ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
474/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh,
ngày 23 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Văn bản số 86/STP-VP ngày 04/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
(Có
danh mục và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (theo dõi NC);
- Lưu: VT, NC1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TW, HĐND, UBND tỉnh; Sở Tư pháp;
+ Điện tử: Thành phần còn lại.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 474/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh)
Phần
I
DANH
MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sử Tư pháp
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
I
|
Lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
|
1
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
|
04
|
2
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng
|
07
|
3
|
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
10
|
4
|
Đăng ký tập sự lại hành nghề công chứng
|
12
|
5
|
Thay đổi Công chứng viên hướng dẫn tập
sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có Công chứng viên khác
đủ điều kiện hướng dẫn tập sự
|
15
|
6
|
Thay đổi Công chứng viên hướng dẫn tập
sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt
động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể
|
17
|
7
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề công chứng
|
18
|
8
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng
viên
|
20
|
9
|
Cấp lại Thẻ công chứng viên
|
23
|
10
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của Văn phòng công chứng
|
25
|
11
|
Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một
Công chứng viên thành lập
|
28
|
12
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
chuyển đổi
|
30
|
13
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân
|
31
|
14
|
Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân
|
34
|
15
|
Thông báo việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
35
|
16
|
Thay đổi thành viên hợp danh của công
ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản
|
36
|
17
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
39
|
18
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của quản tài viên
|
43
|
19
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
44
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Số
trang
|
I
|
Lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
|
1
|
Bổ nhiệm Công chứng viên
|
Sửa đổi theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP
ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng
|
45
|
2
|
Miễn nhiệm Công chứng viên
|
49
|
3
|
Bổ nhiệm lại Công chứng viên
|
51
|
4
|
Thành lập Văn phòng công chứng
|
54
|
5
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng
|
56
|
6
|
Đăng ký hoạt động của Văn phòng công
chứng hợp nhất
|
Sửa đổi theo Thông tư số 54/2015/TT-BTC
ngày 21/4/2015 của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm Công chứng
viên; lệ phí cấp thẻ Công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
|
58
|
7
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng sáp nhập
|
59
|
8
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng
|
60
|
3. Danh mục thủ tục hành chính được
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
TT
|
Số
hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-HTI-
169023-TT
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
2
|
T-HTI-
202381-TT
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
3
|
T-HTI-
202396-TT
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
4
|
|
Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn có
yếu tố nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
5
|
T-HTI-
043459-TT
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
6
|
T-HTI-
043354-TT
|
Đăng ký việc chấm dứt, thay đổi giám
hộ có yếu tố nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
7
|
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
8
|
|
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ
tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch có yếu tố
nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
9
|
|
Điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch
và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai
sinh) có yếu tố nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
10
|
T-HTI-
202537-TT
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch có yếu
tố nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
11
|
T-HTI-
202540-TT
|
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh có
yếu tố nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
12
|
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh của
công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước
ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
13
|
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
ở nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
14
|
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc đăng ký nhận
cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
15
|
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
16
|
T-HTI-
202613-TT
|
Ghi chú việc nuôi con nuôi đã đăng ký
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
Lý do bãi bỏ:
Theo quy định của Luật Hộ tịch và các
văn bản hướng dẫn thi hành, các thủ tục hành chính nêu trên thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp huyện; riêng thủ tục thứ 10 và 11, Luật Hộ tịch không có quy
định về thủ tục này.
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
1. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng
(Mẫu TP-TSCC-01);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào
tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
(Bản sao có chứng thực trong trường
hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính; bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu
trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng
(Mẫu TP-TSCC-01).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người thuộc một trong các trường hợp sau
đây thì không được đăng ký tập sự:
a) Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm
Công chứng viên; cụ thể:
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm
do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý.
- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
- Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi
nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc
Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu
Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành.
- Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật
sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời
hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu
lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
b) Người đang là cán bộ, công chức, viên
chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ
quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/04/ 2015)
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………………….
Tên tôi là:
....................................................................................................................
Sinh ngày:........................................................................
Nam/Nữ: ............................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân
số: ................................................... Ngày
cấp:……./....../……….Nơi cấp:.........................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú)...............................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...............................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng
nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công
chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số…….. ngày……. tháng......
năm…….. do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư
pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng…………../Văn phòng công chứng……………………
Địa chỉ trụ
sở:..................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ
ngày .... tháng .... năm………
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy
định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công
chứng.
|
(Tỉnh,
thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành
khóa bồi dưỡng nghề công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương
án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì
chọn phương án sau dấu “/”.
2. Thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chúng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nơi tập sự.
Trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập
sự sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng tỉnh thì Giấy đề nghị thay
đổi nơi tập sự phải nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự, có xác nhận của tổ chức
hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian và việc thực hiện quyền, nghĩa vụ
của Người tập sự tại tổ chức mình và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng
mà Người tập sự xin chuyển đến về việc nhận tập sự.
Trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập
sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác thì Giấy đề nghị phải nêu rõ lý do thay đổi nơi tập sự, có xác nhận của tổ
chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời gian, số lần tạm ngừng tập sự
(nếu có) và việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Người tập sự tại tổ chức
mình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người tập sự được thay đổi nơi tập sự
hành nghề công chứng trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc chuyển đổi, giải thể theo quy
định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự không còn đủ các điều kiện nhận tập sự, gồm:
- Công chứng viên không đáp ứng điều kiện
hướng dẫn tập sự:
+- Công chứng viên hướng dẫn tập sự không
có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng.
+ Công chứng viên bị xử lý kỷ luật, xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng chưa đủ 12 tháng
kể từ ngày chấp hành xong quyết định kỷ luật, quyết định xử phạt vi phạm hành
chính.
+ Tại cùng một thời điểm, một công chứng
viên không được hướng dẫn nhiều hơn hai người tập sự.
- Không có cơ sở vật chất bảo đảm cho
việc tập sự.
c) Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết,
vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn
tập sự hoặc công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm
quy định và tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện
hướng dẫn tập sự;
Công chứng viên hướng dẫn tập sự không
thực hiện đầy đủ trách nhiệm. Cụ thể:
* Không hướng dẫn Người tập sự nội dung
tập sự hành nghề công chứng bao gồm kỹ năng hành nghề công chứng và các công
việc liên quan đến công chứng sau đây:
- Kỹ năng tiếp nhận, phân loại yêu cầu
công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp
của các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng; kỹ năng xem xét, nhận dạng
chủ thể, năng lực hành vi dân sự của người tham gia ký kết hợp đồng, giao dịch;
- Kỹ năng ứng xử với người yêu cầu công
chứng, ứng xử theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; kỹ năng giải thích cho
người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý
nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; kỹ năng giải thích lý do khi từ
chối yêu cầu công chứng;
- Kỹ năng nghiên cứu và đề xuất hướng
giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Kỹ năng soạn thảo hợp đồng, giao dịch
theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính
hợp pháp của dự thảo hợp đồng, giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo
sẵn; kỹ năng xác minh;
- Kỹ năng công chứng bản dịch; kỹ năng
chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản;
- Kỹ năng soạn thảo lời chứng;
- Kiểm tra, sắp xếp, phân loại hồ sơ đã
được công chứng, chứng thực để đưa vào lưu trữ;
- Các kỹ năng và công việc liên quan đến
công chứng khác theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự.
* Không theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
các công việc của Người tập sự do mình phân công.
* Không nhận xét về quá trình tập sự hành
nghề công chứng của Người tập sự.
* Không chịu trách nhiệm về kết quả và
tiến độ của các công việc mà Người tập sự thực hiện theo sự phân công, hướng dẫn
của mình.
d) Người tập sự thay đổi nơi cư trú sang
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
3. Chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức hành nghề công chứng nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92,
đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ,
trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường
hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ
sơ, Bộ phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo việc chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chấm dứt tập sự hành nghề công chứng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người tập sự chấm dứt tập sự khi thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Tự chấm dứt tập sự;
b) Được tuyển dụng là cán bộ, công chức,
viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân;
c) Không còn thường trú tại Việt Nam;
d) Bị kết án và bản án đã có hiệu lực
pháp luật;
đ) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính
theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
e) Tạm ngừng tập sự quá hai lần đối với
người có thời gian tập sự là 12 tháng, tạm ngừng tập sự quá một lần đối với người
có thời gian tập sự là 06 tháng hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự 06 tháng
mà không tiếp tục tập sự;
g) Thuộc trường hợp không được đăng ký
tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
4. Đăng ký tập sự lại hành nghề công
chứng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng
(Mẫu TP-TSCC-01);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào
tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng
(Bản sao có chứng thực trong trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính;
bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng
(Mẫu TP-TSCC-01).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đã chấm dứt tập sự hành nghề công
chứng được xem xét đăng ký tập sự lại khi đủ điều kiện đăng ký tập sự theo quy
định và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lý do chấm dứt tập sự không còn, gồm:
- Tự chấm dứt tập sự;
- Được tuyển dụng là cán bộ, công chức,
viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân
dân;
- Không còn thường trú tại Việt Nam;
- Tạm ngừng tập sự quá hai lần đối với
người có thời gian tập sự là 12 tháng, tạm ngừng tập sự quá một lần đối với người
có thời gian tập sự là 06 tháng hoặc đã hết thời hạn tạm ngừng tập sự 06 tháng
mà không tiếp tục tập sự;
- Thuộc trường hợp không được đăng ký
tập sự hành nghề công chứng tại thời điểm đăng ký tập sự.
