ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2845/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 17 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
Căn cứ Quyết định số 1382/QĐ-BTP ngày
29/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp
tại Tờ trình số 273/TTr-STP ngày 03/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - Bộ Tư
pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, P.NC-NgV.DN54.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH
NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư
pháp
Stt
|
Mã
số hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
T-BPC-280723-TT
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
2
|
T-BPC-280724-TT
|
Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
3
|
T-BPC-280725-TT
|
Thông báo việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
4
|
T-BPC-280726-TT
|
Thay đổi thành viên hợp danh của công
ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
5
|
T-BPC-280727-TT
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
6
|
T-BPC-280728-TT
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của Quản tài viên
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
7
|
T-BPC-280729-TT
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề
của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
8
|
T-BPC-280730-TT
|
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản đối với Quản tài viên
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
9
|
T-BPC-280731-TT
|
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
10
|
T-BPC-280732-TT
|
Gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
11
|
T-BPC-280733-TT
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với Quản tài viên
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
12
|
T-BPC-280734-TT
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở Tư pháp
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản với tư cách cá nhân
a. Trình tự thực hiện
- Người có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại
Sở Tư pháp Bình Phước, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Phú, thị xã Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên người
đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đăng
ký.
b. Cách thức thực hiện
- Người đề nghị đăng ký hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
gửi trực tiếp đến Sở Tư pháp.
- Trường hợp người đề nghị đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu.
- Trường hợp người đề nghị đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện
đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
c. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân (theo mẫu);
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên;
- Trong trường hợp cần thiết, người đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu
lý lịch tư pháp theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
d. Số lượng: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề
nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do
bằng văn bản. Người bị từ chối có
quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh
nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư
pháp.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên
người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người
đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định
của pháp luật.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh
nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài
viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản ghi tên vào danh sách
Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
k. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Những người sau đây không được đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
- Không đủ điều kiện quy định tại Điều
12 của Luật Phá sản;
- Thuộc một trong các trường hợp quy định
tại Điều 14 của Luật Phá sản;
- Người đang bị cấm hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân theo
mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định này.
n. Căn cứ pháp lý
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Mẫu
TP-QTV-04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HÀNH
NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính
gửi:……………………..
Tên tôi là:....................................
Nam/Nữ:…………..…………..Ngày sinh:…../…../…..
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:................................................
do Bộ Tư pháp cấp ngày:…../…../……
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau
đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):................................................................................
Tên giao dịch (nếu
có):...................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điện thoại:…………..…………..…………..Fax:..............................................................
Email:..............................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:......................................... Ngày cấp:…../…../…….
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:..............................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điện thoại:…………..…………..…………..Fax:..............................................................
Email:..............................................................................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của
Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ
pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên
|
2. Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
a. Trình tự thực hiện
- Trường hợp Quản tài viên hành nghề với
tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi
văn bản thông báo cho Sở Tư pháp Bình Phước, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường
Tân Phú, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Sở Tư pháp quyết định xóa tên Quản tài
viên đó khỏi danh sách Quản tài viên doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.
b. Cách thức thực hiện
Quản tài viên hành nghề với tư cách cá
nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông
báo cho Sở Tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ
Văn bản thông báo chấm dứt việc hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
d. Số lượng hồ sơ: Không quy định
đ. Thời hạn giải quyết: Không quy định
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
h. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xóa tên Quản tài viên khỏi danh sách Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
k. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có
m. Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
3. Thông báo việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
a. Trình tự thực hiện
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở
Tư pháp Bình Phước, nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh nghiệp
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh Bình Phước,
khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông
báo cho Sở Tư pháp Bình Phước nơi chi nhánh, văn phòng đại
diện đó có trụ sở.
- Sở Tư pháp lập danh sách chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại Bình Phước, công
bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi báo cáo Bộ Tư pháp.
b. Cách thức thực hiện:
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong
trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh Bình
Phước, khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản
thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.
c. Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo sau khi doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện.
d. Số lượng hồ sơ: Không quy định.
đ. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương được lập và được công bố trên
Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
n. Căn
cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
4. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc
thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản
a. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp
của doanh nghiệp tư nhân làm đề nghị thay đổi gửi đến Sở Tư pháp Bình Phước,
đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Phú, thị xã Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước nơi doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư pháp xem xét quyết định thay đổi
thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo qui định của pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp
tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của
những người được đề nghị thay đổi để đối chiếu.
- Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư
pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
của những người được đề nghị thay đổi.
- Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp
đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp
của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
của chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
d. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định thay đổi thành viên hợp danh
của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân
cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
- Trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối
có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy
định của pháp luật.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công
ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
5. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
a. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản sau khi được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản với Sở Tư pháp Bình Phước, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Phú, thị
xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước nơi doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh
nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
b. Cách thức thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng
ký hành nghề theo qui định của pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì
xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu.
- Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư
pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản (theo mẫu);
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp;
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc
của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản
chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13
của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người
khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có).
- Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp
đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư pháp của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong
công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ
doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản
chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
d. Số lượng: 01 bộ.
