BỘ CÔNG
THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2016/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày
13 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật
Giám định tư pháp năm 2012
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư
quy định hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực công thương.
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Thông
tư này quy định về tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư
pháp; lập và công bố danh sách người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư
pháp theo vụ việc; thủ tục cử người tham gia giám định tư pháp theo vụ việc; thực
hiện các hoạt động giám định tư pháp; hồ sơ giám định tư pháp; hướng dẫn áp dụng
quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp; chi phí giám định và chế
độ bồi dưỡng giám định tư pháp trong lĩnh vực công thương.
2. Hoạt động giám định tư
pháp liên quan đến đầu tư xây dựng trong lĩnh vực công thương thực hiện theo
quy định của Bộ Xây dựng.
Điều 2.
Đối tượng điều chỉnh
Thông tư này áp dụng đối với
cán bộ, công chức, viên chức trong ngành công thương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực
công thương.
Điều 3.
Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công thương
Giám định viên tư pháp trong
lĩnh vực công thương phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam thường
trú tại Việt Nam, có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt.
2. Có bằng tốt nghiệp đại học
hoặc tương đương trở lên.
3. Trực
tiếp làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên
tính từ ngày bổ nhiệm ngạch công chức, viên chức.
4. Có nguyện vọng được bổ
nhiệm làm giám định viên.
Điều 4.
Tiêu chuẩn người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực công thương
1. Công dân Việt Nam thường
trú tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn sau đây có thể được lựa chọn làm người giám định
tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực công thương:
a) Có sức khỏe, phẩm chất đạo
đức tốt;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học
hoặc tương đương trở lên;
c) Trực
tiếp làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên
tính từ ngày bổ nhiệm ngạch công chức, viên chức.
2. Trong trường hợp người
không có trình độ đại học nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm
thực tiễn về lĩnh vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám định
tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực công thương.
Điều 5.
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công thương
1. Thủ tục
bổ nhiệm giám định viên tư pháp tại Bộ Công Thương:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư này, Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ lựa chọn giám định viên tư pháp và lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
bổ nhiệm giám định viên tư pháp gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ chủ trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Pháp chế xem xét hồ sơ để trình Bộ trưởng
Bộ Công Thương quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
2. Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp ở địa phương:
Giám đốc Sở Công Thương phối
hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Thông tư này, lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
3. Thời hạn xem xét, bổ nhiệm
giám định viên tư pháp thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật
Giám định tư pháp.
Điều 6.
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
1. Giấy
xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương đối với giám định
viên tư pháp ở Bộ Công Thương hoặc của Giám đốc Sở Công Thương đối với giám định
viên tư pháp ở địa phương về thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn trong
lĩnh vực được đào tạo.
2. Các tài liệu quy định tại
các khoản 1, 2 và 3 Điều 8 Luật Giám định tư pháp.
Điều 7.
Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
1. Các trường hợp miễn nhiệm,
hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp và thời hạn giải quyết miễn nhiệm
thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 10 Luật
Giám định tư pháp.
2. Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm
giám định viên tư pháp gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
chủ trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Pháp chế kiểm tra hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ
Công Thương xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp tại Bộ Công
Thương.
3. Giám đốc Sở Công Thương
thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp, lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa
phương.
4. Trình tự, thời gian miễn
nhiệm giám định viên tư pháp được thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 10 Luật Giám định tư pháp.
Điều 8. Lập,
công bố danh sách giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc,
tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực công thương.
1. Lập, công bố danh sách
giám định viên tư pháp
a) Đối
với giám định viên do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm, Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Vụ Pháp chế
và các đơn vị liên quan lập và gửi danh sách giám định viên tư pháp đến Cục
Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin để đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Công Thương, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin có trách nhiệm đăng tải danh sách giám định viên tư pháp
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương trong thời hạn 3 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được danh sách.
b) Đối với giám định viên tư
pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm:
Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm, Sở Công Thương có trách nhiệm lập, gửi danh
sách giám định viên tư pháp đến Sở Tư pháp và gửi đăng tải trên Cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Lập, công bố danh sách
người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
a) Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ tiêu chuẩn quy định tại Điều
18 Luật Giám định tư pháp và Điều
4 Thông tư này để lựa chọn, lập danh sách
người giám định tư pháp theo vụ việc; căn cứ khoản 1 Điều 19
Luật Giám định tư pháp để lực chọn, lập
danh sách tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc gửi Vụ Tổ chức cán bộ trước
ngày 01 tháng 11 hàng năm. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế,
Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định hồ sơ, điều kiện lựa chọn người giám định tư
pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trình Lãnh đạo Bộ quyết
định công bố.
