ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
630/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 255/TTr-STP ngày 01tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG
THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
01
|
T-VTB-289138-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận
|
Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực
|
02
|
T-VTB-289139-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
03
|
T-VTB-289140-TT
|
Chứng thực chữ ký trong
các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
04
|
T-VTB-289141-TT
|
Chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
05
|
T-VTB-289142-TT
|
Chứng thực chữ ký người
dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
06
|
T-VTB-289143-TT
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở (Thủ tục hành
chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
|
07
|
T-VTB-289144-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch (Thủ tục hành chính áp dụng cho Ủy ban nhân
dân huyện Côn Đảo)
|
08
|
T-VTB-289145-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch (Thủ tục hành chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
|
09
|
T-VTB-289146-TT
|
Cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực (Thủ tục hành chính áp
dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
|
10
|
T-VTB-289147-TT
|
Chứng thực văn bản thỏa
thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở (Thủ
tục hành chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
|
11
|
T-VTB-289148-TT
|
Chứng thực văn bản khai
nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở (Thủ tục hành
chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
|
12
|
T-VTB-289149-TT
|
Chứng thực di chúc (Thủ
tục hành chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
|
13
|
T-VTB-289150-TT
|
Chứng thực văn bản từ chối
nhận di sản (Thủ tục hành chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
1. Chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hoặc chứng nhận:
1.1. Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu chứng thực
phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và
bản sao cần chứng thực.
- Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản
chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương
tiện để chụp.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính,
bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn
bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực
như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai)
tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực
từ bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ.
1.3. Cách thực thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
1.4. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản
làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu
cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ
bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có
phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có
đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại
bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc
có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
1.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
1.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
1.9. Phí: 2.000
đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000
đồng/bản (Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính).
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ
nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái
pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân
tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
1.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
2. Chứng thực bản sao từ
bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận:
2.1. Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu chứng thực
phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và
bản sao cần chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện
để chụp.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính,
bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn
bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực
như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02
(hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực
từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ.
2.3. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
2.4. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản
làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu
cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ
bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có
phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có
đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại
bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc
có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
2.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
2.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
2.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
2.9. Phí: 2.000
đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000
đồng/bản (Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính).
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ
nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái
pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP,
trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho
cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú,
thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá
nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
2.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
3. Chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được):
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy
tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
- Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời
điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng
thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực
hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực chữ ký theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có
từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng
thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ
điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị
người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho
người có thẩm quyền ký chứng thực.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ.
3.3. Cách thực thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc ngoài trụ sở
của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già
yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc
có lý do chính đáng khác.
3.4. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình
sẽ ký/điểm chỉ. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước
ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn
bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng
Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng
thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội
dung của bản dịch).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận
hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
3.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
3.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
3.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
3.9. Phí: 10.000
đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ,
văn bản).
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực
chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực
chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu
không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người
yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội
dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4
Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định
khác.
3.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
4. Chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
4.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký
người dịch.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo
quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn
bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực
như sau:
+ Khi thực hiện chứng thực, người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ
ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch
so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ,
văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy
tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ.
4.3. Cách thực thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
4.4. Thành phần và số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Bản dịch
và giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo
dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
4.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
4.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
4.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
4.9. Phí: 10.000
đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ,
văn bản).
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch
để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy
xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư
hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu
mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ
không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội
dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP,
trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho
cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú,
thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
4.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
5. Chứng thực chữ ký
người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư
pháp
5.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
chữ ký người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký
người dịch.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo
quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn
bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký
trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ,
văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy
tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng
thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy
người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu
cầu chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ.
5.3. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
5.4. Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị
sử dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ
sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài
cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần
dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có
bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần
dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ,
văn bản cần dịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
5.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
5.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
5.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
5.9. Phí: 10.000 đồng/trường
hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Phòng Tư pháp chỉ chứng
thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy
tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân của họ.
* Giấy tờ, văn bản không
được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy
xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư
hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu
mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ
không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội
dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP,
trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho
cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú,
thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
5.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
6. Chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở (Thủ tục
hành chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
6.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực
ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo.