b) Đã chấp hành xong bản án, trừ trường
hợp bị kết án về tội phạm do cố ý;
c) Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành
chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
d) Sau thời hạn 02 năm, kể từ ngày quyết
định của Sở Tư pháp về việc xóa tên Người tập sự khỏi Danh sách người tập sự có
hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BTP
ngày 15/04/ 2015)
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………………….
Tên tôi là: ....................................................................................................................
Sinh ngày:........................................................................
Nam/Nữ: ............................
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân
số: ................................................... Ngày
cấp:……./....../……….Nơi cấp:.........................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú)...............................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:...............................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng
nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công
chứng/Tôi đã hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (1) số…….. ngày……. tháng......
năm…….. do Học viện tư pháp cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/Tôi đã được Sở Tư
pháp bố trí tập sự (2) tại Phòng công chứng…………../Văn phòng công chứng……………………
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ
ngày .... tháng .... năm………
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy
định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công
chứng.
|
(Tỉnh,
thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
- (1) Nếu hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề
công chứng thì chọn phương án sau dấu “/”.
- (2) Nếu tự liên hệ tập sự thì chọn phương
án trước dấu “/”; nếu được Sở Tư pháp bố trí tập sự thì chọn phương án sau dấu
“/”.
5. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn
tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên
khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức hành nghề công chứng nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92,
đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ,
trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường
hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ,
bộ phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo thay đổi công chứng
viên hướng dẫn tập sự.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận người tập sự và cử công
chứng viên hướng dẫn tập sự.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người tập sự có quyền đề nghị thay đổi
công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp sau đây mà tổ chức hành
nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự:
a) Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết,
vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn
tập sự;
b) Công chứng viên hướng dẫn tập sự không
thực hiện đầy đủ trách nhiệm. Cụ thể:
* Không hướng dẫn Người tập sự nội dung
tập sự hành nghề công chứng bao gồm kỹ năng hành nghề công chứng và các công
việc liên quan đến công chứng sau đây:
- Kỹ năng tiếp nhận, phân loại yêu cầu
công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ có
trong hồ sơ yêu cầu công chứng; kỹ năng xem xét, nhận dạng chủ thể, năng lực hành
vi dân sự của người tham gia ký kết hợp đồng, giao dịch;
- Kỹ năng ứng xử với người yêu cầu công
chứng, ứng xử theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; kỹ năng giải thích cho
người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý
nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; kỹ năng giải thích lý do khi từ
chối yêu cầu công chứng;
- Kỹ năng nghiên cứu và đề xuất hướng
giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng;
- Kỹ năng soạn thảo hợp đồng, giao dịch
theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính
hợp pháp của dự thảo hợp đồng, giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo
sẵn; kỹ năng xác minh;
- Kỹ năng công chứng bản dịch; kỹ năng
chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản;
- Kỹ năng soạn thảo lời chứng;
- Kiểm tra, sắp xếp, phân loại hồ sơ đã
được công chứng, chứng thực để đưa vào lưu trữ;
- Các kỹ năng và công việc liên quan đến
công chứng khác theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự.
* Không theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
các công việc của Người tập sự do mình phân công.
* Không nhận xét về quá trình tập sự hành
nghề công chứng của Người tập sự.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
6. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn
tập sự trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt
động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chỉ định một tổ chức hành
nghề công chứng để tập sự
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chỉ định tổ chức hành nghề công chứng nhận Người tập sự và cử công
chứng viên hướng dẫn tập sự.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng
hoạt động, chấm dứt hoạt động hoặc bị chuyển đổi, giải thể theo quy định của
Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành mà người tập sự không thỏa
thuận được với một tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
7. Đăng ký tham dự
kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02);
- Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công
chứng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo
8. Phí: Tham dự kiểm tra kết quả tập sự
hành nghề công chứng.
