

3.375.000

III. Giám định hài cốt

Loại việc giám định

Số người

Mức tiền bồi dưỡng/01 GĐV/01 hài cốt (đồng)

GĐV

NGV

Giám định hài cốt nói chung

02

02

3.000.000

Hướng dẫn cụ thể:

1. Đối tượng thuộc Nhóm A: Đối tượng giám định nhiễm HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm hoặc thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A, hoặc nhóm B quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008.

2. Đối tượng thuộc nhóm B: Đối tượng giám định nhiễm HIV/AIDS, mang nguồn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh và có thể gây tử vong hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm thuộc nhóm B quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải tiếp xúc với chất phóng xạ theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục hóa chất ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 và chất độc hại, nguy hiểm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

3. Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền bồi dưỡng bằng GĐV

4. Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng của GĐV

Bảng 03

LOẠI VIỆC GIÁM ĐỊNH, SỐ NGƯỜI THAM GIA THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ MỨC TIỀN BỒI DƯỠNG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN THEO NGÀY CÔNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 31/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. Loại việc giám định, số người tham gia và thời gian thực hiện giám định

Loại việc giám định

Số GĐV và NGV tham gia giám định/01 trường hợp

Thời gian giám định của một GĐV và NGV/01 trường hợp giám định (giờ)

Thu thập, nghiên cứu, tổng hợp hồ sơ

Khám bệnh

Quản lý, theo dõi, chăm sóc

Họp giám định viên

A. Đối với các vụ án hình sự

1. Giám định nội trú

a) Giám định viên (GĐV)

03-05 (trường hợp đặc biệt tối đa không quá 09 người)

56

03 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)

0

12

b) Người giúp việc (NGV)

02

08

0

06 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)

02

2. Giám định tại phòng khám

a) Giám định viên

03 - 05

32

04

0

01

b) Người giúp việc

01

0

0

04

0

3. Giám định tại chỗ

a) Giám định viên

03 - 05

32

04

0

01

b) Người giúp việc

01

0

0

04

0

4. Giám định trên hồ sơ

a) Giám định viên

03 - 05

64

0

0

04

b) Người giúp việc

01

08

0

0

0

B. Các vụ án hành chính, vụ việc dân sự

1. Giám định nội trú

a) Giám định viên

03 - 05 (trường hợp đặc biệt tối đa không quá 09 người)

16

03 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)

0

04

b) Người giúp việc

02

0

0

06 giờ/ngày x số ngày giám định (tối đa không quá 06 tuần)

01

2. Giám định tại phòng khám

a) Giám định viên

02 - 03

16

04

0

01

b) Người giúp việc

01

0

0

04

0

3. Giám định tại chỗ

a) Giám định viên

02 - 03

16

04

0

01

b) Người giúp việc

01

0

0

04

0

4. Giám định trên hồ sơ

a) Giám định viên

02 - 03

16

0

0

04

b) Người giúp việc

01

04

0

0

0

II. Mức tiền bồi dưỡng giám định pháp y tâm thần theo ngày công

1. Mức tiền bồi dưỡng 500.000đ/ngày công/giám định viên áp dụng đối với trường hợp đối tượng giám định bị mắc một trong các bệnh sau đây: HIV/AIDS, bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm hoặc phải thực hiện giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm thuộc nhóm A quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm hoặc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh và các bệnh nguy hiểm khác theo quy định pháp luật có liên quan.

2. Mức tiền bồi dưỡng 300.000đ/ngày công/giám định viên áp dụng đối với trường hợp đối tượng giám định mang nguồn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc phải giám định trong khu vực đang có dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm; hoặc phải thực hiện giám định trong môi trường bị ô nhiễm.

3. Mức tiền bồi dưỡng 150.000đ/ngày công/giám định viên áp dụng đối với trường hợp đối tượng giám định không mắc bệnh theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Mục này.

