ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2019/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
30 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật công chứng ngày 20 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật công chứng;
Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Cà
Mau tại Tờ trình số 81/TTr-STP ngày 09 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm
2019. Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa
bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ
NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chí
xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
công chứng viên đề nghị thành lập Văn phòng công chứng; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xét duyệt hồ sơ đề nghị
thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
Việc xét duyệt hồ
sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau phải đảm bảo
công khai, minh bạch, khách quan, chính xác, đúng quy định. Hồ sơ xét duyệt phải
đảm bảo đủ các nội dung về điều kiện, tiêu chuẩn thành lập Văn phòng công chứng
theo Quy định này và các quy định có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm của Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng
Công chứng viên nộp
hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực
của hồ sơ đã nộp và nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình
bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM
CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Các tiêu chí và cơ cấu thang điểm
của từng tiêu chí thành lập Văn phòng công chứng
1. Tiêu chí về nhân sự của Văn phòng công chứng:
47 điểm.
2. Tiêu chí về trụ sở của
Văn phòng công chứng: 36 điểm.
3. Tiêu chí về cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin: 05 điểm;
4. Tiêu chí về điều kiện thực hiện
các quy định về an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ: 04 điểm.
5. Tiêu chí về Cộng
tác viên phiên dịch: 01 điểm.
6. Một số tiêu chí khác có liên quan: 07 điểm.
Điều 5. Tiêu chí về nhân sự
của Văn phòng công chứng
1. Mỗi hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
được tính điểm cộng tối đa cho 03 công chứng viên, 03 nhân viên giúp việc về
chuyên môn cho công chứng viên, 01 nhân viên kế toán, 01 nhân viên công nghệ
thông tin và 01 nhân viên lưu trữ.
2. Số lượng Công chứng viên: 12 điểm, cụ thể:
a) Văn phòng công chứng từ 03 Công chứng viên trở
lên thành lập: 03 điểm;
b) Số lượng Công chứng viên: Mỗi Công chứng viên
hợp danh: 03 điểm; mỗi công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng: 02 điểm.
3. Kinh nghiệm của mỗi Công chứng viên về chuyên
môn nghiệp vụ công chứng: 18 điểm, cụ thể:
a) Công chứng viên hợp danh đã từng hành nghề
công chứng: Từ 01 năm đến dưới 03 năm: 01 điểm; từ 03 năm đến dưới 05 năm: 02
điểm; từ 05 năm đến dưới 10 năm: 03 điểm; từ 10 năm trở lên: 04 điểm;
b) Công chứng viên hợp danh có thời gian công
tác pháp luật từ 05 năm trở lên: 01 điểm;
c) Công chứng viên hợp danh có thời gian công
tác liên quan đến nghiệp vụ công chứng (chưa phải làm việc với tư cách là công
chứng viên) từ 03 năm trở lên: 01 điểm;
d) Trường hợp Công chứng viên
làm việc theo chế độ hợp đồng thì số điểm của mỗi Công chứng viên hợp đồng được
tính bằng ½ (một nửa) số điểm của mỗi Công chứng viên hợp danh quy định tại các
điểm a, b, c khoản này.
4. Nhân viên giúp việc về chuyên môn cho công chứng
viên: 09 điểm, cụ thể:
a) Mỗi nhân viên giúp việc về chuyên môn cho
Công chứng viên có trình độ cử nhân luật: 01 điểm;
b) Mỗi nhân viên giúp việc về chuyên môn cho
Công chứng viên có thời gian làm công tác pháp luật từ 05 năm trở lên: 01 điểm;
c) Mỗi nhân viên giúp việc về chuyên môn cho
Công chứng viên có Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc
Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng: 01 điểm.
5. Nhân viên kế toán: 03 điểm, cụ thể:
a) Nhân viên kế toán có trình độ chuyên ngành kế
toán: Trình độ trung cấp: 0,5 điểm; trình độ cao đẳng: 01 điểm; trình độ đại học:
02 điểm;
b) Nhân viên kế toán có thời gian công tác kế
toán từ 01 năm trở lên: 01 điểm.
6. Nhân viên công nghệ thông tin: 03 điểm, cụ thể:
a) Nhân viên công nghệ thông tin có trình độ
chuyên ngành công nghệ thông tin: Trình độ trung cấp: 0,5 điểm; trình độ cao đẳng:
01 điểm; trình độ đại học: 02 điểm;
b) Nhân viên công nghệ thông tin có thời gian
công tác công nghệ thông tin từ 01 năm trở lên: 01 điểm;
c) Văn phòng công chứng không có nhân viên công
nghệ thông tin nhưng có phương án thuê nhân viên công nghệ thông tin để phục vụ
cho hoạt động của Văn phòng công chứng: 01 điểm (trường hợp này không được tính
điểm về trình độ chuyên ngành và thời gian công tác công nghệ thông tin của
nhân viên).