Mức thu: 2.000.000 đồng/lần tham dự.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Những người sau đây được đăng ký tham
dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng:
a) Người đã hoàn thành thời gian tập sự
và các nghĩa vụ của Người tập sự theo quy định;
b) Người không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm
tra kết quả tập sự trước.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015
của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015
của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng.
TP-TSCC-02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 04 năm 2015)
Kính gửi:
Sở Tư pháp………………
Tên tôi
là:........................................................................................................................
Sinh
ngày:..............................................................................;
Nam/Nữ:………….......
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân
số: ................................................... Ngày
cấp:……./....../……….Nơi
cấp:.........................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú)...............................................................................
.......................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ
của người tập sự tại Phòng công chứng …………………………/Tôi đã hoàn thành thời gian và
nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng................................
(1)
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Họ tên, số Thẻ của công chứng viên hướng
dẫn tập sự:....................................................
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày ....
tháng .... năm……và kết thúc vào ngày .... tháng .... năm…
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy
định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác
nhận của
Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng
(xác nhận các thông tin người tập sự cung cấp, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
của tổ chức)
|
(Tỉnh,
thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Nếu hoàn thành thời gian và nghĩa
vụ của người tập sự tại Phòng công chứng thì chọn phương án trước dấu “/”; nếu hoàn
thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại Văn phòng công chứng thì chọn
phương án sau dấu “/”.
8. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức hành nghề công
chứng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên
môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung,
hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ cho công chứng viên (Theo mẫu TP-CC-06);
- Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên
được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên (Bản sao có chứng thực
trong trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính; bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi
công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá
06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công
chứng viên tại tỉnh nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;
- Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành
nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc
thường xuyên khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ công chứng viên.
8. Lệ phí: 200.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp
Thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-06).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015
của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng.
|
TP-CC-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
VÀ CẤP
THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..............................
Tên tổ chức hành nghề công chứng:……………………………………………...
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………….
Đề nghị Sở Tư pháp đăng ký hành nghề và
cấp Thẻ công chứng viên cho các công chứng viên sau đây:
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
…
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
9. Cấp lại Thẻ công chứng viên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng
viên (Theo mẫu TP-CC-07);
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi
công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá
06 tháng trước ngày nộp ảnh);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong
trường hợp Thẻ bị hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ công chứng viên.
8. Lệ phí: 200.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng
viên (Mẫu TP-CC-07).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015
của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng.
|
TP-CC-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên tôi là:
.................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày:
......./......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: ......................................
Ngày cấp: ........../........../................
Nơi cấp: ..........................................................
Hiện đang hành nghề công chứng tại Phòng
công chứng/Văn phòng công chứng
.................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................
Đã được cấp Thẻ công chứng viên số:
...................................................................
Lý do đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên:………………………………...........
Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội
dung nêu trên và cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện
đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
Xác
nhận của Trưởng Phòng công chứng/Trưởng Văn phòng công chứng về việc công chứng viên đang hành nghề tại tổ chức mình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
10. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn phòng công chứng nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường
Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường
hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ
phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định. Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
Bước 3: Văn phòng công chứng nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Theo mẫu TP-CC-10);
- Bản chính giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng;
- Một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy
thuộc vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi:
+ Trường hợp thay đổi danh sách công chứng
viên: Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên được bổ sung cho
Văn phòng công chứng; văn bản thỏa thuận về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp
danh của công chứng viên; văn bản thanh lý hợp đồng lao động với công chứng viên
làm việc theo chế độ hợp đồng; giấy tờ chứng minh công chứng viên của văn phòng
công chứng bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
+ Trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng
công chứng: Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng đã
hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.
+ Trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng
công chứng: Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
+ Trường hợp thay đổi trụ sở của Văn phòng
công chứng sang địa bàn cấp huyện khác thì phải có văn bản chấp thuận của UBND
tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
8. Lệ phí:
- Trường hợp cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động: 500.000 đồng/lần cấp lại.
- Trường hợp ghi nhận thay đổi vào Giấy
đăng ký hoạt động: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Theo mẫu TP-CC-10);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015
của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng.
|
TP-CC-10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG
CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư
pháp tỉnh (thành phố).....................................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng
chữ in hoa): ...........................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại: ....................... Fax (nếu có): ................ Email (nếu có): .....................