4. Người giám định theo vụ việc được hưởng mức tiền bồi dưỡng bằng GĐV.

5. Người giúp việc được hưởng 70% mức tiền bồi dưỡng của GĐV.

THE MINISTRY OF HEALTH
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No. 31/2015/TT-BYT

Hanoi, October 14, 2015

 

CIRCULAR

REGULATIONS ON ALLOWANCES, TIME AND PERSONNEL PERFORMING FORENSIC EXAMINATION AND FORENSIC PSYCHIATRIC ASSESSMENT

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2012/ND-CP dated August 31, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Health;

Pursuant to the Government’s Decree No. 85/2013/ND-CP dated July 29, 2013 detailing measures to implement the Law on Judicial Expertise;

Pursuant to the Prime Minister’s Decree No. 01/2014/QD-TTg dated January 01, 2014 on allowances for judicial expertise;

At the request of General Director of Agency of Medical Services Administration

The Minister of Health promulgates the Circular regulating allowances, time and personnel performing forensic examination and forensic psychiatric assessment.

Article 1. Governing scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Regulated entities

1. Forensic examiners and forensic psychiatric assessors (hereinafter referred to as “examiners”) shall receive salaries from state budget for performing forensic examination and forensic psychiatric assessment as assigned by heads of the organizations solicited for performing forensic examination and forensic psychiatric assessment.

2. Forensic examiners’ assistants (including doctors, nurses, technicians, and healthcare assistants) shall receive salaries from state budget for participating in the process of forensic examination as assigned by heads of the organizations solicited for forensic examination (hereinafter referred to as “assistants”).

3. Ad hoc examiners shall receive salaries from state budget for participating in forensic examination at the invitation of heads of the organizations solicited for forensic examination.

Article 3. Allowances, number of personnel involved and time for performing forensic examination

1. Forensic examination

a) Allowances for forensic examination on a workday basis

Level of allowances, number of personnel involved and time for performing forensic examination on a workday basis are prescribed in Table 01 enclosed herewith.

b) Allowances for ad hoc forensic examination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Forensic psychiatric assessment

Level of allowances, number of personnel involved and time for performing forensic psychiatric assessment on a workday basis are prescribed in Table 03 enclosed herewith.

3. Provisions on workdays

Provisions on workdays for forensic examination are prescribed in Clauses 3, 4, 5, Article 2, Decision No. 01/2014/QD-TTg.

Article 4. Effect

1. This Circular takes effect since December 01, 2015.

2. Allowances for forensic examination and forensic psychiatric assessment prescribed hereof shall be applied as of March 15, 2014.

Article 5. Implementation

1. Agency of Medical Services Administration shall preside over and cooperate with relevant agencies and units in organizing instructions and inspection of the implementation of this Circular across the country.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Health for consideration and handling. /.

 

 

PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Viet Tien

 

Table 01

LEVEL OF ALLOWANCES, NUMBER OF PERSONNEL INVOLVED AND TIME FOR PERFORMING FORENSIC EXAMINATION ON A WORKDAY BASIS

(Enclosed with the Minister of Health’s Circular No.31/2015/TT-BYT dated October 14, 2015)

Types of forensic examination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Workday (hours)

Level of allowances/examiner/workday (VND)

Examiners

Assistants

 

1. Examination of toxicity of inorganic and organic compounds

a) Class A forensic sample

02

02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500,000

b) Class B forensic sample

02

02

300,000

c) Neither class A nor class B

02

02

150,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Class A forensic sample

01

01

04

500,000

a) Class B forensic sample

01

01

300,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01

01

150,000

3. Examination of pathologic histology

a) Class A forensic sample

02

02

20

500,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

02

300,000

c) Neither class A nor class B

02

02

150,000

4. Examination of nuclear ADN/sample

a) Class A forensic sample

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

04

500,000

b) Class B forensic sample

02

02

04

300,000

c) Neither class A nor class B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

 

150,000

5. Examination of mitochondrial DNA/sample

a) Class A forensic sample

02

02

06

500,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

02

300,000

c) Neither class A nor class B

02

02

150,000

6. Examination of ADN of biological traces/sample

a) Class A forensic sample

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

04

500,000

b) Class B forensic sample

02

02

300,000

c) Neither class A nor class B

02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150,000

7. Examination of records for the first time

02

02

32

150,000

8. Re-examination of records

03

03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150,000

9. Second re-examination of records carried out by ministerial-level council

a) Three-member council

03

03

56

150,000

b) Five-member council

05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150,000

b) Seven-member council (including medical consultation)

