ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 386/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 04 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP
ngày 15/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Công chứng;
Căn cứ Quyết định số 2250/QĐ-BTP ngày 01/10/2014 của Bộ Tư pháp về việc ban hành
Kế hoạch triển khai thi hành Luật Công chứng số
53/2014/QH13 ngày 20/6/2013;
Căn cứ Kế hoạch số 8442/KH-UBND
ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc triển khai thi hành Luật Công
chứng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Khánh Hòa tại văn bản số 85/STP-BTTP ngày 20/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí và cách
thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (để
thi hành);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VT+NgM, LT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định tiêu chí và
cách thức thẩm định hồ sơ cho phép thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
2. Quy định này áp dụng cho các cá
nhân là công chứng viên có nhu cầu thành lập Văn phòng công chứng tại tỉnh
Khánh Hòa.
Điều 2. Nguyên
tắc thẩm định hồ sơ
1. Việc thẩm định hồ sơ thành lập Văn
phòng công chứng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ, khách
quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Việc thẩm định, cho phép thành lập
các Văn phòng công chứng phải phù hợp với tình hình thực tế phát triển tổ chức
hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo từng giai đoạn.
3. Ưu tiên, khuyến khích phát triển
các Văn phòng công chứng có nhiều công chứng viên thành lập.
Điều 3. Cơ cấu
thang điểm
Việc chấm điểm hồ sơ đề nghị thành lập
Văn phòng công chứng dựa trên 10 tiêu chí đánh giá với tổng số 100 điểm.
Số điểm tối đa của từng tiêu chí cụ thể như sau:
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
1. Tiêu chí về số lượng công chứng
viên, tối đa 5 điểm;
2. Tiêu chí về kinh nghiệm của Trưởng
Văn phòng công chứng liên quan đến hoạt động nghề nghiệp, tối đa 15 điểm;
3. Tiêu chí về tính pháp lý và vị trí
trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng, tối đa 10 điểm;
4. Tiêu chí về diện tích trụ sở làm việc của tổ chức hành nghề công chứng, tối đa 15 điểm;
5. Tiêu chí về điều kiện thực hiện
các quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông, tối đa 05 điểm;
6. Tiêu chí về cơ sở vật chất để phục
vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin, tối đa 05 điểm;
7. Tiêu chí về tổ chức bộ máy, tối đa
03 điểm.
8. Tiêu chí về nhân sự, tối đa 27 điểm,
trong đó:
- Nhân viên pháp lý, tối đa 18 điểm;
- Nhân viên kế toán, tối đa 03 điểm;
- Nhân viên văn thư, lưu trữ, tối đa
03 điểm;
- Nhân viên công nghệ, thông tin, tối
đa 03 điểm;
9. Tiêu chí về xây dựng quy trình
nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ hồ sơ công chứng,
tối đa 10 điểm;
10. Tiêu chí về tính khả thi của Đề
án, tối đa 05 điểm;
Chương II
NỘI DUNG TIÊU
CHÍ CHẤM ĐIỂM
Điều 4. Tiêu chí
về số lượng công chứng viên (điểm tối đa: 05 điểm)
1. Văn phòng công chứng có 02 công chứng
viên hành nghề đạt 2 điểm
2. Văn phòng công chứng có từ 03 công
chứng viên trở lên thì mỗi công chứng viên tăng thêm được cộng 01 điểm nhưng tối
đa không quá 05 điểm.
Điều 5. Tiêu chí
về kinh nghiệm của Trưởng Văn phòng công chứng liên quan đến hoạt động công chứng
(điểm tối đa: 15 điểm)
1. Có thâm niên làm công tác trong
lĩnh vực pháp luật:
a) Từ 05 năm đến dưới 10 năm đạt 02
điểm
b) Từ 10 năm đến
dưới 15 năm đạt 04 điểm
c) Từ 15 năm trở lên đạt 06 điểm
2. Có thời gian làm công tác nghiệp vụ
tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi bổ nhiệm công chứng viên:
a) Từ 02 năm đến dưới 05 năm đạt 01
điểm
b) Từ 05 năm trở
lên đạt 03 điểm
3. Trưởng Văn phòng công chứng đã từng
hành nghề với tư cách là công chứng viên:
a) Từ 03 năm đến dưới 05 năm đạt 02
điểm
b) Từ 05 năm đến dưới 08 năm đạt 04
điểm
c) Từ 08 năm trở lên đạt 06 điểm
Điều 6. Tiêu chí
về tính pháp lý và vị trí trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng (điểm tối
đa: 10 điểm)
1. Tính pháp lý của trụ sở làm việc
(tối đa 05 điểm), trong đó:
a) Trường hợp trụ sở thuộc sở hữu của
tổ chức hành nghề công chứng đạt 05 điểm.
b) Trường hợp trụ sở thuê, mượn:
- Trường hợp trụ sở thuê, mượn có thời
hạn dưới 5 năm đạt 02 điểm;
- Trường hợp trụ sở thuê, mượn có thời
hạn từ 5 năm trở lên đạt 03 điểm.