3. Giấy đăng ký hoạt động số:
.................................... Ngày cấp ......./......../..........
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của Văn phòng công chứng như sau (1):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.....tháng......năm......
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị
thay đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật công chứng năm 2014.
11. Chuyển đổi Văn
phòng công chứng do một công chứng viên thành
lập
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn phòng công chứng nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường
Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường
hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ
phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công
chứng (Theo mẫu TP-CC-11);
- Báo cáo tình hình tài chính, tổ chức,
hoạt động, hồ sơ công chứng hiện đang lưu trữ tại Văn phòng công chứng đề nghị
chuyển đổi;
- Quyết định bổ nhiệm công chứng viên
của công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng đề nghị chuyển đổi (Bản
sao có chứng thực trong trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu chính; bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, UBND tỉnh xem xét, ký quyết định
cho phép chuyển đổi; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị chuyển đổi Văn phòng công
chứng (Theo mẫu TP-CC-11);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
|
TP-CC-11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh (thành phố).....................................
Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng
chữ in hoa): ..............................................
Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………….....
Quyết định cho phép thành lập số:
......................... ngày ........./........../.................
Giấy đăng ký hoạt động số: ………………..
ngày ........./........../...........................
Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:
............................................................
Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng
công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh với các
nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng chuyển đổi
(ghi bằng chữ in hoa):.........................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax:………...............................................
Email (nếu
có):..................................... Website (nếu có):…………………..........
3. Họ và tên Trưởng Văn phòng công chứng:
........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện nay:
......................................................................................................
4. Danh sách công chứng viên (bao gồm
cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày......tháng.......năm........
Trưởng Văn phòng công chứng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
12. Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng chuyển đổi
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn phòng công chứng nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường
Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường
hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ
phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Quyết định cho phép chuyển đổi Văn phòng
công chứng (Bản sao có chứng thực trong trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu
chính; bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp hồ sơ nộp trực
tiếp);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới của
Văn phòng công chứng chuyển đổi trong trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi
trụ sở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động.
8. Lệ phí: 1.000.000 đồng/lần đăng ký.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015
của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng.
13. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân (Mẫu TP-QTV-04).
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên (Xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc theo
yêu cầu của Sở Tư pháp trong trường hợp nộp qua bưu điện).
- Trong trường hợp cần thiết, người đề
nghị phải nộp Phiếu Lý lịch tư pháp theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo về việc ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách quản tài
viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
8. Lệ phí: Chưa có quy định.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân (Mẫu TP-QTV-04)
10. Điều kiện đăng ký hành nghề:
- Là luật sư, kiểm toán viên hoặc người
có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm
05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.
- Năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức
trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
- Có chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên.
2. Những người sau đây không được đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân
đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
- Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Người đang bị cấm hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Mẫu TP-QTV-04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính gửi: …………………………………………………………………………………….
Tên tôi là: ………...…………. Nam/Nữ:
……………….. Ngày sinh: ……/…../……..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
………………………………... do Bộ Tư pháp cấp ngày: ……/……./…….
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
...............................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Fax:
...............................................
Email:
..........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……………………………
Ngày cấp: …../…./…..
Nơi cấp:
........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:............................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………….
Fax:....................................................
Email:...........................................................................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của
Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên
|
14. Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản với tư cách cá nhân
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo chấm dứt hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xóa tên quản tài viên khỏi danh sách quản tài viên, doanh nghiệp hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
15. Thông báo việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà
Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm
tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn
chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi
nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo về việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công bố danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
8. Lệ phí: Chưa có quy định.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
16. Thay đổi thành viên hợp danh của
công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài
sản
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình
Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không
đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này
chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2; Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của
Lãnh đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để trả cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản (Mẫu TP-QTV-05);
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của thành viên hợp danh mới, chủ doanh nghiệp tư nhân mới (xuất trình bản
chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc theo yêu cầu của Sở Tư
pháp trong trường hợp nộp qua bưu điện).
- Trong trường hợp cần thiết theo yêu
cầu của Sở Tư pháp, doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp của thành viên hợp
danh mới, chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo về việc đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho thành
viên hợp danh mới hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
8. Lệ phí: Chưa có quy định.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản (Mẫu TP-QTV-05).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Khi thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi
chủ doanh nghiệp tư nhân thì chậm nhất là 10 ngày sau khi thực hiện việc thay
đổi, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản cho thành viên hợp danh mới hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Mẫu
TP-QTV-05
TÊN
DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI
SẢN
Kính gửi:
…………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp:
.....................................................................