07

03

150,000

10. Examination of objects that cause injuries

02

02

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Examination experiments

02

02

16

150,000

Specific guides:

1. Class A forensic sample is the sample infected with HIV/AIDS carrying extremely dangerous infectious diseases that are capable of spreading very quickly and widely, causing high fatality or with unknown pathogens or the examination is required to be carried out in the area hit by extremely dangerous infectious diseases of class B as prescribed in Point a, Clause 1, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases or carried out in polluted environment.

2. Class B forensic sample is the sample carrying extremely dangerous infectious diseases that are capable of spreading very quickly and causing fatality or the examination is required to be carried out in the area hit by extremely dangerous infectious diseases of class B as prescribed in Point b, Clause 1, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases; or the examination requires exposure and contact with radioactive substances as prescribed by the Ministry of Science and Technology, hazardous chemicals as defined in the list of chemicals enclosed with the Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Chemicals, the Government’s Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 108/2008/ND-CP (hereinafter referred to as Decree No. 108/2008/ND-CP and Decree No. 26/2011/ND-CP) according to law provisions.

3. Ad hoc examiners receive the same level of allowances received by examiners.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Table 02

LEVEL OF ALLOWANCES, NUMBER OF PERSONNEL INVOLVED AND TIME FOR PERFORMING AD HOC FORENSIC EXAMINATION

(Enclosed with the Minister of Health’s Circular No.31/2015/TT-BYT dated October 14, 2015)

I. Examination on living people

Types of examination

Number of personnel involved

Level of allowances/examiner (VND)

Examiners

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1. Examination for the first time

a) Sub-specialized examination

02

02

160,000

b) General examination

02

02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Class B subjects

02

02

300,000

c) Class A subjects

02

02

500,000

2. Re-examination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

03

02

160,000

b) General examination

03

03

200,000

c) Class B subjects

03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300,000

c) Class A subjects

03

03

500,000

3. Second re-examination carried out by Class B council

a) Three-member council

03

03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Five-member council

05

03

a) Seven -member council

07

03

4. Sub-specialized medical consultation carried out by experts from specialties (Clause 3, Article 2 hereof)

c) Examination subjects pertaining to classes A, B

01-03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500,000

b) Examination subjects pertaining to neither class A or class B

01-03

01

300,000

II. Re-examination of dead bodies

Types of examination

Number of personnel involved

Level of allowances/examiner/dead body (VND)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Assistants

 

1. Examination of dead bodies without being preserved as prescribed or in a natural state decomposition

1.1. In case non-autopsy

a) Dead bodies within 48 hours

02

02

600,000

b) Dead bodies from 48 hours to seven days

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

800,000

c) Dead bodies over seven days

02

02

1,000,000

d) Dead bodies caused by infectious diseases of classes A, B

02

02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. In case of autopsy

a) Dead bodies within 48 hours

02

02

1,500,000

b) Dead bodies from 48 hours to seven days

02

02

2,500,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

02

3,000,000

c) Dead bodies over seven days and to be exhumed

02

03

4,500,000

d) Dead bodies caused by infectious diseases of classes A, B

02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,500,000

2. Examination of dead bodies being preserved as prescribed

2.1. In case non-autopsy

02

02

 

a) Dead bodies within 48 hours

02

02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Dead bodies from 48 hours to seven days

02

02

560,000

c) Dead bodies over seven days

02

02

750,000

d) Dead bodies caused by infectious diseases of classes A, B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

750,000

2.2. In case of autopsy

a) Dead bodies within 48 hours

02

02

1,250,000

b) Dead bodies from 48 hours to seven days

02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,875,000

c) Dead bodies over seven days

02

02

2,250,000

d) Dead bodies caused by infectious diseases of classes A, B

02

02

3,375,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

03

3,375,000

III. Examination of human remains

Types of examination

Number of personnel involved

Level of allowances/examiner/set of remains (VND)