2. Vị trí trụ sở (05 điểm):
a) Vị trí đảm bảo khoảng cách từ 03
km trở lên so với tổ chức hành nghề công
chứng hiện tại trên địa bàn đạt 2,5 điểm.
b) Vị trí thuận
lợi cho việc liên hệ của người dân, không gây ách tắc giao thông đạt 2,5 điểm.
Điều 7. Tiêu chí về
diện tích trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Điểm tối đa là 15 điểm)
1. Diện tích sử dụng làm việc của trụ
sở tổ chức hành nghề công chứng:
a) Diện tích dưới 100 m2 đạt
02 điểm;
b) Diện tích từ 100 m2 đến
dưới 150 m2 đạt 04 điểm;
c) Diện tích từ 150 m2 đến
dưới 200 m2 đạt 06 điểm;
d) Diện tích từ 200 m2 đến
dưới 250 m2 đạt 08 điểm;
đ) Diện tích từ 250 m2 đến
dưới 30 m2 đạt 10 điểm;
e) Diện tích từ 300 m2 trở
lên đạt 12 điểm.
2. Công trình phụ trợ khác:
a) Kho lưu trữ hồ sơ công chứng có diện
tích từ 15 m2 trở lên được bố trí phù hợp, đảm bảo cho việc lưu trữ
hồ sơ công chứng an toàn đạt 02 điểm.
b) Bố trí nhà vệ sinh phù hợp tạo thuận
lợi cho cá nhân, tổ chức đến công chứng đạt 01 điểm.
Điều 8. Tiêu chí
về điều kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông
(Điểm tối đa là 05 điểm)
1. Diện tích dành cho giữ xe
a) Diện tích giữ xe dưới 50 m2
đạt 01 điểm;
b) Diện tích giữ xe từ 50 m2
trở lên đạt 03 điểm.
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng
không bố trí diện tích dành cho giữ xe sẽ không được đạt điểm mục này.
2. Địa điểm giữ xe thuận lợi, đảm bảo
an ninh trật tự, an toàn giao thông đạt 01 điểm.
3. Tổ chức hành nghề công chứng có
phương án phòng chống cháy nổ đạt 01 điểm.
Điều 9. Tiêu chí về cơ sở vật
chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin (Điểm tối
đa là 05 điểm)
1. Có dự kiến trang bị máy tính và
các trang thiết bị cần thiết khác (tủ, kệ đựng hồ sơ, bàn ghế làm việc...) đảm
bảo cho hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng đạt 2 điểm.
2. Có dự kiến thiết kế trang web và kết
nối internet đạt 1,5 điểm.
3. Có phương án đầu tư xây dựng phần
mềm quản lý nghiệp vụ, quản lý kế toán đạt 1,5 điểm.
Điều 10. Tiêu
chí về tổ chức bộ máy (điểm tối đa 03 điểm)
1. Văn phòng công chứng có đủ các
phòng hoặc bộ phận sau: Quản lý điều hành hoạt động; nghiệp vụ pháp lý (ít nhất
02 nhân viên pháp lý); kế toán, tài vụ, văn thư, lưu trữ;
bảo vệ đạt 03 điểm.
2. Trường hợp Văn phòng công chứng chỉ có bộ phận nhân viên nghiệp vụ pháp lý và bộ phận hành
chính tài vụ kiêm nhiệm văn thư, lưu trữ thì chỉ đạt tối đa 2 điểm.
Điều 11. Tiêu
chí về nhân viên pháp lý (điểm tối đa: 18 điểm)
1. Văn phòng công chứng có số lượng
02 nhân viên pháp lý đạt 1 điểm, nhiều hơn thì được tính thêm 0,5 điểm cho mỗi
nhân viên tăng thêm nhưng tối đa không quá 03 điểm.
2. Mỗi nhân viên pháp lý được tính tối
đa 03 điểm nếu thuộc các trường hợp sau đây:
a) Có thời gian
làm công tác pháp luật từ 05 năm trở lên đạt 1 điểm;
b) Có thời gian công tác nghiệp vụ
công chứng:
- Dưới 3 năm cộng 0,5 điểm;
- Trên 03 năm cộng 01 điểm;
c) Đã có chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi
dưỡng nghiệp vụ công chứng đạt 01 điểm.
Điều 12. Tiêu
chí về nhân sự phụ trách kế toán (điểm tối đa: 03 điểm)
1. Văn phòng công chứng có nhân viên
làm kế toán đạt 01 điểm.
2. Nhân viên kế toán có bằng Đại học
hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán đạt 02 điểm.
Điều 13. Tiêu chí về nhân sự
phụ trách văn thư, lưu trữ (điểm tối đa: 03 điểm)
1. Văn phòng công chứng có nhân viên
làm văn thư, lưu trữ đạt 01 điểm.
2. Nhân viên văn thư, lưu trữ có bằng
từ Trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư, lưu trữ đạt 02 điểm.