Tên giao dịch: .............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………….. Fax:
.......................................
Email:
..........................................................................................................................
Website: ......................................................................................................................
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):..............
.....................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có):
...............................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh
nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và tên: ………………………………….. Nam/Nữ:………
Ngày sinh: ……/…../……
Chứng minh nhân dân số: ………………………………….
Ngày cấp: ......./…../…….
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
……………………… Ngày cấp …./…/……
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc
hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ:
…… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày
cấp: ......./…../..............
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
………………….… Ngày cấp …./…/.........
b) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ:
…… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày
cấp: ......./…../..............
Nơi cấp:
.....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
……………………… Ngày cấp …./…/.........
c) Họ và tên: …………………………………. Nam/Nữ:
…… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày
cấp: ......./…../..............
Nơi cấp:
.......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
……………………… Ngày cấp …./…/.........
4. Danh sách những người hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
STT
|
Họ
tên
|
Năm
sinh
|
Chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên
(ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa
chỉ, số điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của
Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
17. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình
Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không
đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này
chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản (Mẫu TP-QTV-05);
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh,
của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh
(nếu có), của chủ doanh nghiệp tư nhân và của những người khác hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có).
- Trong trường hợp cần thiết theo yêu
cầu của Sở Tư pháp, doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp của thành viên hợp
danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty hợp danh, những người khác hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có), của chủ doanh nghiệp
tư nhân và những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh
nghiệp tư nhân (nếu có).
(Đối với thành phần hồ sơ là bản chụp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thì
xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc theo yêu cầu
của Sở Tư pháp trong trường hợp nộp qua bưu điện.)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo về việc ghi tên doanh nghiệp vào danh sách quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
8. Lệ phí: Chưa có quy định.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản (Mẫu TP-QTV-05).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Điều kiện để doanh nghiệp hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản:
- Công ty hợp danh có tối thiểu hai thành
viên hợp danh là Quản tài viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp
danh là Quản tài viên;
- Doanh nghiệp tư nhân có chủ doanh nghiệp
là Quản tài viên, đồng thời là Giám đốc.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Mẫu
TP-QTV-05
TÊN
DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI
SẢN
Kính gửi:
…………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp:
.....................................................................
Tên giao dịch:
.............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………….. Fax:
.......................................
Email:
..........................................................................................................................
Website:
......................................................................................................................
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):..............
.....................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có):
...............................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh
nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và tên: ………………………………….. Nam/Nữ:………
Ngày sinh: ……/…../……
Chứng minh nhân dân số: ………………………………….
Ngày cấp: ......./…../…….
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
……………………… Ngày cấp …./…/……
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc
hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ:
…… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày
cấp: ......./…../..............
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
………………….… Ngày cấp …./…/.........
b) Họ và tên: ……………………………….. Nam/Nữ:
…… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày
cấp: ......./…../..............
Nơi cấp:
.....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
……………………… Ngày cấp …./…/.........
c) Họ và tên: …………………………………. Nam/Nữ:
…… Ngày sinh: …./…./.........
Chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày
cấp: ......./…../..............
Nơi cấp:
.......................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................................
.....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..........................................................................................................
....................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
……………………… Ngày cấp …./…/.........
4. Danh sách những người hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
STT
|
Họ
tên
|
Năm
sinh
|
Chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên
(ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa
chỉ, số điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của
Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
18. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của quản tài viên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận
này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Khi có thay đổi về địa chỉ giao dịch trong
hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày,
kể từ ngày thay đổi, Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân thực hiện thủ
tục thay đổi thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại Sở Tư
pháp.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
19. Thay đổi thông tin đăng ký hành
nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà
Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm
tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn
chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi
nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người
đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong danh sách Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, văn
phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài
viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản tại Sở Tư pháp.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. NỘI DUNG TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
1. Bổ nhiệm Công chứng viên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
gửi Bộ Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ.