6.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi
sáng từ 07 giờ 00 đến 11.30 giờ, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ
ngày lễ.
6.3. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
Việc chứng thực các hợp
đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân huyện Côn Đảo trong trường hợp đất đó thuộc địa bàn huyện Côn Đảo.
Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân huyện Côn Đảo trong trường hợp nhà đó thuộc địa bàn huyện Côn Đảo.
6.4. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo hợp đồng, giao
dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
6.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
6.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện Côn Đảo.
6.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
6.9. Phí: 50.000
đồng/hợp đồng, giao dịch.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
6.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
6.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
7. Chứng thực việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch (Thủ tục hành chính áp dụng cho Ủy ban
nhân dân huyện Côn Đảo)
7.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực
kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì
có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực
ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực
hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp
đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện
chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên
dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng
với tư cách là người phiên dịch.
- Cơ quan thực hiện việc sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng
văn bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo.
7.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày
lễ.
đây:
7.3. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
7.4. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau
+ Hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao
dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung
sửa đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp
bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người
lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
7.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
7.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện Côn Đảo.
7.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
7.9. Phí: 30.000
đồng/hợp đồng, giao dịch.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
7.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
7.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
8. Sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch (Thủ tục hành chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn
Đảo)
8.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ.
- Việc sửa lỗi sai sót trong
khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện
theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không
làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực
gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa,
ngày tháng năm sửa.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo.
8.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi
sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ 00 phút), trừ ngày lễ.
8.3. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
8.4. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc
sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ
quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
8.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
8.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện Côn Đảo.
8.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
8.9. Phí: 25.000
đồng/hợp đồng, giao dịch.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
8.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
8.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
9. Cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực (Thủ tục hành chính áp
dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
9.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu cấp bản sao
có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo
quy định.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch xuất trình.
- Việc cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan
lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
- Cơ quan thực hiện chứng
thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực
hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực chữ ký theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02
(hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực
từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo.
9.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi
sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
00), trừ ngày lễ.
9.3. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp.
9.4. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực
xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
9.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
9.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện Côn Đảo.
9.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
9.9. Phí: 2.000
đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000
đồng/bản (Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính).
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
9.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
9.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
10. Chứng thực văn bản
thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
(Thủ tục hành chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
10.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia thỏa
thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực
ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
thỏa thuận, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng
trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo.
10.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi
sáng từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17
giờ 00 phút), trừ ngày lễ.
10.3. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
10.4. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận
phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
10.5.Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
10.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
10.7.Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện Côn Đảo.
10.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực.
10.9. Phí: 50.000
đồng/văn bản.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
10.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
11. Chứng thực văn bản
khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở (Thủ tục hành
chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
11.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia khai nhận
di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực
ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện
chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên
dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di
sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn
bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo.
11.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi
sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ
ngày lễ.
11.3. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
11.4. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận
di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.5. Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
11.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
11.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện Côn Đảo.
11.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
11.9. Phí: 50.000
đồng/văn bản.
11.10. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
11.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
11.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
12. Chứng thực di chúc
(Thủ tục hành chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
12.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi
của mình thì thực hiện chứng thực.
- Người lập di chúc phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực
ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc
với tư cách là người phiên dịch.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo.
12.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ.
12.3. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
12.4. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường
hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.5. Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
12.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
12.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện Côn Đảo.
12.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
12.9. Phí: 50.000
đồng/di chúc.
12.10. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
12.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
12.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
13. Chứng thực văn bản từ
chối nhận di sản (Thủ tục hành chính áp dụng cho Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo)
13.1. Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
- Người từ chối nhận di sản
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người
làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực
ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối
nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ
chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào
từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
* Nộp hồ sơ và nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện Côn Đảo.
13.2. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 07 giờ 00
phút đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút), trừ ngày lễ.
13.3. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
13.4. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo văn bản từ chối
nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.5. Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn
giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
13.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
13.7. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp huyện Côn Đảo.
13.8. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
13.9. Phí: 50.000
đồng/văn bản.
13.10. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
13.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
13.12. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung