ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
344/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày
07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật công chứng;
Căn cứ Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành
nghề công chứng đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1953/QĐ-BTP ngày 30/7/2013
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện “Quy hoạch tổng
thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng
viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 156/TTr-STP ngày 24/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí và cách
thức thẩm định hồ sơ thành lập văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi; Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc737.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 344/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
Quy định này được áp dụng để thẩm định hồ sơ thành
lập văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Nguyên tắc thẩm định
hồ sơ
1. Việc thẩm định hồ sơ thành lập văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan và đúng quy định của pháp luật.
2. Việc thẩm định, cấp phép thành lập các văn phòng
công chứng phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển văn phòng công chứng
đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012.
3. Trong 01 đợt tiếp nhận hồ sơ, mỗi công chứng
viên hoặc nhiều công chứng viên (hợp danh) chỉ được nộp 01 hồ sơ thành lập văn
phòng công chứng.
Điều 3. Trách nhiệm của công
chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập văn
phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và nộp kèm các giấy
tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong đề án thành lập văn phòng công
chứng.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA
CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Vị trí dự kiến đặt trụ
sở văn phòng công chứng
Điểm tối đa là 10 điểm, trong đó:
1. Vị trí đảm bảo khoảng cách hợp lý so với tổ chức
hành nghề công chứng hiện tại trên địa bàn: cộng tối đa 6 điểm.
2. Vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của người dân,
không gây ách tắc giao thông: cộng tối đa 4 điểm.
Điều 5. Trụ sở văn phòng công
chứng
1. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở văn phòng công
chứng:
a) Diện tích dưới 75 m2: 0 điểm;
b) Diện tích từ 75 m2 đến dưới 150 m2:
tối đa 4 điểm;
c) Diện tích từ 150 m2 đến dưới 200 m2:
tối đa 6 điểm;
d) Diện tích từ 200 m2 đến dưới 250 m2:
tối đa 8 điểm;
đ) Diện tích từ 250 m2 trở lên: tối đa
10 điểm.
2. Tính pháp lý của trụ sở văn phòng công chứng:
a) Trường hợp trụ sở văn phòng công chứng thuộc sở
hữu của công chứng viên thành lập hoặc thành viên hợp danh: cộng tối đa 5 điểm.
b) Trường hợp trụ sở văn phòng công chứng có hợp đồng
thuê, mượn hợp lệ và có thời hạn thuê từ 5 năm trở lên, cụ thể:
- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn từ 5 năm đến dưới
10 năm: cộng tối đa 2 điểm;
- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn từ 10 năm trở
lên: cộng tối đa 3 điểm.
Điều 6. Tổ chức bố trí, sắp xếp
vị trí làm việc trong trụ sở văn phòng công chứng
Trụ sở làm việc của văn phòng công chứng cần được bố
trí thành các khu vực (có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng
tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng phù hợp), đảm bảo
trật tự, an toàn, thuận lợi cho tổ chức và cá nhân đến giải quyết hồ sơ công chứng:
tối đa 5 điểm.
Điều 7. Điều kiện thực hiện các
quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông
1. Diện tích dành cho khách hàng để xe:
a) Diện tích dưới 50 m2: tối đa 2 điểm;
b) Diện tích từ 50 m2 trở lên: tối đa 3
điểm.
Trường hợp văn phòng công chứng không bố trí diện
tích dành cho khách hàng để xe sẽ không được chấm điểm mục này.
2. Địa điểm để xe dành cho khách hàng thuận lợi, đảm
bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: cộng tối đa 2 điểm.
3. Văn phòng công chứng có phương án phòng chống cháy
nổ: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 8. Cơ sở vật chất để phục
vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm tối đa là 7 điểm, trong đó:
1. Có dự kiến trang bị máy vi tính, máy photocoppy,
fax và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của văn phòng
công chứng: cộng tối đa 2 điểm.
2. Có dự kiến thiết kế trang web và kết nối
internet: cộng tối đa 2 điểm.