Bước 3: Sau khi nhận được kết quả của
Bộ Tư pháp, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
(Theo mẫu TP-CC-03);
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc
sĩ, tiến sĩ luật;
- Giấy tờ chứng minh về thời gian công
tác pháp luật;
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào
tạo nghề công chứng;
Đối với người được miễn đào tạo nghề công
chứng thì phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng
và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng. Giấy tờ chứng
minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng là một trong các giấy tờ sau
đây:
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm phán,
kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Giấy chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh
kiểm sát viên, Giấy chứng nhận điều tra viên kèm theo giấy tờ chứng minh đã có
thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
+ Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư,
Phó giáo sư chuyên ngành luật; Bằng tiến sĩ luật;
+ Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm tra
viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát, chuyên viên
cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật;
+ Giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm Đoàn
luật sư về thời gian hành nghề luật sư;
+ Các giấy tờ khác chứng minh là người
được miễn đào tạo nghề công chứng theo quy định của pháp luật.
- Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm
tra tập sự hành nghề công chứng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp.
(Đối với bản sao phải xuất trình
bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực; trường hợp nộp qua hệ thống
bưu chính thì bản sao phải có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề
nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem
xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị bổ nhiệm Công chứng viên (Mẫu
TP-CC-03).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các
tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm làm công chứng viên:
- Có bằng cử nhân luật;
- Có thời gian công tác pháp luật từ 05
năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng
hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng;
- Đạt yêu cầu kiểm tra tập sự hành nghề
công chứng;
- Có sức khỏe bảo đảm hành nghề công chứng.
b) Những người sau đây không được bổ nhiệm
Công chứng viên:
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm
do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý.
- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
- Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi
nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sỹ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc
Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu
Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành.
- Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật
sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời
hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu lực
hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề
luật sư.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
|
TP-CC-03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM
CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là:
.................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày:
......../....../........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../...............
Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: .........................................
Email (nếu có): ..........................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng số:
...........................……………………………….. ngày
............/.............../.............
Dự kiến hành nghề tại…………………………………………………………(1)
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm
công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định
của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi dự kiến hành nghề.
2. Miễn nhiệm Công chứng viên
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình lãnh đạo Sở văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên
gửi Bộ Tư pháp kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên.
Bước 3: Sau khi nhận được kết quả của
Bộ Tư pháp, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị miễn
nhiệm công chứng viên (Theo mẫu TP-CC-04)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
22 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị
kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét,
quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định miễn nhiệm công chứng viên
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị miễn nhiệm Công chứng viên
(Mẫu TP-CC-04).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
|
TP-CC-04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là:
.................................. Nam, nữ: ................ Sinh ngày:
......../....../........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../...............
Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .............................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:
…..................................
ngày ....../......./.......... của
…………………………...…………………………….
Nơi hành nghề công chứng: (1)
…………………………………………………..
Tôi làm Đơn này đề nghị được miễn nhiệm
công chứng viên vì lý do …………..
…………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan đã thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của công chứng viên và chịu trách nhiệm về những việc công chứng đã
thực hiện.
Xác nhận của
Văn phòng công chứng (2)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng.....năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi rõ tên
tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp công chứng viên đã hành nghề.
(2): Trường hợp
công chứng viên đã hành nghề tại Văn phòng công chứng thì Trưởng Văn phòng công
chứng nơi công chứng viên hành nghề xác nhận rõ việc công chứng viên đã hoàn thành
các nghĩa vụ của mình đối với Văn phòng công chứng. Công chứng viên của Phòng
công chứng không phải có xác nhận này.
3. Bổ nhiệm lại công chứng viên
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng,
thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ,
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển
đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ xem xét, trình lãnh đạo Sở văn bản đề nghị bổ nhiệm lại công chứng
viên kèm theo 01 bộ hồ sơ gửi Bộ Tư pháp.
Bước 3: Sau khi nhận được kết quả của
Bộ Tư pháp, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng
viên (Theo mẫu TP-CC-05);
- Phiếu Lý lịch tư pháp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan
y tế có thẩm quyền cấp;
- Bản sao quyết định miễn nhiệm công chứng
viên;
- Bản sao các giấy tờ chứng minh lý do
miễn nhiệm không còn (trừ trường hợp công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện
vọng cá nhân hoặc chuyển làm việc khác).
(Đối với bản sao phải xuất trình bản chính
để đối chiếu và không phải chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm lại công chứng viên.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm lại Công chứng
viên (Mẫu TP-CC-05).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người bị miễn nhiệm công chứng viên được
xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên
và lý do miễn nhiệm không còn (trừ trường hợp người bị miễn nhiệm công chứng
viên do bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm
do cố ý, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành
nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ
cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc
thôi việc).
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
|
TP-CC-05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
ảnh
3x4
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM LẠI
CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là: ..................................
Nam, nữ: ................ Sinh ngày: ......../......./........