Vụ Tổ chức cán bộ gửi danh
sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
kèm theo thông tin về chuyên ngành giám định, kinh nghiệm, năng lực của người
giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc đến Cục
Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin đăng tải trên Cổng thông tin điện tử
của Bộ Công Thương, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung theo quy định;
b) Sở Công Thương có trách
nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, công bố danh sách người giám
định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực
công thương thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương gửi Sở Tư pháp và gửi đăng
tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 9.
Cử người tham gia giám định tư pháp theo vụ việc
1. Tại Bộ
Công Thương:
a) Trường hợp Bộ Công Thương
nhận được quyết định trưng cầu, văn bản yêu cầu giám định tư pháp có nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì,
phối hợp với Vụ Pháp chế và thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan lựa chọn người
giám định tư pháp theo vụ việc phù hợp với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định,
đề xuất hình thức giám định, trình Bộ trưởng quyết định cử người thực hiện giám
định và hình thức giám định các nội dung trưng cầu, yêu cầu trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được trưng cầu, yêu cầu;
b) Trường hợp các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ nhận được trưng cầu, yêu cầu giám định thuộc thẩm quyền giải
quyết, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tiếp nhận và phân công người
thực hiện giám định tư pháp theo vụ việc trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được trưng cầu, yêu cầu.
2. Tại Sở Công Thương:
Việc cử người tham gia giám
định tư pháp theo vụ việc thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Luật Giám định tư pháp.
3. Người được phân công thực
hiện giám định tư pháp theo vụ việc có trách nhiệm tiếp nhận nội dung trưng cầu,
yêu cầu giám định, tổ chức thực hiện giám định, kết luận về các nội dung giám định
và trả lời cơ quan trưng cầu, yêu cầu giám định.
4. Trường
hợp trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp có nội dung không thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của ngành Công Thương, vượt quá năng lực, điều kiện chuyên môn giám
định, đối tượng giám định, các tài liệu liên quan được cung cấp không đủ hoặc
không có giá trị để kết luận giám định; thời gian không đủ để thực hiện giám định
hoặc có lý do chính đáng khác, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp
chế và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan trình Bộ trưởng ký văn bản từ chối
giám định tư pháp, gửi cơ quan trưng cầu, yêu cầu giám định.
5. Các trường hợp không thực
hiện giám định tư pháp tuân thủ theo quy định tại Điều 34 Luật
Giám định tư pháp.
Điều
10. Tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực công thương
1. Tổ chức giám định tư pháp
theo vụ việc trong lĩnh vực công thương phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Có tư cách pháp nhân;
b) Có hoạt động chuyên môn
phù hợp với nội dung được trưng cầu, yêu cầu giám định;
c) Có điều kiện về cán bộ chuyên
môn, cơ sở vật chất, thiết bị bảo đảm cho việc thực hiện giám định tư pháp.
2. Tổ chức giám định tư pháp
theo vụ việc trong lĩnh vực công thương thực hiện giám định theo trưng cầu, yêu
cầu giám định theo quy định của Luật Giám định
tư pháp.
Điều
11. Thành lập Hội đồng giám định
1. Việc thành lập Hội đồng
giám định trong lĩnh vực công thương được thực hiện trong trường hợp có sự khác
nhau giữa kết luận giám định lần đầu và kết luận giám định lại về cùng một nội
dung giám định.
2. Hội đồng giám định trong
lĩnh vực công thương do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập.
3. Việc thành lập hội đồng
giám định được thực hiện như sau:
a) Vụ
Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Vụ Khoa học và Công nghệ và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan lựa chọn người giám định tư pháp theo vụ việc
phù hợp với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định, hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ
trưởng quyết định thành lập Hội đồng;
b) Hội đồng giám định có ít
nhất 03 thành viên là những người có chuyên môn cao và có uy tín trong lĩnh vực
cần giám định;
c) Hội đồng giám định hoạt động
theo cơ chế giám định tập thể quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật
Giám định tư pháp.