7. Nhân viên lưu trữ: 02 điểm, cụ thể:
a) Nhân viên lưu trữ có trình độ chuyên ngành
lưu trữ: Trình độ trung cấp: 0,5 điểm; trình độ từ cao đẳng trở lên: 01 điểm;
b) Nhân viên lưu trữ có thời gian công tác lưu
trữ từ 01 năm trở lên: 01 điểm.
Điều 6. Tiêu chí về trụ sở của Văn phòng công chứng
1. Vị trí dự kiến
đặt trụ sở của Văn phòng công chứng khác địa bàn (huyện, thành phố) với nơi đã
có tổ chức hành nghề công chứng đang hoạt động: 13 điểm.
2. Tổng diện tích
sử dụng trụ sở của Văn phòng công chứng: 08 điểm, cụ thể:
a) Từ 100 m2 đến
dưới 150 m2: 05 điểm;
b) Từ 150 m2 đến
dưới 200 m2: 06 điểm;
c) Từ 200 m2 đến
dưới 250 m2: 07 điểm;
d) Từ 250 m2 trở
lên: 08 điểm.
3. Tính pháp lý của trụ sở Văn
phòng công chứng: 03 điểm, cụ thể:
a) Trường hợp trụ sở của Văn
phòng công chứng có hợp đồng thuê, mượn hợp lệ có thời hạn: Từ 01 năm đến dưới
03 năm: 01 điểm; từ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm; từ 05 năm trở lên: 03 điểm;
b) Trường hợp trụ sở của Văn
phòng công chứng thuộc sở hữu của công chứng viên hợp danh: 03 điểm.
4. Nhà dùng để làm trụ sở của
Văn phòng công chứng được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở
theo từng loại, cấp hoặc hạng của nhà ở: 04 điểm, cụ thể:
a) Nhà ở cấp (Hạng) IV: 01 điểm;
b) Nhà ở cấp (Hạng) III: 02 điểm;
c) Nhà ở cấp (Hạng) II: 03 điểm;
d) Nhà ở cấp (Hạng) biệt thự hoặc
cấp (Hạng) I: 04 điểm.
5. Trụ sở làm việc của Văn
phòng công chứng có bố trí nơi làm việc cho công chứng viên, người lao động,
nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng: 08 điểm, cụ thể:
a) Bố trí phòng làm việc cho
công chứng viên, người lao động và nơi tiếp người yêu cầu công chứng có diện
tích: Từ 50 m2 đến dưới 80 m2: 03 điểm; từ 80 m2
đến dưới 90 m2: 04 điểm; từ 90 m2 trở lên: 05 điểm;
b) Bố trí kho lưu trữ hồ sơ
công chứng, kệ phục vụ cho việc lưu trữ hồ sơ công chứng có diện tích: Từ 20 m2
đến dưới 30 m2: 01 điểm; từ 30 m2 đến dưới 50 m2:
02 điểm; từ 50 m2 trở lên: 03 điểm.
Điều 7.
Tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng
dụng công nghệ thông tin
1. Có dự kiến trang bị máy
tính, máy in, máy photocopy và các trang thiết bị đảm bảo cho hoạt động của Văn
phòng công chứng: 01 điểm.
2. Có dự kiến kết nối internet và phần mềm quản
lý nghiệp vụ kế toán: 02 điểm.
3. Có dự kiến phương án đầu tư trang
bị phần mềm quản lý nghiệp vụ về công chứng và kết nối với cơ sở dữ liệu công
chứng của Sở Tư pháp: 02 điểm.
Điều 8. Tiêu chí về điều kiện
thực hiện các quy định về an toàn giao thông và phòng chống cháy nổ
1. Diện tích dành cho khách hàng để xe (không
tính diện tích đất thuộc hành lang an toàn đường bộ): 03 điểm, cụ thể:
a) Từ 30 m2 đến dưới 50 m2:
01 điểm;
b) Từ 50 m2 đến dưới 60 m2:
02 điểm;
c) Từ 60 m2 trở lên: 03 điểm.
2. Có phương án phòng cháy, chữa cháy và trang
thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật: 01 điểm.
Điều 9.
Tiêu chí về Cộng tác viên phiên dịch
Văn phòng công chứng có Cộng
tác viên phiên dịch: 01 điểm.
Điều 10. Một
số tiêu chí khác có liên quan
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ
công chứng, chứng thực và quy trình lưu trữ: 02 điểm, cụ thể:
a) Xây dựng quy trình nghiệp vụ
công chứng, chứng thực chặt chẽ, rõ ràng, đúng quy định của pháp luật: 01 điểm;
b) Xây dựng quy trình lưu trữ
chặt chẽ, rõ ràng, đúng quy định của pháp luật: 01 điểm.