Examiners

Assistants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

General examination of human remains

02

02

3,000,000

Specific guides:

1. Class A subjects mean the subjects infected with HIV/AIDS carrying extremely dangerous infectious diseases or the examination is required to be carried out in the area hit by extremely dangerous infectious diseases of class A or class B as prescribed in Point a or Point b, Clause 1, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases; or the examination requires exposure and contact with radioactive substances as prescribed by the Ministry of Science and Technology, hazardous chemicals as defined in the list of chemicals enclosed with the Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Chemicals, the Government’s Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 108/2008/ND-CP.

2. Class B subjects mean the subjects infected with HIV/AIDS carrying dangerous infectious diseases that are capable of spreading quickly and causing fatality or the examination is required to be carried out in the area hit by dangerous infectious diseases of class B as prescribed in Point b, Clause 1, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases; or the examination requires exposure and contact with radioactive substances as prescribed by the Ministry of Science and Technology, hazardous chemicals as defined in the list of chemicals enclosed with the Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 providing instructions on the implementation of a number of articles of the Law on Chemicals, the Government’s Decree No. 26/2011/ND-CP dated April 08, 2011 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 108/2008/ND-CP, and other hazardous and dangerous substances according to law provisions.

3. Ad hoc examiners receive the same level of allowances received by examiners.

4. Assistants receive 70% of the level of allowances received by examiners.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Table 03

TYPES OF FORENSIC EXAMINATION, NUMBER OF PERSONNEL INVOLVED, TIME AND LEVEL OF ALLOWANCES FOR FORENSIC PSYCHIATRIC ASSESSMENT ON A WORKDAY BASIS

(Enclosed with the Minister of Health’s Circular No.31/2015/TT-BYT dated October 14, 2015)

I. Types of forensic examination, number of personnel involved and time for performing examination

Types of examination

Number of examiners and assistants involved/case

Examination time/examiner and assistant/case (hour)

Collection, study, compilation of records

Medical examination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Examiners’ meetings

A. Criminal cases

1. In-patient examination

a) Examiners

From 3-5 persons (maximum of nine persons in special cases)

56

3 hours/day x number of examination days (maximum of six weeks)

0

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02

08

0

6 hours/day x number of examination days (maximum of six weeks)

02

2. Clinical examination

a) Examiners

03 - 05

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

01

b) Assistants

01

0

0

04

0

3. On-site examination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

03 - 05

32

04

0

01

b) Assistants

01

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

4. Examination of records

a) Examiners

03 - 05

64

0

0

04

b) Assistants

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

08

0

0

0

B. Administrative and civil cases

1. In-patient examination

a) Examiners

From 3-5 persons (maximum of nine persons in special cases)

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

04

b) Assistants

02

0

0

6 hours/day x number of examination days (maximum of six weeks)

01

2. Clinical examination

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

02 - 03

16

04

0

01

b) Assistants

01

0

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

3. On-site examination

 

a) Examiners

02 - 03

16

04

0

01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01

0

0

04

0

4. Examination of records

a) Examiners

02 - 03

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

04

b) Assistants

01

04

0

0

0

II. Level of allowances for forensic psychiatric assessment on a workday basis

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. VND 300,000/workday/examiner shall be applied to examinations carried out on subjects carrying dangerous infectious diseases or examinations required to be carried out in the area hit by infectious diseases of class B as prescribed in Point b, Clause 1, Article 3 of the Law on prevention and treatment of infectious diseases or examinations required to be carried out in polluted environment.

3. VND 150,000/workday/examiner is applied to examinations carried out on uninfected subjects as prescribed in Clauses 1 or 2, this Section.

4. Ad hoc examiners receive the same level of allowances received by examiners.

5. Assistants receive 70% of the level of allowances received by examiners.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 31/2015/TT-BYT ngày 14/10/2015 Quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


15.619

DMCA.com Protection Status
IP: 18.224.56.127
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!