đ. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách
Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh
nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
k. Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản theo mẫu TP-QTV-05 ban hành kèm theo Nghị
định số 22/2015/NĐ-CP.
n. Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Mẫu
TP-QTV-05
TÊN
DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN1
Kính gửi:………………………………..
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp:.........................................................................
Tên giao dịch:.................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................................
Điện thoại:…………………..Fax:…………………..Email:..............................................
Website:.........................................................................................................................
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):..................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):......................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu
có):.................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh
nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và
tên:.................................. Nam/Nữ:…………………..Ngày
sinh:……/……/……..
Chứng minh nhân dân số:....................................................
Ngày cấp:…../……./…….
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...........................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:.................................... Ngày cấp…../…./……
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc
hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên:........................................
Nam/Nữ:……………Ngày sinh:……/……./…..
Chứng minh nhân dân số:..................................................
Ngày cấp:……./……/…….
Nơi
cấp:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...........................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:……………..Ngày cấp …./…./….
b) Họ và tên:.............................................
Nam/Nữ:…………Ngày sinh:…../……/…..
Chứng minh nhân dân số:......................................................
Ngày cấp:……/……/...
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...........................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:.....................................
Ngày cấp…../…./…..
c) Họ và
tên:............................................ Nam/Nữ:……………Ngày sinh:……/…../….
Chứng minh nhân dân
số:......................................................... Ngày cấp:…../…./…..
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú..................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:...........................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên số:..................................... Ngày cấp……/…./….
Danh sách những người hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
Stt
|
Họ
tên
|
Năm sinh
|
Chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên (ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa
chỉ, số điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định của
Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy
định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm ....
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
6. Thay đổi thông tin đăng ký hành
nghề của Quản tài viên
a. Trình tự thực hiện
- Quản tài viên hành nghề với tư cách
cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa
chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện:
Khi có thay đổi về địa chỉ giao dịch trong
hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày,
kể từ ngày thay đổi, Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề
nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp Bình Phước nơi Quản tài viên đăng ký
hành nghề.
c. Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
d. Số lượng: Chưa quy định.
đ. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản
tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
n. Căn cứ pháp lý
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản
tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
7. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
a. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước nơi doanh nghiệp đăng
ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên,
địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật,
danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài
viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện:
Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh
sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung
vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp
đến Sở Tư pháp Bình Phước nơi doanh nghiệp đăng ký hành nghề.
c. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
d. Số lượng: Không quy định.
đ. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên,
địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật,
danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng
đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên
hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
n. Căn cứ pháp lý
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
8. Tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
a. Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết
định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện:
- Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính tối đa là
12 tháng. Trong trường hợp thời gian tạm đình chỉ nêu trên đã hết mà lý do tạm
đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì
thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không quá 12 tháng.
- Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là luật sư bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp
luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách
thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thực hiện theo
quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định
xử lý kỷ luật của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
- Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là kiểm toán viên hành
nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình
chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền
sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật thực hiện theo
quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
c. Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d. Số lượng: Không quy định.
đ. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tạm đình chỉ hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
k. Lệ phí (nếu có) : Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính
- Quản tài viên là luật sư bị tước quyền
sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng
hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp
luật về luật sư.
- Quản tài viên là kiểm toán viên hành
nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình
chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền
sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
n. Căn cứ pháp lý
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
9. Tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
a. Trình tự thực hiện
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ
hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định
số 22/2015/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Công ty hợp danh thay đổi thành viên hợp
danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật
Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều
kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;
thành viên hợp danh của công ty hợp danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm
điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh
nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại
Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản tối đa là 12 tháng.
c. Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d. Số lượng: Không quy định.
đ. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong các trường hợp sau
đây:
- Công ty hợp danh thay đổi thành viên
hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của
Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo
điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp
danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều
này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản
2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư
nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá
sản.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
n. Căn cứ pháp lý
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản.
10. Gia hạn quyết định tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản
tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
a. Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp thời gian tạm đình
chỉ đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không
quá 12 tháng.
- Sở Tư pháp ra Quyết định gia hạn thời
gian tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện:
Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh nơi
Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành
nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư
pháp.
c. Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d. Số lượng: Không quy định.
đ. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
n. Căn cứ pháp lý
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
11. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với Quản tài viên
a. Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường
hợp quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số
22/2015/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, nơi Quản tài viên hành nghề với tư
cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và
công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d. Số lượng: Không quy định.
đ. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Quản tài viên được hủy bỏ việc tạm đình
chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong các trường hợp sau
đây:
- Có quyết định đình chỉ điều tra, đình
chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội đối với Quản
tài viên.
- Quản tài viên không còn bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
n. Căn cứ pháp lý
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
12. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản
a. Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
b. Cách thức thực hiện:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, nơi Quản tài
viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở,
Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
c. Thành phần hồ sơ: Không quy định.
d. Số lượng: Không quy định.
đ. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
g. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
k. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
được hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:
- Công ty hợp danh đáp ứng điều kiện quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
- Doanh nghiệp tư nhân đáp ứng điều kiện
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
m. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
n. Căn cứ pháp lý
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá
sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.