2. Tính khả thi của Đề án thành
lập Văn phòng công chứng: 04 điểm, cụ thể:
a) Đề án xác định được thời
gian, tiến độ thực hiện các dự kiến về tổ chức bộ máy nhân sự và cơ sở vật chất
của Văn phòng công chứng: 01 điểm;
b) Đề án xác định được tiến độ
và các biện pháp, hình thức đưa Văn phòng công chứng đi vào hoạt động: 01 điểm;
c) Đề án dự kiến được các giải
pháp để giải quyết các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của Văn phòng công
chứng: 02 điểm. Trong đó: Thể thức thông qua các quyết định của Văn phòng công
chứng, nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ: 0,5 điểm; căn cứ và phương pháp
xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho công chứng viên, người lao động
trong Văn phòng công chứng: 0,5 điểm; nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế
và xử lý lỗ trong kinh doanh: 0,5 điểm; các trường hợp chấm dứt hoạt động,
trình tự chấm dứt hoạt động và thủ tục thanh lý tài sản của Văn phòng công chứng:
0,5 điểm.
3. Khả năng quản lý Văn phòng
công chứng: 01 điểm, trong đó:
a) Người đại diện theo pháp luật
của Văn phòng công chứng có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về quản trị: 0,5 điểm;
b) Người đại diện theo pháp luật
của Văn phòng công chứng từng có kinh nghiệm quản lý Văn phòng công chứng trên
01 năm: 0,5 điểm.
Điều 11.
Những trường hợp không được tính điểm
1. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng, dự kiến đặt trụ sở của Văn
phòng công chứng tại địa bàn (huyện, thành phố) nơi đã có tổ chức hành nghề
công chứng đang hoạt động.
2. Công chứng viên, nhân viên
giúp việc về chuyên môn cho công chứng viên đã từng bị xử lý kỷ luật trong quá
trình công tác hoặc công chứng viên bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức
tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên trong thời hạn 03 năm tính đến thời điểm
nộp hồ sơ.
3. Nhân viên có độ tuổi từ 60
trở lên đối với nữ và 65 tuổi trở lên đối với nam tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
4. Cùng một nhân sự hoặc cùng một địa điểm dự kiến
đặt trụ sở được nêu tại nhiều Đề án thành lập Văn phòng công chứng trong cùng một
lần xét duyệt.
Chương
III
CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH VÀ
XÉT DUYỆT
Điều 12. Thẩm
định hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định
thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng (sau đây viết
tắt là Tổ thẩm định).
2. Các thành viên của Tổ thẩm định
làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm quy định tại Chương II của
Quy định này để thẩm định và chấm điểm từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng.
Điều 13.
Xét duyệt hồ sơ
1. Điểm của từng hồ sơ được
tính bằng cách lấy điểm chấm của các thành viên của Tổ thẩm định cộng lại và
chia cho số lượng thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc thẩm định, xét duyệt và
chấm điểm hồ sơ phải được lập thành biên bản và có đầy đủ chữ ký của các thành
viên Tổ thẩm định.
3. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng được xét chọn phải đạt từ 75/100 (bảy mươi lăm điểm trên một
trăm điểm) trở lên. Trong trường hợp có nhiều hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng
công chứng trong một lần xét duyệt thì xét chọn hồ sơ có tổng số điểm cao nhất
trên một địa bàn (huyện, thành phố). Trong trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm
cao nhất bằng nhau trên một địa bàn (huyện, thành phố) thì xét chọn theo các thứ
tự ưu tiên sau đây:
a)
Hồ sơ có số điểm tiêu chí về nhân sự của Văn phòng công chứng cao hơn;
b)
Hồ sơ có số điểm tiêu chí về trụ sở của Văn phòng công chứng cao hơn;
c) Hồ sơ có số điểm tiêu chí về cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin cao hơn;
d)
Hồ sơ có số điểm tiêu chí về điều kiện thực hiện các quy định về an toàn
giao thông và phòng cháy, chữa cháy cao hơn;
đ)
Hồ sơ có số điểm tiêu chí về cộng tác viên phiên dịch cao hơn;
e) Nếu thứ tự ưu tiên được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều
này bằng nhau, thì tiến hành lấy phiếu của các thành viên trong Tổ thẩm định,
xét duyệt hồ sơ, hồ sơ nào có số phiếu đồng ý cao hơn sẽ được chọn.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc việc xét duyệt, Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng cho công chứng viên có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
5. Căn cứ vào kết quả thẩm định,
xét duyệt và số điểm của từng hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng,
Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho
phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định của Luật công chứng và các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Sở Tư pháp có trách nhiệm tiến hành kiểm
tra trụ sở, điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự của Văn phòng công chứng trước
khi cấp giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng theo quy định. Trường hợp
Văn phòng công chứng không đáp ứng đúng nội dung đã nêu tại Đề án đã được xét
chọn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn
phòng công chứng theo quy định của pháp luật./.