3. Có phương án đầu tư phần mềm nghiệp vụ công chứng,
kế toán: cộng tối đa 3 điểm.
Điều 9. Loại hình của văn phòng
công chứng và số lượng công chứng viên
1. Văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành
lập: tối đa 3 điểm.
2. Văn phòng công chứng do nhiều công chứng viên
thành lập: tối đa 6 điểm.
3. Số lượng công chứng viên (tối đa là 8 điểm): mỗi
công chứng viên là thành viên hợp danh được cộng 2 điểm, mỗi công chứng viên
làm việc theo chế độ hợp đồng được cộng 1 điểm.
Điều 10. Kinh nghiệm của công
chứng viên liên quan đến hoạt động công chứng
1. Về thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật,
cụ thể:
a) Dưới 10 năm: 2 điểm.
b) Từ 10 năm đến 15 năm: tối đa 3 điểm.
c) Trên 15 năm: tối đa 4 điểm.
2. Có thời gian công tác liên quan đến nghiệp vụ
công chứng từ 3 năm trở lên: cộng tối đa 3 điểm.
3. Có thời gian làm công tác nghiệp vụ công chứng tại
các tổ chức hành nghề công chứng trước khi bổ nhiệm công chứng viên được cộng tối
đa 4 điểm, cụ thể:
a) Dưới 3 năm: cộng 3 điểm.
b) Từ 3 năm trở lên: cộng 4 điểm.
4. Công chứng viên đã từng hành nghề với tư cách
công chứng viên được cộng tối đa 10 điểm, cụ thể:
a) Dưới 3 năm: cộng 2 điểm;
b) Từ 3 năm đến dưới 5 năm: cộng 4 điểm;
c) Từ 5 năm đến dưới 10 năm: cộng 6 điểm;
d) Từ 10 năm đến dưới 15 năm: cộng 8 điểm;
đ) Từ 15 năm trở lên: cộng 10 điểm.
5. Đối với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp
đồng thì số điểm của mỗi công chứng viên được tính bằng một nửa số điểm của
công chứng viên thành lập, công chứng viên là thành viên hợp danh quy định tại
khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Điều 11. Thư ký nghiệp vụ
1. Mỗi thư ký nghiệp vụ được tính 2 điểm.
2. Mỗi thư ký nghiệp vụ được cộng tối đa 4 điểm nếu
thuộc các trường hợp sau đây:
a) Có thời gian công tác trong lĩnh vực pháp luật từ
5 năm trở lên: cộng 2 điểm;
b) Đã có chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp
vụ công chứng: cộng 2 điểm.
3. Mỗi thư ký nghiệp vụ có thời gian công tác nghiệp
vụ công chứng được cộng tối đa 4 điểm, cụ thể:
a) Từ 1 năm đến dưới 3 năm: cộng 2 điểm;
b) Từ 3 năm dưới 5 năm: cộng 3 điểm;
c) Từ 5 năm trở lên: cộng 4 điểm.
Điều 12. Nhân sự phụ trách kế
toán
1. Nhân viên phụ trách kế toán có bằng cao đẳng
chuyên ngành kế toán: tối đa 2 điểm;
2. Nhân viên phụ trách kế toán có bằng Đại học
chuyên ngành kế toán: tối đa 3 điểm;
3. Nhân viên kế toán đã qua lớp đào tạo bồi dưỡng kế
toán trưởng: cộng tối đa 1 điểm;
4. Nhân viên kế toán có thời gian công tác kế toán
được cộng tối đa 2 điểm, cụ thể:
a) Dưới 5 năm: cộng tối đa 1 điểm.
b) Từ 5 năm trở lên: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 13. Nhân sự phụ trách
công nghệ thông tin
1. Văn phòng công chứng có nhân viên phụ trách công
nghệ thông tin: tối đa 1 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên
ngành công nghệ thông tin: tối đa 2 điểm;
3. Nhân viên công nghệ thông tin có thời gian công
tác công nghệ thông tin được cộng tối đa 2 điểm, cụ thể:
a) Dưới 5 năm: cộng tối đa 1 điểm.
b) Từ 5 năm trở lên: cộng tối đa 2 điểm.