Điều 14. Tiêu
chí về nhân sự phụ trách công nghệ, thông tin (điểm tối đa: 03 điểm)
1. Văn phòng công chứng có nhân viên
làm công nghệ, thông tin đạt 01 điểm.
2. Nhân viên làm công nghệ, thông tin
có bằng từ Cao đẳng trở lên chuyên ngành về công nghệ, thông tin đạt 02 điểm.
3. Nếu Văn phòng công chứng không có
nhân viên phụ trách công nghệ, thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công
nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động của Văn phòng công
chứng thì chỉ đạt tối đa 1 điểm.
Điều 15. Tiêu
chí về xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ hồ sơ công
chứng (điểm tối đa: 10 điểm)
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công
chứng chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật đạt tối đa 5 điểm. Cụ thể:
- Quy định tiếp nhận, nơi tiếp nhận hồ
sơ yêu cầu công chứng đạt 1 điểm;
- Quy định trình tự xử lý, giải quyết
hồ sơ yêu cầu công chứng đạt 1 điểm;
- Quy định cách thức phối hợp với cơ
quan, tổ chức có liên quan trong việc xác minh các thông tin, nội dung liên
quan đến hồ sơ yêu cầu công chứng đạt 1 điểm;
- Quy định cách thức trả kết quả giải
quyết yêu cầu công chứng đạt 1 điểm;
- Quy định về việc nộp phí, các dịch
vụ khác về công chứng đạt 1 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ,
đúng quy định của pháp luật đạt tối đa 5 điểm. Cụ thể:
- Quy định trách nhiệm, cách thức lập
hồ sơ, tài liệu công chứng đạt 1 điểm;
- Quy định thời hạn nộp hồ sơ, tài liệu
công chứng đạt 1 điểm;
- Quy định việc giao, nhận hồ sơ, tài
liệu công chứng đạt 1 điểm;
- Quy định quản lý, sử dụng, khai
thác hồ sơ, tài liệu lưu trữ (điện tử, sổ sách) đạt 1 điểm;
- Quy định bảo quản, thời hạn bảo quản
và hủy hồ sơ, tài liệu công chứng hết giá trị đạt 1 điểm.
Điều 16. Tiêu
chí về tính khả thi của Đề án (điểm tối đa: 5 điểm)
1. Đề án xác định được thời gian, tiến
độ thực hiện các dự kiến về tổ chức bộ máy, nhân sự và cơ sở vật chất của Văn
phòng công chứng đạt 01 điểm;
2. Đề án xác định được tiến độ và các
biện pháp, hình thức đưa Văn phòng công chứng đi vào hoạt động đạt 01 điểm;
3. Đề án dự kiến được các giải pháp để
giải quyết các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của Văn phòng đạt 3 điểm, cụ
thể:
- Thể thức thông qua các quyết định của
Văn phòng công chứng, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; nguyên tắc phân
chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh đạt 01 điểm;
- Căn cứ và phương pháp xác định thù
lao, tiền lương và thưởng cho Công chứng viên, người lao động trong Văn phòng
công chứng đạt 01 điểm;
- Các trường hợp chấm dứt hoạt động,
trình tự chấm dứt hoạt động và thủ tục thanh lý tài sản của Văn phòng công chứng
đạt 01 điểm.
Chương III
CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ
Điều 17. Nộp và giải quyết hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
1. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng kèm theo các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề
án thành lập Văn phòng công chứng nộp tại bộ phận 01 cửa của Sở Tư pháp.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và chấm điểm
hồ sơ trước khi đề nghị UBND tỉnh cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo trình tự của pháp luật về công chứng và pháp luật có liên quan.
Trong quá trình kiểm tra, thẩm định và chấm điểm hồ sơ nếu xét thấy cần
thiết, Sở Tư pháp có thể tiến hành xác minh tính xác thực của hồ sơ.
Điều 18. Tổ xét
duyệt hồ sơ
Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định
thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 19. Cách thức
chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng
cách lấy điểm chấm của các thành viên cộng lại và chia cho số lượng thành viên
tham gia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ
phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt.
3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt
tối thiểu từ 55 điểm trở lên và có số điểm cao nhất trong số hồ sơ xin thành lập
trong 1 đơn vị quy hoạch (huyện, thị xã, thành phố).
4. Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm
bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ theo thứ tự ưu
tiên như sau:
a) Hồ sơ có điểm về số lượng và chất lượng công chứng viên cao hơn;
b) Hồ sơ có điểm về trụ sở làm việc
cao hơn.
5. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số
điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có
trách nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
- Theo dõi việc thực hiện các nội
dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
- Tham mưu, đề nghị UBND tỉnh thu hồi
Quyết định cho phép thành lập hoặc không cấp Giấy đăng ký hoạt động trong trường
hợp phát hiện Văn phòng công chứng không thực hiện đúng các nội dung đã cam kết
trong hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy định này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét giải quyết theo quy định của pháp
luật./.