Điều
12. Áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên môn trong hoạt động giám định tư pháp
trong lĩnh vực công thương
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn
chuyên môn áp dụng đối với hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực công
thương là các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng trong lĩnh vực
công thương.
2. Đối với lĩnh vực không có
quy chuẩn, tiêu chuẩn thì việc giám định căn cứ vào hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật có hiệu lực liên quan.
3. Hàng
năm, Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà
soát, lập danh mục các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn được áp dụng
trong lĩnh vực công thương đang còn hiệu lực gửi Cục
Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin để đăng
tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
Điều
13. Tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu và đối tượng giám định
1. Việc giao, nhận hồ sơ, đối
tượng trưng cầu, yêu cầu giám định phải được lập thành biên bản theo mẫu quy định
tại Phụ lục I của Thông tư này và được thực hiện theo
quy định tại Điều 27 Luật Giám định tư pháp. Chỉ nhận văn bản
trưng cầu, yêu cầu giám định hợp lệ, đúng đối tượng trưng cầu, yêu cầu.
2. Khi tiếp nhận đối tượng cần
giám định, tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo (nếu có) trong
tình trạng niêm phong thì trước khi mở phải kiểm tra niêm phong. Quá trình mở
niêm phong phải có mặt người thực hiện giám định; người trưng cầu, yêu cầu giám
định và người chứng kiến (nếu có). Mọi thông tin, diễn biến liên quan đến quá
trình mở niêm phong phải được ghi vào biên bản và có chữ ký xác nhận của các
bên tham gia, chứng kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục II
của Thông tư này.
3. Đối
với trưng cầu, yêu cầu giám định không hợp lệ thì cá nhân hoặc tổ chức được
trưng cầu, yêu cầu thực hiện giám định phải có văn bản trả lại cơ quan hoặc người
trưng cầu, yêu cầu và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được trưng cầu, yêu cầu.
4. Khi việc thực hiện giám định
hoàn thành, cá nhân, tổ chức thực hiện giám định có trách nhiệm giao lại đối tượng
giám định cho cơ quan hoặc người trưng cầu, yêu cầu giám định, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
Điều
14. Thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực công thương
1. Quyền, nghĩa vụ của người
trưng cầu giám định tuân thủ theo quy định tại Điều 21 Luật
Giám định tư pháp.
2. Quyền, nghĩa vụ của người
yêu cầu giám định tuân thủ theo quy định tại Điều 22 Luật Giám
định tư pháp.
3. Quyền, nghĩa vụ của người
giám định tư pháp khi thực hiện giám định tư pháp tuân thủ theo quy định tại Điều 11, Điều 23 Luật Giám định tư pháp.
4. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức
giám định tư pháp khi được trưng cầu giám định tư pháp tuân thủ theo quy định tại
Điều 24 Luật Giám định tư pháp.
Điều
15. Kết luận giám định
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện
giám định lập kết luận giám định tư pháp theo quy định tại khoản
1 Điều 32 Luật Giám định tư pháp và trả kết luận giám định cho bên trưng cầu,
yêu cầu giám định tư pháp theo đúng thời hạn yêu cầu.
2. Kết luận giám định tư
pháp phải đảm bảo tính trung thực, chính xác, khách quan. Trường hợp kết quả
giám định sai sự thật gây thiệt hại cho cá nhân, tổ chức liên quan thì còn phải
bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
3. Kết luận giám định tư
pháp phải có chữ ký của người thực hiện giám định hoặc người đứng đầu tổ chức
thực hiện giám định theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Giám
định tư pháp.
4. Kết luận giám định tư
pháp, biên bản bàn giao kết luận giám định tư pháp và văn bản ghi nhận toàn bộ
quá trình thực hiện giám định thực hiện theo mẫu quy định tại các Phụ lục III, IV, V của Thông tư này.
Điều
16. Hồ sơ giám định tư pháp
1. Hồ sơ giám định tư pháp
do người thực hiện giám định tư pháp lập, bao gồm: Quyết định trưng cầu, văn bản
yêu cầu giám định; biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám
định; văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định; kết luận giám định và các
tài liệu khác có liên quan đến toàn bộ quá trình thực hiện hoạt động giám định.