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước
công dân số: .......................................
Ngày cấp: ........../........../................
Nơi cấp: ..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
......................................................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại: .....................................
Email (nếu có): ..............................................
Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo
Quyết định số: ................................. ngày ......./......./.........
của ………………….; miễn nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:
......................... ngày ....../....../......... của..…………......................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ nhiệm
lại công chứng viên. Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc
hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng
viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thành lập Văn phòng công chứng
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp Hà Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng, thành
phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ, không
hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển đến Phòng
Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ làm tờ trình, trình lãnh đạo Sở ký sau đó
chuyển Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Bước 3: Sau khi có kết quả từ Ủy ban nhân
dân tỉnh, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
trả cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng (Theo mẫu TP-CC-08);
- Đề án thành lập Văn phòng công chứng,
trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự,
địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng
viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.
(Trong trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có
chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối
chiếu và không phải chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng (Mẫu TP-CC-08).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng.
|
TP-CC-08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh (thành phố)..............................
Chúng tôi gồm các công chứng viên có
tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi
cư trú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
đề nghị cho phép thành lập Văn phòng công
chứng với các nội dung sau đây:
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng
chữ in hoa):............................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:.......................Email
(nếu có):................................
Website (nếu có):.....................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
.............................................................. Nam, nữ:
................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ......................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày......tháng.......năm.........
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên những người đề nghị)
|
5. Đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Văn phòng công chứng nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh. Cán bộ chuyên
môn kiểm tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn.
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Giám
đốc Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng (theo mẫu TP-CC-09);
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn
phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong Đề án thành lập;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công
chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại
Văn phòng công chứng (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động.
8. Lệ phí: 1.000.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng (Mẫu TP-CC-09).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng.
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015
của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng.
|
TP-CC-09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư
pháp tỉnh (thành phố).......................
1. Tên Văn phòng công chứng (ghi bằng
chữ in hoa):............................................
2. Quyết định cho phép thành lập Văn phòng
công chứng số: ...................... ……………………………. ngày
......./......./..........................................................
3. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:.....................Fax (nếu
có): .................... Email (nếu có): .....................
Website (nếu có):
...................................................................................................
4. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:
................................................................ Nam, nữ:
..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.......................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Danh sách công chứng viên (bao gồm
cả Trưởng Văn phòng công chứng):
STT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
Công
chứng viên hợp danh/Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Tỉnh,
ngày......tháng.......năm.........
Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
6. Đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng hợp nhất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng công chứng hợp nhất
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92,
đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ, trường
hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường hợp đã
đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ
phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của
Lãnh đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
để trả cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng
công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn
phòng công chứng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công
chứng viên;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động.
8. Lệ phí: 1.000.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng công chứng hợp nhất phải đăng ký
hoạt động tại Sở Tư pháp.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015
của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.
7. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Văn phòng công chứng sáp nhập
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Văn phòng công chứng sáp nhập
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh (Số 92,
đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm tra hồ sơ,
trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh; trường
hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi nhận đủ hồ
sơ, Bộ phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho tổ chức.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị;
- Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng
công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn
phòng công chứng nhận sáp nhập;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công
chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động.
8. Lệ phí: 500.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng công chứng nhận sáp nhập phải thực
hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015
của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.
8. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng nhận
chuyển nhượng
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các công chứng viên nhận chuyển
nhượng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp tỉnh Hà
Tĩnh (Số 92, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ chuyên môn kiểm
tra hồ sơ, trường hợp không đầy đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn
chỉnh; trường hợp đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn. Sau khi
nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển đến Phòng Bổ trợ tư pháp.
Bước 2: Phòng Bổ trợ tư pháp giao cán
bộ nghiệp vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo Sở quyết định.
Bước 3: Sau khi có quyết định của Lãnh
đạo Sở, Phòng Bổ trợ tư pháp chuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả
cho cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị;
- Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn
phòng công chứng;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn
phòng công chứng được chuyển nhượng;
- Giấy đăng ký hành nghề của các công
chứng viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Tư pháp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy đăng ký hoạt động.
8. Lệ phí: 500.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Công chứng năm 2014;
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công
chứng;
- Thông tư số 54/2015/TT-BTC ngày 21/4/2015
của Bộ Tài chính quy định thu phí sát hạch bổ nhiệm công chứng viên; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên, cấp giấy đăng ký hoạt động văn phòng công chứng.