4. Nếu văn phòng công chứng không có nhân viên công
nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ
cho hoạt động của văn phòng công chứng: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 14. Nhân sự phụ trách lưu
trữ
1. Văn phòng công chứng có nhân viên làm công tác
lưu trữ: tối đa 2 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng, trung cấp
chuyên ngành lưu trữ: cộng tối đa 3 điểm;
3. Nhân viên lưu trữ có thời gian làm công tác lưu
trữ được cộng tối đa 2 điểm, cụ thể:
a) Dưới 5 năm: cộng tối đa 1 điểm.
b) Từ 5 năm trở lên: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 15. Xây dựng quy trình
nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật
Điểm tối đa là 7 điểm, trong đó:
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng chặt chẽ,
đúng quy định pháp luật: cộng tối đa 3 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định
pháp luật: cộng tối đa 4 điểm.
Điều 16. Khả năng quản trị văn
phòng công chứng
1. Người đại diện theo pháp luật của văn phòng công
chứng có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
về quản trị: tối đa 3 điểm.
2. Người đại diện theo pháp luật của văn phòng công
chứng từng có kinh nghiệm quản trị tổ chức hành nghề công chứng trên 1 năm: tối
đa 4 điểm.
Điều 17. Tính khả thi của Đề
án
Đề án thể hiện được tính khả thi và đảm bảo đầy đủ
các nội dung theo quy định: tối đa 10 điểm.
Điều 18. Những trường hợp
không được tính điểm
1. Cùng một nhân sự, địa điểm dự kiến đặt trụ sở được
nêu tại nhiều Đề án thành lập văn phòng công chứng trong cùng một đợt tiếp nhận
hồ sơ thành lập văn phòng công chứng.
2. Nhân sự đã tham gia các hồ sơ thành lập văn
phòng công chứng được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập văn phòng công chứng
(trừ trường hợp công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, nay tham gia
thành lập văn phòng công chứng).
3. Công chứng viên, thư ký nghiệp vụ đã từng bị xử
lý kỷ luật trong quá trình công tác, bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bổ trợ tư pháp trong thời hạn 3 năm tính đến ngày nộp hồ sơ.
Chương III
CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ
Điều 19. Tổ thẩm định hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ thẩm
định hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công chứng. Tổ thẩm định hồ sơ có ít nhất
3 thành viên, trong đó đại diện lãnh đạo Sở Tư pháp làm tổ trưởng và các thành
viên là đại diện phòng chuyên môn thuộc Sở.
2. Nguyên tắc thẩm định hồ sơ:
Các thành viên của Tổ thẩm định hồ sơ làm việc độc
lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy định này để thẩm
định và chấm điểm từng hồ sơ thành lập văn phòng công chứng.
Điều 20. Cách thức chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng cách lấy điểm
chấm của các thành viên cộng lại và chia cho số lượng thành viên tham gia chấm
điểm.
2. Việc thẩm định và chấm điểm hồ sơ phải được lập
thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ thẩm định.
3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt từ 60 điểm
trở lên và có số điểm cao nhất trong số hồ sơ xin thành lập trên 1 đơn vị quy
hoạch. Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn
sẽ theo các thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm chất lượng công chứng viên cao
hơn;
b) Hồ sơ có số điểm chất lượng thư ký nghiệp vụ cao
hơn;
c) Hồ sơ có số điểm cơ sở vật chất cao hơn.
4. Căn cứ vào kết quả thẩm định và số điểm của từng
hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép
thành lập văn phòng công chứng theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Khiếu nại, tố cáo
1. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công
chứng có quyền khiếu nại việc từ chối cho phép thành lập văn phòng công chứng
khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với pháp luật và Quy định này.
Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
2. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng công
chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm
pháp luật và Quy định này. Việc giải quyết tố cáo tuân theo quy định của pháp
luật về tố cáo.
Điều 22. Tổ chức thực hiện
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc thì kịp thời báo cáo
UBND tỉnh xem xét việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.