2. Việc
lập, bảo quản hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 33 Luật
Giám định tư pháp.
Điều
17. Chi phí thực hiện giám định tư pháp, chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
trong lĩnh vực công thương
1. Chi phí giám định tư pháp
trong lĩnh vực công thương được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh số 02/2012/UBTVQH13 ngày 28 tháng 03
năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về chi phí giám định, định giá; chi phí
cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng; các văn bản quy định chi
tiết thi hành và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Chế độ bồi dưỡng giám định
tư pháp trong lĩnh vực công thương thực hiện theo quy định tại Điều
25 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Giám định
tư pháp.
Điều
18. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2017.
Điều
19. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối
hợp với Vụ Tổ chức cán bộ hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ việc
thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Pháp chế phối hợp với
Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp giám định và kiến thức pháp lý cho người giám định tư pháp
trong lĩnh vực công thương.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Cục
trưởng các Cục thuộc Bộ, Viện trưởng các Viện trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công
Thương các địa phương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND và UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- TAND tối cao, VKSND tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BCT
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
(1)……………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN HỒ SƠ, ĐỐI TƯỢNG TRƯNG CẦU,
YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
Hôm nay, hồi…..giờ.... ngày
.... tháng .... năm....tại: ........................................ (2) Chúng
tôi gồm:
1- Đại diện cơ quan trưng cầu
giám định (hoặc người yêu cầu giám định):
+ Ông (bà)
……………………….......………………………chức vụ ...........................
+ Ông (bà)
……………………….......………………………chức vụ ...........................
2- Đại diện
...........................................................................................................
(3):
+ Ông (bà)
……………………….......…………….………chức vụ ............................
+ Ông (bà)
……………………….......………..……………chức vụ ............................
3- Người chứng kiến (nếu
có):
+ Ông (bà) ............................................................................................................
(4)
Tiến hành giao nhận tài liệu
hồ sơ, đối tượng trưng cầu/ yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định trưng
cầu, yêu cầu giám định số…. (5) như sau:
....................................................................................................................................
(Chú ý: Ghi rõ tên, loại,
số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của
tài liệu, đối tượng giám định giao nhận).
Biên bản giao, nhận tài liệu
hồ sơ, đối tượng trưng cầu/yêu cầu giám định đã được đọc lại cho những người có
tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 (hai) bản,
mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Việc giao nhận hoàn thành hồi....
giờ ...... ngày…../……/……..
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN TRƯNG CẦU/
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
………………………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Tên cơ quan/ Người
giám định tiếp nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm giao nhận
thông tin, tài liệu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị
hoặc người giám định tiếp nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ,
địa chỉ người chứng kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu
(hoặc yêu cầu) giám định.
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BCT
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
(1)……………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
MỞ NIÊM PHONG
Hôm nay, hồi…..giờ.... ngày
.... tháng .... năm....tại: ......................................... (2) Chúng
tôi gồm:
1- Đại diện cơ quan trưng cầu/yêu
cầu giám định:
+ Ông (bà)
……………………….......………………………chức vụ .........................
+ Ông (bà)
……………………….......………………………chức vụ .........................
2- Đại diện..........................................................................................................
(3):
+ Ông (bà)
……………………….......………………………chức vụ...........................
+ Ông (bà)
……………………….......………………………chức vụ...........................
3- Người chứng kiến (nếu
có):
+ Ông
(bà)............................................................................................................
(4)
Tiến hành mở niêm phong tài
liệu hồ sơ, đối tượng trưng cầu/ yêu cầu giám định theo yêu cầu tại Quyết định
trưng cầu, yêu cầu giám định số…. (5) sau đây:
...................................................................................................................................
(Chú ý: Ghi nhận rõ tên,
loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng
tài liệu, đối tượng giám định khi tiến hành mở niêm phong).
Biên bản mở niêm phong đã được
đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên bản
được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Việc mở niêm phong hoàn
thành hồi.... giờ ...... ngày…../……/……..
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN TRƯNG CẦU/
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ………………………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Tên cơ quan/ Người
giám định tiếp nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm tiến hành mở
niêm phong.
(3) Tên cơ quan, đơn vị
hoặc cá nhân yêu cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ,
địa chỉ người chứng kiến.
(5) Số văn bản trưng cầu
(hoặc yêu cầu) giám định.
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BCT
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Mẫu số 1: Giám định cá nhân
(1)……………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/ YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
... (2)
Căn cứ Quyết định số ....(3)
về việc tiếp nhận trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp
hình thức giám định cá nhân đối với trưng cầu giám định ....(2), giám định viên
đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư
pháp: (ghi rõ họ tên)
2. Người trưng cầu giám định/người
yêu cầu giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định
số:
d) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối
tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận
văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám
định:
6. Phương pháp thực hiện
giám định:
7. Kết luận về đối tượng
giám định:
8. Thời gian, địa điểm thực
hiện, hoàn thành việc giám định:
Kết luận giám định hoàn
thành ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận
giám định cá nhân:
Kết luận giám định này gồm
... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Cơ quan trưng cầu giám định:
02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02
(hai) bản.
CHỮ KÝ NGƯỜI GIÁM ĐỊNH
(Chữ ký và ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA ....(1)
.... xác nhận những chữ ký
nói trên là chữ ký của người giám định ………………… được cử giám định cá nhân theo
Quyết định số………. (3). (Đối với trường hợp trưng cầu đích
danh phải được chứng thực theo quy định của pháp luật)
|
(4)……,
ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
___________________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận
trưng cầu.
(2) Số văn bản trưng cầu
(hoặc yêu cầu) giám định.
(3) Số Quyết định về việc
tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định
cá nhân.
(4) Địa điểm hành chính
nơi diễn ra việc thực hiện giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp
nhận trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.
Mẫu số 2: Giám định tập thể hoặc Hội đồng giám định
(1)……………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG THEO TRƯNG CẦU/ YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
... (2)
Căn cứ Quyết định số ....(3)
về việc tiếp nhận trưng cầu và Quyết định cử người tham gia giám định tư pháp
hình thức giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đối với trưng cầu giám định
....(2), các thành viên giám định tập thể (hoặc Hội đồng giám định) đã tiến
hành giám định các nội dung yêu cầu và kết luận giám định như sau:
1. Người giám định tư
pháp: (ghi rõ họ, tên từng giám định viên hoặc người giám định theo vụ việc)
2. Người trưng cầu/yêu cầu
giám định:
a) Cơ quan tiến hành tố tụng:
b) Người tiến hành tố tụng:
c) Văn bản trưng cầu giám định
số:
d) Người yêu cầu giám định:
3. Thông tin xác định đối
tượng giám định:
4. Thời gian tiếp nhận
văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định:
5. Nội dung yêu cầu giám
định:
6. Phương pháp thực hiện
giám định:
7. Kết luận về đối tượng
giám định:
8. Thời gian, địa điểm
hoàn thành việc giám định:
Kết luận giám định hoàn
thành ngày: ...
Địa điểm hoàn thành kết luận
giám định tập thể:
Kết luận giám định này gồm
... trang, được làm thành ... bản có giá trị như nhau và được gửi cho:
- Cơ quan trưng cầu giám định:
02 (hai) bản;
- Lưu hồ sơ giám định: 02
(hai) bản.
Bản kết luận này đã được tập
thể các thành viên giám định thảo luận, thông qua, đồng ký tên và chịu trách
nhiệm như nhau trước pháp luật./.
CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ (hoặc Hội đồng giám định)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA ....(1)
.... xác nhận những chữ ký
nói trên là chữ ký của các thành viên được cử tham gia giám định tập thể (hoặc
Hội đồng giám định) theo Quyết định số………. (3).
|
(4)……,
ngày tháng năm
(Ký tên, đóng dấu)(5)
|
____________________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận
trưng cầu.
(2) Số văn bản trưng cầu
(hoặc yêu cầu) giám định.
(3) Số Quyết định về việc
tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức giám định
tập thể (hoặc Hội đồng giám định).
(4) Địa điểm hành chính
nơi diễn ra việc thực hiện giám định.
(5) Lãnh đạo cơ quan tiếp
nhận trưng cầu hoặc cơ quan chứng thực chữ ký.
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BCT
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BIÊN BẢN
BÀN GIAO KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
- Căn cứ Luật Giám định tư pháp năm 2012 và các văn bản
pháp lý liên quan;
- Căn cứ Quyết định trưng cầu/yêu
cầu giám định số……;
- ………;
Hôm nay, hồi…..giờ.... ngày
.... tháng .... năm....tại: ........................................ (2) Chúng
tôi gồm:
1- Đại diện cơ quan trưng cầu/yêu
cầu giám định:
+ Ông (bà)
……………………….......………………………chức vụ .........................
+ Ông (bà)
……………………….......………………………chức vụ .........................
2- Đại diện..........................................................................................................
(3):
+ Ông (bà)
……………………….......………………………chức vụ...........................
+ Ông (bà)
……………………….......………………………chức vụ...........................
3- Người chứng kiến (nếu
có):
Ông (bà)
...............................................................................................................
(4)
Tiến hành bàn giao kết luận
giám định vụ việc và tài liệu phục vụ giám định theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định gồm:
- 02 (hai) bản Kết luận giám
định (giá trị pháp lý như nhau), mỗi bản ....trang, có đầy đủ chữ ký các thành
viên tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định cá nhân hoặc giám định
tập thể), có xác nhận đóng dấu của ....
-Tài liệu kèm theo Quyết định
trưng cầu/yêu cầu giám định……. (5)
Việc bàn giao Kết luận giám
định và tài liệu phục vụ giám định kết thúc hồi ...giờ... cùng ngày; biên bản
được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, đã đọc lại cho hai
bên giao nhận cùng nghe và thống nhất ký tên xác nhận, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN TRƯNG CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
………………………(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
(1) Tên cơ quan/ Người
giám định tiếp nhận trưng cầu.
(2) Địa điểm giao nhận
thông tin, tài liệu.
(3) Tên cơ quan, đơn vị
hoặc người giám định tiếp nhận trưng cầu.
(4) Ghi rõ họ tên, chức vụ,
địa chỉ người chứng kiến.
(5) Tên, loại, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung thông tin, tài liệu.
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BCT
ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(1)……………………..
(2)……………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
GIÁM ĐỊNH
Tôi/Chúng tôi gồm:
…………………………………………………………………… Thực hiện Quyết định số ....(3) về việc tiếp nhận
trưng cầu và cử người tham gia giám định tư pháp hình thức ... (giám định tập
thể/giám định cá nhân) đối với trưng cầu giám định
....(4), giám định viên/các
thành viên giám định tập thể đã tiến hành giám định các nội dung yêu cầu được
ghi nhận quá trình như sau:
NỘI DUNG: (5)
Văn bản ghi nhận quá trình
thực hiện giám định đã được cá nhân giám định viên (trường hợp giám định
hình thức cá nhân)/tập thể các thành viên giám định (đối với trường hợp
giám định tập thể) thảo luận, thông qua, đồng ký tên và lưu hồ sơ giám định
(6)./.
(7)...,
ngày .... tháng .... năm....
CHỮ KÝ GIÁM ĐỊNH VIÊN/CÁC THÀNH VIÊN GIÁM ĐỊNH TẬP THỂ
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(1) Tên cơ quan/ Người
giám định tiếp nhận trưng cầu.
(2) Giám định cá nhân/giám
định tập thể.
(3) Tên, loại, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung tiếp nhận trưng cầu và cử người tham gia
giám định tư pháp hình thức cá nhân hoặc tập thể.
(4) Tên, loại, số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm và trích yến nội dung văn bản trưng cầu giám định.
(5) Ghi đầy đủ, chi tiết
diễn biến quá trình giám định theo từng ngày; nhiệm vụ của mỗi giám định viên
tư pháp công thương, người giám định theo vụ việc trong thực hiện giám định các
nội dung theo yêu cầu giám định; Phương pháp thực hiện giám định; Kết luận và
các ý kiến giống, khác nhau về đối tượng giám định; Thời gian, địa điểm diễn ra
việc giám định theo từng ngày cụ thể; Ngày kết thúc giám định; Địa điểm hoàn
thành kết luận giám định và các vấn đề có liên quan khác cần ghi nhận.
(6) Văn bản ghi nhận quá
trình giám định phải được thực hiện hàng ngày trong suốt quá trình giám định.
Các thành viên tham gia giám định ngày nào thì trực tiếp ghi ý kiến của mình và
ký xác nhận vào văn bản ghi nhận quá trình giám định của ngày đó.
(7) Địa
điểm hành chính nơi diễn ra quá trình giám định.